Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

dân số các nước trên thế giới năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.09 KB, 10 trang )

DANH SÁCH CÁC NƯỚC CÓ DÂN SỐ TỪ CAO ĐẾN THẤP
Thứ
hạng
Quốc gia / lãnh thổ Dân số
Thời điểm
thống kê
% so với dân số
thế giới
Nguồn
- Thế giới 6.911.200.000
10 tháng 4,
2011
100,00%
US Census Bureau's World Population
Clock
1
CHND Trung Hoa
n2
1.341.000.000
31 Tháng 3,
2010
19,16%
Official Chinese Population Estimate
2
Ấn Độ
1.210.193.422
1 tháng 3,
2011
17,29%
Provisional 2011 Indian Census result
3


Hoa Kỳ
311.092.000
3 tháng 4,
2011
4,5%
Official United States Population Clock
4
Indonesia
237.556.363
Tháng 5,
2010
3,39%
2010 Indonesian Census
5
Brazil
190.732.694
1 tháng 8,
2010
2,72%
2010 Official Brazilian Census results
6
Pakistan
175.636.000
Tháng 4,
2011
2,51%
Official Pakistani Population clock
7 Nigeria 158.259.000 2010 2,26%
2008 UN estimate for year 2010
8

Bangladesh
150.354.000 2010 2,15%
Official Bangladeshi Population Clock
9
Liên Bang Nga
142.905.200
1 tháng 1,
2011
2,04%
2010 Russian Census
10
Nhật Bản
127.960.000
1 tháng 3,
2011
1,82%
Official Japan Statistics Bureau
11
Mexico
112.336.538
12 tháng 6,
2010
1,6%
2010 final census result
12 Philippines 101.833.938
Tháng 7,
2011
1,45%
CIA World Factbook ước tính
13 Ethiopia 90.873.739

Tháng 7,
2011
1,3%
CIA World Factbook ước tính
14
Việt Nam
90.549.390
Tháng 7,
2011
1,29%
CIA World Factbook ước tính
15
Đức
81.802.000
31 tháng 12,
2009
1,17%
Official estimate
16
Ai Cập
80.059.000
10 tháng 4,
2011
1,14%
Official Egyptian Population clock
17
Iran
75.078.000 2010 1,07%
2008 UN estimate for year 2010
18

Thổ Nhĩ Kỳ
73.722.988
31 tháng 12,
2010
1,05%
Turkish Statistical Institute
19
CHDC Congo
67.827.000 2010 0,97%
2008 UN estimate for year 2010
20
Thái Lan
67.070.000
1 tháng 12,
2009
0,96%
Official estimate
21
Pháp
n3
65.821.885
1 tháng 1,
2011
0,94%
Official INSEE estimate
Số liệu chỉ tính riếng cho phần lãnh thổ
Pháp tại châu Âu (không gồm các
tỉnh và lãnh thổ hải ngoại) là 63.182.000
người.
[1]

22 Anh Quốc 62.041.708
1 tháng 1,
2010
0,89%
Eurostat estimate
23
Ý
60.605.053
Tháng 11,
2010
0,87%
Official ISTAT estimate
24
Myanmar
50.496.000 2010 0,72%
2008 UN estimate for year 2010
25
Nam Phi
49.991.300
1 tháng 7,
2010
0,71%
Statistics South Africa
26
Hàn Quốc
48.988.833 2011 0,7%
Statistics Korea
27
Tây Ban Nha
46.152.925

1 tháng 1,
2011
0,66%
Official INE estimate
28
Colombia
45.929.000
10 tháng 4,
2011
0,66%
Official Colombian Population clock
29
Ukraina
45.778.500
1 tháng 1,
2011
0,65%
Official UKRSTAT estimate
30
Tanzania
43.187.823 2010 0,62%
năm=106 Official estimate
31
Argentina
40.091.359
27 tháng 10,
2010
0,57%
Provisional census results
32

