Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Kế hoạch năm học 2011 - 2012.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.35 KB, 22 trang )

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
*****
kế hoạch nhà trờng
thực hiện nhiệm vụ năm học 2011 - 2012

Trờng Trung học cơ sở Thanh Cao
Huyện Thanh Oai - Thành phố Hà NộI
H Ni, thỏng 9 nm 2011.
A. Đặc điểm tình hình
I. Đặc điểm chung:
Trờng THCS Thanh Cao đợc thành lập tháng 9/ 1968, có bề dày 43 năm xây
dựng và trởng thành. Trờng vinh dự là một trong những trờng đầu tiên của tỉnh Hà
Tây(cũ) thuộc khối THCS đạt Chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 - 2010 (tháng 5
năm 2003), đạt Cơ quan văn hoá ( từ năm 2006). Đợc sự quan tâm đặc biệt của lãnh
đạo các cấp, đặc biệt là HKHTW và HKH xã, trờng đã không ngừng phấn đấu và đã
đạt thành tích đáng khích lệ trong những năm qua.
II. Những thuận lợi và khó khăn cơ bản:
1. Thuận lợi:
Năm học 2011 - 2012 là năm học có ý nghĩa quan trọng: Năm học đầu tiên
triển khai thực hiện nghị quyết Quc hi khúa XIII v Hi ng nhõn dõn cỏc cp
nhim k 2011-2016. Trong năm học này, toàn ngành giáo dục quyết tâm thực hiện
tốt hơn nữa cuộc vận động: Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành
tích trong giáo dục; Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và cho học sinh
ngồi nhầm lớp". Cán bộ, Đảng viên, giáo viên gơng mẫu thực hiện cuộc vận động
"Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh","Mỗi thầy cô giáo là tấm
gơng đạo đức, tự học và sáng tạo."
- Năm học tiếp tục " Đổi mới quản lý và nâng cao chất lợng giáo dục" vi
phng chõm K cng nghiờm, cht lng thc, hiu qu cao; tp trung mi
ngun lc nõng cao cht lng giỏo dc o c cho hc sinh, chỳ trng giỏo dc
o c, k nng sng, tuyờn truyn giỏo dc ý thc chp hnh phỏp lut gn vi


phong tro xõy dng Nh trng thõn thin, hc sinh tớch cc, Nh trng vn
hoỏ, nh giỏo mu mc, hc sinh thanh lch; tng cng qun lớ cht lng
ỏp ng vi yờu cu mi trong cụng cuc phỏt trin vn hoỏ xó hi ca Th ụ.
- Năm học mà nhà trờng đợc kế thừa thành tựu năm học 2010 - 2011 về chất l-
ợng, số lợng giáo viên giỏi; đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đợc tăng
cờng; cơ sở vật chất thiết bị dạy học đợc cải thiện, đời sống đa số cán bộ, giáo viên
ổn định. Tập thể GV có nhiều đồng chí có chuyên môn vững, có tinh thần trách
nhiệm; đợc Đảng, chính quyền địa phơng quan tâm lãnh đạo; các ban ngành, đoàn
thể ủng hộ, cha mẹ học sinh tin tởng và chăm lo cho sự nghiệp giáo dục phát triển,
đợc sự quan tâm đặc biệt của HKH các cấp.
2. Khó khăn.
- Còn có khó khăn trong công tác quản lý, chỉ đạo và thực hiện nâng cao chất
lợng giáo dục; đặc biệt là trong bồi dỡng HSG cấp Thành phố.
- So với yêu cầu đổi mới chơng trình: tình trạng CSVC còn thiếu, đang xây
dựng phòng học bộ môn, khu hiệu bộ; phòng tin học thiếu số lợng máy cần thiết
cho học sinh thực hành.
- Là năm học đòi hỏi phải đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học, xây dựng:
"Trờng học thân thiện, học sinh tích cực" nhng trong thực tế năng lực của một số
GV còn hạn chế, nhận thức cùng điều kiện kinh tế của cha mẹ học sinh cha đáp ứng
đợc những yêu cầu đó ở mức độ cao.
- Lơng của giáo viên hợp đồng quá thấp.
- Đội ngũ giáo viên thừa về số lợng nhng thiếu về cơ cấu (thiếu GV dạy các
môn Công dân (1); thừa GV các môn Văn (5), Anh (3), Toán (4), Sinh (2), Nhiều
GV phải dạy chéo môn).
- Đời sống nhân dân Thanh Cao chỉ đạt mức trung bình trong toàn huyện. Sự
quan tâm đầu t cha cao.
III. Những thành tích nổi bật và tồn tại cơ bản cần khắc
phục của năm học 2010 - 2011
1. Những thành tích nổi bật cần phát huy.
- Chi bộ đạt trong sạch vững mạnh. Trờng đạt tiên tiến, Tổ xã hội và tổ TN

