Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

G.A Sinh 8 HK I( Soạn Theo TKBG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 140 trang )

Ngày soạn: 24/8/2008
Ngày giảng: 26/8/2008
Tiết 1 Bài 1 Bài mở đầu
I/ Mục tiêu:
1 . Kiến thức:
HS thấy rõ đợc mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học
Xác định đợc vị trí của con ngời trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng nh
các hoạt động t duy của con ngời.
Nắm đợc phơng pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể ngời và vệ sinh, phơng
pháp học tốt nhất để đạt đợc mục đích trên.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng t duy độc lập và làm việc với SGK
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh cơ thể
II. Ph ơng tiện
1.Gv chuẩn bị:
Bản trong về các hình 1.1, 1.2, 1.3 (sgk), Máy chiếu
Bảng phụ: Bài tập xác định những đặc điểm chỉ có ở ngời (sgk)
Những mẩu chuyện về các nhà bác học, về các giáo s, bác sĩ giỏi ở Việt Nam
2.Hs chuẩn bị:
Ôn lại kiến thức đã học trong chơng trình sinh học 7
? Đã học các ngành động vật nào?
? Ngành động vật có vị trí tiến hoá cao nhất?
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp(1phút)
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ;
3. Bài mới:
a) Mở bài:( phút)
Gv giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh trong chơng trình sinh học
lớp 8


b) Nội dung:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.(15 phút)
Vị trí của con ngời trong tự nhiên
Mục tiêu: Hs thấy đợc con ngời có vị trí cao nhất trong thế giơí sinh vật do cấu tạo
cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích.
Gv yêu cầu hs:
? Kể tên các ngành ĐV đã học?
? Ngành ĐV nào có vị trí tiến hoá cao nhất?
HS đọc lệnh, nhớ lại kiến thức đã học.
Trả lời câu hỏi
Yêu cầu kể đủ, sắp xếp theo sự tiến hoá
6 ngành ĐV: Đv nguyên sinh, ruột
1
Gv treo bảng phụ ghi nội dung bài tập
mục

. Hớng dẫn hs xác định đợc những
đặc điểm chỉ có ở ngời mà không có ở
đv
Gv phân tích, đa ra đáp án đúng
( ô đúng: 2, 3, 5, 7, 8)
Qua đó hớng dẫn hs rút ra kết luận về vị
trí phân loại của con ngời
khoang, các ngành giun, thân mềm,
chân khớp, đv có xơng sống.
Trong ngành đv có xơng sống thì lớp thú
có vị trí tiến hoá cao nhất, đặc biệt là bộ
khỉ
Hs tự nghiên cứu thông tin sgk -> trao

đổi nhóm, hoàn thành bài tập
Cử đại diện lên bảng làm vào bảng phụ,
các nhóm có ý kiến khác bổ sung
Kết luận:
Loài ngời thuộc lớp thú
Con ngời có tiếng nói, chữ viết, t duy
trừu tợng, hoạt động có mục đích, sống
thành xã hội, biết chế tạo và sử dụng
công cụ lao động -> Làm chủ thiên
nhiên
Hoạt động 2.(20 phút)
Nhiệm vụ của môn cơ thể ngời và vệ sinh
Mục tiêu: Hs chỉ ra đợc nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể ngời và vệ sinh.
Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
Chỉ ra đợc mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác.
Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu thông
tin sgk
Gv nhấn mạnh
Nhiệm vụ:
+ Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức
năng sinh lý của cơ thể ngời trong mối
quan hệ với môi trờng.
+ Đề ra các biện pháp rèn luyện thân
thể, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi tr-
ờng.
Gv chiếu tranh 1.1, 1.2, 1.3 yêu cầu
học sinh quan sát, thảo luận nhóm câu
hỏi hoạt động? Lấy đợc ví dụ cụ thể
về mối quan hệ đó?
Gv hớng dẫn, điều khiển hoạt động,

bổ sung kiến thức cho hs
Hs tự nghiên cứu thông tin. Nêu đợc
nhiệm vụ của môn học.
Hs quan sát, thảo luận nhóm tìm câu
trả lời. Các nhóm cử đại diện báo cáo.
Các nhóm có ý kiến khác bổ sung,
góp ý -> Nêu đợc:
Kiến thức về cơ thể ngời có liên quan
2
? Vì sao phải nghiên cứu cơ thể cả về
3 mặt: Cấu tạo, chức năng và sinh lý?
Gv giới thiệu thành công của các bác sĩ
Việt Nam trong việc ghép thận ghép
gan, tách 2 trẻ sinh đôi
? Vậy ý nghĩa của việc học bộ môn?
tới nhiều ngành nghề trong xã hội nh
y học , tâm lý giáo dục, TDTT, hội
hoạ, thời trang
Nêu 1 số ví dụ
Hs phân tích: Muốn hiểu rõ đợc chức
năng của 1 cơ quan, cần hiễu rõ cấu
tạo của cơ quan đó. Mặt khác, khi đã
rõ cấu tạo và chức năng của một cơ
quan ta có thể đề ra biện pháp vệ sinh
cơ quan này.
Yêu cầu hs lấy thêm ví dụ
Cá nhân hs trả lời:
Học bộ môn sẽ giúp ta
* Biết cách
. Rèn luyện thân thể

. Bảo vệ sức khoẻ
. Bảo vệ môi trờng
* Có kiến thức cơ bản để học lên và đi
sâu vào các ngành nghề khác trong xã
hội.
Hoạt động 3.( 3 phút)
Phơng pháp học tập bộ môn
Mục tiêu: Chỉ ra đợc phơng pháp đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô hình,
tranh, thí nghiệm
? Nêu các phơng pháp cơ bản để học tốt
bộ môn?
Gv lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho các ph-
ơng pháp
? Nêu các phơng pháp cơ bản để học tốt
bộ môn?
IV. Kiểm tra đánh giá:(4 phút)
Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi củng cố
? Vị trí phân loại của con ngời trong tự nhiên?
? Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể ngời?
? ý nghĩa của việc học bộ môn?
Gv chỉ định 1 số hs trả lời, số khác bổ sung
V. H ớng dẫn học bài ở nhà(1phút)
Trả lời câu hỏi sgk
Kẻ sẵn bảng 2 bài cấu tạo cơ thể ngời
Ôn tập lại hệ cơ quan ở đv thuộc lớp thú