Kenya
38.610.097
24-25 tháng
8, 2009
0,55%
Official census results
33
Ba Lan
38.092.000 Giữa 2010 0,54%
Official estimate
34
Algeria
36.300.000
1 tháng 1,
2011
0,52%
Official estimate
35 Canada 34.406.000
Tháng 4,
2011
0,49%
Official Canadian Population clock
36
Maroc
32.113.000
10 tháng 4,
2011
0,46%
Official Moroccan Population clock
37

Uganda
31.800.000 2010 0,45%
Official estimate
38
Iraq
31.467.000 2010 0,45%
2008 UN estimate for year 2010
39 Sudan
n16
30.894.000 2008 0,44%
2008 census results
40
Peru
29.461.933
30 tháng 6,
2010
0,42%
Official INEI estimate (in Spanish)
41
Venezuela
29,175,000
10 tháng 4,
2011
0,42%
Official Venezuelan Population clock
42
Afghanistan
29.117.000 2010 0,42%
2008 UN estimate for year 2010
43

Nepal
28.584.975 2011 0,41%
Official estimate
44 Uzbekistan 27.794.000 2010 0,4%
2008 UN estimate for year 2010
45 Malaysia 27.565.821 2010 0,39%
The 2010 Population and Housing
Census (Census 2010)
46
Ả Rập Saudi
27.136.977 2010 0,39%
Official Saudi estimate
47
Ghana
24.233.431
26 tháng 9,
2010
0,35%
năm=236 Provisional 2010 census results
48 CHDCND Triều Tiên 23.991.000 2010 0,34%
2008 UN estimate for year 2010
49
Trung Hoa Dân Quốc
(Đài Loan)
n4
23.164.457
28 tháng 2,
2011
0,33%
Official National Statistics Taiwan

estimate
50 Úc
n5
22.615.000
10 tháng 4,
2011
0,32%
Australian Official Population Clock
51
Yemen
22.492.035 2009 0,32%
Official estimate
52
Mozambique
22.416.881 2010 0,32%
Official estimate
53
Bờ Biển Ngà
21.571.000 2010 0,31%
2008 UN estimate for year 2010
54
Romania
21.466.174
1 tháng 1,
2010
0,31%
Eurostat estimate
55
Syria
21.005.000

10 tháng 4,
2011
0,3%
Syrian Official Population Clock
56 Sri Lanka 20.410.000 2010 0,29%
2008 UN estimate for year 2010
57
Madagascar
20.146.000 2010 0,29%
2008 UN estimate for year 2010
58
Cameroon
19.406.100
1 tháng 1,
2010
0,28%
Official estimate
59
Angola
18.993.000 2010 0,27%
2008 UN estimate for year 2010
60
Chile
17,214,100
10 tháng 4,
2011
0,25%
Official INE projection (page 36)
61
Hà Lan

16.659.100
Tháng 4,
2011
0,24%
Official Netherlands population clock
62 Kazakhstan 16.433.000
1 tháng 1,
2011
0,23%
National Statistics Agency estimate
63
Burkina Faso
15.730.977
1 tháng 7,
2010
0,22%
Official estimate
64
Malawi
15.692.000 2010 0,22%
2008 UN estimate for year 2010
65
Niger
15.203.822 2010 0,22%
Official estimate
66
Mali
14.517.176
1 tháng 4,
2009

0,21%
Preliminary 2009 census result
67
Guatemala
14.361.666 2010 0,21%
Official estimate
68
Ecuador
14.306.876
28 tháng 11,
2010
0,2%
Preliminary 2010 Ecuadorian census
result
69
Campuchia
13.395.682
3 tháng 3,
2008
0,19%
Cambodian 2008 Census
70
Zambia
13.046.508
16 tháng 10,
2010
0,19%
2010 Zambia Census result
71
Senegal

12.861.000 2010 0,18%
2008 UN estimate for year 2010
72 Zimbabwe 12.644.000 2010 0,18%
2008 UN estimate for year 2010
73
Tchad
11.506.000 2010 0,16%
2008 UN estimate for year 2010
74
Hy Lạp
11.306.183
1 tháng 1,
2010
0,16%
Eurostat estimate
75 Cuba 11.240.841
31 tháng 12,
2010
0,16%
Official estimate
76
Bỉ
10.827.519
1 tháng 1,
2010
0,15%
Eurostat estimate
77
Bồ Đào Nha
10.636.888

