5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy ñịnh trong
chương trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nêu ñược những ñặc
ñiểm chung về ảnh của
một vật tạo bởi gương
phẳng, ñó là ảnh ảo, có
kích thước bằng vật,
khoảng cách từ gương
ñến vật và ñến ảnh là
bằng nhau.
[NB]. Biết các ñặc ñiểm chung
của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Ảnh của một vật ñược tạo bởi
gương phẳng không hứng ñược
trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
- ðộ lớn ảnh của một vật ñược
tạo bởi gương phẳng bằng ñộ lớn
của vật.
- Khoảng cách từ một ñiểm của
vật ñến gương bằng khoảng cách
từ ảnh của ñiểm ñó ñến gương.
Lưu ý:
- Ảnh là hình của các vật thu
ñược, quan sát ñược qua
một dụng cụ quang học
(gương, kính, hệ thống
gương, kính). Ta chỉ có thể
nhìn thấy một vật khi có ánh
sáng ñi thẳng từ vật ñó ñến
mắt ta. Nếu ánh sáng từ vật
sáng phải ñi qua hay phản
xạ trên một dụng cụ nào ñó
rồi mới ñến mắt, lúc ñó ta
nhìn thấy ảnh của vật.
- Trong quang học có hai
loại ảnh, quy ước gọi là ảnh
ảo và nhr thật. Mắt ñể trên
ñường truyền của tia sáng
sau khi ñi qua dụng cụ
quang học ñều có thể nhìn
thấy ảnh áo hoặc ảnh thật.
Dấu hiệu ñể nhận biết ảnh
của chúng là:
+ Ảnh thật là ảnh có thể
hứng ñược trên màn chắn.
+ Ảnh ảo là ảnh khong hứng
ñược trên màn chắn
2 Dựng ñược ảnh của vật
qua gương phẳng.
[VD].
- Vẽ ñược ảnh của ñiểm sáng qua
gương bằng hai cách:
+ Vận dụng ñịnh luật phản xạ
ánh sáng.
+ Vận dụng tính chất của ảnh
tạo bởi gương phẳng.
- Dựng ñược ảnh của những vật
sáng có hình dạng ñơn giản như
ñoạn thẳng hoặc mũi tên.
Cách dựng: Ảnh của vật
sáng (ñoạn thẳng AB) là tập
hợp ảnh của tất cả các ñiểm
sáng trên vật.
ðể dựng ảnh của một vật
sáng (ñoạn thẳng AB) qua
gương phẳng, ta chỉ cần vẽ
ảnh A’ của ñiểm sáng A và
ảnh B’của ñiểm sáng B, sau
ñó nối A’ với B’ ta ñược ảnh
A’B’của vật sáng AB
6. THỰC HÀNH - QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy ñịnh trong
chương trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Dựng ñược ảnh của một
vật tạo bởi gương phẳng.
[VD].
- Vẽ ñược ảnh của một vật ñặt
- Vùng nhìn thấy của gương,
còn gọi là thị trường của
trước gương phẳng trong các
trường hợp:
+ Vật và ảnh song song
cùng chiều.
+ Vật và ảnh cùng nằm
trên một ñường thẳng và ngược
chiều.
- Xác ñịnh ñược vùng nhìn
thấy của gương phẳng là
khoảng không gian mà mắt ta
quan sát ñược qua gương
phẳng.
gương, chưa ñược học trong
các bài trước, sẽ ñược hình
thành trong khi thực hành. HS
thong qua thực hành mà tự
nhận biết ñược khái niệm vùng
nhìn thấy, không cần ñưa ñến
một ñịnh nghĩa tường minh.
GV nên biết: Vùng nhìn thấy
của gương là khoảng không
gian nằm trong giới hạn của
các ñường sinh của hình chóp
có ñỉnh là ảnh của mắt và ñáy
là mặt gương. GV không cần
giải thích gì thêm, chỉ cần
hướng dẫn HS cách quan sát
và ñánh dấu vùng nhìn thấy.
- Vùng nhìn thấy của gương
phẳng phụ thuộc vào khoảng
cách của mắt trước gương
phẳng (khoảng cách giữa mắt
và gương phẳng càng nhỏ thì
vùng nhìn thấy của gương
phẳng càng lớn và ngược lại).
7. GƯƠNG CẦU LỒI
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy ñịnh trong
chương trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nêu ñược các ñặc ñiểm
của ảnh ảo của một vật
tạo bởi gương cầu lồi.
[NB]. Ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lồi là ảnh ảo và nhỏ
hơn vật.
Ở lớp 7 ta không nghiên cứu
việc xác ñịnh vị trí của ảnh ảo
của gương cầu vì quá phức tạp.
Do ñó không ño ñược kích
thước, ñộ dài của ảnh. Khi nói:
Mắt nhìn thấy ảnh ảo của một
vật trong gương cầu lồi nhỏ hơn
ảnh ảo của cũng vật ñó trong
gương phẳng thực chất là do
góc trông. Nhưng khái niệm góc
trông HS chưa biết nên ta dùng
cảm nhận của mắt "nhìn thấy
ảnh lớn hay nhỏ". Không ñòi
hỏi HS phân biệt kích thước của
ảnh là lớn hay nhỏ tương ứng
với góc trông vật lớn hay nhỏ.
2 Nêu ñược ứng dụng
chính của gương cầu lồi
là tạo ra vùng nhìn thấy
rộng.
[VD]. Lấy ñược ít nhất 02 ứng
dụng của gương cầu lồi trong
thực tế.
Nhận biết ñược: Vùng nhìn
thấy của gương cầu lồi rộng
Do vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi lớn, nên người ta sử
dụng gương cầu lồi làm gương
quan sát ñặt ở những ñoạn
ñường quanh co mà mắt người
hơn vùng nhìn thấy của gương
phẳng có cùng kích cỡ.
không quan sát trực tiếp ñược
và làm gương quan sát phía sau
của các phương tiện giao thông,
như ôtô, xe máy,
8. GƯƠNG CẦU LÕM
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy ñịnh trong
chương trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nêu ñược các ñặc ñiểm
của ảnh ảo của một vật
tạo bởi gương cầu lõm.
[NB]. ðặt một vật gần sát
gương cầu lõm, nhìn vào
gương ta thấy một ảnh ảo lớn
hơn vật.
Lưu ý: Gương cầu lõm có thể
tạo ra ảnh ảo và ảnh thật. Nếu
ñặt vật trong khoảng từ ñỉnh
gương ñến tiêu ñiểm thì gương
tạo ra ảnh ảo. Nếu vật nằm
ngoài tiêu ñiểm (xa gương) thì
gương tạo ra ảnh thật có thể
hứng ñược trên màn chắn. Ở
lớp 7 ta không nghiên cứu ảnh
thật mà chỉ xét ảnh ảo và cũng
không ñưa ra khái niệm tiêu
ñiểm, tiêu cự gương cho nên
phải nói một cách chung là:
Khi ñể vật gần sát gương thì
gương tạo ra ảnh ảo.
2 Nêu ñược ứng dụng
chính của gương cầu lõm
là có thể biến ñổi một
chùm tia song song thành
chùm tia phản xạ tập
trung vào một ñiểm, hoặc
có thể biến ñổi chùm tia
tới phân kì thành một
chùm tia phản xạ song
song.
[NB]. Tác dụng của gương cầu
lõm:
+ Gương cầu lõm có tác dụng
biến ñổi một chùm tia tới song
song thành một chùm tia phản
xạ hội tụ vào một ñiểm.
+ Gương cầu lõm có tác dụng
biến ñổi một chùm tia tới phân
kì thích hợp thành một chùm
tia phản xạ song song.
- ứng dụng của gương cầu lõm:
Làm pha ñèn ñể tập trung ánh
sáng theo một hướng mà ta cần
chiếu sáng.
B - ÂM HỌC
I - CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
CHỦ ðỀ MỨC ðỘ CẦN ðẠT GHI CHÚ
1. Nguồn âm
Kiến thức
- Nhận biết ñược một số nguồn âm thường gặp.
- Nêu ñược nguồn âm là một vật dao ñộng.
Kĩ năng
- Chỉ ra ñược vật dao ñộng trong một số nguồn âm
như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.
2. ðộ cao, ñộ
to của âm
Kiến thức
- Nhận biết ñược âm cao (bổng) có tần số lớn, âm
thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu ñược ví dụ.
- Nhận biết ñược âm to có biên ñộ dao ñộng lớn,
âm nhỏ có biên ñộ dao ñộng nhỏ. Nêu ñược ví dụ.