đạt tiên tiến, Liên đội, Công đoàn đạt vững mạnh; trờng đạt tiên tiến cấp Thành phố
về Thể dục thể thao.
- Phong trào thi giáo viên giỏi; viết SKKN; ứng dụng công nghệ thông tin
xếp thứ nhất khối trung học cơ sở huyện Thanh Oai.
2. Số l ợng học sinh lớp 9 tốt nghiệp năm học 2010- 2011 vào lớp 10 hệ công lập:

- Số HS tốt nghiệp lớp 9: 123 hs.
- Có 81% số HS lớp 9 vào lớp 10 hệ công lập.
3. Những tồn tại cần khắc phục.
- Một số đồng chí giáo viên năng lực chuyên môn còn hạn chế.
- Cơ sở vật chất cho dạy và học: phòng chức năng chuyên biệt, nhà tập TDTT
đa năng, khu hành chính đang trong quá trình xây dựng ảnh hởng đến dạy và học
trong nhà trờng.
B. Kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học
Những căn cứ để xây dựng kế hoạch:
* Căn cứ vào các văn bản:
- Chỉ thị Bộ GD-ĐT về nhiệm vụ trọng tâm trong toàn ngành;
- Công văn của UBND thành phố Hà Nội về việc hớng dẫn thực hiện kế hoạch
thời gian năm học 2011-2012.
- Công văn số 8013/HD-SGD&ĐT ngày 07/9/2011 của Sở GD-ĐT HN về việc
hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2011 - 2012 cấp THCS.
- NQ đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Thanh Oai lần thứ XXI và các NQ,
QĐ của Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện Thanh Oai.
- Kế hoạch số /KH- GD&ĐT ngày của Phòng GD& ĐT Thanh Oai.
I. Nhiệm vụ chung.
Năm học 2011-2012 đợc xác định là năm học Tiếp tục " Đổi mới quản lý và
nâng cao chất lợng giáo dục" với các nhiệm vụ:
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi
đua của ngành và của thành phố: cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gơng
đạo đức Hồ Chí Minh" theo chỉ thị số 06-CT/TW của Bộ Chính trị, cuộc vận động

"Hai không", cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gơng đạo đức, tự học
và sáng tạo" gắn với cuộc vận động xây dựng "Nhà trờng văn hoá - Nhà giáo
mẫu mực - Học sinh thanh lịch", phong trào thi đua "Xây dựng trờng thân thiện,
học sinh tích cực" và các cuộc vận động khác của ngành.
2. Triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lợng giáo dục. Tiếp tục
đổi mới nội dung phơng pháp giáo dục, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin;
tăng cờng giáo dục đạo đức và các HĐNGLL, giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ,
kỹ năng sống, giáo dục lao động hớng nghiệp, giáo dục pháp luật
3. Củng cố và tăng cờng cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục.
4. Tích cực đổi mới quản lý giáo dục. Chăm lo và đầu t cho phát triển đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Đẩy mạnh công tác thanh tra giáo dục,
đổi mới công tác thi đua khen thởng.
5. Nâng cao chất lợng phổ cập GD THCS. Tiến hành các công việc chuẩn bị
cho phổ cập giáo dục bậc trung học.
6. Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục nhằm huy động mọi nguồn lực, khơi dậy
mọi tiềm năng để phát triển giáo dục.
II. Kế hoạch giảng dạy.
1. Học một ca.
2. Phòng bộ môn: số phòng 3, số môn 3 ( Anh,Tin, Chuyên đề)
3. Môn học tự chọn: Tin học (100% HS)
4. Phân công giảng dạy của BGH:
+ Hiệu trởng:
đ/c Bùi Thị Kim Anh
2tiết/1tuần. Môn: Ngữ Văn (đội tuyển 9)
lớp 8
+ +Phó Hiệu trởng:
đ đ/c Nguyễn Thanh Tùng
4tiết/1tuần. Môn tin 9A3, 9A2.
Số tiết dạy cao nhất/ tuần của GV là 14 tiết; thấp nhất là 8 tiết/ tuần (GVHĐ).
IIi. Nhiệm vụ cụ thể.