1 tháng 1,
2010
0,15%
Eurostat estimate
78
Tunisia
10.549.100
1 tháng 7,
2010
0,15%
National Statistics Institute of Tunisia
79
Cộng hòa Séc
10.515.818
30 tháng 6,
2010
0,15%
Official estimate
80
Bolivia
10.426.154 2010 0,15%
Official estimate
81
Rwanda
10.412.820 2010 0,15%
Official estimate
82
Guinea
10.324.000 2010 0,15%
2008 UN estimate for year 2010

83
Haiti
10.085.214 2010 0,14%
Official estimate
84 Hungary 10.014.324
1 tháng 1,
2010
0,14%
Official estimate
85 Belarus 9.481.100
1 tháng 1,
2011
0,14%
National Statistical Committee
86
Thụy Điển
9.418.732
31 tháng 1,
2011
0,13%
Statistics Sweden
87
Cộng hòa Dominica
9.378.818
1 tháng 12,
2010
0,13%
Preliminary census result
88
Somalia

n7
9.359.000 2010 0,13%
2008 UN estimate for year 2010
89 Azerbaijan 8.997.400
1 tháng 1,
2010
0,13%
State Statistical Committee of Azerbaijan
90
Benin
8.778.646 2010 0,13%
Official estimate
91
Burundi
8.519.000 2010 0,12%
2008 UN estimate for year 2010
92
Áo
8.396.760 2010 0,12%
Official estimate
93
Các tiểu vương quốc
Ả rập thống nhất (UEA)
8.264.070 2010 0,118%
Official estimate
94 Nam Sudan
n16
8.260.490 2008 0,12%
2008 census results
95 Honduras 8.215.313 2011 0,12%

Official estimate
96
Thụy Sĩ
7.782.900
31 tháng 12,
2009
0,11%
Official Switzerland Statistics estimate
97
Israel
n8
7.708.400
31 tháng 1,
2011
0,11%
Israeli Central Bureau of Statistics
98
Bulgaria
7.528.103 2010 0,11%
Official estimate
99
Serbia
n6
7.306.677
1 tháng 1,
2010
0,1%
Official estimate
100 Tajikistan 7.075.000 2010 0,101%
2008 UN estimate for year 2010

101
Hồng Kông
7.061.200
31 tháng 7,
2010
0,101%
Hong Kong Census and Statistics
Department
102
Papua New Guinea
6.888.000 2010 0,098%
2008 UN estimate for year 2010
103
Togo
6.780.000 2010 0,097%
2008 UN estimate for year 2010
104 Libya 6.546.000 2010 0,094%
2008 UN estimate for year 2010
105 Jordan 6.472.000 2010 0,092%
2008 UN estimate for year 2010
106
Paraguay
6.460.000 2010 0,092%
2008 UN estimate for year 2010
107
Lào
6.230.200 2010 0,089%
Official estimate
108
El Salvador

6.194.000 2010 0,088%
2008 UN estimate for year 2010
109
Sierra Leone
5.836.000 2010 0,083%
2008 UN estimate for year 2010
110
Nicaragua
5.822.000 2010 0,083%
2008 UN estimate for year 2010
111
Đan Mạch
5.560.628
1 tháng 1,
2011
0,079%
Statistics Denmark
112
Slovakia
5.435.273
31 tháng 12,
2010
0,078%
Statistics Slovakia
113
Kyrgyzstan
5.418.300 2010 0,077%
Official estimate
114
Phần Lan

n9
5,380,300
10 tháng 4,
2011
0,077%
Official Finnish Population clock
115 Eritrea 5.224.000 2010 0,075%
2008 UN estimate for year 2010
116
Turkmenistan
5.177.000 2010 0,074%
2008 UN estimate for year 2010
117
Singapore
5.076.700
30 tháng 6,
2010
0,073%
Statistics Singapore
118
Na Uy
n10
4,933,700
10 tháng 4,
2011
0,07%
Official Norwegian Population clock
119
Costa Rica
4.563.538 2010 0,065%

