Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài tập chương I tiết 7 sinh học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.06 KB, 24 trang )

Kính chào q thầy cơ đến
dự giờ
Tổ Tự Nhiên
Bộ Mơn : Sinh Học
GV: Nguyễn Phi Sang


KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Một phép lai có kết quả F2 như
sau:
có 900 cây cao,tròn; 298 cây cao,dài; 300 cây thấp,tròn;99 cây
thấp,dài. ( Biết cao, trịn là trội hồn tồn so với thấp,
dài) Hãy tính tỉ lệ của từng cặp tính trạng ở F2?

Câu 2: Đâu là câu tồn ở thể có kiểu gen dị hợp?
A.AABB, aaBB,AAbb, AaBb,
B.AaBb,CcDd, BBCC,CCDd
C.DdEe, AaBb,CcDd, BbCc
D.BBCC,ccbb,ddEE, AABB



1.LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG

a)Xác định kiểu hình , kiểu gen ở P
b) Xác định kiểu hình , kiểu gen ở F1 hoặc F2
2.LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
a) Xác định kiểu hình, kiểu gen ở P:
3. HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

- Thảo luận nhóm trong 5 phút để chọn


đáp án đúng các bài tập 1,2,3,4,5 và giải
thích vì sao choïn?


1.LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG

A)XÁC ĐỊNH KH,KG Ở P
- Cần dựa vào tỉ lệ KH,KG ở F1
+ Nếu F1 có tỉ lệ KH (3:1) và (1:2:1) thì P đều dị
hợp.
+ Nếu F1 có tỉ lệ KH (1:1) thì một bên P tính trội
là dị hợp
+ Nếu F1 đồng tính P đều đồng hợp.
 Lưu ý : Tính trạng lặn luôn ở thể đồng hợp
Bài tập ví dụ :


1.LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
B) Xác định KH, KG ở F1 hoặc F2
- Căn cứ vào KH,KG ở P
- Căn cứ vào tính trội, lặn ở P
+ Nếu ở P tính trạng trội thuần chủng (TC) F1
đồng tính
+ Nếu ở P cả 2 tính trạng đều không TC  F1
phân tính tỉ lệ (3:1)đối với trội hoàn toàn,(1:2:1)
đối với trội không hoàn toàn
+ Nếu ở P tính trạng trội không TC ,  F1 phân
tính tỉ lệ (1:1)
Bài tập ví vuï:



2.LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
A)XÁC ĐỊNH KH,KG Ở P
- Cần dựa vào tỉ lệ KH,KG
của từng cặp tính trạng ở F1
hay F2
- Cần dựa vào điều kiện của đề
bài


2.LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Tỉ lệ của từng cặp
tính trạng ôû F1
hoaëc F2
F2: (3:1) x (3:1)
F1( 3 :1) x ( 1 :1 )
F1 ( 1 :1) x (1 :1 )
Bài tập

KG của P
P thuần chủng 2 cặp
gen
P : AaBb x Aabb
P : AaBB x aaBb
hoaëc Aabb x aaBb


Ví dụ:
Lai đậu hạt vàng thuần chủng với
đậu hạt xanh. Biết hạt vàng là trội

hoàn toàn so với hạt xanh. Thì F1
sẽ thu được:
A. 100% hạt vàng.
B. 100% hạt xanh.
C. 50% hạt xanh: 50% hạt vàng.
D. Chưa kết luận
được.


Đáp án:

A. 100% hạt vàng.
Vì ở P tính trạng trội
thuần chuûng


Cho phép lai giữa 2 giống cà chua
P: Quả đỏ x Quả vàng . Ở F1 thu
được 100% quả đỏ. Hỏi P có kiểu
hình gì?
A. Quả đỏ thuần chủng.
B. Quả vàng thuần
chủng
C. P đều thuần chủng
D. Quả đỏ thuần chủng,quả vàng
không thuần chủng.