1. Công tác phổ cập và số l ợng
a. Những chỉ tiêu năm 2011:
*Về số lớp và số học sinh
*Biểu 1: Số HS theo kế hoạch và thực hiện.
Khối
lớp
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Toàn trờng
So với KH
KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH Tăng Giảm
Số lớp 3 3 4 4 3 3 4 4 14 14
Số HS 114 109 121 120 93 92 102 103 430 424 6
Đi: 8
Đến: 2
Bỏ: 0
*Biểu 2: Số lợng HS và số HS nữ.
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Toàn trờng
Số HS HS nữ Số HS HS nữ Số HS HS nữ Số HS HS nữ Số HS HS nữ
109 54 120 53 92 47 103 49 424 203
*Chỉ tiêu về phổ cập.
- Phấn đấu đạt phổ cập năm 2011.
+ Tiêu chuẩn 1: Huy động 100% học sinh tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6.
+ Tiêu chuẩn 2: Tỉ lệ tốt nghiệp trong độ tuổi 15 đến 18 đạt 96.6%
- Duy trì, giữ vững số lợng 424 học sinh đến cuối năm.
- Phấn đấu giảm tỷ lệ học sinh lu ban, bỏ học.
b. Những biện pháp :
1.1. Tham mu với chính quyền biện pháp kiện toàn, củng cố Ban chỉ đạo,
thực hiện tốt nhiệm vụ PCGD. Coi trọng công tác điều tra cơ bản hàng năm về thực
trạng PCGD THCS và hoàn thành số liệu điều tra PCGD bậc trung học.
1.2. Có biện pháp để củng cố, duy trì kết quả PCGD THCS, từng bớc nâng

cao chất lợng PCGD THCS. Tiếp tục triển khai kế hoạch phổ cập bậc trung học theo
Hớng dẫn số 3420/THPT ngày 23/4/2003 của Bộ GD&ĐT và các văn bản hớng dẫn
của Sở GD&ĐT.
1.3. Huy động 100% số học sinh hoàn thành chơng trình tiểu học đủ tiêu
chuẩn và trong độ tuổi vào học lớp 6, thực hiện tuyển sinh đúng quy chế tuyển sinh
của Bộ GD-ĐT và hớng dẫn của sở GD-ĐT, hạn chế tỷ lệ học sinh bỏ học.
1.4. Tổ chức tốt các hoạt động dạy học, các hoạt động tập thể để thu hút HS;
quan tâm kịp thời những học sinh có hoàn cảnh khó khăn, theo dõi chặt chẽ những học
sinh chậm tiến về đạo đức, học sinh học yếu về văn hoá. Kết hợp với HKH từng thôn,
xóm, dòng họ và Hội cha mẹ HS vận động học sinh đã bỏ học đến trờng.
1.5. Giao chỉ tiêu số lợng HS đến GVCN. Theo dõi sĩ số học sinh hàng ngày.
GVCN báo cáo với BGH những học sinh nghỉ học đến buổi thứ 3 ( không có lý do)
để có biện pháp xem xét.
2. Chất l ợng giáo dục toàn diện.
a. Chỉ tiêu:
* Biểu 3: Chỉ tiêu phấn đấu xếp loại hạnh kiểm học sinh cuối năm
Khối
lớp
Tốt Khá T.bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % Sl %
6 98
89
9
8
2
3.2
0
0
7 95
80.