Official estimate
120
Cộng hòa Trung Phi
4.506.000 2010 0,064%
2008 UN estimate for year 2010
121 Ireland 4.470.700
Tháng 4,
2010
0,064%
Irish Central Statistics Office estimate
2010
122
Gruzia
n11
4.436.000
1 tháng 1,
2010
0,063%
National Statistics Office of Georgia
123 Croatia 4.425.747
1 tháng 1,
2010
0,063%
Eurostat estimate
124 New Zealand 4,406,900
10 tháng 4,
2011
0,063%
Official New Zealand Population clock
125

Lebanon
4.255.000 2010 0,061%
2008 UN estimate for year 2010
126
Liberia
4.102.000 2010 0,059%
2008 UN estimate for year 2010
127
Vùng lãnh thổ
Palestine
3.935.249 2009 0,056%
Palestinian Central Bureau of Statistics
128 Bosna và Hercegovina 3.843.126
30 tháng 6,
2010
0,055%
Official estimate
129
Cộng hòa Congo
3.759.000 2010 0,054%
2008 UN estimate for year 2010
130
Puerto Rico
3.725.789
1 tháng 4,
2010
0,053%
2010 census
131 Moldova
n12

3.563.800
1 tháng 1,
2010
0,051%
National Bureau of Statistics of Moldova
132
Panama
3.405.813
16 tháng 5,
2010
0,049%
Final 2010 census results
133
Mauritania
3.366.000 2010 0,048%
2008 UN estimate for year 2010
134
Uruguay
3.356.584
30 tháng 6,
2010
0,048%
Official estimate
135 Armenia 3.254.300
Tháng 9,
2010
0,046%
Monthly official estimate
136
Litva

3.249.400
Tháng 12,
2010
0,046%
Monthly official estimate
137
Albania
3.195.000
1 tháng 1,
2010
0,046%
Institute of Statistics INSTAT Albania
138 Kuwait 3.051.000 2010 0,044%
2008 UN estimate for year 2010
139 Mông Cổ 2,799,000
10 tháng 4,
2011
0,04%
Official Mongolian population clock
140 Jamaica 2.730.000 2010 0,039%
2008 UN estimate for year 2010
141 Oman 2.694.094
1 tháng 12,
2010
0,038%
Preliminary census results
142 Latvia 2.229.500
1 tháng 1,
2011
0,032%

Official Statistics of Latvia
143
Namibia
2.212.000 2010 0,032%
2008 UN estimate for year 2010
144
Lesotho
2.084.000 2010 0,03%
2008 UN estimate for year 2010
145 Cộng hòa Macedonia 2.052.722
1 tháng 1,
2010
0,029%
Eurostat estimate
146 Slovenia 2,046,850
10 tháng 4,
2011
0,029%
Official Slovenian population clock
147
Botswana
1.800.098 2010 0,026%
Official estimate
148
Gambia
1.751.000 2010 0,025%
2008 UN estimate for year 2010
149 Qatar 1.696.563
20 tháng 4,
2010

0,024%
Preliminary 2010 Census Results
150 Guinea-Bissau 1.647.000 2010 0,024%
2008 UN estimate for year 2010
151
Gabon
1.501.000 2010 0,021%
2008 UN estimate for year 2010
152
Estonia
1.340.122
1 tháng 1,
2011
0,019%
Official estimate
153
Trinidad và Tobago
1.317.714
1 tháng 7,
2010
0,019%
Official estimate
154
Mauritius
1.280.925
1 tháng 7,
2010
0,018%
Official estimate
155