3. Môi trường
truyền âm
Kiến thức
- Nêu ñược âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí
và không truyền trong chân không.
- Nêu ñược trong các môi trường khác nhau thì tốc
ñộ truyền âm khác nhau.
Ở lớp 7, chân không ñược
hiểu là khoảng không gian
không có hơi hoặc khí.
4. Phản xạ
âm. Tiếng
vang
Kiến thức
- Nêu ñược tiếng vang là một biểu hiện của âm
phản xạ.
- Nhận biết ñược những vật cứng, có bề mặt nhẵn
phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt
gồ ghề phản xạ âm kém.
- Kể ñược một số ứng dụng liên quan tới sự phản
xạ âm.
Kĩ năng
- Giải thích ñược trường hợp nghe thấy tiếng vang
là do tai nghe ñược âm phản xạ tách biệt hẳn với
âm phát ra trực tiếp từ nguồn.
5. Chống ô
nhiễm do
tiếng ồn
Kiến thức
- Nêu ñược một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
- Kể tên ñược một số vật liệu cách âm thường
dùng ñể chống ô nhiễm do tiếng ồn.
Kĩ năng
- ðề ra ñược một số biện pháp chống ô nhiễm do
tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
- Kể ñược tên một số vật liệu cách âm thường
dùng ñể chống ô nhiễm do tiếng ồn.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN.
9. NGUỒN ÂM
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
trình
1 Nhận biết ñược một số
nguồn âm thường gặp
[NB].
- Vật phát ra âm gọi là nguồn
âm.
- Những nguồn âm thường
gặp là cột khí trong ống sáo,
mặt trống, sợi dây ñàn, loa,…
khi chúng dao ñộng.
2 Nêu ñược nguồn âm là vật
dao ñộng.
[NB]. Khi phát ra âm, các vật
ñều dao ñộng.
Không phải mọi vật dao ñộng
ñều phát ra âm nghe ñược.
Các dao ñọng có tần số nhỏ
hơn 20Hz (hạ âm) và lớn hơn
20.000 Hz (Siêu âm) phát ra
sóng âm mà tai người bình
thường không thể nghe ñược.
Do vậy SGK không ñưa ra kết
luận "Dao ñộng là nguồn gốc
của âm" mà chỉ ñưa ra kết
luận "Các vật phát ra âm ñều
dao ñộng".
3 Chỉ ra ñược vật dao ñộng
trong một số nguồn âm
như trống, kẻng, ống sáo,
âm thoa,…
[VD]. Bộ phận dao ñộng phát
ra âm trong trống là mặt
trống; kẻng là thân kẻng; ống
sáo là cột không khí trong
ống sáo.
HS dễ nhận thấy các vật dao
ñộng cụ thể phát ra âm như
dây ñàn, mặt trống và hó
nhận thấy dao ñộng của các
cột không khí trong ống sáo,
ống nghiệm. Vì vậy, sau khi ñã
rút ra kết luận "Các vật phát
ra âm ñều dao ñộng, cần tạo
hình ảnh trực quan bằng cách
thổi vào ống nghiệm, thổi sáo
ñể phát ra âm và hướng dẫn
HS phát hiện ra cột khí dao
ñộng (sờ tay vào miệng lọ
hoặc ñặt dải giấy mỏng sát
miệng lọ, lỗ sáo)
10. ðỘ CAO CỦA ÂM
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nhận biết ñược âm cao
(bổng) có tần số lớn, âm
thấp (trầm) có tần số nhỏ.
[TH].
- Vật dao ñộng càng nhanh thì
tần số dao ñộng của vật càng
lớn và ngược lại vật dao ñộng
càng chậm thì tần số dao ñộng
của vật càng nhỏ.
- Tần số dao ñộng của vật lớn
thì âm phát ra cao, gọi là âm
cao hay âm bổng. Ngược lại,
Ví dụ: Siêu âm, Hạ âm
Lưu ý: ðộ cao của âm phụ
thuộc vào tần số của âm. Tần
số âm là một ñặc tính vật lí của
âm, mang tính khách quan, xác
ñịnh số dao ñộng của nguồn
âm trong 1 giây. ðơn vị tần số
là Héc (Hz). Tần số âm lớn thì
âm phát ra bổng. Tần số âm
tần số dao ñộng của vật nhỏ, thì
âm phát ra thấp gọi là âm thấp
hay âm trầm.
Nhận biết ñược: Số dao ñộng
trong một giây gọi là tần số.
ðơn vị tần số là héc, kí hiệu là
Hz.
nhỏ thì phát ra âm trầm.
Những âm có ñộ cao xác ñịnh
ñược gọi là nhạc âm. Những
âm không có ñộ cao xác ñịnh
ñược gọi là tạp âm. Một vật
dao ñộng trong những ñiều
kiện nhất ñịnh phát ra âm có
tần số xác ñịnh.
2 Nêu ñược ví dụ về âm
trầm, bổng là do tần số dao
ñộng của vật.
[VD]. Lấy ñược ví dụ về âm
trầm, âm bổng là do tần số dao
ñộng của vật.
Ví dụ: Khi dây ñàn căng, nếu
ta gảy thì tần số dao ñộng của
dây ñàn lớn, âm phát ra cao và
ngược lại.
11. ðỘ TO CỦA ÂM
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nhận biết ñược âm to có
biên ñộ dao ñộng lớn, âm
nhỏ có biên ñộ dao ñộng
nhỏ.
[TH].
- ðộ to của âm phụ thuộc vào
biên ñộ dao ñộng của nguồn âm.
Biên ñộ dao ñộng của nguồn âm
càng lớn thì âm phát ra càng to.
- ðơn vị ño ñộ to của âm là:
ñêxiben, kí hiệu là dB.
Nhận biết ñược: Biên ñộ dao
ñộng là ñộ lệch lớn nhất của vật
dao ñộng so với vị trí cân bằng
của nó.
Ở lớp 7, không ñưa ra khái
niệm cường ñộ âm, và cũng
không ñịnh nghĩa chặt chẽ
khái niệm về biên ñộ dao
ñộng là gì, mà chỉ dựa vào thí
nghiệm kéo vật dao ñộng
lệch khỏi vị trí ban ñầu ñể tạo
ra hình ảnh trực quan của
biên bộ dao ñộng như là ñộ
lệch lớn nhất của vật khi dao
ñộng. Dựa vào kinh nghiệm
vốn có của các em về âm to,
âm nhỏ và thông qua 02 thí
nghiệm cụ thể, SGK hướng
dẫn HS phát hiện mối liên hệ
giữa biên ñộ dao ñộng và ñộ
to của âm phát ra thông qua
cảm nhận trực tiếp về ñộ
mạnh yếu của dao ñộng. HS
có thể nhận biết dao ñộng
mạnh hay yếu thông qua cách
tạo ra dao ñộng mạnh hay
nhẹ (gẩy mạnh, gẩy nhẹ, gõ
mạnh, gõ nhẹ, ) và quan sát
trực tiếp dao ñộng của nguồn
phát ra âm.s
2 Nêu ñược thí dụ về ñộ to
của âm.
[VD]. Nêu ñược ví dụ về ñộ to
của âm phụ thuộc vào biên ñộ
dao ñộng.
Ví dụ: Khi gõ trống, nếu ta
gõ mạnh, thì biên ñộ dao
ñộng của mặt trống lớn, ta
nghe thấy âm to và ngược lại.
12. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nêu ñược âm truyền trong
các chất rắn, lỏng, khí và
không truyền trong chân
không.
[NB]. Âm truyền ñược trong
môi trường rắn, lỏng, khí và
không truyền ñược trong chân
không.
Không yêu cầu giải thích tại
sao âm không truyền ñược
trong chân không.
2 Nêu ñược trong các môi
trường khác nhau thì tốc
ñộ truyền âm khác nhau.
[NB].
- Trong các môi trường khác
nhau, âm truyền với vận tốc
khác nhau.
- Vận tốc truyền âm trong chất
rắn lớn hơn trong chất lỏng,
trong chất lỏng lớn hơn trong
chất khí.
Không yêu cầu giải thích
nguyên nhân vận tốc truyền
âm khác nhau.
13. PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nêu ñược tiếng vang là
một biểu hiện của âm phản
xạ.
Giải thích ñược trường
hợp nghe thấy tiếng vang
là do tai nghe ñược âm
phản xạ tách biệt hẳn với
âm phát ra trực tiếp từ
nguồn.
