Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Đồ án môn phát triển phần mềm hướng đối tượng quản lý sinh viên version 1.0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 135 trang )


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k 7 – 2k8

Đồ án môn PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG


Quản lý Sinh Viên
Version 1.0

Giáo viên:
Phạm Thi Vương

Sinh viên thực hiện:
09520178 – Hồ Hữu Mỹ
09520418 – Võ Thanh Lâm
10520254 – Phạm Văn Tú
10520527 – Trương Lê Văn Cường



TPHCM, 12 – 2013
MỤC LỤC
Chương 1: Thông tin chung 1
Chương 2: Phát biểu bài toán 2
Chương 3: Use-Case 4
3.1 Sơ đồ Use-case 5
3.2 Danh sách các Actor 6
3.3 Danh sách các UseCase 6
3.4 Đặc tả Use – Case 7


3.4.1 Đặc tả Use-case “Đăng Nhập” 7
3.4.2 Đặc tả Use-case “Quản trị” 9
3.4.3 Đặc tả Use-case “Thay đổi quy định” 11
3.4.4 Đặc tả Use-case “Sao lưu dữ liệu” 13
3.4.5 Đặc tả Use-case “Báo cáo kết quả học tập” 15
3.4.6 Đặc tả Use-case “Báo cáo sinh viên theo lớp hoặc theo khoa” 16
3.4.7 Đặc tả Use-case “Quản lý sinh viên” 17
3.4.8 Đặc tả Use-case “Quản lý giáo viên” 22
3.4.9 Đặc tả Use-case “Quản lý khoa” 27
3.4.10 Đặc tả Use-case “Phân công giảng dạy” 31
3.4.11 Đặc tả Use-case “Quản lý môn học” 33
3.4.12 Đặc tả Use-case “Quản lý lớp” 38
3.4.13 Đặc tả Use-case “Tính điểm trung bình và kết quả” 43
3.4.14 Đặc tả Use-case “Cập nhật điểm” 45
3.4.15 Đặc tả Use-case “Đăng ký học phần” 47
Chương 4: Phân tích 50
4.1 Sơ đồ lớp (mức phân tích) 51
4.1.1 Sơ đồ lớp (mức phân tích) 51
4.1.2 Danh sách các lớp đối tượng và quan hệ 51
4.1.3 Mô tả chi tiết từng lớp đối tượng 52
4.2 Sơ đồ trạng thái 64
4.2.1 LOP 64
4.2.2 GIAOVIEN 66
4.2.3 KHOA 67
4.2.4 SINHVIEN 68
4.2.5 MONHOC 69
4.2.6 HOCBONG 71
4.2.7 HOCPHI 72
4.2.8 KETQUA 73
4.2.9 RENLUYEN 75

Chương 5: Thiết kế dữ liệu 77
5.1 Sơ đồ logic 77
5.2 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu trong sơ đồ logic 78
5.2.1 LOP 78
5.2.2 GIAOVIEN 78
5.2.3KHOA 79
5.2.4 SINH_VIEN 79
5.2.5 GIANG_DAY 80
5.2.6 MON_HOC 81
5.2.7 PHONG_HOC 81
5.2.8 DANG_KY 81
5.2.9 REN_LUYEN 82
5.2.10 KET_QUA 82
5.2.11 HOC_KY 82
5.2.12 HOC_PHI 83
5.2.13 HOC_BONG 83
5.2.14 DS_NGUOI_DUNG 83
5.2.15 NHOM_NGUOI_DUNG 84
Chương 6: Thiết kế kiến trúc 85
6.1 Kiến trúc hệ thống 85
6.2 Mô hình phát triển ứng dụng 86
6.3 Mô tả chi tiết từng thành phần trong hệ thống 87
Chương 7: Thiết kế giao diện 90
7.1 Danh sách các màn hình 90
7.2 Mô tả chi tiết mỗi màn hình 92
7.2.1 Màn hình Kết nối cơ sở dữ liệu 92
7.2.2 Màn hình Đăng nhập 93
7.2.3 Màn hình Chính 94
7.2.4 Màn hình cập nhật sinh viên 95
7.2.5 Màn hình cập nhật giáo viên 96