3
Ngày soạn : 27/8/2008
Ngày giảng : 30/8/2008
Ch ơng I .: khái quát về cơ thể ng ời

Tiết 2 Bài 2: cấu tạo cơ thể ngời
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Hớng dẫn hs tự xác định đợc tên, vị trí các cơ quan trong cơ thể ngời
Chứng minh đợc tính thống nhất trong hoạt động của các cơ quan trong cơ thể ngời.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức
Rèn t duy tổng hợp lô gíc, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào 1 số hệ cơ quan
quan trọng
II. Ph ơng tiện
1. Gvchuẩn bị:
Tranh hệ cơ quan của thú ; hệ cơ quan của ngời
Mô hình tháo lắp các hệ cơ quan , sơ đồ phóng to hình 2.3 (SGK) ; bảng phụ ; phiếu
học tập.
2 HS chuẩn bị: Kẻ bảng 2 sgk ; ôn tập lại hệ cơ quan ở đv thuộc lớp thú
III. Hoạt động dạy học :
.1. ổn định tổ chức(1 phút)
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
?Hãy cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh
?Nêu những p
2
cơ bản học tập bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh
3. Bài mới
a. Mở bài:(1 phút)
Trong chơng trình SH8 chúng ta sẽ tìm hiểu các hệ cơ quan vận động, tuần hoàn,
tiêu hoá, hô hấp
Vì vậy bài học hôm nay sẽ tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể ngời.

b. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.(20 phút)
I - Cấu tạo
Mục tiêu : HS chỉ rõ đợc các phần của cơ thể xác định đợc 1 số cơ quan trên mô
hình
Trình bày sơ lợcthành phần, chức năng các hệ cơ quan
1. Các phần cơ thể
Gv treo tranh 1,2 SGK phóng to lên
bảng, yêu cầu hs
? Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc Hs nhớ lại kiến thức kể đủ 7 hệ cơ quan.
4
lớp thú ?
Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi sgk
Gv nêu câu hỏi :
? Cơ thể chúng ta đợc bao bọcbằng cơ
quan nào ? Chức năng chính của cơ quan
này là gì ?
- Gv tổng kết ý đúng của các nhóm và
thông báo ý đúng
Hs quan sát tranh, hình thảo luậnnhóm
hoàn thành câu trả lời
Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác
bổ sung góp ý
Hs nắm đợc :
=>Da bao bọc toàn bộ cơ thể
Cơ thể gồm 3 phần : đầu, thân, tay chân
Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang
bụng
Khoang bụng: chứa ruột ,dạ dày,gan,

thận, bóng đái.
Khoang ngực: Chứa tim, phổi
2. Các hệ cơ quan
Gv giới thiệu theo nội dung thông tin
sgk; tên một số hệ cơ quan trong cơ thể
ngời
Gv treo bảng phụ 2 lên bảng yêu cầu hs
hoàn thành cột 2 vào bảng
Gv ghi ý kiến bổ sung, thông báo đáp án
đúng
Phát phiếu học tập :
Xác định chức phận của từng hệ cơ quan
qua sắp xếp các ý giữa hệ cơ quan và
chức năng cho tơng ứng trong bảng sau?
Hs nghiên cứu sgk tranh vẽ ; liên hệ thực
tế bản thân; kết hợp với kiến thức của Đv
hoàn thành cột 2 theo nhóm
Đại diện các nhóm lên ghi nội
dung,nhóm khác bổ sung
Các nhóm làm phiếu bài tập
Một số nhóm cử đại diện lên trình bày
đáp án
Phiếu học tập
Tên hệ cơ quan Chức năng
1. Hệ vận động
2. Hệ tiêu hoá
3. Hệ tuần hoàn
4. Hệ hô hấp
5. Hệ bài tiết
a, Lọc từ máu những chất thừa và có hại cho cơ thể để thải ra

ngoài
b, Thực hiện sự trao đổi khí O
2
, CO
2
giữa cơ thể và môi trờng
c, Có chức năng sinh đẻ bảo tồn nòi giống
d, Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dỡng cung cấp
cho cơ thể
e, Giúp cơ thể vận động
g, Vận chuyển các chất dinh dỡng, O
2
, và hoóc môn đến từng tế
5
6. Hệ thần kinh
bào, các chất thải để đa ra ngoài cơ thể
h, Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan
trong cơ thể
Gv đa ra đáp án: 1e, 2d, 3g, 4b, 5a, 6h
Gv giới thiệu chức năng còn lại là của hệ
sinh dục
Gv hỏi thêm
? Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể
còn có hệ cơ quan nào?
Gv gọi 1 hs đọc trớc lớp phần thônh tin
dới bảng (trang 9)
Gọi 1 hs khác
? Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm
những gì khi cô gọi hỏi? Nhờ đâu bạn ấy
làm đợc nh thế?

Gv ghi mục 2
Các nhóm đổi bài cho nhau, so sánh với
đáp án của gv để đánh giá bài của bạn
Hs trả lời đợc:
. Bạn đó đã đứng dậy cầm sách đọc đoạn
cô yêu cầu
. Đó là nhờ sự phối hợp hoạt động giữa
các cơ quan tai (nghe), cơ chân co (đứng
lên), cơ tay co (cầm sách), mắt (nhìn),
miệng (đọc)
Hoạt động 2.(10 phút)
sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Mục tiêu: Chỉ ra đợc vai trò điều hoà hoạt động các hệ cơ quan của hệ thần
kinh và nội tiết
Gv hớng dẫn hs
? Phân tích một hoạt động của cơ thể:
Chạy
Gv treo sơ đồ 2.3
? Các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội
tiết tới các hệ cơ quan nói lên điều gì?
Gv giải thích sự điều hoà bằng cơ chế
Hs tự nghiên cứu sgk mục . thảo luận
nhóm
Đại diện nhóm trình bày

trớc lớp. Các
nhóm có ý kiến khác bổ sung
+ Tim, mạch, hô hấp, bài tiết, tiêu
hoátăng cờng hoạt động
+Tăng cờng cung cấp O

