Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN NHẬN ĐẶT PHÒNG TẠI KHÁCH SẠN HYATT ĐÀ NẴNG BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.66 KB, 15 trang )

I H C KINH T À N NGĐẠ Ọ ẾĐ Ẵ
KHOA QU N TR KINH DOANHẢ Ị
B MÔNỘ
H TH NG THÔNG TINỆ Ố
QU N LÝẢ
PHÂN TÍCH H TH NG THÔNGỆ Ố
TIN NH N T PHÒNG T IẬ ĐẶ Ạ
KHÁCH S N HYATT À N NGẠ Đ Ẵ
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC 3
1.Giới thiệu hệ thống thông tin: 4
1.1.Giới thiệu về Khách sạn Hyatt Đà nẵng: 4
1.2.Quy trình nhận đặt phòng tại khách sạn: 5
2.Mô hình vật lý-Lưu đồ thủ công: 7
3.Mô hình luận lý–Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD) 9
3.1. Sơ đồ ngữ cảnh: 9
3.2. Sơ đồ phân rã: 9
4.Bảng quyết định: chiết khấu cho khách hàng 11
5.Cơ sở thiết kế dữ liệu logic: 11
3
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN NHẬN ĐẶT PHÒNG
TẠI KHÁCH SẠN HYATT ĐÀ NẴNG
(Dành cho khách đặt phòng trực tiếp tại khách sạn)
1. Giới thiệu hệ thống thông tin:
1.1. Giới thiệu về Khách sạn Hyatt Đà nẵng:
Khách sạn Hyatt Regency Đà Nẵng Resort & spa là khu nghỉ dưỡng cao cấp, tọa lạc bên bờ
biển với sự kết hợp của khu khách sạn 5 sao, biệt thự và căn hộ, hứa hẹn sẽ mang đến một vẻ
đẹp nguyên sơ và huyền bí cho dải bờ biển Miền Trung nước ta. Khu nghỉ dưỡng tọa lạc ngay
trên bãi biển, được bầu chọn bởi tạp chí Forbes là một trong mười bãi biển đẹp nhất trên thế
giới. Hyatt Regency Đà Nẵng Resort & spa là cơ hội tuyệt vời để đầu tư hoặc trải nghiệm cuộc


sống mơ ước bên bờ biển.
4
1.2. Quy trình nhận đặt phòng tại khách sạn:
Quy trình nhận đặt phòng tại khách sạn Hyatt được chia thành 2 công việc chính:
 Nhận và xử lý yêu cầu đặt phòng:
Khi nhận yêu cầu đặt buồng của khách (trực tiếp hoặc gián tiếp), nhân viên lễ tân phải ghi
nhận đầy đủ những thông tin sau:
• Tên khách
• Giới tính, số fax,CMND, quốc tịch khách
• Địa chỉ, số điện thoai hoặc fax của khách
• Ngày đến, ngày đi và số ngày lưu lại
• Loại phòng, số lượng và giá
• Hình thức thanh toán
5
• Các yêu cầu đặc biệt của khách ( nếu có)
Trong khi tiếp nhận yêu cầu đặt buồng của khách, nhân viên lễ tân phải kiểm tra xem số
lượng buồng và loại buồng còn trống của khách sạn có đáp ứng yêu cầu của khách hay không.
Nhân viên đặt buồng cần kiểm tra các dữ liệu về tình hình buồng trống của khách sạn qua các
thông tin về phòng (phòng trống) cũng như bảng giá để xác định khả năng tiếp nhận đặt phòng.
Nếu khách sạn có khả năng đáp ứng yêu cầu của khách thì nhân viên sẽ xem lại mức giá,
xác nhận thông tin đặt phòng cho khách và lưu vào thông tin đặt phòng cũng như thông tin
khách hàng. (Thông tin đặt phòng được sắp xếp theo thứ tự ngày đến và thông tin khách hàng
được sắp xếp theo bảng chữ cái)
Nếu khách sạn có không có khả năng đáp ứng thì nhân viên khéo léo gợi ý cho khách
phương án thay đổi và mức giá. trong trường hợp khách đồng ý thì nhân viên lễ tân xác nhận
thông tin đặt phòng cho khách và lưu vào thông tin đặt phòng cũng như thông tin khách hàng.
Trong trường hợp khách không đồng ý và từ chối thì nhân viên đặt buồng lịch sự xin lỗi khách.
 Yêu cầu khách xác nhận lại thông tin đặt phòng trước khi đến:
Thông thường khách sạn yêu cầu khách khẳng định lại việc đặt buồng trước ngày khách đến
là 15 ngày cho khách đoàn và 03 ngày cho khách lẻ. Khách sẽ gửi lại bản xác nhận yêu cầu đặt

