Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Hướng dẫn dạy Địa Lí Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.72 KB, 18 trang )

Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ an


Hớng dẫn giảng dạy
Địa lý Nghệ An

Tài liệu dùng cho giáo viên Trung học cơ sở

Nghệ An, tháng 12 năm 2006
1

Hớng dẫn dạy học địa lí NGhệ An
(Dùng cho giáo viên THCS)
I. Một số lu ý khi lựa chọn nội dung và phơng pháp dạy học
1. Nội dung:
- Việc lựa chọn nội dung dạy học những vấn đề địa lí địa phơng phải phù hợp với đối
tợng học sinh của từng địa phơng (vùng đồng bằng, vùng núi, vùng thành thị và
nông thôn) để tạo ra đợc hứng thú tìm hiểu những vấn đề kinh tế - xã hội địa phơng
(tỉnh, huyện), từ đó có ý thức tìm hiểu những vấn đề liên quan.
- Trong mỗi bài học, giáo viên không nhất thiết phải trình bày hết các nội dung
theo trình tự tài liệu đã biên soạn cho học sinh mà phải biết lựa chọn một số vấn đề
có liên quan đến địa phơng để tổ chức cho học sinh tự khám phá, tìm hiểu và giải đáp
thắc mắc. Đồng thời hớng dẫn những nội dung khác trong bài để học sinh tự nghiên
cứu tài liệu ở nhà.
- Các nội dung kiến thức và kĩ năng đợc lựa chọn trong các bài học phải góp phần hình
thành đợc thái độ, tình cảm của học sinh trong việc cố gắng học tập, rèn luyện và có ý
thức tìm hiểu và bớc đầu góp phần xây dựng quê hơng (tỉnh, huyện, xã).
- Nội dung các bài học đợc biên soạn khá dài và hệ thống kèm theo hệ thống câu hỏi
để tạo điều kiện cho giáo viên có thể tự nghiên cứu khi soạn bài và học sinh có thể tự
học tập dới sự hớng dẫn của giáo viên. Chính vì vậy, việc tổ chức giờ dạy phải đợc
chuẩn bị chu đáo và có các hình thức tổ chức thích hợp với từng đối tợng học sinh của


từng vùng, miền khác nhau.
2. Phơng pháp tổ chức giờ học:
- Giáo viên cần định hớng những vấn đề cụ thể (những hoạt động) và tổ chức nhằm đạt
đợc những mục tiêu cụ thể, không khoán cho học sinh tự nghiên cứu tài liệu, cũng
nh nhồi nhét kiến thức bằng phơng pháp đọc - chép.
- Phơng pháp dạy học những nội dung địa lí địa phơng phải theo đúng tính thần Đổi
mới cách dạy, cách học . Đó là tổ chức các hoạt động trên cơ sở khai thác kiến thức
và rèn luyện kĩ năng cho học sinh nhằm đạt đợc mục tiêu của bài học, đó là các vấn đề
địa lí tự nhiên, kinh tế - xã hội địa phơng. Trên cơ sở sử dụng hợp lí các phơng pháp
dạy học, các hình thức tổ chức dạy học phải phát huy đợc tính tích cực, chủ động sáng
tạo học tập của học sinh và hình thành năng lực tự học, năng lực tự đánh giá.
- Rèn luyện kĩ năng trong các tiết dạy địa lí Nghệ An là tăng cờng năng lực quan sát,
vận dụng, liên hệ các kiến thức về địa lí huyện, xã để làm sáng tổ các vấn đề địa lí
của tỉnh, đồng thời tự học, tự nghiên cứu tài liệu đã đợc biên soạn.
2
- Căn cứ vào nội dung và điều kiện thực tế của từng địa phơng, giáo viên có thể lựa
chọn những vấn đề trọng tâm (những đơn vị kiến thức cơ bản) để tổ chức các hoạt
động (theo nhóm hoặc theo cá nhân), theo một trình tự logic nhằm đạt đợc mục tiêu
bài học.
- Khuyến khích giáo viên tổ chức dạy học sáng tạo với các hình thức trong và ngoài
lớp, gắn các kiến thức trong sách với sự thay đổi về tự nhiên cũng nh kinh tế - xã hội
địa phơng (đó là sự chuyển dịch cơ cấu, phân bố các ngành sản xuất, sự thay đổi dân c-
xã hộ); các hình thức tổ chức xemina hoặc hớng dẫn viết th ngỏ
- Kết thúc các bài học, cần đa ra những vấn đề liên hệ tình hình địa phơng (xã, phờng,
thị trấn) về kinh tế -xã hội, môi trờng để học sinh có ý thức tìm tòi, su tầm thêm t liệu,
tranh ảnh, viết bài làm sáng tỏ thêm nội dung của bài đã học.
3. Phơng tiện dạy học:
- Lợc đồ Nghệ An (tự vẽ dựa vào khung đã có sẵn)
- Bản đồ Nghệ An (tự nhiên, kinh tế chung)
- Mô hình tỉnh Nghệ An