3
15
12.5
8
6.4
1
0.8
8 83
90.
3
7
7.6
2
2.1
9 90
87.
4
13
12.6
Cộng 366
86.
3
45
10.6
12
2.9
1
0.2
0
0

* Biểu 4: Chỉ tiêu phấn đấu xếp loại học lực cuối năm.
Khối
lớp
Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
6 24
22
58
55
25
21.2
2
1.8
7 26
21.
6
64
53.4
24
20
6
0.5
8 28
30.
6
31
33.6
33
35.8
9 22

22.
3
36
35
44
42.7
Cộng 101
23.
8
189
44.6
126
29.7
8
1.9
0
0
* Biểu 5: Chỉ tiêu phấn đấu về số lợng học sinh đạt các danh hiệu
Khối
lớp
HSG các môn văn hoá
HSG
toàn
diện
HS
tiên
tiến
CN
Bác
Hồ

Tỷ lệ
lên lớp
HSG
thành phố
HSG
huyện
H/
sinh
Giải
cao
H/
sinh
Giải
cao
Thành
phố
Huyện
Thành
phố
Huyện
6 1 24 58 98 99
7 1 26 64 95 98.3
8 6 1 28 31 83 100
9 2 1 26 2 1 8 22 36 90 100
Cộng 2 1 26 2 1 16 0 1 101 189 366 99.5
- Số HS lớp 9 vào lớp 10 THPT (hệ công lập): 86 HS = 83.4%.
b. Những biện pháp
2.1. Chỉ đạo đổi mới phơng pháp dạy học:
2.1.1. Tiếp tục thực hiện đổi mới phơng pháp dạy học triệt để hơn, sâu rộng
hơn đến từng cán bộ quản lý, giáo viên, thực hiện có hiệu quả các giải pháp:

- Tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của HS dựa trên chuẩn kiến thức,
kỹ năng của Chơng trình giáo dục phổ thông cấp THCS, tránh nặng nề quá tải; bồi
dỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học của HS.
- Tăng cờng sử dụng hợp lý công nghệ thông tin trong các hoạt động dạy,
học; khai thác tối đa hiệu quả các thiết bị phơng tiện dạy học hiện đại, phòng học
bộ môn; coi trọng thực hành, thí nghiệm, bảo đảm cân đối giữa truyền thụ kiến thức
và rèn luyện kỹ năng, chú trọng liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội
dung từng bài học.
- Nghiên cứu kỹ Hớng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học của Bộ, Sở GD&ĐT.
Giáo viên sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong
thân thiện, khuyến khích, động viên học sinh học tập; tổ chức hợp lý cho học sinh
làm việc cá nhân và theo nhóm; rèn luyện kỹ năng tự học, tạo điều kiện cho học
sinh tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
2.1.2. Tăng cờng tổ chức các hoạt động ngoại khoá, hoạt động giáo dục
NGLL theo nội dung của phong trào "Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích
cực" nhằm đảm bảo tính linh hoạt về hình thức dạy học, hình thức kiểm tra, đánh
giá, rèn luyện kỹ năng sống và kỹ năng hoạt động xã hội cho học sinh.
2.1.3. Tăng cờng đổi mới phơng pháp dạy học thông qua công tác bồi dỡng
và dự giờ thăm lớp của giáo viên; tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ
chuyên môn, hội thảo cấp trờng và hội thi giáo viên giỏi các cấp.
2.1.4. Chú trọng tổ chức cho giáo viên viết và ứng dụng SKKN.
2.2. Chỉ đạo tích cực đổi mới kiểm tra đánh giá.
2.2.1. Căn cứ vào những yêu cầu của việc đổi mới kiểm tra đánh giá thực
hiện có hiệu quả các giải pháp :
- Thực hiện đúng quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do
Bộ GD&ĐT ban hành.
- Trong quá trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh kết hợp một
cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan; dựa trên chuẩn
kiến thức, kỹ năng, đặc biệt chú ý hớng dẫn học sinh biết tự đánh giá.
2.2.2. Thực hiện đánh giá kết quả học tập bằng nhận xét, xếp loại đối với