2
, chất dinh d-
ỡng cho cơ thể
Hs phân tích sơ đồ
6
thần kinh và cơ chế thể dịch.
? Tại sao nói cơ thể ngời là một khối
thống nhất?
Vì các cơ quan trong 1 hệ, các hệ cơ
quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt
động dới sự điều hoà của hệ thần kinh và
hệ nội tiết
IV. Củng cố - đánh giá(9 phút)
Gv yêu cầu học sinh làm bài tập
? Trong cơ thể ngời có những hệ cơ quan nào? Nhiệm vụ cơ bản của mỗi hệ?
? Đánh dấu cộng (x) vào trớc chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
A. Khi chạy có những hệ cơ quan nào phối hợp hoạt động?
1. Hệ tuần hoàn 2. Hệ bài tiết 3. Hệ nội tiết
4. Hệ hô hấp 5. Hệ thần kinh 6. Hệ sinh dục 7. Hệ vận động
a, 1, 2, 3, 4, 5, 6 b, 1, 2, , 3, 4, 6, 7
c, 1, 2, 3, 4, 5, 7 d, 1, 3, 4, 5, 6, 7
Đáp án: Câu C
B. Những hệ cơ quan nào dới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động của các hệ
cơ quan khác trong cơ thể ?
1. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
2. Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá và hệ hô hấp
3. Hệ bài tiết, hệ sinh dục và hệ nội tiết
4. Hệ bài tiết, hệ sinh dục và hệ thần kinh
Đáp án: 1
? Cơ thể ngời là một thể thống nhất đợc thể hiện nh thế nào?

V. H ớng dẫn ở nhà(1 phút)
. Học bài, trả lời câu hỏi
. Giải thích hiện tợng: Đạp xe, đá bóng
. Ôn tập lại cấu tạo TB thực vật
Ngày soạn: 31/8/2008
Ngày giảng: 2/9/2008
Tiết 3 Bài 3: tế bào
I/ Mục tiêu:
1, Kiến thức:
Hs trình bày đợc thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng sinh chất,
chất tế bào (lới nội chất, ri bô xôm, ti thể, bộ máy gôn ghi, trung thể), nhân
(NST và nhân con)
Học sinh phân biệt đợc chức năng từng cấu trúc của TB
Chứng minh đợc TB là đơn vị chức năng của cơ thể
2, Kỹ năng:
7
Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, mô hình tìm kiến thức; kỹ năng suy luận lôgíc,
kỹ năng hoạt động nhóm
3, Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. Ph ơng tiện :
Gv chuẩn bị:
Mô hình hay tranh vẽ câm cấu tạo TB động vật, máy chiếu, tranh phóng to hình
2.2 (trang8), bản trong về chức năng các bộ phận của TB hình 3.2
Hs chuẩn bị:
Ôn lại cấu tạoTBTV, soạn các lệnh ở trong bài
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:(1 phút)
Kiểm ỷa sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:(3 phút)

Một hs chỉ lên tranh 2.2: ?Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của các hệ cơ
quan này?
Hs khác: ? Đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây
Căn cứ vào đặc điểm nào sau đây mà ta nói cơ thể ngời là một cơ thể thống
nhất?
a, Tất cả các cơ quan trong cơ thể ngời đều đợc cấu tạo từ TB.
b, Sự hoạt động của tất cả các cơ quan trong một hệ cũng nh sự hoạt động của
các hệ cơ quan trong cơ thể ngời luôn liên quan với nhau nhờ sự điều hoà, phối
hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
c, Tách rời một cơ quan khỏi cơ thể, cơ quan đó không sống đợc.
d, Khi môi trờng thay đổi, nhờ sự phối hợp hoạt động của các cơ quan mà cơ thể
thích nghi đợc với sự thay đổi đó.
(Đáp án: Câu b)
3. Bài mới :
a. Mở bài:(1 phút)
Mọi bộ phận, cơ quan của cơ thể đều đợc cấu tạo từ tế bào. Vậy TB có cấu trúc và
chức năng nh thế nào? Tại sao lại nói TB là đơn vị chức năng của cơ thể?
b. Nội dung:
Hoạt dộng của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.(10 phút)
Cấu tạo tế bào
Mục tiêu: Hs nắm đợc các thành phần chính của TB là màng, chất nguyên sinh,
nhân
Gv treo hình câm 3.1 yêu cầu hs chỉ rõ 3
thành phần cơ bản của TB?
Gv nhận xét thông báo đáp án đúng.
Gv cho hs quan sát cột 1;2 bảng 3.1 để
xác định các bào quan trong TB. Gv bổ
sung thêm 1 số thông tin
Hs quan sát hình vẽ. Cá nhân tự xác định

+ Màng
+ Chất tế bào
+ Nhân
Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung
8
Hs nghiên cứu bảng ghi nhớ kiến thức
Màng: Có lỗ màng đảm bảo mối liên
hệ giữa Tb với môi trờng trong
Chất TB : chứa các bào quan
Nhân TB : Trong dịch nhân chứa NST
và nhân con
Hoạt động 2(10 phút)
Chức năng của các bộ phận trong TB
Mục tiêu : H/ S nắm đợc các chức năng quan trọng của các bộ phận của tế bào
Thấy đợc cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần của
tế bào Chứng minh : TBào là đơn vị chức năng của cơ thể
Gv chiếu bản trong bảng 3.1
Nêu câu hỏi
? Màng sinh chất có vai trò gì ?
? Chất TB , nhân đóng vai trò gì trong
hoạt động sống của TB ?
< Gv lu ý chữ in nghiêng >
? Lới nội chất có vai trò gì trong hoạt
động sống của TB
? Năng lợng để tổng hợp P lấy từ đâu?
? Màng sinh chất có vảitò gì ?
? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế
bào?(Đ/ khiển mọi hoạt động sống của
tế bào )

Gv gọi h/s đọc câu hỏi hoạt động SGK
? Hãy giải trích mối quan hệ thống nhất
về chức năng giữa màng sinh chất , chất
TB và nhân TB ?
- Gv nhận xết, trình bày đáp án đúng.
=>Màng giúp TB thực hiện trao đổi chất
với môi trờng ngoài (lấy vào các chất
thải ra các chất ) để tổng hợp nên các
chất riêng của tế bào. chất TB là nơi thực
hiện sự trao đổi chất bên thong TB
(Tổng hợp chất , phângiải chất để tạo ra
năng lợng cần cho hoạt động sống của
TB (nhờ ti thể)
NST trong nhân qui định đặc điểm cấu
trúc P đợc tổng hợp ở ribôxôm =>Các bộ
phận trong TB đã có sự phối hợp thống
nhất hoạt động để tế bào thực hiện chức
năng sống
. H/s nghiên cứu bảngtự rút ra kiến thức
H/s dựa vào bảng 3 để trả lời
Thảo luận nhóm tìm câu trả lời
Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác
bổ sung
So sánh với đáp án của nhóm
H/s ghi nhớ kiến thức
9
Hoạt động 3.(5 phút)
Thành phần hoá học của TB
Mục tiêu: Học sinh nắm đợc 2 thành phần hoá học chính của TB là chất vô cơ và
chất hữu cơ