- Các phơng tiện tự làm khác (thiết kế ô chữ, lợc đồ Nghệ An trống ).
II. Gợi ý các hình thức tổ chức dạy học
Bài 1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
1. Mục tiêu bài học.
a. Về kiến thức :
- Nắm đợc vị trí và vai trò của vị trí địa lí của tỉnh Nghệ An đối với việc phát triển kinh
tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng.
- Đặc điểm tự nhiên nổi bật và giá trị kinh tế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên
chính.
b. Về kĩ năng :
- Xác định đợc vị trí của tỉnh và của huyện mà học sinh đang sinh sống (phía nào của
tỉnh, giáp với các huyện )
- Phân tích đợc mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông
ngòi ).
c. Về thái độ:
- Hiểu đợc tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ biên giới và trách nhiệm của bản thân
- Nhận thức đúng các nguồn tài nguyên thiên nhiên và có ý thức bảo vệ các nguồn tài
nguyên thiên nhiên ở địa phơng.
2. Phơng tiện dạy học:
- Khung lợc đồ Nghệ An (khung để vẽ nhanh lợc đồ)
3
- Bản đồ hành chính Nghệ An
3. Tổ chức giờ học.
3.1. Tổ chức trong lớp: Giáo viên có thể lựa chọn một số nội dung sau để tổ chức các
hoạt động:
Phơng án 1.
HĐ Kiến thức, kĩ
năng cơ bản
Hình thức tổ chức (nhóm) Kết quả
cần đạt đợc

* Hỏi bài cũ "Đờng vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ"
Hãy xác định địa danh "Xứ Nghệ" trong
câu ca trên.
Bao gồm 2 tỉnh
Nghệ An và
Hà Tĩnh
1 Xác định vị trí
địa lí và phân
tích vai trò của
vị trí địa lí
trong phát
triển kinh tế và
bảo vệ quốc
phòng
- Nh1. Căn cứ vào bản đồ, lợc đồ: Xác định đ-
ờng biên giới của tỉnh : giáp quốc gia, tỉnh
nào ? ở phía nào ? Độ dài đờng biên giới đất
liền khoảng bao nhiêu km ?
Xác định đúng
vị trí của Nghệ
An
Nh2. Đọc tài liệu và đánh giá vai trò của vị
trtí địa lí trong việc phát triển giao thông vận
tải (đờng bộ, đờng biển và đờng hàng không)
và bảo vệ quốc phòng.
- ý nghĩa kinh
tế, quốc phòng
- ý nghĩ chính
trị, văn hoá

Nh3: So sánh những thế mạnh của vị trí địa lí
Nghệ An so với tỉnh Hà Tĩnh.
2 Phân tích đặc
điểm tự nhiên
nổi bật của
tỉnh Nghệ An
- Nh1. Xác định các hớng núi chính và tên
đỉnh núi cao nhất ; đặc điểm thời tiết đặc biệt.

-Nh2. Đọc tài liệu nêu vai trò của hệ thống
sông Cả trong phát triển kinh tế và môi trờng.
Nh3. Xác định các mỏ khoáng sản chính. (trữ
lợng, phân bố, giá trị kinh tế)
3 Sắp xếp diện
tích, dân số
các huyện theo
thứ tự
Nh1. Hãy xác định 3 huyện có diện tích nhỏ
nhất, hoặc 3 huyện có số xã bằng nhau.
Nh2. Hãy sắp xếp dân số các huyện theo thứ
tự tăng dần.
Nh2. Hãy sắp xếp 3 huyện có dân số và diện
tích lớn nhất.
4 Củng cố: Các
đặc điểm tự
nhiên nổi bật
của Nghệ An
Tổ chức các trò chơi dựa vào bản đồ, lợc đồ
hoặc ô chữ với chủ đề vị trí và đặc điểm tự
nhiên Nghệ An. (xem phần sau)


4
Phơng án 2.
Hoạt động 1. (Nhóm)
Học sinh đọc sách giáo khoa, kết hợp với bản đồ để
Tổ chức ngoài trời
a. Mục tiêu : Xác định cho học sinh nhiệm vụ xác định vị trí và đặc điểm tự nhiên nổi
bật của tỉnh Nghệ An.
b. Phơng tiện dạy học :
- Bản đồ tự nhiên Nghệ An
- Lợc đồ (trống) Nghệ An tỉ lệ lớn (3 đến 4 tờ)
- Phấn màu, tranh ảnh
c. Tổ chức dạy học .
Hoạt động 1. Xác định vị trí của tỉnh Nghệ An và đánh giá vai trò của điều kiện tự nhiên
Giáo viên: Chia lớp thành 4 nhóm (cách chia nhóm theo hình thức đếm số 1, 2,3, 4).
Sử dụng 4 lợc đồ của tỉnh Nghệ An
- Nhóm 1. Xác định đờng biên giới và các tỉnh A, B, C của Lào
- Nhóm 2. Dựa vào lợc đồ 2. Xác định các dãy núi chính, đỉnh Pulai leng, Pù Hoạt và
xác định Vờn bảo tồn thiên nhiên quốc gia Pù Mát hoặc huyện nơi học sinh đang sống.
Nêu một số đặc điểm tự nhiên nổi bật của địa phơng.
- Nhóm 3. Trên lợc đồ 3. Xác định các phụ lu của hệ thống sông Cả, nêu đặc điểm về
chế độ nớc (mùa lũ, mùa cạn). Xác định vị trí nhà máy thuỷ điện Bản Vẽ và nêu ý nghĩa
kinh tế- xã hội của công trình thuỷ điện này.
- Nhóm 1. Trên lợc đồ 4. Dùng kí hiệu, xác định các mỏ khoáng sản chính. Nêu vai
trò của của khoáng sản vật liệu xây dựng ở Nghệ An. Xác định địa danh "đá đỏ Quỳ
Châu".
Các nhóm cử ngời lần lợt trình bày vấn đề đã chuẩn bị, các nhóm khác bổ sung. Giáo
viên nhận xét và kết luận, học sinh tiếp tục nghiên cứu thêm tài liệu ở nhà.
Hoạt động 2. Củng cố đặc điểm tự nhiên nổi bật của Nghệ An : Tổ chức các trò chơi dựa
vào bản đồ, lợc đồ hoặc ô chữ với chủ đề vị trí và tự nhiên.