các môn Mĩ thuật, Âm nhạc và Thể dục (không đánh giá bằng điểm số).
Đối với môn Giáo dục công dân cần kết hợp giữa đánh giá bằng cho điểm
mức độ đạt đợc về kiến thức và kỹ năng với việc theo dõi sự tiến bộ về thái độ, hành
vi trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống của học sinh.
2.2.3. Đối với môn Ngữ văn, lịch sử, Địa lí cần coi trọng đổi mới kiểm tra
đánh giá theo hớng hạn chế yêu cầu học sinh chỉ ghi nhớ máy móc. Tiếp tục đổi
mới kiểm tra đánh giá bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi học sinh phải vận dụng
tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân.
2.2.4. Tăng cờng bồi dỡng giáo viên về kỹ năng ra đề, soạn đáp án và chấm
bài thi, kiểm tra bằng hình thức tự luận, trắc nghiệm bám sát chuẩn kiến thức, kỹ
năng của Chơng trình giáo dục phổ thông với các cấp độ : Biết, Thông hiểu, Vận
dụng sáng tạo; Với các bài kiểm tra cuối học kì, cuối năm dành tối thiểu 50% làm
bài cho các nội dung thông hiểu, vận dụng sáng tạo.
2.2.5. Tiếp tục tích cực triển khai chủ trơng xây dựng nguồn học liệu mở
câu hỏi, bài tập, đề thi, giáo án, tài liệu tham khảo có chất lợng trên Website của
Bộ, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT và Website của tr ờng ( đa vào đánh giá thi đua
năm học).
2.3. Tăng cờng quản lý công tác đổi mới phơng pháp dạy học, kiểm tra
đánh giá.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kết luận của Bộ trởng Bộ GD&ĐT tại Hội
thảo Chỉ đạo, quản lý hoạt động đổi mới ph ơng pháp ở các trờng phổ thông; thực
hiện chủ trơng Mỗi gi áo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong
phơng pháp dạy học và quản lý. Mỗi trờng có một kế hoạch cụ thể về đổi mới ph-
ơng pháp dạy học.
- Chỉ đạo chặt chẽ, nghiêm túc công tác thi, kiểm tra ở tất cả các khâu ra đề,
coi, chấm thi và nhận xét đánh giá; thực hiện các biện pháp phù hợp, chú trọng phụ
đạo học sinh yếu, kém.
2.4. Với môn ngoại ngữ, thực hiện theo hớng dẫn số 1962/GDTrH ngày
17/3/2005.
2.5. Chỉ đạo dạy học tự chọn theo văn bản số 7092/BGDĐT-GDTrH ngày

10/8/2006 về việc Hớng dẫn dạy học tự chọn cấp THCS và cấp THPT. Hiệu phó
CM lập Kế hoạch dạy học chủ đề tự chọn bám sát; việc kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập chủ đề tự chọn thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá xếp loại học
sinh THCS của Bộ GD&ĐT.
2.6. Thực hiện tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng và giáo dục tiết kiệm năng
lợng: tiếp tục tích hợp nội dung giáo dục kỹ năng sống, giáo dục về đa dạng sinh
học và bảo tồn thiên nhiên, về sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu quả, về bảo vệ
môi trờng. Các môn học chủ yếu thực hiện tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng bao
gồm : Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, Vật lí, Sinh học và Công nghệ.
Việc KTĐG đối với GDBVMT cần lồng ghép trong KTĐG môn học.
2.7. Tiếp tục thực hiện giáo dục hoà nhập cho học sinh khuyết tật theo hớng
dẫn tại công văn số10188/BGDĐT-GDTrH ngày 24/9/2007 về thực hiện nhiệm vụ
giáo dục học sinh khuyết tật, vận dụng Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh theo h-
ớng tạo điều kiện tối đa để HS khuyết tật đợc tham gia học hoà nhập ( trờng có 3
em h/s khuyết tật 2 em lớp 7; 1 em lớp 6).
2.8. Xây dựng hoạt động các "Câu lạc bộ môn học mà em yêu thích" nhằm
thu hút học sinh vào các hoạt động trí dục, phát huy năng khiếu của học sinh; phát
hiện và bồi dỡng học sinh giỏi trong điều kiện không tổ chức thi học sinh giỏi các
khối lớp 6, 7, 8 theo tinh thần của Công văn số 2028/GDTrH ngày 18/3/2005 của
Bộ GD&ĐT.
2.9. Tổ chức tốt Hội thi giáo viên dạy giỏi bộ môn: Vật lý, Công nghệ, Mỹ
thuật và Âm nhạc.
2.10. Tổ chức dạy thêm học thêm đúng quy định theo nguyện vọng của
PHHS, có sự chỉ đạo thống nhất của PGD, UBND xã, có kế hoạch thu chi tiết kiệm
nhất phù hợp với tình hình kinh tế địa phơng và theo quy định cho phép, có báo cáo
tài chính theo đúng quy định hiện hành.
3. Kế hoạch dạy thêm, học thêm trong năm học:
* Biểu 6: Số liệu về dạy thêm, học thêm :
Khối Số lớp Số học sinh Số môn Số buổi/tuần Số GV tham gia
6 3 98 3 3 8