[VD]. Giải thích ñược khi ở trong
hang ñộng lớn, nếu nói to thì ta
nghe ñược tiếng vang.
Biết tính khoảng cách tối thiểu từ
nguồn âm tới vật phản xạ âm ñể
nghe ñược tiếng vang.
Nhận biết ñược:
- Âm phát ra từ nguồn âm lan
truyền trong không khí ñến gặp
vật chắn bị phản xạ trở lại truyền
ñến tai người nghe. Âm phản xạ
lại ñến tai nghe ñược gọi là tiếng
vang.
- Tiếng vang chỉ nghe thấy khi
âm phản xạ cách âm phát ra từ
nguồn một khoảng thời gian ít
nhất là 1/15 giây.
Giải thích: Âm phát ra truyền
ñến vách ñá bị phản xạ và
truyền trở lại tai ta. Vì
khoảng cách giữa ta và vách
ñá lớn, nên thời gian từ lúc
phát ra ñến khi nghe ñược âm
phản xạ lớn hơn 1/15 giây. Vì
thế ta nghe ñược tiếng vang.
2 Nhận biết ñược những vật
cứng, có bề mặt nhẵn phản
xạ âm tốt và những vật
mềm, xốp, có bề mặt gồ
ghề phản xạ âm kém.
[NB]. Thực hiện như chuẩn
1. Những vật cứng có bề mặt
nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp
thụ âm kém): mặt tường
nhẵn, tấm kim loại, mặt
gương, …
2. Những vật mềm, xốp, có
bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm
kém (hấp thụ âm tốt): miếng
xốp, tường sần sùi, cây xanh,
…
3 Kể ñược một số ứng dụng
liên quan tới sự phản xạ
âm.
[VD]. Nêu ñược ít nhất 02 ứng
dụng liên quan ñến phản xạ âm.
1. Trong các phòng hòa nhạc,
phòng ghi âm, người ta
thường dùng tường sần sùi và
treo rèm nhung ñể làm giảm
âm phản xạ.
2. Người ta thường sử dụng
sự phản xạ của siêu âm ñể
xác ñịnh ñộ sâu của biển.
14. CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nêu ñược một số ví dụ về
ô nhiễm do tiếng ồn.
[NB]. Tiếng ồn gây ô nhiễm là
tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh
hưởng xấu ñến sức khoẻ của
con người.
Tiếng ồn trong các thành phố
lớn, tiếng ồn trong các nhà máy
khai thác chế biến ñá.
2 Kể tên ñược một số vật
liệu cách âm thường dùng
ñể chống ô nhiễm do tiếng
ồn.
[VD]. Những vật liệu cách âm
thường dùng ñể chống ô nhiễm
tiếng ồn: Xốp, cao su xốp, vải
nhung,…trong các phòng cần
cách âm, kính hai lớp, cây
xanh, tường bêtông, gạch có lỗ,
…
3 ðề ra ñược một số biện
pháp chống ô nhiễm do
tiếng ồn trong những
trường hợp cụ thể.
[VD]. Nêu ñược 03 biện pháp
cơ bản chống ô nhiễm tiếng ồn.
1. Tác ñộng vào nguồn âm:
Giảm ñộ to của nguồn âm bằng
các treo các biển cấm gây tiếng
ñộng mạnh.
2. Phân tán âm trên ñường
truyền: Trồng nhiều cây xanh,
xây tường
3. Ngăn chặn sự truyền âm:
Dùng các vật liệu cách âm như
xốp, phủ dạ, nhung, cửa kính
hai lớp
Trong bệnh viện, người ta
thường treo các biển “ði nhẹ,
nói khẽ”; gần bệnh viện
thường treo biển “Cấm bóp
còi”.
C - ðIỆN HỌC
I - CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
CHỦ ðỀ MỨC ðỘ CẦN ðẠT GHI CHÚ
1. Hiện tư
ợng
nhiễm ñiện
a) Hiện tượng
Kiến thức
- Mô tả ñược một vài hiện tượng chứng tỏ
Không yêu cầu HS nêu ñược vật nào
mang ñiện dương, vật nào mang
nhiễm ñiện do
cọ xát
b) Hai loại ñiện
tích
c) Sơ lược về
cấu tạo nguyên
tử
vật bị nhiễm ñiện do cọ xát.
- Nêu ñược hai biểu hiện của các vật ñã
nhiễm ñiện là hút các vật khác hoặc làm
sáng bút thử ñiện.
- Nêu ñược dấu hiệu về tác dụng lực chứng
tỏ có hai loại ñiện tích và nêu ñược ñó là
hai loại ñiện tích gì.
- Nêu ñược sơ lược về cấu tạo nguyên tử:
hạt nhân mang ñiện tích dương, các
êlectrôn mang ñiện tích âm chuyển ñộng
xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà
về ñiện.
Kĩ năng
- Giải thích ñược một số hiện tượng thực
tế liên quan tới sự nhiễm ñiện do cọ xát.
ñiện âm trong thí nghiệm cọ xát hai
vật.
Không yêu cầu giải thích bản chất
của hiện tượng nhiễm ñiện do cọ xát.
Ví dụ: Khi bóc vỏ nhựa bọc miệng
chai nước khoáng thì mảnh vỏ nhựa
ñược bóc ra dính vào tay.
2. Dòng ñiện.
Nguồn ñiện
Kiến thức
- Mô tả ñược thí nghiệm dùng pin hay
acquy tạo ra dòng ñiện và nhận biết dòng
ñiện thông qua các biểu hiện cụ thể như
ñèn bút thử ñiện sáng, ñèn pin sáng, quạt
quay…
- Nêu ñược dòng ñiện là dòng các ñiện tích
dịch chuyển có hướng.
- Nêu ñược tác dụng chung của các nguồn
ñiện là tạo ra dòng ñiện và kể ñược tên các
nguồn ñiện thông dụng là pin và acquy.
- Nhận biết ñược cực dương và cực âm của
các nguồn ñiện qua các kí hiệu (+), (-) có
ghi trên nguồn ñiện.
Kĩ năng
- Mắc ñược một mạch ñiện kín gồm pin,
bóng ñèn pin, công tắc và dây nối.
3. Vật liệu dẫn
ñiện và v
ật liệu
cách ñiện.
Dòng ñiện
trong kim loại
Kiến thức
- Nhận biết ñược vật liệu dẫn ñiện là vật
liệu cho dòng ñiện ñi qua, vật liệu cách
ñiện là vật liệu không cho dòng ñiện ñi
qua.
- Kể tên ñược một số vật liệu dẫn ñiện và
vật liệu cách ñiện thường dùng.
- Nêu ñược dòng ñiện trong kim loại là
dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có
hướng.
Không yêu cầu HS giải thích
êlectron tự do trong kim loại là gì.
4. Sơ ñồ mạch
ñiện. Chiều
dòng ñiện
Kiến thức
- Nêu ñược quy ước về chiều dòng ñiện.
Kĩ năng
Mạch ñiện ñơn giản gồm nguồn
ñiện, một bóng ñèn, dây dẫn, công
tắc.
- Vẽ ñược sơ ñồ của mạch ñiện ñơn giản
ñã ñược mắc sẵn bằng các kí hiệu ñã ñược
quy ước.
- Mắc ñược mạch ñiện ñơn giản theo sơ ñồ
ñã cho.
- Chỉ ñược chiều dòng ñiện chạy trong
mạch ñiện.
- Biểu diễn ñược bằng mũi tên chiều dòng
ñiện chạy trong sơ ñồ mạch ñiện.
5. Các tác dụng
của dòng ñiện
Kiến thức
- Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá,
sinh lí của dòng ñiện và nêu ñược biểu
hiện của từng tác dụng này.
- Nêu ñược ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng
của dòng ñiện.
6. Cường ñộ
dòng ñiện
Kiến thức
- Nêu ñược tác dụng của dòng ñiện càng
mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn,
nghĩa là cường ñộ của nó càng lớn.
- Nêu ñược ñơn vị ño cường ñộ dòng ñiện
là gì.
Kĩ năng
- Sử dụng ñược ampe kế ñể ño cường ñộ
dòng ñiện.
Không yêu cầu phát biểu ñịnh nghĩa
cường ñộ dòng ñiện
7. Hiệu ñiện thế
a) Hiệu ñiện thế
giữa hai cực của
nguồn ñiện
b) Hiệu ñiện thế
giữa hai ñầu
dụng cụ dùng
ñiện
Kiến thức
- Nêu ñược: giữa hai cực của nguồn ñiện
có một hiệu ñiện thế.
