Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

ôn tập đại số 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.85 KB, 15 trang )

1
Câu 3: Hai tập hợp A và B dưới đây có bằng nhau không?
A = { n ∈ N | n là một ước chung của 24 và 30 } ;
B = { n ∈ N | n là một ước của 6 }.
Câu 1: Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A
A = { x ∈ N | x < 35 và chia hết cho 4 }.
Câu 2: Tìm tất cả các tập con của tập hợp sau
A = { 4, 11, 17 };
Giải
A = { 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32 }
Giải
Các tập con của A: ∅, { 4 }, { 11 }, { 17 }, { 4, 11 }, { 4, 17 },
{ 11, 17 }, { 4, 11, 17 }.
Giải
Các ước của 24 là: Ư(24) = {1, 2, 3, 4, 6, 12, 24};
Các ước của 30 là: Ư(30) = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30};
A = ƯC(24; 30) = { 1, 2, 3, 6 };
B= { 1, 2, 3, 6 }.
Vậy A = B.
2
I. Giao của hai tập hợp.
II. Hợp của hai tập hợp.
III. Hiệu và phần bù của hai
tập hợp.
§
3
NỘI DUNG BÀI HỌC
3
§
Cho A = {n ∈ N |n là ước của 12 }


B = {n ∈ N |n là ước của 18 }
a) Liệt kê các phần tử của A và B.
b) Liệt kê các phần tử của tập hợp
C các ước chung của 12 và 18.
A = {1, 2, 3, 4, 6, 12}
B = {1, 2, 3, 6, 9,
18}
C = {1, 2, 3, 6}
Giải

Ví dụ mở đầu
C được gọi là giao của A và B
4
Tập hợp C gồm các phần tử vừa
thuộc A, vừa thuộc B được gọi là
giao của A và B
Kí hiệu:
C = A ∩ B
A ∩ B = {x |x ∈A,
x∈B}
x ∈ A ∩ B ⇔
x A
x B





A ∩ B
A

B
I. Giao của hai tập hợp
Vậy
Giao của
hai tập hợp
là gì ?
5
Ví dụ 1:
I. Giao của hai tập hợp
Tìm A,B và giao của chúng
A = {x ∈R | }
2 2
(2 )( 5 4) 0x x x x
− − + =
B = {x ∈N | }
2
3 50x
< <
Giải
A = { 0,1,2,4 }
B = {2,3,4,5,6,7}
A ∩ B = {2,4}
Ví dụ 2:
Tìm giao của hai tập hợp sau
A =(0,4] và B =(2,5)
Giải
4-1 1 2 30
-1
1
2 30

5
4
A
B

Vậy: A ∩ B = (2,4]
Biểu diễn qua trục số
Đáp án
6
A
A
B
B
D
D
C
C
Ví dụ : Tìm giao của hai tập hợp sau
A =(0,4] và B =(2,5)
A ∩ B = (2, 4]
A ∩ B = (2, 4)
A ∩ B = [2, 4]
A ∩ B = [2, 4)
7
II. Hợp của hai tập hợp
Cho tập A, B lần lượt là tập hợp các loại
cây trồng trong vườn
A = { cam, mận, xoài, ổi, chanh}
B = { quýt, cam,chôm chôm, chanh}
Gọi C là tập hợp tất cả các loại trái cây

trông vườn. Hãy xác định tập hợp C
C ={quýt, cam, mận, chôm chôm, chanh, xoài, ổi}
Giải

C được gọi là hợp của hai tập hợp A, B
Hợp của hai tập hợp là gì ?

Tập hợp gồm các phần tử thuộc A
hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B
Kí hiệu:
C = A ∪ B
A ∪ B = {x |x ∈A hoặc x∈B}
x ∈ A ∪ B

x A
x B





A
B
A ∪ B
Vậy
Ví dụ mở đầu
8
II. Hợp của hai tập hợp
Ví dụ 1:
A là tập hợp các chữ cái trong câu “CÓ CHÍ

THÌ NÊN”. B là tập hợp các chữ cái trong câu
“UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN”. A ∪ B = ?
Giải
A ∪ B = {C, H, O, E, U, T, I, N, G }
Ví dụ 2:
Tìm hợp của các tập hợp sau
A là tập hợp các số tự nhiên chẳn lớn hơn 10
và nhỏ hơn 20
B là tập hợp các số tự nhiên x thỏa :
10 < 5x < 30.
(a). A ∪ B = {12, 14, 15, 16, 18, 20, 25}
(b). A ∪ B = {3, 4, 5, 12, 14, 16, 18}
(d). A ∪ B = {10, 12, 14, 16, 18, 20, 30}
(c). A ∪ B = {3, 12, 14, 16, 20, 25, 30}
Sai
Đúng
Sai
Sai
Hoan
hô!
9

Ví dụ :
Giả sử tập hợp A là tập hợp học sinh giỏi của lớp
10A là:
A = {Bảo, Vệ, An, Ninh, Toàn, Vẹn}
B = {Toàn, Vẹn, Bình, Yên}
Tập hợp B là các học sinh giỏi của tổ 3
Xác định tập hợp C gồm các học sinh giỏi của lớp
10A không thuộc tổ 3

Giải
C = {Bảo, Vệ, An,
Ninh}
C được gọi là hiệu của A và B
Hiệu
của
tập A
và B là
gì ?
10
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A
nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A
và B
Kí hiệu:
C = A \ B
A \ B = { x | x ∈A và x ∉
B }
A
B
\
x A
x A B
x B


∈ ⇔



A \ B

III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp
Vậy
Biểu đồ ven
a. Hiệu của hai tập hợp
11
III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp

Phần bù của hai
tập hợp
Khi B ⊂ A thì A \ B
gọi là phần bù của
B trong A
Kí hiệu
A
C B
A
B
Biểu đồ ven
A
C B
12
Ví dụ1:
Tìm hiệu của tập A và B
A =(-2,3] và B =[1,5]
Giải
4
-1
1
2 3
0

-2
5
4
-1
1
2
3
0
5
A
-2
B
= (-2,1)
Biểu diễn qua trục số
III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp
13
A
A
B
B
D
D
C
C
Ví dụ : Tìm hiệu của tập A và B
và B = [a, +∞]
C
A =(- ∞, b]
,Với b > a
A \ B = (b, +∞)

A \ B = [a,b ]
A \ B = (-∞,a)
A \ B = (a,b)
14
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. A ∩ B = {x |x ∈A, x∈B}.Vậy: x ∈ A ∩ B

x A
x B





2. A ∪ B = {x |x ∈A hoặc
x∈B}.
Vậy: x ∈ A ∪ B

x A
x B





3. A \ B = { x |x ∈A và x ∉ B }
\
x A
x A B
x B



∈ ⇔




A \ B gọi là phần bù của B
trong A khi và chỉ khi B ⊂ A
Vây:
15
Các em nhớ
học bài và làm
bài tập nhé !!!

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×