Bài tập
Ở cây lúa, gen A quy định thân cao,a quy định thân thấp,B

quy định hạt tròn, b quy định hạt dài.Khi cho lai hai giống lúa
thân cao, hạt dài và thân thấp, hạt tròn với nhau thì F1 đều
cho cây lúa Thân cao, hạt tròn.F1 tự thụ phấn với nhau được
F2 có 904 cây cao,tròn; 300 cây cao,dài; 298 cây thấp,tròn;98
cây thấp,dài.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong
các trường hợp sau:






A.P: AAbb x aaBB
B.P: AaBB x AABb
C.P: Aabb x aaBb
D.P: AABB x aabb


Tính tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
thân cao/thân thấp = 904+300/298+98 = 3/1
hay (3:1)
hạt tròn/ hạt daøi = 904+298/300+98 = 3/1 hay
(3:1)
suy ra F2: (3:1) x (3:1)
nên P thuần chủng 2 cặp gen
Có 2 trường hợp đều thuần chủng hai cặp
gen là:
A.P: AAbb x aaBB
D.P: AABB x aabb

nhưng theo đề bài thì chỉ có A là phù hợp
A.P: AAbb x aaBB


Đáp án bài tập SGK:
BT1: A Vì ở P tính trạng lông ngắn thuần chủng
BT2: D Vì F1 phân tính tỉ lệ (3:1) nên P không TC
BT3: B,D Vì F1 phân tính tỉ lệ (1:2:1) trội không hoàn
toàn

BT4: B hoặc C vì cả 2 đều có sự phân tính về kiểu
hình
BT5: D vì F2 có tỉ lệ của từng cặp tính trạng là:
(3:1) x (3:1) nên P phải thuần chủng 2 caëp gen.


Tính tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
ta có:
thân cao/thân thấp =
900+298/300+99 = 3/1 hay (3:1)
hạt tròn/ hạt dài = 900+300/298+99
= 3/1 hay (3:1)
suy ra F2 có tỉ lệ của từng cặp tính
trạng là: (3:1) x (3:1)


Củng cố và luyện tập

Hãy chọn đáp án đúng nhất



Câu 1:
Phép lai nào sau đây cho
biết kết quả ở con lai
không đồng tính là:

A. P: BB x bb
B. P:BB x BB
C. P: Bb x bb
D. P: bb x bb


Câu 2:
Phép lai dới đây tạo ra ở con
lai F1 có hai kiểu hình nếu
tính trội hoàn toàn là:
A. P: AA x AA
B. P: aa x aa
C. P: AA x Aa
D. P: Aa x aa


Câu 3:
Phép lai dới đây tạo ra con lai
F1 có nhiỊu kiĨu gen nhÊt lµ:

A. P: aa x aa
B. P: Aa x aa
C. P: AA x Aa
D. P: Aa x Aa



Câu 4:
Trong trờng hợp tính trội
không hoàn toàn, kiểu gen d
ới đây sẽ biểu hiện kiểu hình
trung gian là:
A. Aa
B. Aa vµ aa
C. AA vµ Aa
D. AA, Aa vµ aa


Câu 5:
Phép lai dới đây đợc coi là lai
phân tích:
A.P: AA x AA
B. P: Aa x Aa
C. P: AA x Aa
D. P: Aa x aa


Câu 6:
Kiểu gen dới đây tạo ra
một loại giao tử lµ:
A. AA vµ aa
B. Aa vµ aa
C. AA vµ Aa
D. AA, Aa vµ aa



Câu 7: Khi giao phấn giữa cây đậu
Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ
trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn
thuần chủng thì kiểu hình thu đợc ở
các cây lai F1 là:
A. Hạt vàng, vỏ trơn
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn
D. Hạt xanh, vỏ nhăn


Hướng dẫn tự học ở nhà

- Ôn lại cách giải các bài tập
- Xem bài 8 : Nhiễm sắc thể
- Sưu tầm sách báo nói về nhiễm
sắc thể ở người và động vật…



×