- Nêu ñược: khi mạch hở, hiệu ñiện thế
giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới)
có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi
nguồn ñiện này.
- Nêu ñược ñơn vị ño hiệu ñiện thế.
- Nêu ñược khi có hiệu ñiện thế giữa hai
ñầu bóng ñèn thì có dòng ñiện chạy qua
bóng ñèn.
- Nêu ñược rằng một dụng cụ ñiện sẽ hoạt
ñộng bình thường khi sử dụng nó ñúng với
hiệu ñiện thế ñịnh mức ñược ghi trên dụng
cụ ñó.
Kĩ năng
- Sử dụng ñược vôn kế ñể ño hiệu ñiện thế
giữa hai cực của pin hay acquy trong một
mạch ñiện hở.
- Sử dụng ñược ampe kế ñể ño cường ñộ
Hiệu ñiện thế còn ñược gọi là ñiện
áp.
dòng ñiện và vôn kế ñể ño hiệu ñiện thế
giữa hai ñầu bóng ñèn trong mạch ñiện
kín.
8. Cường ñộ
dòng ñiện và
hiệu ñiện thế
ñối với ñoạn
mạch nối tiếp,
ño
ạn mạch
song song
Kiến thức
- Nêu ñược mối quan hệ giữa các cường
ñộ dòng ñiện trong ñoạn mạch nối tiếp và
song song.
- Nêu ñược mối quan hệ giữa các hiệu ñiện
thế trong ñoạn mạch nối tiếp và song song.
Kĩ năng
- Mắc ñược hai bóng ñèn nối tiếp, song
song và vẽ ñược sơ ñồ tương ứng.
- Xác ñịnh ñược bằng thí nghiệm mối quan
hệ giữa các cường ñộ dòng ñiện và hiệu
ñiện thế trong ñoạn mạch nối tiếp và song
song.
- Chỉ xét ñoạn mạch gồm hai bóng
ñèn.
9. An toàn khi
sử dụng ñiện
Kiến thức
- Nêu ñược giới hạn nguy hiểm của hiệu
ñiện thế và cường ñộ dòng ñiện ñối với cơ
thể người.
Kĩ năng
- Nêu và thực hiện ñược một số quy tắc ñể
ñảm bảo an toàn khi sử dụng ñiện.
II - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
15. SỰ NHIỄM ðIỆN DO CỌ XÁT
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Mô tả ñược một vài hiện
tượng chứng tỏ vật bị
nhiễm ñiện do cọ xát.
[TH]. Mô tả ñược ít nhất 02
hiện tượng chứng tỏ vật nhiễm
ñiện do cọ sát.
Nhận biết ñược: Những vật
sau khi cọ sát có khả năng hút
các vật nhẹ hoặc phóng ñiện
qua vật khác gọi là các vật ñã
bị nhiễm ñiện hay các vật
mang ñiện tích.
Ví dụ:
1. Thước nhựa sau khi cọ xát
vào vải khô có khả năng hút
các vật nhỏ, nhẹ (các vụn giấy,
quả cầu bấc treo trên sợi chỉ
tơ).
2. Sau khi dùng mảnh len cọ
xát mảnh phim nhựa nhiều lần
có thể làm sáng bóng ñèn của
bút thử ñiện khi chạm bút thử
ñiện vào tấm tôn ñặt trên mặt
mảnh phim nhựa.
Không yêu cầu HS nêu ñược
vật nào mang ñiện âm, vật nào
mang ñiện dương trong thí
nghiệm cọ xát hai vật.
2 Nêu ñược hai biểu hiện của
các vật ñã nhiễm ñiện.
[NB].
- Có thể làm một vật nhiễm
Không yêu cầu nói các cách
khác nhau ñể nhiễm ñiện cho
ñiện bằng cách cọ xát.
- Vật bị nhiễm ñiện (vật mang
ñiện tích) thì có khả năng hút
các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm
sáng bóng ñèn bút thử ñiện.
một vật.
3 Vận dụng giải thích ñược
một số hiện tượng thực tế
liên quan tới sự nhiễm ñiện
do cọ xát.
[VD]. Giải thích ñược ít nhất
02 hiện tượng trong thực tế
liên quan tới sự nhiễm ñiện do
cọ sát.
1. Tại sao khi chải tóc bằng
lược nhựa, thì lược nhựa lại
hút tóc?
2. Khi lau chùi màn hình ti vi
bằng khăn bông khô thì ta vẫn
thấy có bụi vải bám vào màn
hình?
Giải thích:
1. Khi chải tóc bằng lược
nhựa, lược nhựa cọ xát vào tóc
làm cho lược nhựa và tóc bị
nhiễm ñiện, nên chúng hút
nhau.
2. Khi ta lau chùi màn hình
bằng khăn bông khô thì màn
hình bị nhiễm ñiện, do ñó màn
hình tivi hút các bụi vải.
16. HAI LOẠI ðIỆN TÍCH
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nêu ñược dấu hiệu về tác
dụng lực chứng tỏ có hai
loại ñiện tích và nêu ñược
ñó là hai loại ñiện tích gì.
[NB]. Có trường hợp hai vật
bị nhiễm ñiện thì ñẩy nhau, lại
có trường hợp hai vật nhiễm
ñiện lại hút nhau. ðó là vì:
+ Có hai loại ñiện tích là ñiện
tích âm (-) và ñiện tích dương
(+).
+ Các vật nhiễm ñiện cùng loại
thì ñẩy nhau, nhiễm ñiện khác
loại thì hút nhau.
- Hai mảnh ni lông sau khi
cọ sát bằng vải khô ñặt gần
nhau thì chúng ñẩy nhau.
- Thanh thủy tinh và thanh
nhựa sau khi cọ sát bằng vải
khô ñặt gần nhau thì chúng
hút nhau.
2 Nêu ñược sơ lược về cấu
tạo nguyên tử.
[TH].
- Sơ lược cấu tạo nguyên
tử: Mọi vật ñược cấu tạo từ cắc
nguyên tử. Mỗi nguyên tử là
một hạt rất nhỏ gồm một hạt
nhân mang ñiện tích dương
nằm ở tâm, xung quanh có các
êlectron mang ñiện tích âm
chuyển ñộng. Tổng ñiện tích
âm của các eelectrôn có trị số
tuyệt ñối bằng ñiện tích dương
của hạt nhân. Do ñó bình
thường nguyên tử trung hòa về
ñiện.
- Êlectron có thể dịch
chuyển từ nguyên tử này sang
nguyên tử khác, từ vật này
sang vật khác.
- Một vật nhiễm ñiện âm
nếu nó nhận thêm êlectron,
nhiễm ñiện dương nếu mất bớt
êlectron.
17. DÒNG ðIỆN - NGUỒN ðIỆN
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nhận biết dòng ñiện thông
qua các biểu hiện cụ thể của
nó.
Nêu ñược dòng ñiện là gì?
[NB].
- Bóng ñèn ñiện sáng, quạt
ñiện quay… là những biểu
hiện chứng tỏ có dòng ñiện
chạy qua các thiết bị ñó.
- Dòng ñiện là dòng dịch
chuyển có hướng của các ñiện
tích.
Thông thường không thể qua
sát ñược ñiện tích cũng như
sự dịch chuyển của ñiện tích.
Ta nhận biết ñược chúng
thông qua các tác dụng của
chúng. Trong SGK trình bày
phương án so sánh dòng ñiện
với dòng nước theo phương
pháp tương tự.
Khái niệm dịch chuyển có
hướng của các ñiện tích ở ñây
chỉ ñược hình thành một cách
ñơn giản: ðiện tích dịch
chuyển qua các thiết bị ñiện
(bóng ñèn, quạt ñiện ) tương
tự như nước chảy qua ống
nước.
2 Nêu ñược tác dụng chung
của nguồn ñiện là tạo ra
dòng ñiện và kể tên các
nguồn ñiện thông dụng là
pin, acquy.
Nhận biết ñược cực dương
và cực âm của các nguồn
ñiện qua các kí hiệu (+), (-)
có ghi trên nguồn ñiện
[TH].
- Nguồn ñiện là thiết bị tạo ra
và duy trì dòng ñiện.
- Các nguồn ñiện thường dùng
trong thực tế là pin và acquy.
- Nguồn ñiện có hai cực là cực
âm, kí hiệu là dấu trừ (-) và
cực dương, kí hiệu là dấu cộng
(+)
- Nhận biết ñược các cực
dương và cực âm của các loại
nguồn ñiện khác nhau (pin con
thỏ, pin dạng cúc áo, pin dùng
cho máy ảnh, ắc quy…)
HS chỉ tìm hiểu và sử dụng
các nguồn ñiện nhỏ như pin,
acquy, ñinamô của xe ñạp ñể
ñảm bảo an toàn ñiện.