7 4 100 3 3 5
8 3 82 3 3 6
9 4 93 3 3 8
Dự kiến mức thu: 10.000đ/ buổi. (thu theo tháng).
4. Xây dựng đội ngũ tập thể s phạm:
a. Tổng số cán bộ giáo viên nhà trờng: 53 nữ 39
Trong đó: Ban giám hiệu: 2 nữ 1
Giáo viên đứng lớp: 45 nữ 34
Giáo viên Nhạc: 1
Giáo viên Hoạ: 2
Giáo viên Thể dục: 3
Giáo viên Ngoại ngữ: 7
Nhân viên: 6
+ Số giáo viên, nhân viên nghỉ đẻ, nghỉ dài hạn hiện tại trong năm học 2011 -
2012: 4 GV.
+ Số giáo viên cha hết tập sự : 0, giáo viên hợp đồng: 9.
+ Trình độ Đại học: 32, Cao đẳng: 13 (Trên chuẩn = 64%).
+ Đảng viên: 25, Đoàn viên: 13, Công đoàn viên: 53.
+ Số CSTĐ ( là CBQL) năm học 2009 - 2010: Cấp cơ sở: 10, cấp TP: 0.
+ Số CSTĐ ( là GV) năm học 2010 - 2011: Cấp cơ sở: 11, GVG cấp TP: 0.
b. Những chỉ tiêu phấn đấu xây dựng đội ngũ năm học 2011 - 2012.
- Về chuyên môn:
+ Dự giờ thăm lớp: GV dự 1 giờ/ tuần trở lên.
+ Giảng dạy (số giờ Giỏi : 23 giáo viên, Khá : 22 giáo viên).
+ Xếp loại hồ sơ, sổ sách (loại tốt: 35, loại khá: 10, loại TB: 0).
+ Số đề tài SKKN 45 (Loại A: 16, loại B: 20, loại C: 9). Trong đó: Số SKKN
đợc TP xếp loại 4 (Tổ TN 2, tổ XH 2).
+ Số đồ dùng dạy học tự làm 40 (mỗi GV tự làm 1 đồ dùng/ 1 năm).
+ Phấn đấu thi GV dạy giỏi các cấp: đạt 12 giờ dạy giỏi, tham dự thi GVG
Sinh, MT, âm nhạc, vật lý, công nghệ; phấn đấu có ít nhất 1 giải cao cấp huyện.

+ Các chỉ tiêu khác: 100% GV sử dụng và bảo quản tốt đồ dùng dạy học đã
cấp, thực hiện tốt mọi quy chế chuyên môn, 100% GV tham gia chơng trình tự tích
luỹ bồi dỡng (có sổ tích luỹ, mỗi tháng có ít nhất 1 bài, chú trọng tích luỹ về đổi
mới phơng pháp), tổ chức sinh hoạt tổ nhóm CM đầy đủ và có hiệu quả (tổ CM:
2lần/ tháng, nhóm CM 1 lần/ 1 tuần).
c. Các biện pháp:
4.1. Đẩy mạnh hoạt động bồi dỡng, nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục theo tinh thần Chỉ thị 40/TƯ ngày 15/6/2004 của Ban Bí th
Trung ơng, Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tớng Chính
phủ; Chỉ thị 35/CT-TU của Thành uỷ và kế hoạch 79/KH-UB của UBND thành phố
về việc xây dựng, nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
Tăng cờng công tác giáo dục chính trị t tởng cho giáo viên và CBQLGD về đờng lối,
quan điểm phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nớc.
4.2. Tổ chức phong trào thi đua dạy tốt, học tốt trong các trờng trên cơ sở quán
triệt các nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Luật Giáo dục (2005) và cuộc vận động
"Dân chủ - Kỷ cơng - Tình thơng - Trách nhiệm tăng cờng sử dụng triệt để, có hiệu
quả bộ thiết bị đồ dùng dạy học và phòng đa năng hiện có, khuyến khích làm thêm
đồ dùng dạy học; nâng cao chất lợng giờ dạy, khuyến khích giáo viên dạy bằng
giáo án điện tử, tổ chức tốt 2 đợt hội giảng trong năm vào dịp 20/11 và 26/3; cùng
với việc tổ chức tốt hội thi giáo viên dạy giỏi 5 môn. Tổ chức tốt việc dỡng học sinh
giỏi.
4.3. Tổ chức tốt các chuyên đề chuyên môn đặc biệt là các chuyên đề đổi
mới phơng pháp dạy học: "Tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh", sử
dụng các loại vở bài tập của học sinh một cách có hiệu quả.
4.4. Tiếp tục thực hiện đánh giá đội ngũ: theo chuẩn hiệu trởng và chuẩn nghề
nghiệp giáo viên (theo văn bản hớng dẫn của Bộ)
5. Công tác quản lý:
a. Chỉ tiêu.
*Về công tác kiểm tra nội bộ trờng học:
- Ban chuyên môn thanh tra toàn diện 30% số GV, thanh tra đột xuất 100%