7.2.6 Màn hình cập nhật khoa 97
7.2.7 Màn hình cập nhật lớp 98
7.2.8 Màn hình cập nhật môn học 99
7.2.9 Màn hình cập nhật phân công giảng dạy 101
7.2.10 Màn hình cập nhật đăng ký học phần 102
7.2.11 Màn hình cập nhật điểm học tập 103
7.2.12 Màn hình điểm trung bình và xếp loại 104
7.2.13 Màn hình cập nhật điểm rèn luyện 105
7.2.14 Màn hình xét học bổng 107
7.2.15 Màn hình cập nhật học phí 108
7.2.16 Màn hình tìm kiếm sinh viên 109
7.2.17 Màn hình tra cứu điểm 110
7.2.18 Màn hình báo cáo sinh viên 111
7.2.19 Màn hình báo cáo giáo viên 112
7.2.20 Màn hình báo cáo khoa 114
7.2.21 Màn hình báo cáo lớp 115
7.2.22 Màn hình báo cáo môn học 116
7.2.23 Màn hình báo cáo lịch giảng dạy 117
7.2.24 Màn hình phiếu DKHP 118
7.2.25 Màn hình báo cáo danh sách lớp 119
7.2.26 Màn hình báo cáo kết quả học tập 121
7.2.27 Màn hình báo cáo điểm rèn luyện 122
7.2.28 Màn hình báo cáo danh sách học bổng 123
7.2.29 Màn hình báo cáo thông tin học phí 125
7.2.30 Màn hình cập nhật người dùng theo nhóm 126
7.2.31 Màn hình sao lưu dữ liệu 127
7.2.32 Màn hình thay đổi quy định 128
Chương 8: Kết luận 130
8.1 Môi trường phát triển và Môi trường triển khai 130
8.2 Kết quả đạt được 130

8.3 Hướng phát triển 131













Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Thông tin chung
Ngày: 26/12/2013

Page | 1

Chương 1: Thông tin chung
Tên đề tài: Quản Lý Sinh Viên
Môi trường phát triển ứng dụng (dự kiến): .NET
Thông tin về nhóm:
STT
MSSV
Họ và tên
Điện thoại
Email

1
09520178
Hồ Hữu Mỹ
01647093268

2
09520418
Võ Thanh Lâm
01644009925

3
10520254
Phạm Văn Tú
01656001383

4
10520527
Trương Lê Văn Cường
01699354357


















Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Phát biểu bài toán
Ngày: 27/12/2013

Page | 2

Chương 2: Phát biểu bài toán

Bảng ghi nhận thay đổi tài liệu
Ngày
Phiên bản
Mô tả
Tác giả
26/12/2013
1.0

Võ Thanh Lâm














Ngày nay với xu hướng phát triển ngày càng hiện đại của xã hội nhất là công nghệ
thông tin và chúng ta đang sống trong thời đại kỹ thuật số, trong đó việc bùng nổ của lĩnh
vực công nghệ phần mềm là rất đa dạng. Một số công việc làm bằng thủ công vừa tốn
công, tốn sức lại hao tốn quá nhiều thời gian nên cũng dần dần chuyển sang hệ thống tự
động hoá, đem lại sự thuận tiện trong công việc cho con người cũng như góp phần tạo
cho công ty hoạt động mang tính chuyên nghiệp và hiệu quả hơn. Từ nhu cầu thực tế đó
đã xuất hiện nhiều phần mềm và công cụ để quản lý và xử lý các công việc thay cho con
người. Chính vì việc đó mà đã có rất nhiều phần mềm quản lý được xây dựng nên nhằm
mục đích phục vụ ngày càng chính xác, nhanh chóng, tiện lợi hơn được sử dụng nhiều
trong các công ty hay cơ quan nhà nước. Do đó việc đưa hệ thống thông tin vào quản lý
là việc làm cấp bách và cần thiết trong giai đoạn hiện nay nhằm đem lại sự nhanh chóng
và chính xác trong công việc và giảm bớt các sai sót và chi phí quản lý đến mức thấp
nhất
Quản lý sinh viên của trường đại học cũng vậy.Thực trạng cho thấy việc quản lý
sinh viên cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu, mới có thể quản lý được tồn bộ hồ
sơ sinh viên (thông tin, điểm số, kỷ luật, học bạ, …), lớp học (sỉ số, GVCN, thời khóa
biểu, …), giáo viên (thông tin, lịch dạy, …). Các công việc này được thực hiện bởi bộ
công cụ văn phòng Microsoft Office chủ yếu là Excel vì thế đòi hỏi nhiều thời gian và
công sức, mà sự chính xác và hiệu quả không cao, đa số đều làm bằng thủ công rất ít tự
động. Một số nghiệp vụ như tra cứu, thống kê, và hiệu chỉnh thông tin khá vất vả. Ngoài
ra còn có một số khó khăn về vấn đề lưu trữ khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn kém, … Trong
Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0

Phát biểu bài toán
Ngày: 27/12/2013

Page | 3

khi đó, các nghiệp vụ này hoàn toàn có thể tin học hóa một cách dễ dàng. Với sự giúp đỡ
của tin học, việc quản lý sinh viên sẽ trở nên đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng và hiệu
quả hơn rất nhiều.





