3 Mắc ñược một mạch ñiện
kín gồm pin, bóng ñèn,
công tắc và dây nối.
[VD]. Mắc ñược một mạch
ñiện kín gồm pin, bóng ñèn,
công tắc và dây nối.
18 . CHẤT DẪN ðIỆN VÀ CHẤT CÁCH ðIỆN. DÒNG ðIỆN TRONG KIM LOẠI
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nhận biết ñược vật liệu dẫn
ñiện là vật liệu cho dòng
ñiện ñi qua và vật liệu cách
ñiện là vật liệu không cho
dòng ñiện ñi qua.
Kể tên ñược một số vật liệu
dẫn ñiện và vật liệu cách
ñiện thường dùng.
[NB].
- Chất dẫn ñiện là chất cho
dòng ñiện ñi qua. Chất dẫn ñiện
gọi là vật liệu dẫn ñiện khi
ñược dùng ñể làm các vật hay
các bộ phận dẫn ñiện.
Chất dẫn ñiện thường dùng là
ñồng, nhôm, chì, hợp kim,
- Chất cách ñiện là chất
không cho dòng ñiện ñi qua.
Chất cách ñiện gọi là vật liệu
cách ñiện khi ñược dùng ñể
làm các vật hay các bộ phận
cách ñiện.
Chất cách ñiện thường dùng là
nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su,
Kim loại, bán dẫn, than chì,
các muối và ba zơ nóng chảy,
các dung dịch muối, axit, ba
zơ là các vật liệu dẫn ñiện.
Vật liệu dẫn ñiện thường
dùng: ðây dẫn bằng ñồng,
nhôm, chì, hợp kim
Không khí khô, nước tinh
khiết về mặt hóa học, thủy
tinh, sứ, cao su, nhựa, dầu,
tinh thể muối, ê bô nít, hổ
phách là những vật liệu cách
ñiện.
Vật liệu các ñiện thường
dùng: Vỏ nhựa, quả sứ, băng
cách ñiện
2 Nêu ñược dòng ñiện trong
kim loại là dòng các
êlectron tự do dịch chuyển
có hướng.
[NB]. Dòng ñiện trong kim loại
là dòng chuyển dời có hướng
của các êlectron tự do.
Không yêu cầu HS giải thích
êlectron tự do trong kim loại
là gì.
19. SƠ ðỒ MẠCH ðIỆN - CHIỀU DÒNG ðIỆN
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Vẽ ñược sơ ñồ của mạch
ñiện ñơn giản ñã mắc sẵn
bằng các kí hiệu ñã quy
ước.
[VD].
Ghi nhớ kí hiệu của các thiết bị
ñiện trên các sơ ñồ mạch ñiện
gồm nguồn ñiện, bóng ñiện,
dây dẫn, công tắc ñóng và
công tắc mở.
Vẽ ñược sơ ñồ mạch ñiện kín
gồm: nguồn ñiện, công tắc,
dây dẫn, bóng ñèn.
Sơ ñồ mạch ñiện là hình vẽ sử
dụng các ký hiệu quy ước ñể
biểu diễn một mạch ñiện.
Trong nhiều trường hợp rất
khó hoặc không thể chụp ảnh,
vẽ lại mạch ñiện thực. Nhưng
bằng sơ ñồ ta có thể biểu diễn
ñày ñủ chính xác các mạc ñiện
ñó ñể có thể căn cự vào ñó mà
lắp ráp hay sửa chữa với mạch
ñiện thực.
Ở lớp 7, HS chỉ làm việc với
các mạch ñiện ñơn giản gồm
nguồn ñiện, day dẫn, công tắc,
ampe kế, vôn kế, 1 hoặc 2
bóng ñèn mắc nối tiếp hoặc
song song. HS cần phải sử
dụng thành thạo các kí hiệu ñể
vẽ ñúng sơ ñồ mạch ñiện này.
2 Nắm ñược quy ước về chiều
dòng ñiện.
[NB]. Chiều dòng ñiện là chiều
từ cực dương qua dây dẫn và
các thiết bị ñiện tới cực âm của
Việc HS làm quen và rèn yện
khả năng xác ñịnh chiều dòng
ñiện sẽ huận tiện trong việc
nguồn ñiện. mắc ñúng ampe kế, vôn kế ở
các bài học sau.
3 Chỉ ñược chiều dòng ñiện
chạy trong mạch ñiện. Biểu
diễn ñược bằng mũi tên
chiều dòng ñiện chạy trong
sơ ñồ mạch ñiện.
[VD]. Dùng mũi tên ñể biểu
diễn chiều dòng ñiện trong các
sơ ñồ mạch ñiện như hình vẽ
21.1 - SGK.
20. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ðIỆN
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nêu ñược dòng ñiện có tác
dụng nhiệt và biểu hiện của
tác dụng này.
Lấy ñược ví dụ cụ thể về
tác dụng nhiệt của dòng
ñiện.
[TH]. Khi dòng ñiện chạy
qua vật dẫn ñiện thông
thường thì nó làm vật dẫn ñó
nóng lên. ðiều ñó, chứng tỏ
dòng ñiện có tác dụng nhiệt.
Ví dụ:
- Chạm tay vào bóng ñèn pin,
ñèn pha xe máy ñang sáng, ta
thấy nóng. Không khí trong
nhà nóng lên khi lò sưởi ñiện
trong nhà ñang hoạt ñộng.
- Khi cho dòng ñiện chạy qua
bàn là thì bàn là nóng lên.
- Khi dòng ñiện chạy qua bếp
ñiện thì bếp ñiện nóng ñỏ.
2 Nêu ñược tác dụng phát
sáng của dòng ñiện.
[NB]. Dòng ñiện có thể làm
phát sáng bóng ñèn bút thừ
ñiện và ñèn ñiôt phát quang
mặc dù ñèn này chưa nóng tới
nhiệt ñộ cao.
Quan sát bóng ñèn bút thử
ñiện ñang sáng, ta thấy vùng
chất khí ở giữa hai ñầu dây
của bóng ñèn phát sáng.
ðiôt phát quang (LED) chỉ
cho dòng ñiện ñi qua theo một
chiều nhất ñịnh và khi ñó ñèn
sáng.
3 Nêu ñược ứng dụng của tác
dụng nhiệt và tác dụng phát
sáng của dòng ñiện trong
thực tế.
[VD]. Dựa vào tác dụng
nhiệt, tác dụng phát sáng của
dòng ñiện, người ta chế tạo ra
các thiết bị ñiện ñể phục vụ
ñời sống của con người như:
bàn là, bếp ñiện, ấm ñiện, lò
sưởi, và các loại ñèn ñiện.
21. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ðIỆN
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nêu ñược biểu hiện của tác
dụng từ của dòng ñiện.
[NB].
- Cấu tạo của nam châm
Yêu cầu HS tìm hiểu và phát
hiện tính chất từ (hay tác
Nêu ñược ví dụ cụ thể về
tác dụng từ của dòng ñiện.
ñiện gồm một cuộn dây dẫn
quấn quanh một lõi sắt và có
dòng ñiện chạy qua.
- Biểu hiện tác dụng từ của
dòng ñiện: Dòng ñiện chạy
qua nam châm ñiện có tác
dụng làm quay kim nam châm
và hút các vật bằng sắt thép.
Hiện tượng này chứng tỏ
dòng ñiện có tác dụng từ.
Dựa vào tác dụng từ của dòng
ñiện, người ta chế tạo ra ñộng
cơ ñiện, chuông ñiện,
dụng từ) của dòng ñiện bằng
cách ñối chiếu, so sánh với
nam châm vĩnh cửu mà HS
ñã ñược biết từ Tiểu học và
từ vốn hiểu biết trong ñời
sống hàng ngày. Các thuật
ngữ "Từ trường", "lực từ"
không nên ñưa vào ở phần
này.
Tác dụng từ của dòng ñiện
ñược ứng dụng trong nhiều
thiết bị kĩ thuật ñiện như
chuông ñiện, rơ le ñiện, ñiện
thoại, máy phát ñiện Ở bài
học này chỉ yêu cầu HS tìm
hiểu ứng dụng tác dụng từ
của dòng ñiện ñối với chuông
ñiện vì ñay là thiết bị khá phổ
biến trong thực tế.
2 Nêu ñược biểu hiện tác
dụng hóa học của dòng
ñiện.
