Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 7. Bài tập chương I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 18 trang )

1
2
1. Hướng dẫn cách giải bài tập:
I.Lai một cặp tính trạng:
- Dạng 1: Biết kiểu hình của P Xác định tỉ
lệ KG ở F
1
và F
2
?
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn
- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
3
Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp. F
1
thu được
toàn đậu thân cao. Cho F
1
tự thụ phấn, xác định tỉ lệ KG và
KH ở F
1
và F
2
. Biết rằng tính trạng chiều cao do một cặp
gen qui định.
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn
- Bước 2: Quy ước gen.


- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
4
Giải:
- Xác định tương quan trội – lặn:
P: Thân cao x thân thấp
F
1
: Toàn thân cao
=> F
1
thu được toàn đậu thân
cao, thì tính trạng thân cao là
trội hoàn toàn so với thân thấp.
- Vì sao em xác định F
1

mang tính trạng trội?
- Vì sao em xác định F
1

mang tính trạng trội?
-
Quy ước gen:
Gen A: quy định thân cao
Gen a: quy định thân thấp
=> KG đậu thân cao TC: AA
=> KG đậu thân thấp TC: aa
- Sơ đồ lai:
P: AA x aa

G: A a
F
1
: Aa
-
TLKH: 100% thân cao
-
TLKG: 100% Aa
- Hãy xác định tính trạng
trội – lặn?
- Hãy xác định tính trạng
trội – lặn?
F
1
tự thụ phấn, ta có sơ đồ lai:
F
1
x F
1
: Aa x Aa
G
F1
: A , a
F
2
: AA : 2Aa : aa
TLKH: 75% cao : 25% thấp
TLKG: 25% AA: 50%Aa: 25% aa
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn

- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
5
1. Hướng dẫn cách giải bài tập:
I.Lai một cặp tính trạng:
- Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở
đời con Xác định KG, KH ở P.
- Dạng 1: Biết kiểu hình của P Xác định tỉ
lệ KG ở F
1
và F
2
?
6
- Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở
đời con Xác định KG, KH ở P.
- Cách giải: Căn cứ vào kiểu hình ở đời con:
F : ( 3: 1 ) >
F : ( 1: 1 ) >
F : ( 1: 2: 1 ) >
7
P : Aa x
Aa
P : Aa x aa
P : Aa x Aa (Trội không hoàn toàn)
Ví dụ 1: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (quy định bởi gen A) là
trội hoàn toàn so với mắt đỏ (quy định bởi gen a).
P : Cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đỏ F1 : 51% cá mắt
đen, 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như

thế nào?
- Cách giải: Căn cứ vào kiểu hình ở đời con:
F : ( 3: 1 ) > P : Aa x Aa
F : ( 1: 1 ) > P : Aa x aa
F : ( 1: 2: 1 ) > P : Aa x Aa (Trội không hoàn toàn)
8
- Ví dụ 2: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so
với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và
kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có
người mắt đen, có người mắt xanh?
a) Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
b)Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
c) Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
d)Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
9
Giải:
Gen A: mắt đen (trội hoàn toàn)
Gen a: mắt xanh.
F
1
: mắt đen : mắt xanh > P ?
- Để sinh ra người con mắt
xanh (aa) > bố cho 1 giao tử
(a) và mẹ cho 1 giao tử (a).
- Để sinh ra người con mắt
đen (A-) > bố hoặc mẹ cho
1 giao tử (A)
Mẹ mắt đen x bố mắt đen
(Aa) (Aa)
Mẹ mắt xanh x bố mắt đen

(aa) (Aa)
Đáp án: Chọn câu b, c
Đáp án: Chọn câu b, c
10
I.Lai một cặp tính trạng:
1. Hướng dẫn cách giải bài tập:
- Dạng 1: Biết kiểu hình của P Xác định tỉ
lệ KG ở F
1
và F
2
?
- Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời
con Xác định KG, KH ở P.
2. Bài tập vận dụng:
11
12
2. Bài tập vận dụng:
Bài 1: Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F
1
như thế
nào trong các trường hợp sau đây?
a/. Toàn lông ngắn
b/. Toàn lông dài
c/. 1 lông ngắn : 1 lông dài
d/. 3 lông ngắn : 1 lông dài
Hãy biện luận và cho
kết quả?
Theo đề bài, tính trạng lông

ngắn là trội hoàn toàn so với
lông dài.
P: lông ngắn TC x lông dài
(AA) (aa)
F1: Aa
Chọn câu a
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định trội – lặn
- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
13
2. Bài tập vận dụng:
Bài 2: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định
thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà
chua, người ta thu được kết quả sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đõ thẫm > F
1
: 75% thân đỏ thẫm :
25% thân xanh lục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trong các công
thức lai sau đây:
a/. P : AA x AA
b/. P : AA x Aa
c/. P : AA x aa
d/. P : Aa x Aa
Từ kết quả:
F
1
: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục


F
1
: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục

P : Aa x Aa (Theo QLPL)
14
2. Bài tập vận dụng:
Bài 3: Ở cây dâu tây, khi cho lai cây quả hồng với nhau,
thế hệ sau thu được 24,3% đỏ, 51,7% hồng, 25% trắng.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trong
các công thức lai sau đây:
a/. P : HH x HH
b/. P : Hh x Hh
c/. P : HH x hh
d/. P : hh x Hh
15
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn
- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
16
-
Xem lại bài 4, 5 “Lai hai cặp tính trạng”.
-
Làm bài tập 3 trang 22 SGK.
-
Đọc trước bài tập 5 trang 23 SGK.
-

Xem lại bài 4, 5 “Lai hai cặp tính trạng”.
-
Làm bài tập 3 trang 22 SGK.
-
Đọc trước bài tập 5 trang 23 SGK.
18
1. Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ
KH 1 thân cao : 1 thân thấp là:
a/. F1: AA x Aa
b/. F1: Aa x Aa
c/. F1: aa x Aa
d/. F1: Aa x AA
2. Phép lai cho con F2 có tỉ
lệ 3 thân cao: 1 thân thấp là:
a/. P : AA x AA
b/. P : AA x aa
c/. P :Aa x Aa
d/. P : AA x Aa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×