phòng kèm theo những thông tin bổ sung như ngày giờ đến, yêu cầu bổ sung,… qua email hoặc
điện thoại… Dựa trên những thông tin đặt phòng của khách lễ tân sẽ cập nhật thêm thông tin
đặt phòng để lưu lại và chuyển sang bộ phận đón tiếp.
Quá trình thực hiện giảm giá phòng của khách sạn được qui định như sau:
- Khách nội địa được giảm 0.5% tiền phòng cho mỗi lần thuê phòng tại khách sạn
- Giảm 2% tiền phòng cho khách thuê phòng vào mùa thấp điểm (từ tháng 10 đến tháng
12)
- Giảm 1% tiền phòng đối với khách nước ngoài và 2% đối với khách nội địa khi thuê
phòng khách sạn trên 10 ngày.
Khi đặt phòng, nhân viên phải ghi đầy đủ thông tin của khách vào phiếu đặt phòng, bao gồm:
Mã phiếu đặt phòng ,ngày đến, ngày đi, hình thức thanh toán, thời gian lưu lại, yêu cầu đặc biệt,
6
mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số ĐT, giới tính, số fax,CMND, quốc tịch, mã loại
phòng, tên loại phòng, giá, số lượng.
Mỗi loại phòng có một tên riêng, một mức giá và số lượng khác nhau và được đặt một mã để
phân biệt với các loại phòng khác.
Mỗi khách hàng khi đặt phòng đều được cấp một mã khách hàng khác nhau, thông tin có liên
quan gồm: tên khách hàng, số ĐT,giới tính, địa chỉ, số fax, số CMND, quốc tịch
2. Mô hình vật lý-Lưu đồ thủ công:
Kí hiệu kho:
1: Thông tin Phòng (Phòng trống)
2: Bảng giá
3: Thông tin đặt phòng (sắp xếp theo thứ tự ngày đến)
4: Thông tin khách hàng (sắp xếp theo bảng chữ cái)
7
8
Yêu cầu
đặt phòng
Xem xét
đặt phòng

Đồng ý
Không có
khả năng
đáp ứng
1
2
3
Thông tin
đặt phòng
cập nhật
Yêu cầu
xác nhận
Yêu cầu
xác nhận
Cập nhật
thông tin
Thông tin
bổ sung
Thông tin
bổ sung
Thông tin
đặt phòng
cập nhật
Xác nhận
thông tin
3
3
3
Thông tin
đặt phòng

KHÁCH HÀNG BỘ PHẬN TIẾP ĐÓN
Yêu cầu
đặt phòng
Lời
từ chối
Không
đồng ý
Ghi thông tin
Xác nhận khả
năng đáp ứng

khả năng
đáp ứng
Gợi ý
khác
Gợi ý
khác
Xác nhận
đặt phòng
Thông tin
đặt phòng
Lời
từ chối
Yêu cầu
đặt phòng
LỄ TÂN
Yêu cầu
đặt phòng
3. Mô hình luận lý–Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD)
3.1. Sơ đồ ngữ cảnh:

3.2. Sơ đồ phân rã:
Quy trình nhận đặt phòng tại khách sạn Rainbow được chia thành 2 công việc chính:
9
NHẬN
ĐẶT PHÒNG KHÁCH SẠN
NHậN VÀ XỬ LÝ YÊU CẦU
ĐẶT PHÒNG
YÊU CẦU KHÁCH XÁC
NHẬN LẠI
Yêu cầu xác nhận thông
tin
Lời từ chối
Gợi ý phòng và mức giá
Thông tin thay đổi
BP ĐÓN TIẾP
KHÁCH HÀNG
Quy trình
nhận
đặt phòng
khách sạn
Yêu cầu được chấp nhận
Yêu cầu
đặt phòng
Thông tin đặt phòng
đã cập nhật
0

10
Yêu cầu xác nhận đặt phòng
Yêu cầu



KHÁCH HÀNG
Yêu cầu được chấp nhận
Thông tin thêm
Gợi ý phòng và mức giá
Lời từ chối
D
3
Thông tin khách
TT đặt
phòng đã
cập nhật
BP ĐÓN TIẾP
2.0
Yêu cầu
khách xác
nhận lại
Nhận và xử
lý yêu cầu
đặt phòng
1.0
Bảng giáD
1
D
2
Danh sách phòng trống
Thông tin đặt
phòng
chưa cập nhật

D
3
Thông tin đặt phòng
đặt
phòng
4. Bảng quyết định: chiết khấu cho khách hàng
Có 3 điều kiện:
- Loại KH:
• Khách nội địa: 0.5%
• Khách nước ngoài: 0%
- Mùa thuê phòng:
• Mùa thấp điểm: 2%
• Mùa cao điểm: 0%
- Số ngày ở:
• > 10 ngày:
 Khách nước ngoài: 1%
 Khách nội địa: 2%
• <= 10 ngày: 0%
Loại khách hàng Nội địa Nước ngoài
Mùa thuê phòng Thấp điểm Cao điểm Thấp điểm Cao điểm
Số ngày ở >10 <=10 >10 <=10 >10 <=10 >10 <=10
Thực
hiện
giảm giá
0% X
0.5% X
1% X
2% X
2.5% X X
3% X