Ví dụ : Trò chơi ô chữ : 1. Tên của một phụ lu của sông Lam
2. Tên của một huyện của Nghệ An
3. Tên của một loại khoáng sản của Nghệ An

NậmNơn
6 chữ cái
Bắt nguồn từ huyện Kỳ Sơn
Nơi đang xây dựng công trình thuỷ điện Bản Vẽ
5

NghĩaĐàn
Gồm 8 chữ cái
Nằm ở phía TB của tỉnh
Đây là một huyện vùng núi thấp
Huyện này có 31 xã và 1 thị trấn
Đúng ở dữ kiện thứ nhất : 10 điểm
Đúng ở dữ kiện thứ hai : 7,5 điểm
Đúng ở dữ kiện thứ ba : 5 điểm
Đúng ở dữ kiện thứ t : 0 điểm

Đá trắng
Là khoáng vật có nguồn gốc từ thực vật
Tuổi Các bon- Pec mi
Dùng để xây dựng, trang trí, tạo hình
Phân bố chủ yếu ở Quỳ Hợp
Ví dụ : Trả lời câu hỏi trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm)
1. Vờn quốc gia Pù Mát thuộc huyện
a. Tơng Dơng, Kỳ Sơn b. Anh Sơn, Con Cuông
c. Anh Sơn, Tơng Dơng, Con Cuông
2. Huyện Đô Lơng nằm ở phía nào của tỉnh Nghệ An:

a. Tây Bắc b. Đông Bắc c. Tây Nam
3. Chiều dài biên giới của Nghệ An với nớc CHDCND Lào là:
a. 250 km b. 300 km c. 417 km
4. Vùng đất đỏ ba zan chiếm diện tích lớn nhất thuộc huyện:
a. Nghĩa Đàn b. Quỳ Hợp c. Quỳnh Lu
Ví dụ: Hãy chọn một ý đúng (a, b, c) trong các câu trả lời sau đây:
1. 2. Huyện nào sau đây không có đờng biên giới chung với nớc Lào:
a. Quế Phong b. Quỳ Hợp c. Thanh Chơng
2. Huyện nào sau đây không có đờng biên giới biển:
a. Quỳnh Lu b. Nghi Lộc c. Yên Thành
3. Tỉnh Nghệ An nằm về phía nào so với thành phố Huế ?
a. Đông Nam b. Tây Bắc c. Bắc
4. Sông Lam đổ ra biển qua huyện nào sau đây:
a. Diễn Châu b. Cửa Lò c. Nghi Lộc
5. Rừng quốc gia Pù Huống thuộc huyện nào sau đây:
a. Quỳ Hợp- Quỳ Châu b. Quỳ Châu c. Quế Phong
6
6. Số huyện của tỉnh Nghệ An có giáp Lào là :
a. 4 huyện b. 5 huyện c. 6 huyện
Bài 2. Dân c và nguồn lao động

1. Mục tiêu bài học.
a. Về kiến thức :
- Đặc điểm gia tăng tự nhiên, cơ cấu lao động, dân tộc và phân bố dân c
- Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế
b. Về kĩ năng :
- Phân tích đợc biểu đồ gia tăng tự nhiên.
- Xác định địa bàn phân bố một số dân tộc ít ngời trên bản đồ.
c. Về thái độ:
- Có nhận thức đúng về các chủ trơng, biện pháp giảm tỉ lệ tăng tự nhiên

- Góp phần tuyên truyền vận động giảm tỉ lệ sinh.
- Có ý thức tìm hiểu và tôn trọng các giá trị văn hóa của các dân tộc ít nguời.
2. Phơng tiện dạy học:
- Khung lợc đồ Nghệ An (khung để vẽ nhanh lợc đồ)
- Bản đồ hành chính Nghệ An
- Biểu đồ gia tăng tự nhiên 2001-2005
3. Tổ chức giờ học.
Giáo viên có thể lựa chọn một trong số nội dung sau để tổ chức các hoạt động trên
lớp. Những nội dung còn lại hớng dẫn học sinh đọc tài liệu ở nhà và trả lời các câu hỏi:
a. Đặc điểm gia tăng tự nhiên / Cơ cấu lao động/ Mối quan hệ giữa dân số và cơ cấu
ngành kinh tế.
b. Đặc điểm dân c/ Cơ cấu thành phần dân tộc/ Tác động của chính sách dân số đến tỉ
lệ gia tăng dân số.
c. Gia tăng dân số/ Cơ cấu dân tộc/ Mối quan hệ giữa các dân tộc.
3.1. Tổ chức giờ dạy với nội dung: Đặc điểm gia tăng tự nhiên / Cơ cấu lao động/ Mối
quan hệ giữa dân số và cơ cấu ngành kinh tế.
HĐ Yêu cầu về kiến
thức, kĩ năng cơ bản
Hình thức tổ chức (nhóm, cá nhân) Kết quả
cần đạt đợc
1 Kiểm tra bài cũ Cá nhân:
1. Căn cứ tỉ lệ gia tăng, hãy tính số dân của
tỉnh Nghệ An tăng lên hàng năm.
2. Huyện nào có biên giới biển: a. Quỳnh Lu/
Sự phân bố
dân c Nghệ An
không đều,
giữa các
7
b. Yên Thành / c. Diễn Châu.