? Cho biết thành phần hoá học của TB
Gv nhận xét- thông báo đáp án đúng
. TB gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và
vô cơ
a, Chất hữu cơ:
+ Prôtêin: C. H. O. N. S. P
+ Gluxít: C. H. O
+ Lipít: C. H. O
+ Axít nuclếic: ADN, ARN
(prôtêin, axít nuclếic là quan trọng hơn
cả vì đây là hai thành phần chủ yếu của
cơ thể sống)
b, Chất vô cơ:
Muối khoáng chứa Ca, K, Na, Cu, Fe
? Các chất hoá học cấu tạo nên TB có
mặt ở đâu? Chứng tỏ điều gì?
? Tại sao trong khẩu phần ăn cần có đủ
P, G, Li, vitamin, MK?
Hs tự nghiên cứu thông tin sgk tìm câu
trả lời
1 hs trình bày trớc lớp. Hs khác bổ sung
=> Hs thu nhận kiến thức
=> Có sẵn trong tự nhiên -> chất sống do
chất vô sinh phát triển thành
=> ăn đủ chất để xây dựng TB
Hoạt động 4.(5 phút)
Hoạt động sống của tế bào
Mục tiêu: Hs nêu đợc các đặc diểm sống của TB trao đổi chất, lớn lên,
phânchia, cảm ứng. Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
Gv chiếu sơ đồ 3.2

? Kể tên các hoạt động sống của TB?
? Sơ đồ muốn cho biết những gì?
? Mối quan hệ đợc biểu hiện nh thế
nào?
? Tại sao nói Tb là đơn vị chức năng
của cơ thể?
- Yêu cầu 1 hs đọc kết luận đóng khung
sgk
Hs nghiên cứu sgk trình bày
+ Trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm
ứng là các hoạt động sống của Tb
+ Mối quan hệ giữa môi trờng, cơ thể và
TB
+ Mt cung cấp O
2
, nớc muối khoáng,
chất hữu cơ cho TB thực hiện các hoạt
động sống. Đồng thời nhận lấy các sản
phẩm bài tiết, CO
2
từ TB cơ thể
+ Mọi hoạt động sống của cơ thể đều có
cơ sở là các hoạt động sống của TB
IV. Kiểm tra- đánh giá (9 phút)
? Làm bài tập 1sgk
10
? Nêu cấu tạo chung của tế bào.
? Tìm câu trả lời đúng trong các câu sau :
1, Trong TB bộ phận nào là quan trọng nhất
a, Nhân, vì nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của TB và có vai trò

quan trọng trong di truyền
b, Màng sinh chất, vì màng sinh chất có vảitò bảo vệ tế bào và là nơi TĐC giữa TB
với môi trờng
c, Chất TB ,vì đây là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của TB
d, Các bào quan, vì chúng góp phần quan trọng vào các hoạt động sống của tế
bào ? ( Đáp án : a )
2, Tại sao nói TB là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể ngời ?
a, Các cơ quan trong cơ thể ngời đợc cấu tạo bởi TB
b, Các hoạt động sống của tế bào là cơ sỡ cho các hoạt động sống của cơ thể
c, Khi toàn bộ các tế bào bị chết thì cơ thể sẽ chết
d, a và b đúng e, a và c đúng
g, b và c đúng h, a, b và c đúng
Đáp án: d
V H ớng dẫn họạt động ở nhà(1phút)
. Bài tập 1 , 2
. Đọc Em có biết
. Xem trớc ( Tiết 4. Bài 4: MÔ )
Ngày soạn: 2/9/2008
Ngày giảng: 5/9/2008
Tiết 4 Bài 4: Mô
I. Mục tiêu :
1, Kiến thức : H/ s phải nắm đợc K/n mô , phân biệt các loại mô chính trong cơ thể
H/s nắm đợc cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể
2, Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức , kĩ năng khái quát hoá ,
kĩ năng hoạt động nhóm
3, Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ ,giữ gìn sức khoẻ
II Ph ơng tiện :
Gv chuẩn bị :
tranh vẽ sgk , phiếu học tập ,tranh 1 số loại TB ,tập đoàn vôn vốc, động vật đơn
bào, máy chiếu, bản trong. Nội dung kiến thức chuẩn

Hs chuẩn bị :
Soạn các lệnh bài 4 sgk
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức(1 phút)
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào Tại sao nói TB là đơn vị
cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể
11
3.Bài mới .
a. Mở bài:( 1 phút)
Trong cơ thể có rất nhiều tế bào,tuy nhiên xét về chức năng ngời ta có thể xếp loại
thành từng nhóm TB có nhiệm vụ giống nhau . các nhóm đó gọi chung là mô
Vậy mô là gì ? Trong cơ thể có những loại mô nào?
b. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :( 14 phút)
Khái niệm mô
Gv treo tranh ĐV đơn bào tập
đoàn vôn vốc
? Tiến hoá về cấu tạo và chức
năng của tập đoàn vôn vốc so với
động vật đơn bào ?
Gv thông báo thông tin sgk
Hớng dẫn Hs trả lời các câu hỏi
hoạt động sgk
Gv nhận xét bổ sung( nếu cần)
. Những tế bào có hình dạng
khác nhau : TBTK(hình sao) TB
cơ (hình thoi)