[NB]. Khi cho dòng ñiện ñi
qua dung dịch muối ñồng thì
sau một thời gian, thỏi than
nối với cực âm của nguồn
ñiện ñược phủ một lớp ñồng.
Hiện tượng ñồng tách từ dung
dịch muối ñồng khi có dòng
ñiện chạy qua, chứng tỏ dòng
ñiện có tác dụng hóa học.
Dựa vào tác dụng hoá học của
dòng ñiện, người ta có thể mạ
kim loại, ñúc ñiện, luyện kim,
…
Chỉ yêu cầu HS quan sát và
nhận biết rằng dòng ñiện có
thể làm biến ñổi ñiện cực âm
từ một thỏi than (màu ñen)
thành một thỏi than có phủ
một lớp ñồng (màu ñỏ nhạt).
Tác dụng ñó ñược gọi là tác
dụng hóa học của dòng ñiện.
3 Nêu ñược biểu hiện tác
dụng sinh lí của dòng ñiện.
[TH]. Dòng ñiện chạy qua cơ
thể người sẽ làm các cơ của
người bị co giật, có thể làm
tim ngừng ñập, ngạt thở và
thần kinh bị tê liệt. ðó là tác
dụng sinh lí của dòng ñiện.
Trong y học, người ta có thể
ứng dụng tác dụng sinh lí của
dòng ñiện thích hợp ñể chữa
một số bệnh, châm cứu dùng
ñiện (ñiện châm).
Cần phải ñảm bảo an toàn khi
sử dụng ñiện.
22. CƯỜNG ðỘ DÒNG ðIỆN
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nêu ñược tác dụng của
dòng ñiện càng mạnh thì số
chỉ của ampe kế càng lớn,
nghĩa là cường ñộ của nó
càng lớn.
[NB].
- Tác dụng của dòng ñiện
càng mạnh thì số chỉ của ampe
kế càng lớn, nghĩa là cường ñộ
của nó càng lớn.
- Số chỉ của ampe kế cho
biết mức ñộ mạnh yếu của
dòng ñiện và là giá trị của
cường ñộ dòng ñiện.
GV tiến hành thí nghiệm (hình
24.1-SGK) HS quan sát và rút
ra nhận xét: với một bóng ñèn
nhất ñịnh, khi ñèn sáng càng
mạnh thì số chỉ của ampe kế
càng lớn.
2 Nêu ñược ñơn vị ño cường
ñộ dòng ñiện là gì.
[NB].
- Kí hiệu của cường ñộ
dòng ñiện là chữ I.
- ðơn vị ño cường ñộ dòng
ñiện là ampe, kí hiêu là A; ñể
ño dòng ñiện có cường ñộ nhỏ
ta dùng ñơn vị mili ampe, kí
hiệu mA.
1A = 1000mA
1mA = 0,001A.
Không yêu cầu phát biểu ñịnh
nghĩa cường ñộ dòng ñiện.
3 Sử dụng ñược ampe kế ñể
ño cường ñộ dòng ñiện.
[VD]. Sử dụng ñược ampe kế
phù hợp ñể ño cường ñộ dòng
ñiện chạy qua bóng ñèn.
Nhận biết ñược:
Ampe kế là dụng cụ dùng ñể
ño cường ñộ dòng ñiện: Trên
mặt ampe kế có ghi chữ A
hoặc mA. Mỗi ampe kế ñều có
GHð và ðCNN nhất ñịnh, có
02 loại ampe kế thường dùng
là ampe kế dùng kim chỉ thị và
ampe kế hiện số. Ở các chốt
nối dây dẫn của ampe kế có 1
chốt ghi dấu (-) các chốt còn
lại ghi dấu (+), ngoài ra còn
chốt ñiều chỉnh kim chỉ thị.
Mắc ñược mạch ñiện theo sơ
ñồ 24.3 - SGK và tiến hành ño
ñược cường ñộ dòng ñiện chạy
qua bóng ñèn khi ñèn sáng
bình thường, yếu hơn bình
thường, sáng hơn bình thường.
23. HIỆU ðIỆN THẾ
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nêu ñược: giữa hai cực của
nguồn ñiện có hiệu ñiện thế.
[NB]. Nguồn ñiện tạo ra giữa
hai cực của nó một hiệu ñiện
thế.
Hiệu ñiện thế còn ñược gọi
là ñiện áp.
2 Nêu ñược ñơn vị ño hiệu
ñiện thế.
[NB]. Hiệu ñiện thế ñược kí
hiệu là U. ðơn vị hiệu ñiện thế
là vôn, kí hiệu là V; ðối với các
hiệu ñiện thế nhỏ hoặc lớn,
người ta còn dùng ñơn vị mili
vôn (mV) hoặc kilô vôn (kV)
;
1V = 1000mV; 1kV = 1000 V.
3 Sử dụng ñược vôn kế ñể ño
hiệu ñiện thế giữa hai cực
của pin hay acquy trong
một mạch ñiện hở.
Nêu ñược: khi mạch hở,
hiệu ñiện thế giữa hai cực
của pin hay acquy (còn
mới) có giá trị bằng số vôn
kế ghi trên vỏ mỗi nguồn
ñiện này.
[VD]. Sử dụng ñược vôn kế phù
hợp ñể ño hiệu ñiện thế giữa hai
cực của nguồn ñiện.
Nhận biết ñược:
- Vôn kế là dụng cụ dùng ñể
ño hiệu ñiện thế: Trên bề mặt
vôn kế có ghi chữ V hoặc mV.
Mỗi vôn kế ñều có GHð và
ðCNN nhất ñịnh. có 02 loại vôn
kế thường dùng là vôn kế dùng
kim chỉ thị và vôn kế hiện số. Ở
các chốt nối dây dẫn của vôn kế
có 1 chốt ghi dấu (-) các chốt
còn lại ghi dấu (+), ngoài ra còn
chốt ñiều chỉnh kim chỉ thị.
- Khi mạch hở, hiệu ñiện thế
giữa hai cực của pin hay acquy
có giá trị bằng số vôn ghi trên
vỏ mỗi nguồn.
Mắc ñược mạch ñiện theo
sơ ñồ 25.3 - SGK và tiến
hành ño ñược hiệu ñiện thế
giữa hai ñầu nguồn ñiện khi
mạch kín, mạch hở.
24. HIỆU ðIỆN THẾ GIỮA HAI ðẦU DỤNG CỤ DÙNG ðIỆN
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Sử dụng ñược ampe kế ñể
ño cường ñộ dòng ñiện và
vôn kế ñể ño hiệu ñiện thế
giữa hai ñầu bóng ñèn trong
mạch ñiện kín.
Nêu ñược khi có hiệu ñiện
thế giữa hai ñầu bóng ñèn
thì có dòng ñiện chạy qua
bóng ñèn.
[VD]. Sử dụng ñược vôn kế
ñể ño hiệu ñiện thế giữa hai
ñầu bóng ñèn và sử dụng
ñược ampe kế ñể ño cường
ñộ dòng ñiện chạy qua bóng
ñèn ñó.
Thông hiểu ñược:
+ Khi hiệu ñiện thế giữa hai
ñầu bóng ñèn bằng không thì
không có dòng ñiện chạy qua
bóng ñèn.
+ Khi có hiệu ñiện thế giữa
hai ñầu bóng ñèn, thì có dòng
ñiện chạy qua bóng ñèn. Hiệu
ñiện thế giữa hai ñầu bóng
ñèn càng cao thì dòng ñiện
chạy qua bóng ñèn có cường
ñộ càng lớn.
Mắc ñược mạch ñiện theo sơ
ñồ 26.2 - SGK và tiến hành ño
ñược hiệu ñiện thế giữa hai ñầu
bóng ñèn và cường ñộ dòng
ñiện chạy qua ñèn khi mạch
kín, mạch hở.
2 Nêu ñược rằng một dụng cụ
ñiện sẽ hoạt ñộng bình
thường khi sử dụng nó ñúng
với hiệu ñiện thế ñịnh mức
ñược ghi trên dụng cụ ñó
[NB]. Số vôn ghi trên mỗi
dụng cụ dùng ñiện là giá trị
hiệu ñiện thế ñịnh mức.
Mỗi dụng cụ ñiện hoạt ñộng
bình thường khi ñược sử
dụng ñúng với hiệu ñiện thế
ñịnh mức của nó.