3. Ngời H'Mông Nghệ An phân bố chủ yếu ở
huyện a. Tơng Dơng/ b. Kỳ Sơn/ c. Quế
Phong.
huyện, không
đều ngay trong
1 huyện.
2 Gia tăng dân số và
sự chuyển dịch cơ
cấu dân số theo
ngành
Nh1. Quan sát bảng số liệu và nhận xét tỉ lệ
gia tăng tự nhiên.
Nh2. Căn cứ bản đồ phân bố dân c, xác định
vùng phân bố các dân tộc H'Mông, Khơ mú.
Nh3. Dựa vào bảng số liệu, nhận xét và giải
thích sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành.
- Tỉ lệ thấp, có
xu hớng giảm
- Cơ cấu lao
động có
chuyển dịch
tích cực.
3 Tìm hiểu đặc điểm
hoạt động kinh tế,
văn hoá của một số
dân tộc ít ngời
Nh1. Tìm hiểu dân tộc Thái (số ngời, ngành
sản xuất chính và phân bố ở các huyện, làn
điệu dân ca)
Nh2. Tìm hiểu H'Mông (số ngời, phân bố, đặc

điểm, kinh nghiệm sản xuất)
Nh3. Tìm hiểu ngời Kinh (số ngời, phân bố,
đặc điểm dân ca xứ Nghệ)
4 Củng cố Cá nhân:
- Nếu đi theo tuyến đờng 7 (từ Diễn Châu
lên Kỳ Sơn), chúng ta sẽ đi qua các huyện và
các vùng đồng bào dân tộc thiểu số nào ?
- Trồng rừng có vai trò nh thế nào đối với
việc phát triển kinh tế- xã hội miền núi?
- Vấn đề gì đang đặt ra khi tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên xuống 1%/năm ?
5 HĐ nối tiếp - Nêu những hiểu biết về các hoạt động sản
xuất và sinh hoạt của cộng đồng các dân tộc
thiểu số ở miền núi Nghệ An.
- Làm các bài tập sau đây:

3.2. Tổ chức giờ dạy với nội dung: Đặc điểm dân c/ Cơ cấu thành phần dân tộc/
Tác động của chính sách dân số đến tỉ lệ gia tăng dân số.
HĐ Yêu cầu về kiến
thức, kĩ năng cơ bản
Hình thức tổ chức (nhóm, cá nhân) Kết quả
cần đạt đợc
1 Kiểm tra bài cũ Cá nhân:
1. Dân tộc nào sau đây không có ở tỉnh Nghệ
8
An: H'Mông, Mơ nông; ơ du; ê đê
2. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số của đồng
bào dân tộc tỉnh Nghệ An với số liệu13,5%
3. Ngời Việt chiếm bao nhiêu % trong cơ
cấu dân số tỉnh Nghệ An ?

2 Đặc điểm dân c và
cơ cấu thành phần
dân tộc
Nh1. Quan sát bảng số liệu, vẽ biểu đồ cơ cấu
lao động và nhận xét.
Nh2. Xác định các huyện có đồng bào
H'Mông sinh sống. Nêu đặc điểm sản xuất
của dân tộc này.
Nh3. Tìm những
3 Tác động của chính
sách dân số, kết quả
và hạn chế.
Nh1. Tìm hiểu các chính sách nhằm giảm tỉ lệ
gia tăng dân số của tỉnh. .
Nh2. Tại sao trong thời gian gần đây, dân số
trong toàn tỉnh có xu hớng tăng?
Nh3. Nêu những nguyên nhân tác động đến tỉ
lệ sinh.
4 Củng cố Cá nhân:
- Nếu đi theo tuyến đờng 7, chúng ta sẽ đi
qua các huyện và các vùng đồng bào dân tộc
thiểu số nào ?
- Nêu một số lễ hội gắn liền với các đồng
bào dân tộc thiểu số tỉnh Nghệ An.
5 HĐ nối tiếp - Đọc tài liệu và tìm hiểu thêm về các công
trình công nghiệp có tác dụng thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội miền núi.
- Làm các bài tập sau đây: (nh trên)

Bài 3. Đặc điểm nền kinh tế Nghệ An


1. Mục tiêu bài học.
a. Về kiến thức :
- Đặc điểm khái quát nền kinh tế Nghệ An.
- Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng CNH-HĐH
b. Về kĩ năng :
9
- Phân tích đợc biểu đồ cơ cấu kinh tế
- Xác định địa bàn phân bố một số trung tâm công nghiệp/ vùng nông nghiệp.
c. Về thái độ:
- Có nhận thức đúng về các chủ trơng phát triển kinh tế của tỉnh
- Có ý thức tu dỡng, rèn luyện để góp phần xây dựng quê hơng.
2, Phơng tiện dạy học:
- Khung lợc đồ Nghệ An (khung để vẽ nhanh lợc đồ)
- Bản đồ hành chính Nghệ An
- Bản đồ kinh tế chung
- Biểu đồ cơ cấu kinh tế
3. Tổ chức giờ học. (có thể chọn hình thức trong lớp hoặc ngoại khoá)
3.1. Tổ chức trong lớp.
HĐ Yêu cầu về kiến
thức, kĩ năng cơ bản
Hình thức tổ chức (nhóm, cá nhân) Kết quả
cần đạt đợc
1 Kiểm tra bài cũ Cá nhân:
1. Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp/ Công
nghiệp/ dịch vụ, du lịch ở địa phơng.
2. Các sản phẩm đó dựa vào những điều kiện
nào?
3. Kể tên một số dân tộc ít ngời và cho biết
hoạt động kinh tế chính của họ là gì?