Quản lý sinh viên

Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 4

Chương 3: Use-Case

Bảng ghi nhận thay đổi tài liệu
Ngày
Phiên bản
Mô tả
Tác giả
26/12/2013
1.0
Mô tả use case
Võ Thanh Lâm
27/12/2013
1.1
Cập nhật use case
Hồ Hữu Mỹ
27/12/2013
1.2
Cập nhật use case
Trương Lê Văn
Cường
27/12/2013
1.3
Cập nhật use case
Phạm Văn Tú


Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 5

3.1 Sơ đồ Use-case





Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 6

3.2 Danh sách các Actor
STT
Tên Actor
Ý nghĩa/Ghi chú
1
Adminstrator
Có mọi quyền trong phần mềm
2
Giáo vụ

Không có chức năng quản trị người dùng.
3
Sinh viên
Có chức năng tra cứu và tìm kiếm thông tin môn
học, sinh viên, điểm số, đăng ký học phần và in
bảng điểm.
3.3 Danh sách các UseCase

STT
Tên Use-case
Ý nghĩa/Ghi chú
1
Đăng nhập
Đăng nhập vào phần mềm và có quyền đổi mật
khẩu.
2
Quản trị
Thêm hoặc loại bỏ người dùng và quyền của từng
người dùng.Có thể cập nhật người dùng dựa theo
nhóm quyền người dùng.
3
Thay đổi quy định
Thay đổi một số quy định của chương trình.Những
quy định này có thể thay đổi theo từng năm hoặc
theo quy chế.
4
Sao lưu dữ liệu
Sao lưu toàn bộ dữ liệu của chương trình phòng
trường hợp khẩn.
5

Báo cáo kết quả học tập
Báo cáo kết quả học tập của từng sinh viên hoặc
nhóm sinh viên.
6
Báo cáo sinh viên theo lớp
hoặc theo khoa
Báo cáo các thông tin của sinh viên theo lớp hoặc
theo khoa
7
Quản lý sinh viên
Bao gồm thêm, cập nhật, xóa sinh viên
8
Quản lý giáo viên
Bao gồm thêm, cập nhật, xóa giáo viên
9
Quản lý khoa
Bao gồm thêm, cập nhật, xóa khoa
10
Phân công giảng dạy
Bao gồm thêm, cập nhật, xóa phân công giảng dạy
11
Quản lý môn học
Bao gồm thêm, cập nhật, xóa môn học
Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 7


12
Quản lý lớp
Bao gồm thêm, cập nhật, xóa lớp học
13
Tính điểm trung bình và kết
quả
Tính điểm trung bình cho từng sinh viên, xuất kết
quả.
14
Cập nhật điểm
Thêm, cập nhật, xóa điểm cho từng sinh viên, hặc
theo lớp, có thể nhập điểm từ file excel
15
Đăng ký học phần
Bao gồm tạo lập một phiếu đăng ký học phần, cập
nhật phiếu đăng ký hoạc xóa phiếu đăng ký học
phần đó.

3.4 Đặc tả Use – Case
3.4.1 Đặc tả Use-case “Đăng Nhập”
Activity Diagram





Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013


Page | 8

Sequence Diagram

State Diagram

Tóm tắt
- Các Actor:
Administrator, giáo vụ, sinh viên.
- Giới thiệu:
Use case này để Administrator, giáo vụ và sinh viên đăng nhập vào hệ thống
quản lý.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
- Hệ thống hiển thị form để người dùng nhập thông tin đăng nhập bao gồm : tên
truy cập và mật khẩu để đăng nhập hệ thống.
Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 9

- Người dùng nhập thông tin đăng nhập vào form và nhấn “Đăng nhập”
- Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng nhập có đúng với CSDL không.
- Hiện thông báo.
- Kết thúc use case
Các dòng sự kiện khác
- Không có

Các yêu cầu đặc biệt
- Hệ thống phải kết nối cơ sở dữ liệu.
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
- Cần phải nhấn vào button “Đăng nhập”.
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
- Hệ thống xuất hiện thông báo đăng nhập thành công.
- Chưa nhập thông tin đăng nhập, hệ thông báo: “Tên người dùng không hợp lệ”
- Nhập thông tin không chính xác, hệ thống thông báo: “Tên người dùng không
tồn tại”.
Điểm mở rộng
3.4.2 Đặc tả Use-case “Quản trị”
Activity Diagram

Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 10

Sequence Diagram

State Diagram


Tóm tắt
- Các Actor:
Administrator.
- Giới thiệu:
Use case này để Administrator quản lý người dùng với các tác vụ:

Cập nhật người dùng
Cập nhật theo nhóm
Và phân quyền
Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 11

Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
- Hiển thị tab “Quản trị” trên màn hình chính.
- Admin lựa chọn tác vụ tùy theo yêu cầu công việc.
- Thay đổi thông tin
- Lưu thông tin vào database.
- Kết thúc use case
Các dòng sự kiện khác
- Không có
Các yêu cầu đặc biệt
- Hệ thống phải kết nối cơ sở dữ liệu.
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
- Admin chọn tab “Quản trị”.
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
- Hệ thống tiến hành lưu thông tin vừa được cập nhật vào database.
Điểm mở rộng
- Các tác vụ con được lựa chọn từ usecase.
3.4.3 Đặc tả Use-case “Thay đổi quy định”
Activity Diagram


Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 12

Sequence Diagram

State Diagram

Tóm tắt
- Các Actor:
Administrator.
- Giới thiệu:
Use case này để Administrator thay đổi các quy định ràng buộc trong hệ thống
sau khi tiếp nhận yêu cầu từ cấp trên.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
- Hệ thống hiển thị form “Thay đổi quy định” để Admin làm việc.
- Admin thay đổi các quy định theo yêu cầu.
Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 13

- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin mà Admin đã nhập.
- Tiến hành lưu thông tin thay đổi vào database

- Kết thúc use case
Các dòng sự kiện khác
- Không có
Các yêu cầu đặc biệt
- Hệ thống phải kết nối cơ sở dữ liệu.
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
- Admin chọn button “Thay đổi quy định” trên tab “Quản trị”
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
- Hệ thống lưu thông tin thay đổi vào database.
Điểm mở rộng
3.4.4 Đặc tả Use-case “Sao lưu dữ liệu”
Activity Diagram




Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 14

Sequence Diagram

State Diagram

Tóm tắt
- Các Actor:
Administrator.

- Giới thiệu:
Use case này để Administrator thực hiện công việc backup dữ liệu của hệ
thống khi cần thiết.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
- Hệ thống hiển thị form để Admin thực hiện backup.
- Admin nhấn button “Thực hiện”.
- Hệ thống thực thi backup dữ liệu.
- Hiện thông báo backup thành công và cho phép mở folder chưa file backup.
- Kết thúc use case
Các dòng sự kiện khác
- Không có
Các yêu cầu đặc biệt
Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 15

- Hệ thống phải kết nối cơ sở dữ liệu.
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
- Cần phải nhấn vào button “Sao lưu dữ liệu” trên tab “Quản trị”
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
- Hệ thống xuất hiện thông báo sao lưu thành công và mở folder chứa file
backup.
3.4.5 Đặc tả Use-case “Báo cáo kết quả học tập”
Activity Diagram



Sequence Diagram
Tóm tắt
- Actor
Quản lý, trình bày
- Giới thiệu
Use case này để báo cáo kết quả học tập của sinh viên
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
- Giáo vụ đăng nhập tài khoản của mình vào hệ thống đi đến mục báo cáo kết
quả học tập
Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 16

- Hệ thống hiển thị form báo cáo kết quả học tập
- Quản lý kết quả học tập
- Hệ thống hiện hộp thoại xuất báo cáo, nhấn ok để đồng ý. Cancel để hủy
Các dòng sự kiện khác
- Không có
Các yêu cầu đặc biệt
- Hệ thống phải kết nối cơ sở dữ liệu
- Người dùng phải đăng nhập thành công bằng tài khoản giáo vụ trước đó
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
- Cần phải đăng nhập.
- Cần phải nhấn vào button báo cáo kết quả học tập
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
- Hệ thống xuất hiện thông báo báo cáo kết quả học tập thành công

- Xuất ra báo cáo kết quả học tập cho sinh viên
Điểm mở rộng
3.4.6 Đặc tả Use-case “Báo cáo sinh viên theo lớp hoặc theo khoa”
Activity Diagram


Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 17

Sequence Diagram
Tóm tắt
- Actor
Quản lý, trình bày
- Giới thiệu
Use case này để báo cáo danh sách sinh viên.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
- Giáo vụ đăng nhập tài khoản của mình vào hệ thống đi đến mục báo cáo danh
sách sinh viên.
- Hệ thống hiển thị form báo cáo danh sách sinh viên
- Quản lý sinh viên theo danh sách lớp hoặc danh sách khoa.
- Hệ thống hiện hộp thoại xuất báo cáo, nhấn OK để đồng ý. Cancel để hủy
Các dòng sự kiện khác
- Không có
Các yêu cầu đặc biệt
- Hệ thống phải kết nối cơ sở dữ liệu

- Người dùng phải đăng nhập thành công bằng tài khoản giáo vụ trước đó
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
- Cần phải đăng nhập.
- Cần phải nhấn vào button báo cáo danh sách sinh viên
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
- Hệ thống xuất hiện thông báo báo cáo danh sách sinh viên thành công
- Xuất ra báo cáo danh sách sinh viên theo lớp hoặc theo khoa.
Điểm mở rộng
3.4.7 Đặc tả Use-case “Quản lý sinh viên”
Acvity Diagram
Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 18


Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 19

Sequence Diagram

State Diagram

Quản lý sinh viên

Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 20

Tóm tắt
Các Actor: Admin.
Use-case bắt đầu khi người dùng chọ nút “Cập nhật” sau khi một sinh viên trong
cửa sổ Cập Nhật Sinh Viên đã được chọn. Sau khi nhấn nút, hệ thống sẽ hiển thị
thông tin cần thiết, cũng như cho phép người dùng chỉnh sửa sinh viên đã chọn.
Dòng sự kiện chính:
- Người dùng chọn sinh viên cần cập nhật.
- Người dùng chọn nút “Cập nhật” sau khi lựa chọn sinh viên.
- Hệ thống hiển thị thông tin sinh viên được chọn, cho phép người dùng chỉnh sửa
sinh viên.
- Người dùng cung cấp đầy đủ và hợp lệ các thông tin cần chỉnh sửa và chọn nút
“Ghi”.
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của sinh viên mới thêm vào.
- Hệ thống cập nhật thông tin mới của sinh viên vào trong Cơ sở dữ liệu.
- Hệ thống hiển thị hộp thoại chứa thông báo cập nhật sinh viên thành công.
Dòng sự kiện phụ:
- Xử lý việc điền thông tin không hợp lệ.
- Xử lý thao tác huỷ Cập Nhật Sinh Viên mới bằng cách chọn nút “Huỷ”.
Các yêu cầu đặc biệt:
- Không có
Tiền điều kiện:
- Đăng nhập dưới quyền người Quản trị.
- Cửa sổ Cập Nhật Sinh Viên đang được mở.
Hậu điều kiện:

- Vẫn ở trong cửa sổ Cập Nhật Sinh Viên.
- Sẵn sàng cho các thao tác khác (thêm mới, cập nhật, xoá sinh viên …)
Điểm mở rộng:
Không có



Quản lý sinh viên
Phiên bản: 1.0
Mô hình Usecase
Ngày: 28/12/2013

Page | 21

Xử lý việc điền thông tin không hợp lệ
Tóm tắt:
Các Actor: Admin.
Use-case bắt đầu khi người dùng chọn nút “Ghi” để tiến hành cập nhật một sinh
viên trong cửa sổ Cập Nhật Sinh Viên sau khi nhập dữ liệu không thoả mãn ràng
buộc cho trước.
Dòng sự kiện chính:
1. Người dùng chọn nút “Ghi” trên màn hình Cập Nhật Sinh Viên.
2. Hệ thống hiển thị hộp thoại thông báo những lỗi gặp phải.
3. Khách hàng nhấn nút “OK” để đóng hộp thoại.
Dòng sự kiện phụ:
Không có
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có
Tiền điều kiện:
Đăng nhập dưới quyền người Quản trị.

Cửa sổ Cập Nhật Sinh Viên đang được mở.
Đang thực hiện thao tác Cập nhật Sinh Viên mới.
Hậu điều kiện:
Vẫn ở trong cửa sổ Cập Nhật Sinh Viên.
Vẫn có thể tiếp tục chỉnh sửa và cập nhật lại sinh viên cần cập nhật.
Điểm mở rộng:
Không có

Xử lý thao tác huỷ Cập Nhật Sinh Viên
Tóm tắt:
Các Actor: Admin.
Use-case bắt đầu khi người dùng chọn nút “Huỷ” để tiến hành huỷ việc cập nhật

×