Bahrain
1.262.000 2010 0,012%
UN estimate for 2010
156
Swaziland
1.186.000 2010 0,017%
UN estimate for 2010
157 Đông Timor 1.124.000 2010 0,017%
UN estimate for 2010
158
Djibouti
889.000 2010 0,013%
UN estimate for 2010
159 Fiji 861.000 2010 0,012%
UN estimate for 2010
160
Síp
n14
804.435
1 tháng 1,
2011
0,011%
Eurostat Statistics
161
Guyana
784.894 2010 0,011%
Official estimate
162
Comoros
n15

735.000 2010 0,01%
UN estimate for 2010
163
Guinea Xích Đạo
[2]
700.000 2010 0,01%
UN estimate for 2010
164
Bhutan
695.822 2010 0,01%
Official estimate
165 Montenegro 625.266 2011 0,009%
2011 Preliminary Census Data
166
Macau
556.800
31 tháng 3,
2011
0,008%
Macau Statistics and Census Service
167 Tây Sahara 531,000 2010 0,008%
UN estimate for 2010
168 Quần đảo Solomon 530.669 2010 0,008%
Official estimate
169
Suriname
525.000 2010 0,007%
UN estimate for 2010
170
Luxembourg

502.100 2010 0,007%
Official estimate
171
Cape Verde
491.575
16 tháng 6,
2010
0,007%
Official estimate
172
Malta
417.608
1 tháng 1,
2011
0,006%
Eurostat estimate
173 Brunei 399.000 2010 0,006%
UN estimate for 2010
174 Bahamas 353.658
3 tháng 5,
2010
0,005%
Official estimate
175
Belize
333.200 2009 0,005%
Statistical Institute of Belize
176
Iceland
318.452 1 tháng 1, 0,005%

Statistics Iceland
2011
177
Maldives
317.280 2010 0,005%
Official estimate
178
Barbados
273.000 2010 0,004%
UN estimate for 2010
179
Vanuatu
240.000 2010 0,004%
UN estimate for 2010
180 Samoa 187.032 2010 0,003%
Official estimate
181
Guam
180.000 2010 0,003%
UN estimate for 2010
182 Saint Lucia 166.526
10 tháng 5,
2010
0,002%
Preliminary census result
183 São Tomé và Príncipe 165.000 2010 0,002%
UN estimate for 2010
184
Curaçao
142.180

1 tháng 1,
2010
0,002%
Official estimate
185
Saint Vincent và
Grenadines
109.000 2010 0,002%
UN estimate for 2010
186
Quần đảo Virgin thuộc
Mỹ
109.000 2010 0,002%
UN estimate for 2010
187
Aruba
107.000 2010 0,002%
UN estimate for 2010
188
Grenada
104.000 2010 0,001%
UN estimate for 2010
189 Tonga 104.000 2010 0,001%
UN estimate for 2010
190
Liên bang Micronesia
102.624
4 tháng 4,
2010
0,001%

Preliminary census results
191 Kiribati 100.000 2010 0,001%
UN estimate for 2010
192
Jersey
92.500
31 tháng 12,
2009
0,001%
Official estimate
193
Antigua và Barbuda
89.000 2010 0,001%
UN estimate for 2010
194 Seychelles 86.525
1 tháng 1,
2010
0,001%
Official estimate
195
Andorra
84.082
31 tháng 12,
2009
0,001%
Official estimate
196 Đảo Man 83.000 2010 0,001%
UN estimate for 2010
197 Samoa thuộc Mỹ 68.000 2010 0,001%
UN estimate for 2010

198 Dominica 68.000 2010 0,001%
UN estimate for 2010
199 Bermuda 64.566
1 tháng 7,
2010
0,001%
Official estimate
200
Guernsey
62.431
31tháng 3,
2010
0,001%
Official estimate
201
Quần đảo Bắc
Mariana
61.000 2010 0,001%
UN estimate for 2010
202
Greenland
56.452 2010 0,001%
Official estimate
203 Quần đảo Cayman 54.878
10 tháng 10,
2010
0,001%
Preliminary census result
204
Quần đảo Marshall