Mối liên hệ
giữa tài
nguyên và tổ
chức sản xuất.
2 Cơ cấu kinh tế và
chuyển dịch cơ cấu
kinh tế
Nh1. Quan sát bảng số liệu và nhận xét cơ
cấu kinh tế của tỉnh.
Nh2. Căn cứ bảng số liệu vẽ biểu đồ cơ cấu
kinh tế.
Nh3. Quan sát sự thay đổi tỉ trọng ngành công
nghiệp, giải thích nguyên nhân sự chuyển
dịch cơ cấu ngành công nghiệp.
Tỉ trọng ngành
nông nghiệp
chiếm u thế. Tỉ
trọng công
nghiệp, xây
dựng, dịch vụ
ngày càng
tăng.
3 Tìm hiểu về một
ngành kinh tế ở địa
phựơng
Nh1. Tìm hiểu về 1 ngành công nghiệp địa
phơng (vai trò, điều kiện, cơ cấu và phân bố)
Nh2. Tìm hiểu về 1 ngành nông nghiệp (cơ
cấu, tình hình phát triển, triển vọng phát triển)
Nh3. Tìm hiểu về 1 ngành du lịch (điều kiện

phát triển, mối quan hệ giữa phát triển du lịch
và bảo vệ môi trờng)
- CN có vai trò
quan trọng, cơ
cấu tơng đối
đa dạng. Trung
tâm CN chính
là Vinh và
vùng phụ cận,
- NN:
10
4 Củng cố Cá nhân:
- Kể tên cơ cấu các ngành công nghiệp. Sản
phẩm xi măng của Nghệ An đợc SX từ các
nhà máy nào?
- Vùng chuyên canh cây CN lâu năm/ hàng
năm lớn nhất thuộc huyện nào?
- Tại sao du lịch Cửa Lò trong những năm gần
đây phát triển mạnh?


5 HĐ nối tiếp - Viết 1 bản báo cáo ngắn về một ngành kinh
tế quan trọng nhất ở địa phơng (huyện, thị,
thành)
- Phân tích những điều kiện để Thành phố
Vinh trở thành trung tâm kinh tế lớn của Bắc
Trung Bộ.
Giới thiệu khái
quát vị trí và
các điều kiện

cơ bản để phát
triển ngành
kinh tế đó.
- Tình hình
phát triển,
phân bố và
triển vọng.
3.2. Tổ chức học ngoại khoá tại các cơ sở sản xuất.
Giáo viên có thể chọn một trong số các nội dung : Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ
du lịch trên địa bàn để tổ chức học sinh đi học tập và viết báo cáo.
Chuẩn bị: Giáo viên nói rõ yêu cầu buổi ngoại khoá : Tham quan và viết thu hoạch
- Yêu cầu: Thông qua học tập tại cơ sở sản xuất để biết đợc : Điều kiện, tình hình phát
triển và phân bố của ngành sản xuất, tác động của sản xuất đến môi trờng của các Nhà
máy sản xuất xi măng; công nghiệp chế biến nông- lâm- thủy sản, vùng trồng cây nguyên
liệu
- Tham quan: Tổ chức thành nhóm, nghe báo cáo, tìm hiểu các nội dung, trao đổi nhóm
- Viết báo cáo: Làm rõ đặc điểm sản xuất và vai trò của ngành kinh tế ở địa phơng, những
tác động đến môi trờng trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
- Ví dụ : Viết báo cáo về công nghiệp khai thác đá trắng ở Quỳ Hợp.
Quỳ Hợp là một huyện vùng núi nằm ở phía tây bắc của tỉnh Nghệ An. Đây là
huyện có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản, trong đó đá trắng là một nguồn khoáng
sản có giá trị kinh tế cao.
Những năm gần đây, ở Quỳ Hợp đã xuất hiện nhiều công ty khai thác và xuất khẩu
đá trắng nh Công ty khai thác khoáng sản Việt - Nhật và nhiều công ti t nhân khác.
11
Sản phẩm đá trắng ở Quỳ Hợp bao gồm đá ốp tờng, đá trang trí, bột đá đã có mặt
trên thị trờng trong nớc và trên thế giới. Nớc nhập khẩu các sản phẩm đá trắng nhiều nhất
từ Quỳ Hợp là Nhật Bản.
Tuy nhiên, quá trình khai thác và chế biến đá trắng đã làm cho môi trờng nớc, môi
trờng không khí bị ô nhiễm. Chính vì vậy, để phát triển kinh tế bền vững, việc quy hoạch

khai thác phải đi đôi với chế biến làm đa dạng các sản phẩm đá trắng để xuất khẩu là một
phơng hớng chính của các công ti khai thác và các cấp chính quyền tỉnh Nghệ An.
Bài 4. Phơng hớng phát triển kinh tế - xã hội
Vấn đề bảo vệ môi trờng