Mỗi dụng cụ hay thiết bị ñiện
là một vật dẫn ñiện, giữa hai
ñầu của nó khi chưa mắc vào
mạch thì không có hiệu ñiện
thế. ðể mỗi dụng cụ hay thiết
bị ñiện hoạt ñộng bình thường
phải ñặt vào hai ñầu của nó
một hiệu ñiện thế ñịnh mức
bằng số vôn (V) ghi trên dụng
cụ ñó. Khi ñó dòng ñiện chạy
qua dụng cụ ñiện có cường ñộ
ñịnh mức và dụng cụ tiêu thụ
công suất ñiện ñịnh mức. Trên
các dụng cụ và thiế bị sử dụng
ñiện năng (thí dụ như bóng
ñèn, quạt ñiện, ti vi, tủ lạnh,
bếp ñiện thường ghi hiệu
ñiện thế ñịnh mức U
ñ
, công
suất ñịnh mức P
ñ
, từ ñó tính
ñược cường ñộ dòng ñiện ñịnh
mức chạy qua dụng cụ ñó khi
nó hoạt ñộng bình thường.
Trên các dụng cụ và thiế bị
ñiện ñược sử dụng không phải
với mục ñịch tiê thụ ñiện năng
(thí dụ như công tức, ổ lấy
ñiện, cầu dao, cầu chì )
thường ghi số ampe (A) cho
biết cường ñộ dòng ñiện lớn
nhất mà dụng cụ hay thiết bị
ñó chịu ñựng ñược.
25. THỰC HÀNH: ðO CƯỜNG ðỘ DÒNG ðIỆN VÀ HIỆU ðIỆN THẾ ðỐI VỚI ðOẠN
MẠCH NỐI TIẾP
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Mắc ñược mạch ñiện gồm
hai bóng ñèn nối tiếp và vẽ
ñược sơ ñồ tương ứng.
[VD]. Mắc ñược mạch ñiện
gồm hai bóng ñèn mắc nối tiếp
(hình 27.1a và 27.1b - SGK).
Vẽ ñược sơ ñồ của các mạch
ñiện này.
2 Nêu và xác ñịnh ñược bằng
thí nghiệm mối quan hệ
giữa các cường ñộ dòng
ñiện, các hiệu ñiện thế trong
ñoạn mạch mắc nối tiếp.
[VD]. ðo ñược cường ñộ dòng
ñiện và hiệu ñiện thế ñối với
ñoạn mạch gồm hai bóng ñèn
mắc nối tiếp và hoàn thành báo
cáo thực hành theo mẫu (tr.78-
SGK).
Thông hi
ểu ñược: Trong ñoạn
m
ạch nối tiếp:
- Dòng ñiện có cường ñộ như
nhau tại các vị trí khác nhau của
mạch.
I
1
= I
2
= I
3.
- Hiệu ñiện thế giữa hai ñầu
ñoạn mạch bằng tổng các hiệu
Chỉ xét ñoạn mạch gồm hai
bóng ñèn mắc nối tiếp.
ñiện thế trên từng phần ñoạn
mạch.
U
13
= U
12
+ U
23
26. THỰC HÀNH: ðO CƯỜNG ðỘ DÒNG ðIỆN VÀ HIỆU ðIỆN THẾ ðỐI VỚI ðOẠN
MẠCH SONG SONG
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Mắc ñược mạch ñiện gồm
hai bóng ñèn song song và
vẽ ñược sơ ñồ tương ứng.
[VD]. Mắc ñược mạch ñiện
gồm hai bóng ñèn mắc song
song (hình 28.1a và 28.1b -
SGK). Vẽ ñược sơ ñồ của
các mạch ñiện này.
2 Nêu và xác ñịnh ñược bằng
thí nghiệm mối quan hệ
giữa các cường ñộ dòng
ñiện, các hiệu ñiện thế
trong ñoạn mạch mắc song
song.
[VD]. ðo cường ñộ dòng
ñiện và hiệu ñiện thế ñối với
ñoạn mạch gồm hai bóng
ñèn mắc song song và hoàn
thành báo cáo thực hành theo
mẫu (tr.81 - SGK).
Thông hiểu ñược: Trong
ñoạn mạch song song:
- Dòng ñiện mạch chính có
cường ñộ bằng tổng cường
ñộ dòng ñiện qua các ñoạn
mạch rẽ.
I = I
1
+ I
2.
- Hiệu ñiện thế giữa hai ñầu
ñoạn mạch bằng hiệu ñiện
thế giữa hai ñầu mỗi ñoạn
mạch rẽ.
U = U
1
= U
2
Chỉ xét ñoạn mạch gồm hai
bóng ñèn mắc song song.
27. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ðIỆN
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1
Nêu ñược giới hạn nguy
hiểm của hiệu ñiện thế và
cường ñộ dòng ñiện ñối với
cơ thể người.
[NB]. Cường ñộ dòng ñiện
qua cơ thể người có:
- Cường ñộ 10mA gây cảm
giác khó chịu.
- Cường ñộ 15mA gây ñau
ñớn.
- Cường ñộ 25mA ñi qua
ngực gây tổn thương cho tim.
- Cường ñộ từ 70mA trở lên
làm tim ngừng ñập, choáng
ngất, bỏng nặng và nguy hiểm
Dòng ñiện ñi qua cơ thể
người gây ra những biến ñổi
hóa học ở các tế bào và là co
cơ. Kết quả của tác dụng này
phụ thuộc vào việc dòng ñiện
ñi qua bộ phận nào của cơ thể
vớ cường ñộ dòng ñiện là lớn
hay nhỏ. ðiều này lại phụ
thuộc vào hiệu ñiện thế và
ñiện trở của toàn bộ các vật,
trong ño cơ thể người mà
ñến tính mạng
- Cường ñộ từ 100mA trở lên
làm chết người, nói chung
khong cứu chữa ñược
Giới hạn nguy hiểm của
cường ñộ dòng ñiện qua cơ
thể người là 70mA, tương ứng
với hiệu ñiện thế từ 40V trở
lên ñặt lên cơ thể người sẽ
làm tim ngừng ñập.
dòng ñiện ñi qua. ðiện trở
của người phụ thuộc vào
nhiều yếu tố, nên ngay khi
tiếp xúc với cùng một hiệu
ñiện thế, dòng ñiện qu cơ thể
người có thể có cường ñộ
dòng ñiện khác nhau tùy
thuộc vào ñiện trở cơ thể
người ở thời ñiểm ñó. ðiện
trở cơ thể người ñược biết có
giá trị nhỏ nhất cở 600Ω.
Người ta ñã lấy cường ñộ
70mA là giới hạn ñể ính mốc
nguy hiểm cho cường ñộ
dòng ñiện qua cơ thể người.
Với ñiện trở nhỏ nhất của cơ
thể thì giới hạn nguy hiểm
với hiệu ñiện thế là khoảng
40V (chính xác là 42V)
2 Nêu ñược tác dụng của cầu
chì trong trường hợp ñoản
mạch.
[TH]. Cầu chì tự ñộng ngắt
mạch ñiện khi dòng ñiện có
cường ñộ tăng quá mức, ñặc
biệt khi ñoản mạch.
3 Nêu và thực hiện ñược một
số quy tắc ñể ñảm bảo an
toàn khi sử dụng ñiện.
[VD].
- Chỉ làm thí nghiệm với các
nguồn ñiện có hiệu ñiện thế
dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn có
vỏ cách ñiện.
- Không ñược tự mình chạm
vào mạng ñiện dân dụng
(220V) và các thiết bị ñiện
khi chưa biết rõ cách sử dụng.
- Khi có người bị ñiện giật thì
không chạm vào người ñó mà
cần phải tìm cách ngắt ngay
công tắc ñiện và gọi người
ñến cấp cứu.
LỚP 8
A. CƠ HỌC
I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
CHỦ ðỀ MỨC ðỘ CẦN ðẠT GHI CHÚ
1. Chuyển ñộng cơ
a) Chuyển ñộng cơ.
Các dạng chuyển
ñộng cơ
b) Tính tương ñối
của chuyển ñộng cơ
Kiến thức
- Nêu ñược dấu hiệu ñể nhận biết
chuyển ñộng cơ. Nêu ñược ví dụ về
chuyển ñộng cơ.
- Nêu ñược ví dụ về tính tương ñối của
chuyển ñộng cơ.
- Nêu ñược ý nghĩa của tốc ñộ là ñặc
Chuyển ñộng cơ là sự thay ñổi
vị trí theo thời gian của một vật
so với vật mốc.
CHỦ ðỀ MỨC ðỘ CẦN ðẠT GHI CHÚ
c) Tốc ñộ trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển
ñộng và nêu ñược ñơn vị ño tốc ñộ.