4.5% X
5. Cơ sở thiết kế dữ liệu logic:
5.1. Xác định thuộc thể và những thuộc tính
a. Các thuộc thể
• PHIẾU ĐẶT PHÒNG
• LOẠI PHÒNG
• KHÁCH HÀNG
b. Những thuộc tính
11
5.2. Xác định mối quan hệ tồn tại giữa những thực thể
Thực thể Thực thể Tên mối quan hệ Mối quan hệ
KHÁCH HÀNG PHIẾU ĐẶT PHÒNG Đặt 1:n
PHIẾU ĐẶT PHÒNG LOẠI PHÒNG Bao gồm n:m
5.3. Mô hình thực thể - mối quan hệ
12
Thực thể Thuộc tính
PHIẾU ĐẶT PHÒNG
Mã phiếu đặt phòng #,ngày đến, ngày đi, hình thức thanh
toán, thời gian lưu lại, yêu cầu đặc biệt, mã khách hàng, tên
khách hàng, địa chỉ, số ĐT, giới tính, số fax,CMND, quốc
tịch, [mã loại phòng, tên loại phòng, giá, số lượng]
*
LOẠI PHÒNG
Mã loại phòng #, tên loại phòng, giá, số lượng
KHÁCH HÀNG
Mã khách hàng #, tên khách hàng, số ĐT,giới tính, địa chỉ, số
fax, số CMND, quốc tịch
n
n
1

nBao gồm
Đặt
KHÁCH HÀNG
PHIẾU ĐẶT PHÒNG
LOẠI PHÒNG
5.4. Chuyển các thực thể thành các mối quan hệ
PHIẾU ĐẶT PHÒNG (Mã phiếu đặt phòng #, ngày đến, ngày đi, hình thức thanh toán, thời
gian lưu lại, yêu cầu đặc biệt, mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số ĐT, giới tính, số
fax,CMND, quốc tịch, [mã loại phòng, tên loại phòng, giá, số lượng]
*
KHÁCH HÀNG (Mã khách hàng #, tên khách hàng, số ĐT,giới tính, địa chỉ, số fax, số CMND,
quốc tịch)
LOẠI PHÒNG (Mã loại phòng #, tên loại phòng, giá, số lượng )
5.5. Chuẩn hóa các quan hệ
PHIẾU ĐẶT PHÒNG (Mã phiếu đặt phòng #, ngày đến, ngày đi, hình thức thanh toán, thời
gian lưu lại, yêu cầu đặc biệt, mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số ĐT, giới tính, số
fax,CMND, quốc tịch, [mã loại phòng, tên loại phòng, giá, số lượng]
*
 Dạng chuẩn hóa thứ nhất: 1NF
PHIẾU ĐẶT PHÒNG (Mã phiếu đặt phòng #, ngày đến, ngày đi, hình thức thanh toán, thời
gian lưu lại, yêu cầu đặc biệt, mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số ĐT, giới tính, số
fax,CMND, quốc tịch)
CHI TIẾT PHIẾU ĐẶT PHÒNG (Mã phiếu đặt phòng #, mã loại phòng #, tên loại phòng, giá,
số lượng)
Dạng chuẩn hóa thứ hai: 2NF
13
PHIẾU ĐẶT PHÒNG (Mã phiếu đặt phòng #, ngày đến, ngày đi, hình thức thanh toán, thời
gian lưu lại, yêu cầu đặc biệt, mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số ĐT, giới tính, số
fax,CMND, quốc tịch)
CHI TIẾT PHIẾU ĐẶT PHÒNG (Mã phiếu đặt phòng #, mã loại phòng#, số lượng)

LOẠI PHÒNG (Mã loại phòng #, tên loại phòng, giá)
Dạng chuẩn hóa thứ ba: 3NF
CHI TIẾT PHIẾU ĐẶT PHÒNG: (Mã phiếu đặt phòng #, mã loại phòng #, số lượng)
LOẠI PHÒNG (Mã loại phòng #, tên loại phòng, giá)
PHIẾU ĐẶT PHÒNG (Mã phiếu đặt phòng #, ngày đến, ngày đi, hình thức thanh toán, thời
gian lưu lại, yêu cầu đặc biệt, mã khách hàng)
KHÁCH HÀNG (Mã khách hàng #, tên khách hàng, địa chỉ, số ĐT, số fax, số CMND, giới
tính, quốc tịch)
5.6. Sơ đồ mô hình dữ liệu logic:
14
LOẠI PHÒNG
Mã phòng #
Tên loại phòng
Giá
KHÁCH HÀNG
Mã khách hàng #
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Số CMND
Số Fax
Giới tính
Quốc tịch
PHIẾU ĐẶT PHÒNG
Mã Phiếu đặt phòng #
Ngày đến
Ngày đi
Hình thức thanh toán
Thời gian lưu lại
Yêu cầu thanh toán

Yêu cầu đặc biệt
Mã khách hàng
CHI TIẾT PHIẾU ĐẶT PHÒNG
Mã Phiếu đặt phòng #
Mã loại phòng #
Số lượng
15

×