1. Mục tiêu bài học.
a. Về kiến thức :
- Nắm đợc phơng hớng phát triển kinh tế đến năm 2010
- Tác động của môi trờng đến đời sống và sản xuất ở địa phơng.
b. Về kĩ năng :
- Vẽ biểu đồ so sánh một số chỉ tiêu và nhận xét.
- Xác định và phân tích tác động của môi trờng đến ssản xuất và đời sống nơi đang
sinh sống.
c. Về thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trờng nơi đang sinh sống.
- Có ý thức tu dỡng, rèn luyện để góp phần xây dựng quê hơng.
2, Phơng tiện dạy học:
- Khung biểu đồ để sắp xếp các chỉ tiêu kinh tế - xã hội
- Một số đồ dùng bằng bìa, giấy màu khác nhau.
3. Tổ chức giờ học (có thể tổ chức trong lớp hoặc ngoài sân)
3.1. Tổ chức trong lớp.
Hoạt động 1 (chia lớp thành 4 đến 6 nhóm). Hỏi bài cũ:
- Một số nhóm thảo luận : So sánh các chỉ tiêu kinh tế xã hội 2005- 2010
- Một số nhóm thảo luận : Các biểu hiện ô nhiễm môi trờng ở Nghệ An
Hoạt động 2 (cá nhân):
- Viết báo cáo nhận định về tốc độ phát triển kinh tế giai đoạn 2000-2005 và dự
báo đến 2010.
- Viết báo cáo nhận định về tác động của phát triển công nghiệp đến môi trờng tự
nhiên của địa phơng.
3.2 Tổ chức ngoài trời.

12
- Chia lớp thành 4 đến 5 nhóm, đến các địa điểm khác nhau của sân trờng để quan
sát môi trờng và những biểu hiện của ô nhiễm môi trờng. (nguồn nớc, không khí, tiếng
ồn, ) (từ 10 đến 15 phút)
- Các nhóm thu thập từ quan sát ngoài sân và vào lớp chuẩn bị những vấn đề có
tính cấp thiết nhất (từ 10 đến 15 phút).
- Nhóm trởng trình bày nội dung đã chuẩn bị.
- Giáo viên tổ chức đánh giá kết quả và hớng dẫn học sinh đọc tài liệu ở nhà.
3. Một số câu hỏi kiểm tra
a. Phần tự luận
1. Nêu những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí trong việc phát triển kinh tế- xã hội và
bảo vệ an ninh quốc phòng.
- Thuận lợi : Nằm trên con đờng giao thông bắc - nam về cả đờng bộ, đờng sắt, đờng biển;
đờng hàng không. Có các cảng biển thuận lợi với giao thông với các nớc trong khu vực và
trên thế giới.
- Khó khăn: Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, đờng biên giới trên đất liền dài, địa hình
vùng núi hiểm trở, hệ thống giao thông cha phát triển nên việc phát triển kinh tế - xã hội
và bảo vệ an ninh biên giới rất khó khăn.
2. Hãy xác định tên các huyện vùng núi cao của tỉnh Nghệ An:
- Nghệ An có 10 huyện vùng núi, trong đó có 6 huyện vùng núi cao:
- Theo tuyến đờng 48: Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong
- Theo tuyến đờng 7: Con Cuông, Tơng Dơng, Kì Sơn
3. Quan sát bản đồ địa hình, xác định hớng và vị trí các vực núi cao:
- Hớng chủ yếu là TB-ĐN, dọc theo biên giới Việt - Lào. Đây là nơi bắt đầu của dãy Tr-
ờng Sơn bắc. Khu vực núi cao nhất thuộc huyện Kì Sơn, với đỉnh Pulaileng. Đỉnh Pù Hoạt
thuộc huyện Quế Phong.
- Ngoài ra ở các huyện vùng núi có các dãy núi đá vôi chạy theo hớng vòng cung thuộc
các huyện Quỳ Hợp, Con Cuông, Anh Sơn tạo ra sự đa dạng hớng núi của tỉnh.
4. Phân tích khả năng phát triển kinh tế của khu vực núi cao miền Tây Nghệ An.
- Khai thác khoáng sản nh thiếc, vàng, đá trắng, nớc khoáng: thuộc các huyện Quế Phong,