Gv : Chính để thực hiện các chức
năng khác nhau mà ngay từ giai
đoạn phôi các tế bào (lúc đầu có
cấu tạo giống nhau) đã phân hoá
có hình dạng và kích thớc khác
nhau
? Mô là gì ?
Quan sát tranh trả lời câu hỏi nêu
đợc :
. Tập đoàn vôn vốc có sự phân
hoá về cấu tạo và chuyên hoá về
chức năng -> Đó là cơ sở để
hình thành mô ở ĐV đa bào
Thảo luận nhóm ghi ra giấy nội
dung đáp án
Cử đại diện trình bày trớc lớp các
nhóm khác bổ sung góp ý
Hs đọc tiếp thông tin để xác định
Khái niệm mô :
Mô là 1 tập hợp các TB chuyên
hoá, có cấu trúc giống nhau
cùng đảm nhận chức năng nhất
định
. ở 1 số loại mô còn có các yếu
tố không có cấu trúc tế bào
Hoạt động 2.(20 phút)
Các loại mô
12
Mục tiêu: Hs phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy đợc cấu
tạo phù hợp với chức năng của từng mô

1. Mô biểu bì
Gv treo tranh 4.1 yêu cầu hs trả
lời câu hỏi sgk
Gv nhấn mạnh: Các TB xếp sít
nhau phủ ngoài da, lót trong các
cơ quan rỗng
? Loại mô biểu bì làm chức năng
bảo vệ thấy ở các cơ quan nào?
? Loại biểu bì làm nhiệm vụ tiết
có ở các cơ quan nào?
Lu ý: Mô biểu bì có khả năng tái
sinh rất mạnh nhờ phân bào
nhanh
VD: Biểu bì ở da
Quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm
câu hỏi hoạt động
Cử đại diện trình bày, nhóm có ý
kiến khác bổ sung
. Bảo vệ, hấp thụ và tiết
. Phủ mặt ngoài, lót mặt trong
. Tuyến nớc bọt, tuyến mồ hôi
2. Mô liên kết
Gv treo tranh 4.2 giới thiệu
. Mô gồm các tế bào liên kết nằm
rải rác trong chất cơ bản gồm :
. Mô sụn
. Mô xơng,
. Gân, dây chằng
Lu ý : chất cơ bản làm vật liệu
liên kết chống đỡ

. Gv hớng dẫn, điều khiển Hs
hoàn thành câu hỏi hoạt động sgk
. Gv nhận xét , tổng kết :
. Máu có huyết tơng là chất cơ
bản (chất nền)
. Xét về nguồn gốc các tế bào
máu đợc tạo ra từ các TB giống
nh nguồn gốc tế bào sụn, xơng
Quan sát tranh vẽ, xử lý ghi nhận
thông tin
. Thảo luận nhóm, đại diện báo
cáo kết quả nhóm khác bổ sung
3. Mô cơ
Gv treo tranh 4.3
Gv nêu câu hỏi hoạt động sgk ?
Gv tổng kết qua bảng phụ =>Mô cơ
Quan sát tranh vẽ ,đọc thông tin
thảo luận nhóm, cử đại diện
trình bày nhận xét của nhóm .
các nhóm khác bổ sung
13
gồm những TB dài - > thực hiện
tốt chức năng co cơ tạo nên sự vận
động
4. Mô thần kinh
Gv hớng dẫn Hs qsát tranh vẽ 4.4,
đọc thông tin
? Mô TK có ở đâu trong cơ thể ?
? Đặc điểm cấu tạo của mô thần
kinh?

Gv điều khiển hoạt động
Gv cho Hs quan sát 1 nơ ron điển
hình phân biệt các phần
Gv nhấn mạnh : Nơ ron là loại
TB biệt hoá rất cao, mất K/n
sinh sản, vừa có tính hng phấn
với các kích thích khác nhau
,vừa có k/n dẫn truyền và ức chế
các xung đó .
Nhờ vậy mà chức năng của mô
TK là gì ?
Hs đọc thông tin xác định đợc
Mô TK nằm ở não, tuỷ sống,
hạchTK, các dây thần kinh và các
cơ quan thụ cảm
Thảo luận nhóm
Đại diện trình bày đáp án
Các nhóm khác bổ sung
Nêu đợc : Mô TK gồm 2 loại TB
thần kinh(nơ ron) + TBTK
đệm(TBTK giao )
Hs quan sát hình 4.4 xác định đợc
:
Thân nơ ron Sợi nhánh
Sợi trục Xi náp
Hs đọc thông tin sgk nêu đợc :
Dẫn truyền, xử lý thông tin, điều
hoà hoạt động các cơ quan đảm
bảo sự phối hợp hoạt động giữa
các cơ quan

IV Củng cố đánh giá( 4phút)
? Mô là gì ? Kể tên các loại mô chính
? Tìm các từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
Mô cơ gồm 3 loại ,cơ tim các TB cơ đều dài; cơ vân gắn với xơng, tế bào
có ; có vân ngang. Cơ trơn tạo nên nh dạ dày, ruột TB cơ trơn có hình
thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân .Cơ tim tạo nên thành tim
TB cơ tim , có nhiều nhân. Chức năng của là co, dãn tạo nên sự vận động
V. H ớng dẫn họạt động ở nhà(1 phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,4,SGK tr.17.
- Chuẩn bị bài thực hành: Mỗi tổ: 1 con ếch, một mẩu xơng ống có xơng sun và
xơng xốp, thịt lợn nạc con tơi.
14
Ngày soạn: 7/9/2008
Ngày giảng: 9/9/2008
Tiết 5 Bài 5: thực hành quan sát tế bào và mô
I/ Mục tiêu:
I . Mục tiêu .
1. Kiến thức:
Chuẩn bị đợc tiêu bản tạm thời TB mô ,cơ vân
. Quan sát và vẽ các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn : TB niêm mạc miệng (Mô
biểu bì ) , mô sụn , mô xơng, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân bệt bộ phận chính của
tế bào gồm màng sinh chất, chấtTB và nhân
2. Kĩ năng:
. Phân biệt đợc điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ , mô liên kết
. Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi , kỹ năng mổ tách TB
. Giáo dục ý thức nghỉêm túc , bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành
II. Đồ dùng dạy học
1. Hs chuẩn bị:
1 con ếch, 1 mẫu xơng sống có đầu sụn và xơng xốp, thịt lợn nạc còn tơi (1 tổ)
2.Gvchuẩn bị :

Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ ,khăn lau giấy thấm
. Một con ếch sống, và bắp thịt ở chân giò lợn
. Dung dịch sinh lý 0,65% Nacl , ống hút, dung dịch a xít a xê tíc 1% có ống hút
. Bộ tiêu bản động vật : Mô biểu bì ,mô sụn, mô xơng, mô cơ trơn
III . Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
. Gv : Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của Hs
Phát dụng cụ cho nhóm trởng
Phát hộp tiêu bản mẫu
3. Bài mới
a. Mở bài:
Những tiết trớc các em đợc học về tế bào và mô tiết trớc các em đã đợc học về
tế bào và mô tiết này chúng ta tiến hành thực hành quan sát tế bào và mô
b. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.
Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
Mục tiêu : Làm đợc tiêu bản, khi quan sát nhìn thấy các TB
Gv treo bảng phụ nội dung các b-
ớc làm tiêu bản
Gọi 1 Hs lên làm mẫu các thao
Hs theo dõi->ghi nhớ kiến thức, 1
Hs nhắc lại các thao tác
15
tác
Phân công các nhóm

. Sau khi cá nhóm lấy đợc TB mô

cơ vân đặt lên lam kính. Gv hớng
dẫn cách đặt la men
Nhỏ 1 giọt a xít a xê tíc 1% vào
cạnh la men và dùng giấy thấm
hút bớt dung dịch sinh lý để a xít
thấm vào dới la men
. Gv điều khiển, kiểm tra công
việc của các nhóm, giúp đỡ nhóm
nào cha làm đợc
.Gv hớng dẫn Hs điều chỉnh kính
hiển vi
.Gv kiểm tra lại để tránh hiện t-
ợng Hs nhầm lẫn, hay là miêu tả
theo sgk
Các nhóm tiến hành làm tiêu bản
nh đã hớng dẫn
Yêu cầu : .Lấy sợi thật mảnh
. Không bị đứt
. Rạch bắp cơ phải
thẳng
. Các nhóm tiến hành đậy la men
Yêu cầu : Không có bọt khí
Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ a
xít a xê tíc
Hoàn thành tiêu bản đặt lên bàn
để giáo viên kiểm tra
. Các nhóm thử kính lấy ánh sáng
nét để nhìn rõ mẫu
. Đại diện nhóm quan sát , điều
chỉnh cho đến khi nhìn rõ tế bào

(Đối chiếu tiêu bản với các hình
vẽ sgk
. Cả nhóm quan sát, nhận xét
Yêu cầu : Thấy đợc màng, nhân,
vân ngang, tế bào dài
. Vẽ hình ghi chú thích
Hoạt động 2 :
Quan sát tiêu bản các loại mô khác
Mục tiêu : Quan sát và vẽ lại đợc hình TB mô sụn, mô xơng, mô cơ trơn
Phân biệt đợc điểm khác nhau của các mô
Gv yêu cầu quan sát các mô ->vẽ
hình
? Phân biệt điểm khác nhau của
các mô?
Gv nhận xét kết luận :
. Mô biểu bì : TB xếp sít nhau
. Mô sụn : Chỉ có 2.3 TB tạo
thành nhóm
. Mô xơng : T/ phần TB nhiều
. Mô cơ : TB nhiều, dài
Lần lợt các thành viên đều qsát
vẽ hình
Thảo luận nhóm để thống nhất trả
lời
Yêu cầu : thành phần cấu tạo ,
hình dáng TB ở mỗi mô
- Hoàn thành báo cáo nạp cho
16
Cơ vân có vân ngang
Gv hớng dẫn Hs làm báo cáo theo

mẫu sgk
Gv đánh giá kết quả
giáo viên :
. Yêu cầu : Vẽ hình, chú thích đầy
đủ hình vẽ các loại mô đã quan
sát đợc
. Bố trí hình vẽ cân đối, các chú thích
nên dùng thớc kẻ mũi tên vào đúng vị trí
trên hình đảm bảo hình vẽ đẹp và sạch
IV. Nhận xét - Đánh giá
Gv : Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt
Phê bình nhóm cha cố gắng và kết quả thấp để rút kinh nghiệm
* Đánh giá :
? Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì ?
? Cho biết nguyên nhân thành công của nhóm
? Lý do nào làm cho mẫu của 1 số nhóm cha đạt yêu cầu
* Yêu cầu
. Làm vệ sinh , dọn sạch lớp
. Thu dụng cụ đầy đủ , rửa sạch, xếp tiêu bản vào hộp
V. H ớng dẫn họạt động ở nhà:
- Về nhà mỗi học sinh viết bản thu hoạch
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh
Ngày soạn: 7/9/2008
Ngày giảng: 12/9/2008
Tiết 6 Bài 6
:
phản xạ
I/ Mục tiêu:
, Kiến thức: HS nắm đợc cấu tạo và chức năng cơ bản của nơ ron
Chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đờng dẫn truyền xung thần kinh

trong cung phản xạ
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức, kĩ
năng hoạt động nhóm
3, Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể
II. Đồ dùng dạy học.
Gv: Tranh vẽ hình 6.1 6.2, sơ đồ 6.3 (sgk), búa y tế, cây trinh nữ, máy chiếu,
bảng trong các bảng, phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:(1 phút)
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:(8Phút)
Gv treo bảng phụ yêu cầu hs hoàn thành
17
Cho các ý trả lời
1. Mô liên kết 2. Mô cơ 3. Mô thần kinh 4.Mô biểu bì
a, biểu bì bao phủ, biểu bì tuyến b, cơ vân, cơ trơn c, Mộ sụn , mô xơng d,
các nơ ron
Hãy điền các ý 1, 2, 3, 4 vào dấu chấm (?) cột A ; các ý a, b, c, d, vào cột
c trong bảng cho phù hợp
Các
loại

(A)
Chức năng
(B)
Thí
dụ
(C)
? Bảo vệ, hấp thụ, tiết
? Nâng đỡ, liên kết các cơ quan

?
Co dãn tạo nên sự vận động của
các cơ quan và vận động của cơ thể
?
Tiếp nhận kích thích. Dẫn truyền
xung thần kinh. Xử lý thông tin.
điều hoà hoạt động các cơ quan
Đáp án: A (4; 1; 2; 3)
C (a; c; b; d)
? Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh?
? Gv treo tranh 6.1: Mô tả cấu tạo của 1 nơ ron điển hình?
Gọi hs nhận xét bổ sung, góp ý
3. Bài mới
a. Mở bài:( 1phút)
ở ngời: - Sờ tay vào vật nóng -> Rụt tay
- Thấy quả chanh -> Tiết nớc bọt
=> Hiện tợng rụt tay hay tiết nớc bọt gọi là phản xạ. Vậy phản xạ đợc thực
hiện nhờ cơ chế nào?
Gv ghi tên bài lên bảng
Chuyển ý: Phản xạ là hoạt động của nơ ron, chúng ta sẽ tìm hiểu xem nơ
ron có cấu tạo, hoạt động nh thế nào?
b. Nội dung;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1.(15 phút)
Cấu tạo và chức năng của nơ ron
Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo và các chức năng của nơ ron từ đó thấy chiều hớng lan
truyền xung thần kinh trong sợi trục
Gọi 1 hs lên bảng ghi lại cấu tạo
của 1 nơ ron điển hình?
Hs nêu đợc:

