Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ thăm lớp 9B
về dự giờ thăm lớp 9B
Môn: ĐẠI SỐ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi : - Phát biểu định lí khai phương một tích ?
- Tổng quát của định lí trên, ta có điều gì ?
Trả lời:
-
Định lí khai phương một tích:
Với hai số không âm a và b, ta có:
baba =
- Tổng quát: Với hai biểu thức A và B không âm, ta có:
BABA =
Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
1. Định lí
?1
Tính và so sánh
25
16
và
25
16
Giải:
Ta có:
=
25
16
=
25
16
Suy ra:
25
16
=
25
16
? Qua bài tập trên, ta rút ra
được điều gì ?
Với số a không âm và số b
dương, ta có:
b
a
b
a
=
2
5
4
5
4
=
2
2
5
4
5
4
=
Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
1. Định lí
Với số a không âm và số b
dương, ta có:
b
a
b
a
=
Chứng minh định lí:
? Hãy chứng minh định lí trên ?? Cơ sở để chứng minh định lí
này là gì ?
- Là dựa trên định nghĩa về căn
bậc hai số học của một số không
âm.
Vì a
≥
0
và b > 0
nên
b
a
xác định và không âm
Mặt khác:
=
2
b
a
( )
( )
2
2
b
a
b
a
=
Do vậy:
b
a
b
a
=
Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
1. Định lí
Với số a không âm và số b dương, ta có:
b
a
b
a
=
2. Áp dụng
⇒
a) Quy tắc khai phương một thương
Muốn khai phương một thương
b
a
, trong đó số a không âm và
số b dương, ta có thể lần lượt khai phương số a và số b rồi lấy
kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.
Ví dụ 1:
Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:
a) b)
121
25
36
25
:
16
9
?2
Tính:
a)
256
225
b)
0196,0
⇐
Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
1. Định lí
Với số a không âm và số b dương, ta có:
b
a
b
a
=
⇒
2. Áp dụng
a) Quy tắc khai phương một thương
Muốn khai phương một thương
b
a
, trong đó số a không âm và
số b dương, ta có thể lần lượt khai phương số a và số b rồi lấy
kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.
b) Quy tắc chia hai căn bậc hai
Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số
b dương, ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó.
Ví dụ 2:
Tính
a)
5
80
b)
8
1
3:
8
49
?3
Tính
a)
111
999
b)
117
52
⇐
Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
1. Định lí
Với số a không âm và số b dương, ta có:
b
a
b
a
=
⇒
2. Áp dụng
a) Quy tắc khai phương một thương
Muốn khai phương một thương
b
a
, trong đó số a không âm và
số b dương, ta có thể lần lượt khai phương số a và số b rồi lấy
kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.
b) Quy tắc chia hai căn bậc hai
Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số
b dương, ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó.
Chú ý:
Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức
B dương, ta có:
B
A
B
A
=
Ví dụ 3:
Rút gọn các biểu thức sau: a)
25
4
2
a
b)
a
a
3
27
với a > 0
?4
Rút gọn
a)
50
2
42
ba
b)
162
2
2
ab
với a
≥
0
CỦNG CỐ
1. Định lí khai phương một thương:
Với số a không âm và số b dương, ta có:
b
a
b
a
=
2. Quy tắc khai phương một thương
3. Quy tắc chia hai căn bậc hai
⇒
⇐
4. Chú ý:
Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức
B dương, ta có:
B
A
B
A
=
Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững định lí khai phương một thương cũng như phát
biểu tổng quát của định lí này.
-
Nắm vững quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia
hai căn bậc hai.
-
Bài tập về nhà: BT28 - > 37 Trang 18 - > 20 – SGK.
- Tiết sau luyện tập.