54.305 2010 0,001%
Official estimate
205
Saint Kitts và Nevis
52.000 2010 0,001%
UN estimate for 2010
206
Quần đảo Faroe
48.596
1 tháng 4,
2011
0,001%
Official statistics of the Faroe Islands
207
Quần đảo Turks và
Caicos
40.357 2010 0,0006%
Official estimate
208
Sint Maarten
37.429
1 tháng 1,
2010
0,0005%
Official estimate
209
Liechtenstein
36.157
31 tháng 12,
2010

0,0005%
Official estimate
210
Monaco
35.000 2010 0,0005%
UN estimate for 2010
211
San Marino
31.887
31 tháng 12,
2010
0,0005%
Monthly official estimate
212 Gibraltar 29.441 2010 0,0004%
[3]
213
Quần đảo Virgin thuộc
Anh
28.213 2008 0,0004%
Official estimate
214 Quần đảo Cook 24.600
tháng 12,
2010
0,0004%
Official monthly estimate
215
Palau
20.000 0,0003%
UN estimate for 2010
216 Anguilla 15.236 2011 0,0002%

Official estimate
217 Nauru 10.000 0,0001%
UN estimate for 2010
218 Tuvalu 10.000 0,0001%
UN estimate for 2010
219 Montserrat 6.000 0,0001%
UN estimate for 2010
220
Saint Helena,
Ascension và Tristan da
Cunha
4.000 0,0001%
2008 UN estimate for year 2010
221 Quần đảo Falkland 3.000 0,00005%
UN estimate for 2010
222 Niue 1.500 0,00003%
UN estimate for 2010
223 Tokelau 1.100 0,00003%
UN estimate for 2010
224
Vatican
500 0,00001%
UN estimate for 2010
225 Quần đảo Pitcairn 50 0,000001%
UN estimate
1. ^ Nam Cực không có cư dân sinh sống, nhưng một số chính phủ vẫn duy
trì các trạm nghiên cứu thường trực ở châu lục này. Số lượng người có thể
thay đổi từ khoảng 1,000 người trong mùa đông tới khoảng 5,000 người
vào mùa hè.
2. ^ Chỉ tính đến dân số ở Trung Quốc đại lục. không bao gồm các khu vực

hành chính đặc biệt (Hồng Kông và Ma Cao) và khu vực doTrung Hoa Dân
Quốc kiểm soát (thường được gọi là "Đài Loan").
3. ^ Bao gồm 7 vùng lãnh thổ hải ngoại của Pháp: Polynésie thuộc
Pháp (266.952 người. tháng 1. 2010), New Caledonia (245.580 người. 27
Tháng 7, 2009), Mayotte (194,000 người. năm 2009), Saint Martin (36.661
người. tháng 1. 2008), Wallis và Futuna (13.484 người. tháng 7.
2008), Saint Barthélemy (8.673 người. tháng 1. 2008), Saint Pierre và
Miquelon (6.072 người. tháng 1. 2008).
4. ^ Bao gồm các nhóm đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn, Mã Tổ, v.v.
5. ^ Bao gồm Đảo Christmas (1.508), Quần đảo Cocos (Keeling) (628),
và Đảo Norfolk (1.828).
6. ^ Không bao gồm các lãnh thổ tranh chấp của Kosovo (~ 1.800.000
người.).
7. ^ Gồm Puntland (~ 3.900.000 người.) và Somaliland (~ 3.500.000 người.).
8. ^ Con số của LHQ vào giữa năm 2009 là 7.170.000, trong đó không bao
gồm dân số sống tại Bờ Tây Israel .
9. ^ Bao gồm Quần đảo Åland.
10.^ Bao gồm Svalbard (2.701) và Jan Mayen.
11.^ Không bao gồm (geostat.ge.2010.xls) Cộng hòa Abkhazia (216.000,
điều tra dân số năm 2003) và Nam Ossetia (70.000, 2006).
12.^ Không bao gồm (statistica.md.2010.pdf) Transnistria (555.347, điều tra
dân số năm 2005).
13.^ Bao gồm Quần đảo Agalega, Rodrigues và Cargados Carajos.
14.^ Không tính đến (cystat.gov.cy) Bắc Síp; dân số theo ước đoán của LHQ
vào giữa năm 2009 là 871.000.
15.^ Không tính đến vùng Mayotte.
16.^ Kết quả điều tra dựa trên phân chia địa lý của hai miền Bắc và Nam
nước Sudan cũ năm 2008, trước khi tách thành hai quốc gia riêng biệt. Kết
quả này bị Nam Sudan phản đối.
Dân số thế giới được dự đoán sẽ đạt 7 tỷ người vào năm 2011, trong đó sự tăng