Cấu tạo của nơron gồm
18
Gv giải thích: Các kích thích của
môi trờng ngoài hoặc môi trờng
trong tác động vào thân và các
sợi nhánh làm xuất hiện xung
thần kinh rồi lan truyền theo sợi
trục -> đầu mút để chuyển qua
xináp tới nơron tiếp theo hoặc cơ
quan trả lời (cơ tuyến)
L u ý : Sự dẫn truyền xung thần
kinh theo một chiều từ thân ->
dọc theo sợi trục -> nơ ron khác
? Nơron có chức năng gì?
Gv hớng dẫn hs đọc tiếp thông
tin. Treo bảng (phiếu học tập)
Các loại nơ ron
Các loại nơron Vị trí Chức năng
NR hớng tâm (cảm giác)
NR li tâm (vận động)
NR trung gian (liên lạc)
Gv nêu câu hỏi hoạt động
? Có nhận xét gì về hớng dẫn
truyền xung thần kinh ở nơron h-
ớng tâm và nơron li tâm?
. Thân chứa nhân
Xung quanh là tua ngắn ( sợi
nhánh)
. Tua dài ( sợi trục) có bao
miêlin. Nơi tiếp nối các nơ ron

gọi là xi náp
. Hs thu nhận thông tin
. Hs nghiên cứu thông tin sgk để
xác định đợc
+ Tính cảm ứng
+ Tính dẫn truyền
Thảo luận nhóm - hoàn thành
bảng
đại diện trình bày đáp án. Các
nhóm bổ sung nhận xét thống
nhất câu trả lời
L u ý : Ngời ta phân biệt 3 loại nơ
ron này là dựa vào chức năng
dẫn truyền xung thần kinh của
chúng
Hs nêu đợc
-> Chiều dẫn truyền của 2 nơ ron
này trái ngợc nhau
Hoạt động 2. (15 phút)
Cung phản xạ
Mục tiêu: Hs hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ. Biết
giải thích 1 số phản xạ ở ngời bằng cung phản xạ và vòng phản xạ
Gv: Mọi hoạt động của cơ thể đều
19
là phản xạ
Phản xạ không chỉ trả lời các kích
thích của môi trờng ngoài mà còn
trả lời các kích thích của môi tr-
ờng trong
Ví dụ: Nghe tiếng còi ở sau ->

Quay đầu lại
Thức ăn vào miệng -> Tiết nớc
bọt
. Tăng tiết mồ hôi khi trời nóng
. Khi lao động -> Tăng nhịp hô
hấp, nhịp co bóp của tim
? Vậy một phản xạ thực hiện đợc
là nhờ bộ phận nào chỉ huy (điều
khiển)
Gv yêu cầu hs trả lời
? Phản xạ là gì?
Gv nhận xét - nêu đáp án chuẩn:
. Phản xạ là phản ứng của cơ thể
trả lời các kích thích của môi tr-
ờng ngoài hoặc môi trờng trongd-
ới sự điều khiển của hệ thần kinh
? Vậy phản xạ có ý nghĩa gì đối
với đời sống con ngời?
Gv nêu câu hỏi hoạt động 2 sau
khi cho học sinh chạm tay vào
cây xấu hổ và nhận thấy lá cây bị
cụp xuống.
? Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở
động vật với hiện tợng cảm ứng ở
thực vật ?
Gv điều khiển hoạt động
Gv kết luận- Cơ bản là :
. Phản xạ là phản ứng có sự tham
gia của hệ thần kinh
Hs thu nhận thông tin. Lấy thêm 1

số ví dụ
. Tay chạm vật nóng -> rụt lại
. Đèn chiếu vào mắt -> con ngơi
co lại
Hs nêu đợc
=> Nhờ hệ thần kinh
- Một hs trả lời trớc lớp. Các ý
kiến khác bổ sung
Hs tự hòan thiện kiến thức
Hs trả lời câu hỏi => Là cơ sở
hoạt động của hệ thần kinh, làm
cho cơ thể luôn luôn thích nghi
với những thay đổi của điều kiện
sống
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày trớc lớp.
Các nhóm có ý kiến khác bổ sung
20
. Cảm ứng ở thực vật không do hệ
thần kinh điều khiển
c. Cung phản xạ
Gv chiếu sơ đồ hình 6.3 yêu cầu
hs xác định các xung thần kinh có
trong vòng phản xạ
Gv: (chỉ trên sơ đồ)
. Phản ứng của cơ thể đã đợc thực
hiện nhờ cung phản xạ (1-2). Tuy
nhiên nhờ có xung thần kinh báo
ngợc từ cơ quan thụ cảm và các
thụ quan trong cơ quan phản ứng

theo dây hớng tâm về TƯTK giúp
cơ thể biêts đợc phản ứng đã đáp
ứng đợc yêu cầu trã lời kích thích
hay cha.
Nếu cha đáp ứng đợc thì TƯ tiếp tục
phát lệnh đẻ điều chỉnh phản ứng theo
dây li tâm tới cơ quan trả lời => Chính
luồng thông tin ngợc đã khép kín cung
phản xạ tạo nên vòng phản xạ
Gv lấy ví dụ, giải thích ví dụ đó
(Muỗi cắn sau lng)
L u ý : Trong trờng hợp chỉ phản
ứng 1 lần đã đáp ứng đợc yêu
cầu trả lời kích thích vẫn có
thông tin ngợc? ý nghĩa?

Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi
Hs thu nhận thông tin
Hs xử lí thông tin nắm đợc
. Luồng xung thần kinh bao gồm
cung phản xạ và đờng phản hồi
tạo nên vòng phản xạ
. Thực chất là để điều chỉnh phản
xạ => Giúp phản xạ thực hiện
chính xác hơn
IV. Kiểm tra - đánh giá( 4 phút)
Gv phát phiếu học tập - yêu cầu học sinh thảo luận
1, Ghi tên các bộ phận đợc đánh số trong hình vẽ về nơron
2, Trò chơi ô chữ
Chú thích

1. Có 10 chữ : Con đờng mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua TƯTK,
rồi đến cơ quan phản ứng
2. Có 13 chữ : Tên gọi khác của nơ ron cảm giác
21
3
x
3. Có 6 chữ: Một trong 2 chức năng cơ bản của nơron
4. Có 8 chữ: Tên gọi của sợi ngắn xuất phát từ thân nơron
5. Có 12 chữ: Yếu tố lan truyền trong cung phản xạ
6. Có 6 chữ: Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh để trả lời kích thích
V. H ớng dẫn họạt đôngở nhà(1phút)
- Làm câu hỏi bài tập 1,2 sgk
- Đọc em có biết
- ôn cấu tạo bộ xơng thỏ
Ngày soạn: 13/8/2008
Ngày giảng: 16/9/2008
Chơng II Vận động
Tiết 7 Bài 7: Bộ xơng
I. mục tiêu.
- HS trình bày đợc các thành phần chính của bộ xơng và xác định đợc vị trí các x-
ơng chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt đợc các loại xơng dài, xơng ngắn, xơng dẹt về hình thái, cấu tạo.
- Phan biệt các loại khớp xơng, nắm vững cấu tạo khớp động.
II. chuẩn bị.
22
1
2
3
4
5

6
3
1
chiều
xung thần
kinh
- Tranh vẽ phóng to hình 7.1 7.4 SGK.
- Mô hình bộ xơng.
III. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức:(1phút)
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ(3phút)
- Phản xạ là gì? Cho 1 Vd về phản xạ và phân tích đờng đi của xung thần kinh trong
phản xạ đó.
3. Bài mới
a.Mở bài:(1phút)
? Hệ vận động gồm những cơ quan nào?
? Bộ xơng ngời có đặ điểm cấu tạo và chức năng nh thế nào?
Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu bài 7.
b.Nội dung;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:(15 phút)
Các thành phần chính của bộ xơng
Mục tiêu: HS chỉ rõ đợc vai trò chính của bộ xơng, nắm đợc 3 thành phần chính của
bộ xơng và phân biệt 3 loại xơng .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và trả lời
câu hỏi:
- Bộ xơng gồm mấy thành phần ?
? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần?

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm
- Tìm hiểu điểm giống và khác nhau
giữa xơng tay và xơng chân?
- Vì sao có sự khác nhau đó?
- Từ những đặc điểm của bộ xơng hãy
cho biết bộ xơng có chức năng gì?
- Quan sát kĩ H 7.1 và trả lời.
- HS nghiên cứu H 7.2; 7.3 kết hợp với
thông tin trong SGK để trả lời.
- HS thảo luận nhóm để nêu đợc:
+ Giống: có các thành phần tơng ứng
với nhau.
+ Khác: về kích thớc, cấu tạo đai vai và
đai hông, xơng cổ tay, bàn tay, bàn
chân.
+ Sự khác nhau là do tay thích nghi với
quá trình lao động, chân thích nghi với
dáng đứng thẳng.
- HS dựa vào kiến thức ở thông tin kết
hợp với tranh H 7.1; 7.2 để trả lời.
23
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận
- Tự rút ra kết luận.
Tiểu kết:
1. Thành phần của bộ xơng
- Bộ xơng chia 3 phần:
+ Xơng đầu gồm xơng sọ và x-
ơng mặt.
+ Xơng thân gồm cột sống và
lồng ngực.

+ Xơng chi gồm xơng chi trên và
xơng chi dới.
- Đặc điểm mỗi phần: SGK.
+ Xơng chi trên nhỏ bé, linh
hoạt.
+ Xơng chi dới to, khoẻ, dài,
chắc chắn, ít cử động.
=> Bộ xơng ngời thích nghi với quá
trình lao động và đứng thẳng.
2. Vai trò của bộ xơng
- Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng
cơ thể.
- Tạo khoang chứa, bảo vệ các
cơ quan.
- Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận
động.
Hoạt động 2:(10 phút)
Phân biệt các loại xơng
Mục tiêu: HS phân biệt đợc các loại xơng về hình thái, cấu tạo.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc mục II , quan sát
hình 7.1 để trả lời câu hỏi:
- Căn cứ vào đâu để phân biệt các loại
xơng?
- Phân biệt đặc điểm của mỗi loại?
- HS đọc mục II , quan sát hình 7.1
để nhận dạng, nêu đặc điểm các loại x-
ơng.
24
- Xác định các loại xơng đó trên tranh

và mô hình?
Tiểu kết:
- Căn cứ vào hình dạng và cấu tạo chia
xơng thành 3 loại:
+ Xơng dài: hình ống, chứa tuỷ đỏ (trẻ
em), tuỷ vàng (ngời lớn).
+ Xơng ngắn: ngắn.
+ Xơng dẹt: hình bản dẹt.
Hoạt động 3:(10 phút)
Các khớp xơng
Mục tiêu: HS nắm đợc sự phân loại khớp thành 3 loại dựa trên khả năng cử động và
xác định đợc khớp đó trên cơ thể mình.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục
III và trả lời câu hỏi:
- Thế nào gọi là khớp xơng?
- Có mấy loại khớp?
- Yêu cầu HS quan sát H 7.4 và trả lời
câu hỏi:
- Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô tả 1
khớp động?
- Khả năng cử động của khớp động và
khớp bán động khác nhau nh thế nào?
Vì sao có sự khác nhau đó?
- Nêu đặc điểm của khớp bất động?
- GV lứu ý HS: trong bộ xơng ngời chủ
yếu là khớp động giúp con ngời vận
động và lao động.
- Cho HS đọc kết luận SGK.
- HS nghiên cứu thông tin SGK.

- Rút ra kết luận.
- Quan sát kĩ H 7.4, trao đổi nhóm và
rút ra kết luận.
- HS đọc kết luận.
Tiểu kết:
- Khớp xơng là nơi hai hay nhiều đầu
xơng tiếp giáp với nhau.
- Có 3 loại khớp xơng:
+ Khớp động: 2 đầu xơng có sụn, giữa
là dịch khớp (hoạt dịch), ngoài có dây
25

×