Quỳ Hợp, Quỳ Châu Khai thác một số gỗ quý ở Kỳ Sơn, Tơng Dơng, Con Cuông.
- Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn: hầu hết ở các huyện vùng
núi. Phát triển thuỷ điện thợng nguồn sông Cả, thuộc huyện Tơng Dơng, Kì Sơn.
- Quy hoạch và bảo tồn các khu rừng tự nhiên có giá trị về khoa học và du lịch ở Con
Cuông, Tơng Dơng, Quỳ Hợp và Quế Phong
5. Giới thiệu một số nét về khu vực du lịch biển Cửa Lò.
13
- Bờ biển Cửa Lò là một bờ biển đẹp, rất có khả năng phát triển du lịch ở miền Trung.
- Biển Cửa Lò bao gồm phần bờ thoải, cát trắng dài khoảng 6 km với các đảo Ng, đảo
Mắt, đảo Lan Châu.
- Các tỉnh ở phía Bắc, ở Hà Nội có thể đến nghỉ mát biển Cửa Lò có thể đi theo đờng ô tô,
đờng sắt rất thuận lợi.
- Công tác phục vụ khách du lịch ngày càng đợc cải tiến và tiện nghi với hệ thống khách
sạn chất lọng tốt, đặc sản biển phong phú, giá hạ.
6. Hãy cho biết đặc điểm và giá trị kinh tế của dạng địa hình ở Nghệ An đợc ngời dân địa
phơng gọi là lèn.
- Là dạng địa hình núi còn sót lại ở đồng bằng do quá trình phong hoá từ xa xa thuộc các
huyện Quỳnh Lu, Diễn Châu, Yên Thành, Nghi Lộc.
- Loại địa hình này có cấu trúc địa chất chủ yếu là đá vôi vì vậy nhân dân các địa phơng
thờng khai thác làm vật liệu xây dựng, hoặc dùng để nung vôi Một số "lèn" là thắng
cảnh, có giá trị du lịch.
7. Nêu những ảnh hởng của gió mùa tây nam đến sản xuất và đời sống nhân dân ở Nghệ
An.
- Đối với sản xuất: thuận lợi đối với ngành làm muối, chế biến thuỷ sản nhng khó khăn
cho ngành trồng trọt, chăn nuôi gia súc do thiếu nớc
- Đối với đời sống: nhiệt độ cao, độ ẩm thấp làm cho sự bốc hơi nớc mạnh, da khô, ngột
ngạt gây khó chịu cho đời sống sinh hoạt, dễ xẩy ra nạn cháy nhà cửa, cháy rừng
8. Nêu tác động của dải hội tụ nhiệt đới đến chế độ ma ở Nghệ An.
- Dải hội tụ nhiệt đới là sự kết hợp của 2 khối khí nhiệt đới bắc và nam bán cầu. Không
khí trong dải hội tụ có sự xáo trộn làm cho thời tiết thay đổi và thờng gây ma.

- Vào đầu mùa ma ở nớc ta, dải hội tụ di chuyển dần xuống phía nam (theo sự chuyển
động biểu kiến của Mặt Trời). Vì vậy, vào đầu mùa ma ở các tỉnh miền Trung (trong đó
có Nghệ An) xẩy ra hiện tợng ma tơng đối lớn vào tháng 5, tháng 6 và thờng đợc gọi là
ma tiểu mãn.
9. Nêu một số đặc điểm sản xuất và sinh hoạt của ngời H'Mông ở Nghệ An.
- Ngời H'Mông sống chủ yếu các huỵện vùng núi cao Kì Sơn, Tơng Dơng, Quế Phong.
- Sản xuất chính của ngời H'mông là trồng cây ăn quả, chăn nuôi gia súc vừa và nhỏ, săn
bắn. Ngời Hmông có kinh nghiệm nghề rèn các loại công cụ lao động nh dao, cuốc, súng
săn.
- Ngời H'Mông tổ chức đón tết hàng năm theo tết của ngời Lào (vào cuối tháng 12 dơng
lịch). Trong các lễ hội, trai gái có trò chơi ném bo bo; ngời con trai thờng thổi khèn, đàn
môi với những âm thanh đa dạng, độc đáo; ngời con gái có trang phụ màu sắc sặc sỡ.
10. Tại sao mật độ dân số giữa các vùng đồng bằng và miền núi có sự chênh lệch?
14
- Về tự nhiên: vùng núi tuy giàu tài nguyên nhng đi lại khó khăn. Quá trình sản xuất và
tiêu thụ không thuận lợi.
- Về dân c và lịch sử khai thác: Là nơi tập trung các ngành, các trung tâm công nghiệp
chính của tỉnh còn miền núi thì ngợc lại. Ngời dân ở miền núi chủ yếu là đồng bào các
dân tộc thiểu số, hoạt động kinh tế kém phát triển, phân tán.
11. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP giai đoạn 2000-2005.
a. Nhận xét:
- Trong cơ cấu GDP giai đoạn 2000-2005, ngành nông nghiệp vẫn chiếm u thế.
- Có sự chuyển dịch từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ.
- Có sự chuyển dịch từ khu vực sản xuất vật chất sang khu vực không sản xuất vật chất.
b. Nguyên nhân:
Do quá trình công nghiệp hoá nông nghiệp và nông thôn; do sự đầu t mạnh mẽ để
phát triển công nghiệp, hình thành các khu công nghiệp và thu hút đầu t nớc ngoài
12. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu thành phần kinh tế giai đoạn 2000-2005
- Giai đoạn 2000-2005, tỉnh có 5 thành phần kinh tế, trong đó chiếm tỉ lệ lớn là thành
phần kinh tế Nhà nớc và cá thể.