GV. Có văn bản, hồ sơ thanh tra đầy đủ, đúng quy định.
- 100% GV đợc kiểm tra chuyên môn thờng kỳ 4 lần/ 1 năm học, kiểm tra
đột xuất 2 lần/ 1 năm học trở lên.
- Kiểm tra và công khai tài chính hàng năm với GV và PHHS.
- Kiểm tra GV về việc thực hiện chế độ chính sách của nhà nớc và quy định
của ngành.
*Về công tác dự giờ, thăm lớp.
- Hiệu trởng dự giờ của 20% số GV toàn trờng, đạt 50 tiết trở lên/ 1 năm học.
- Hiệu phó chuyên môn dự giờ đạt 100 tiết trở lên/ năm học.
- Ban thanh tra dự đủ số giờ theo quy định của GV đợc thanh tra.
- 2 tổ trởng dự 100% GV trong tổ, đạt 120 tiết trở lên/năm học.
- GV dự giờ 1 tiết/ tuần.
* Công tác quản lý khác.
- Quản lý dạy thêm, học thêm đúng quy định.
- Quản lý dạy tin học là môn tự chọn.
- Quản lý lao động chặt chẽ, đảm bảo trực 8h/ ngày. Thực hiện 100% GV
nghỉ chuyển lơng BHXH.
- Quản lý tài chính đúng quy định. Xây dựng và thực hiện đúng Quy chế chi
tiêu nội bộ.
b. Giải pháp:
5.1 Tiếp tục thực hiện Thông t số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 7/5/2009 về Quy
chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân,
thực hiện 3 công khai để ngời học và xã hội giám sát, đánh giá:
- Công khai cam kết và kết quả chất lợng đào tạo;
- Công khai các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên;
- Công khai thu, chi tài chính.
Đảm bảo mọi khoản thu, chi đều phải có kế hoạch, khi quyết toán phải có
đầy đủ chứng từ, báo cáo đầy đủ với phòng tài chính và công khai trớc hội đồng
nhà trờng, hội cha mẹ học sinh từng học kỳ, từng năm.
5.2. Tăng cờng quản lý việc thực hiện chơng trình và kế hoạch giáo dục; tiếp