- Nêu ñược tốc ñộ trung bình là gì và
cách xác ñịnh tốc ñộ trung bình.
- Phân biệt ñược chuyển ñộng ñều,
chuyển ñộng không ñều dựa vào khái
niệm tốc ñộ.
Kĩ năng
- Vận dụng ñược công thức v =
s
t
- Xác ñịnh ñược tốc ñộ trung bình bằng
thí nghiệm.
- Tính ñược tốc ñộ trung bình của
chuyển ñộng không ñều.
2. Lực cơ
a) Lực. Biểu diễn lực
b) Quán tính của vật
c) Lực ma sát
Kiến thức
- Nêu ñược ví dụ về tác dụng của lực
làm thay ñổi tốc ñộ và hướng chuyển
ñộng của vật.
- Nêu ñược lực là ñại lượng vectơ.
- Nêu ñược ví dụ về tác dụng của hai
lực cân bằng lên một vật chuyển ñộng.
- Nêu ñược quán tính của một vật là gì.
- Nêu ñược ví dụ về lực ma sát nghỉ,
trượt, lăn.
Kĩ năng
- Biểu diễn ñược lực bằng vectơ.
- Giải thích ñược một số hiện tượng
thường gặp liên quan tới quán tính.
- ðề ra ñược cách làm tăng ma sát có
lợi và giảm ma sát có hại trong một số
trường hợp cụ thể của ñời sống, kĩ
thuật.
CHỦ ðỀ MỨC ðỘ CẦN ðẠT GHI CHÚ
Kiến thức
- Nêu ñược áp lực, áp suất và ñơn vị ño
áp suất là gì.
- Mô tả ñược hiện tượng chứng tỏ sự
tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí
quyển.
- Nêu ñược áp suất có cùng trị số tại
các ñiểm ở cùng một ñộ cao trong lòng
một chất lỏng
- Nêu ñược các mặt thoáng trong bình
thông nhau chứa một loại chất lỏng
ñứng yên thì ở cùng một ñộ cao.
- Mô tả ñược cấu tạo của máy nén thuỷ
lực và nêu ñược nguyên tắc hoạt ñộng
của máy này là truyền nguyên vẹn ñộ
tăng áp suất tới mọi nơi trong chất
lỏng.
- Mô tả ñược hiện tượng về sự tồn tại
của lực ñẩy Ác-si-mét .
- Nêu ñược ñiều kiện nổi của vật.
- Không yêu cầu tính toán ñịnh
lượng ñối với máy nén thuỷ lực.
3. Áp suất
a) Khái niệm áp suất
b) Áp suất của chất
lỏng. Máy nén thuỷ
lực
c) Áp suất khí quyển
d) Lực ñẩy
Ác-si-mét . Vật nổi,
vật chìm
Kĩ năng
- Vận dụng ñược công thức p =
F
S
.
- Vận dụng công thức p = dh ñối với áp
suất trong lòng chất lỏng.
- Vận dụng công thức về lực ñẩy Ác-si-
mét F = Vd.
- Tiến hành ñược thí nghiệm ñể nghiệm
lại lực ñẩy Ác-si-mét.
4. Cơ năng
a) Công và công suất
b) ðịnh luật bảo toàn
công
c) Cơ năng. ðịnh
luật bảo toàn cơ
năng
Kiến thức
- Nêu ñược ví dụ trong ñó lực thực hiện
công hoặc không thực hiện công.
- Viết ñược công thức tính công cho
trường hợp hướng của lực trùng với
hướng dịch chuyển của ñiểm ñặt lực.
Nêu ñược ñơn vị ño công.
- Phát biểu ñược ñịnh luật bảo toàn
công cho máy cơ ñơn giản. Nêu ñược
ví dụ minh hoạ.
Số ghi công suất trên một thiết
bị cho biết công suất ñịnh mức
của thiết bị ñó, tức là công suất
sản ra hoặc tiêu thụ của thiết bị
này khi nó hoạt ñộng bình
thường.
CHỦ ðỀ MỨC ðỘ CẦN ðẠT GHI CHÚ
- Nêu ñược công suất là gì. Viết ñược
công thức tính công suất và nêu ñược
ñơn vị ño công suất.
- Nêu ñược ý nghĩa số ghi công suất
trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
- Nêu ñược vật có khối lượng càng lớn,
vận tốc càng lớn thì ñộng năng càng
lớn.
Thế năng của vật ñược xác
ñịnh ñối với một mốc ñã chọn.
- Nêu ñược vật có khối lượng càng lớn,
ở ñộ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu ñược ví dụ chứng tỏ một vật ñàn
hồi bị biến dạng thì có thế năng.
- Phát biểu ñược ñịnh luật bảo toàn và
chuyển hoá cơ năng. Nêu ñược ví dụ về
ñịnh luật này.
Kĩ năng
- Vận dụng ñược công thức A = F.s.
- Vận dụng ñược công thức P =
t
A
.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. CHUYỂN ðỘNG CƠ HỌC
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy ñịnh trong chương
trình
Mức ñộ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nêu ñược dấu hiệu ñể nhận
biết chuyển ñộng cơ
[NB]. Khi vị trí của vật so với
vật mốc thay ñổi theo thời gian
thì vật chuyển ñộng so với vật
mốc. Chuyển ñộng này gọi là
chuyển ñộng cơ học (gọi tắt là
chuyển ñộng).
Khi vị trí của một vật so với
vật mốc không thay ñổi theo
thời gian thì vật ñứng yên so
với vật mốc.
2 Nêu ñược ví dụ về chuyển
ñộng cơ.
[TH]. Nêu ñược 02 ví dụ về
chuyển ñộng cơ.
Ví dụ: ðoàn tàu rời ga, nếu
lấy nhà ga làm mốc thì vị
trí của ñoàn tàu thay ñổi so
với nhà ga. Ta nói, ñoàn
tàu ñang chuyển ñộng so
với nhà ga. Nếu lấy ñoàn
tàu làm mốc thì vị trí của
nhà ga thay ñổi so với ñoàn
tàu. Ta nói, nhà ga chuyển
ñộng so với ñoàn tàu.
3 Nêu ñược tính tương ñối
của chuyển ñộng và ñứng
yên.
[TH]. Một vật vừa có thể
chuyển ñộng so với vật này,
vừa có thể ñứng yên so với vật
khác. Chuyển ñộng và ñứng
yên có tính tương ñối, phụ
thuộc vào vật ñược chọn làm
mốc.
Nhận biết ñược: Người ta
thường chọn những vật gắn với
Trái ñất làm vật mốc.
Chú ý:
- Khi xét tính tương ñối của
chuyển ñộng và ñứng yên,
về phương diện ñộng học,
ta thấy tuỳ theo việc chọn
vật mốc mà vật có thể
chuyển ñộng so với vật này
nhưng lại ñứng yên so với
vật khác.
- Cần hiểu chính xác về
tính tương ñối của chuyển
ñộng và ñứng yên giữa Trái
ðất và Mặt Trời. Về
phương diện ñộng học, Mặt
Trời và Trái ðất chuyển
ñộng tương ñối với nhau.
Khi chọn mốc là Trái ðất
thì Mặt Trời chuyển ñộng,
nên có hiện tượng Mặt Trời
“mọc” lúc sáng sớm và
“lặn” khi chiều tối. Nhưng
về phương diện ñộng lực
học, do khối lượng của Mặt
Trời rất lớn so với khối
lượng các hành tinh khac
trong Thái dương hệ (ví dụ,
khối lượng Trái ðát chỉ
bằng 3.10-6 khối lượng mặt
trời), nên khối tâm của thái
dương hệ rất sát với vị trí
Mặt trời. Như vậy, phải
hiêểumột cách ñầy ñủ là
Mặt trời ñứng yên tương
ñối, Tái ñát và các hành
tinh khác trong hệ là
chuyển ñộng
4 Nêu ñược ví dụ về tính
tương ñối của chuyển ñộng
cơ.
[TH]. Nêu ñược 02 ví dụ về
tính tương ñối của chuyển ñộng
cơ.
Ví dụ: Hành khách ngồi
trên toa tàu ñang rời ga :
+ Nếu lấy nhà ga làm mốc,
thì hành khách ñang
chuyển ñộng so với nhà ga.
+ Nếu lấy ñoàn tàu làm
mốc, thì hành khách ñứng
yên so với ñoàn tàu và nhà
ga chuyển ñộng so với
ñoàn tàu.
2. VẬN TỐC