- Các thành phần kinh tế có sự chuyển dịch từ khu vực hợp tác xã sang khu vực t nhân.
Trong đó khu vực có vốn đầu t nớc ngoài tăng nhanh hơn.
13. Tại sao sản xuất lúa vụ đông xuân ở Nghệ An có vai trò rất quan trọng ?
- Chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản lợng lơng thực của toàn tỉnh (46,3% diện tích và
60,1% sản lợng lúa cả năm)
- Do thời tiết khí hậu của vụ đông xuân ít ảnh hởng xấu đến năng suất và sản lợng lúa
- Do việc sử dụng đa các giống mới thích hợp với vụ đông xuân vào sản xuất có năng suất
cao.
14. Tại sao diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm tăng nhanh?
- Do hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp tập trung nhằm cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến trong và ngoài tỉnh nh cao su, chè, cà phê, dứa, cam, mía
- Nhu cầu các sản phẩm cây công nghiệp trên thị trờng trờng trong và ngoài nớc ngày
càng cao nên thị trờng sản phẩm cây công nghiệp ngày càng đợc mở rộng.
- Khai thác ngày càng có hiệu quả tiềm năng tự nhiên (đất trồng, khí hậu)
15. Kể tên một số vùng trồng cây nguyên liệu tập trung gắn liền công nghiệp chế biến.
-Vùng mía, dứa nguyên liệu thuộc các huyện Nghĩa Đàn, Tân Kì, Quỳnh Lu.
- Vùng cà phê, cao su thuộc huyện Nghĩa Đàn.
- Vùng chè nguyên liệu Anh Sơn, Thanh Chơng
16. Nêu đặc điểm, vai trò của tuyến đờng quốc lộ số 7.
15
Tuyến đờng 7. Bắt đầu từ Diễn Châu nối với của khẩu Nậm Cắn (Kì Sơn), với
chiều dài 250km, đi qua các huyện Diễn Châu, Yên Thành, Đô Lơng, Anh Sơn, Con
Cuông, Tơng Dơng, Kì Sơn.
Là tuyến đờng nối vùng đồng bằng với các huyện miền núi nhằm thúc đẩy phát
triển KT-XH. Đồng thời là tuyến đờng vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu cho nớc bạn
Lào.
17. Tại sao nói công nghiệp hoá nông nghiệp và nông thôn sẽ góp phần đa tỉnh Nghệ An
ra khỏi tỉnh nghèo vào năm 2010?
- Nghệ An là một tỉnh hoạt động kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Trong
cơ cấu dân số, dân số thuộc ngành nông nghiệp chiếm tỉ lệ cao. Quá trình chuyển dịch

cơ cấu lao động trong thời gian qua còn chậm.
- Quá trình công nghiệp hoá nông nghiệp và nông thôn sẽ giúp khai thác sử dụng hợp
lí hơn các nguồn tài nguyên lao động nông thôn và tài nguyên thiên nhiên để phát triển
kinh tế -xã hội. Đồng thời, thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch lao động từ nông
nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
16
b. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan:
Hãy chọn một ý trả lời đúng (a, b hoặc c) cho các câu hỏi sau đây:
TT Nội dung ĐA
1
Huyện miền núi cao có biên giới với CHDCND Lào dài nhất là:
a. Quế Phong b. Kỳ Sơn c. Tơng Dơng
b
2
Đặc điểm tự nhiên đã tạo nên kiểu thời tiết đặc biệt ở Nghệ An là:
a. Có 3/4 diện tích là đồi núi thấp
b. Có dãy Trờng Sơn ở phía Tây Nam
c. Là vùng chuyển tiếp giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam
b
3
Thời kì ma tạo nên lũ tiểu mãn ở Nghệ An vào các tháng:
a. Tháng 6 và tháng 7 b. Tháng 7 và tháng 8
c. Tháng 8 và tháng 9
a
4
Vờn quốc gia Pù Huống thuộc địa phận huyện:
a. Quỳ Châu b. Quỳ Hợp
c. Quỳ Châu và Quỳ Hợp
c
5

Thứ tự các điểm du lịch biển của Nghệ An từ Bắc vào Nam:
a. Quỳnh Phơng - Quỳnh Nghĩa - Xuân Thành - Cửa Lò
b. Quỳnh Phơng - Quỳnh Nghĩa - Cửa Lò - Xuân Thành
c. Xuân Thành - Quỳng Nghĩa - Quỳnh Phơng - Cửa Lò
a
6
6. Phụ lu của sông Cả có tiềm năng thủy điện lớn nhất là:
a. Nậm Nơn b. Sông Giăng
c. Sông Hiếu
a
7
Ngời địa phơng thờng gọi sông Lam là sông Cả là vì:
a. Hệ thống sông Lam lớn nhất khu vực Bắc Trung Bộ
b. Sông Lam bắt đầu từ thợng Lào, chảy vào Nghệ An với nhiều phụ lu.
c. Hệ thống sông Lam cung cấp nớc quan trọng cho sản xuất nông
nghiệp.
a
8
Các huyện Nghĩa Đàn, Tân Kì, Quỳnh Lu, Quỳ Hợp đều có đặc điểm
chung là:
a. Giáp tỉnh Thanh Hóa b. Có đất đỏ ba zan
c. Có quốc lộ 48 đi qua
b
9 Các huyện đồng bằng này còn lu giữ khá lớn các hóa thạch kỉ đệ tứ :
a. Diễn Châu - Quỳnh Lu b. Diễn Châu - Yên Thành
a
17
c. Diễn Châu - Đô Lơng
10
Thiên nhiên Nghệ An phong phú và phân hóa đa dạng là do:

a. Vị trí thuộc miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, có giáp biển
b. Có nhiều dạng địa hình từ đồng bằng đến đồi núi thấp và núi cao.
c. Chịu tác động của gió mùa TN vào mùa hè và gió mùa ĐB vào mùa
đông
a
11
Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của Nghệ An năm 2005 là:
a. 2% b. 1,4% c. 1,2%
c
12
Mật độ dân số Nghệ An thấp nhất nhất thuộc huyện:
a. Kỳ Sơn b. Tơng Dơng c. Quế Phong
13
Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hớng:
a. Giảm tỉ trọng của ngành công nghiệp
b. Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ
c. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.
b
14
Dân tộc thiểu số nào sau đây không có ở tỉnh Nghệ An:
a. H'Mông b. Đan lai c. ê đê
c
15
Làn điệu dân ca của đồng bào Khơ Mú là:
a. Điệu Cừ Xia b. Điệu đu đu điềng điêng c. Điệu tơm, rê rế.
c
18

×