trưởng phần lớn là đến từ các nước phát triển và các nước nghèo nhất thế giới.
Theo Bản báo cáo dân số thế giới năm 2009 của Cục khảo sát dân số mới được
công bố ngày hôm qua, trong vòng 40 năm nữa, sự phát triển của 97% dân số thế
giới diễn ra ở châu Á, châu Phi, châu Mỹ Latinh và Caribê. Và tới năm 2050, dân
số thế giới có thể dạt tới 9,4 tỷ người. Con số ước tính này gần tương đương với
con số của LHQ mới đưa ra gần đây, dự đoán dân số thế giới có thể đạt khoảng 9,1
tỷ người.
Ước tính tới năm 2050, Ấn Độ sẽ là nước đông nhất thế giới, với 1,7 tỷ người.
“Một lượng lớn 1,2 tỷ người trẻ ngày nay là ở các nước đang phát triển, chiếm
90% số người trẻ trên toàn thế giới”, Carl Haub, đồng tác giả của báo cáo cho biết.
Cứ 10 người trẻ thì có 8 người sống ở châu Phi và châu Á.
Trong nhữn thập kỷ tới, những người trẻ này có nhiều khả năng tiếp tục xu hướng
hiện nay, rời các khu vực nông thôn ra các thành phố để học tập, tìm kiếm cơ hội
đào tạo, việc làm và y tế tốt hơn”, Haub cho biết thêm và gọi đây là một trong
những vấn đề xã hội chính trong vài thập kỷ tới.
Còn ở những nước phát triển, Mỹ và Canada sẽ chiếm hầu hết sự tăng trưởng về
dân số, một phần là do di dân và một phần do yếu tố tăng tự nhiên (tức tỷ lệ sinh
trừ đi tỷ lệ chết).
Tỷ lệ sinh cao cùng với “nền móng” dân số trẻ ở các nước đang phát triển sẽ “tiếp
nhiên liệu” chính cho sự tăng trưởng của dân số thế giới, đặc biệt là ở châu Phi.
Bởi theo báo cáo, ở châu lục đen, phụ nữ thường đẻ 6 hoặc 7 con trong đời. Trong
khi đó, con số này ở Mỹ là khoảng 2, ở Canada là 1,5.
Ví dụ, có thể thấy rõ sự khác biệt giữa Uganda và Canada, 2 nước hiện lần lượt có
khoảng 34 triệu và 31 triệu dân. Theo ước tính đến năm 2050, dân số Canada sẽ
đạt 42 triệu, trong khi Uganda tăng gấp ba, lên đến tận 96 triệu người.
“Thậm chí nếu tỷ lệ sinh có giảm ở nhiều nước, thì dân số thế giới vẫn tăng với tốc
độ cao”, Bill Butz, chủ tịch của cục khảo sát dân số cho hay. “Việc tăng từ 6 tỷ lên
đến 7 tỷ người sẽ mất 12 năm, bằng thời gian dân số thế giới tăng từ 5 tỷ lên 6 tỷ.
Và cả hai lần tăng này đều không có tiền lệ trong lịch sử thế giới”.
Đến năm 2050, dự đoán Ấn Độ sẽ trở thành nước đông dân nhất thế giới, với 1,7

tỷ người, vượt qua “quán quân” hiện tại Trung Quốc. Đến năm 2050, dân số Trung
Quốc dự đoán tăng lên 1,4 tỷ người. Và Mỹ sẽ đứng thứ ba trên bảng xếp hạng
dân số, với 439 triệu người.

×