tục củng cố kỷ cơng, nền nếp trong dạy học, kiểm tra đánh giá (KTĐG), thi cử, bảo
đảm khách quan, chính xác, công bằng. Ngăn chặn, khắc phục các hiện tợng tiêu cực
trong giáo dục, xây dựng quy chế làm việc khoa học. Đánh giá thi đua công bằng,
công khai. Việc xét công nhận tốt nghiệp THCS thực hiện theo Quy chế ban hành
kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 5/4/2006 của Bộ GD&ĐT.
5.3 Thực hiện đổi mới quản lý: Phân công trách nhiệm trong lãnh đạo rõ ràng,
mỗi đồng chí chịu trách nhiệm về phần việc mình phụ trách và có sự phối hợp trong
thực hiện nhiệm vụ chung ( hiệu trởng: phụ trách chung, hiệu phó đ/c Tùng: phụ
trách chuyên môn, HĐTT, phổ cập).
Quản lý chặt chẽ hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định tại Quyết định
số 03/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/01/2007 của Bộ GDĐT và các văn bản Hớng dẫn
của Sở GD&ĐT: hiệu trởng chịu trách nhiệm các văn bản, hiệu phó (đ/c Tùng) điều
hành GV và thời khoá biểu, quản lý CSVC, tổng hợp buổi dạy, quản lý hồ sơ dạy
thêm; trởng ban thanh tra (đ/c Nga) và ban thanh tra nhân dân kiểm tra thu chi.
BGH + Ban thanh tra nhân dân + Kế toán, thủ quỹ chịu trách nhiệm chung về thu
chi quỹ học thêm.
Có chơng trình, kế hoạch và thực hiện thờng xuyên việc thanh, kiểm tra tổ và
giáo viên. Xây dựng kế hoạch, tổ chức chỉ đạo, thực hiện kiểm tra đánh giá trên cơ
sở phát huy đợc mọi tiềm năng của thành viên.
5.4. Tăng cờng quản lí việc thực hiện chơng trình, kế hoạch giáo dục, dạy
học theo chuẩn kiến thức kỹ năng, thực hiện giảm tải, áp dụng một số kỹ thuật dạy
học mới, ứng dụng phần mềm sơ đồ t duy ( chịu trách nhiệm chính: Phó HT phụ
trách CM và 2 tổ trởng).
5.5. Tiếp tục thực hiện quản lý điểm THCS bằng phần mềm thống nhất toàn
thành phố. Tin học hoá công tác quản lý.
5.6. Chấp hành nghiêm chế độ thông tin báo cáo định kỳ qua mạng, bằng văn
bản từ Trờng tới Phòng - Sở. Đối với những vụ việc đặc biệt và đột xuất cần báo cáo
ngay về Phòng GD & ĐT và Sở để cùng giải quyết.
6. Cơ sở vật chất.
a. Diện tích khu trờng đợc giao quản lý, sử dụng: 8896m

2
Đã có bìa đỏ là 8896m
2
. So với yêu cầu trờng quốc gia đủ
Chia ra: Diện tích sân chơi: 2125m
2
Diện tích bãi tập: 2005m
2
*Số lợng, chất lợng phòng học, bàn ghế, bảng đen.
- Tổng số phòng học 18, kiên cố là 18, đủ.
- Tổng số bộ bàn ghế học sinh: 216 bộ, đủ.
- Tổng số bộ bàn ghế GV: 16 bộ, đủ.
- Số bảng đen: 16 chiếc, đủ.
*Tình hình phòng chức năng:
- Phòng làm việc của ban giám hiệu: đang xây dựng.
- Phòng hội đồng: 1 phòng với DT 54m
2
.
- Phòng bộ môn (ghép với phòng học) 3 phòng với DT 48m
2
/ 1 phòng học.
- Phòng Đoàn đội: 1 phòng với DT 24m
2
.
- Phòng th viện, thí nghiệm: 2 phòng với DT 48m
2
và 30m
2
1 phòng.
*Số lợng và chất lợng các công trình khác.

- Cổng trờng: có, đúng quy định.
- Tờng rào: đã có 3 phía giáp đờng, 1 phía giáp mơng tiêu nớc cha có.
- Khu WC học sinh: 1 khu đạt yêu cầu.
- Khu WC giáo viên: 1 khu riêng, chất lợng tốt.
- Nhà để xe: đang xây dựng.
- Bãi tập 1 khu, đủ tập cho các giờ thể dục, không đủ diện tích dạy ném bóng,
đá bóng.
b. Những chỉ tiêu củng cố, xây dựng CSVC.
- Thờng xuyên giữ trờng xanh, sạch, đẹp.
- Xây dựng mới các phòng chức năng và khu hành chính đạt yêu cầu.
c. Những biện pháp:
6.1. Củng cố phòng thí nghiệm, thực hành, xây dựng các phòng học bộ môn
theo quy định của Bộ GD&ĐT, đầu t mua sắm, quản lý và sử dụng tốt các trang thiết
bị, đồ dùng dạy học, đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học. Tham mu với các
cấp lãnh đạo huyện, xã, phòng GD đầu t cho xây dựng CSVC, đặc biệt là phòng tin
học. Tiết kiệm từ nguồn ngân sách, quỹ học phí, quỹ dạy thêm học thêm để bổ sung
CSVC, nhất là các phòng chức năng. Bố trí khoa học, sử dụng hợp lý hơn các phòng
học bộ môn. Đảm bảo sử dụng hiệu quả bộ thiết bị đồ dùng dạy học hiện có, nâng
cao ý thức sử dụng thiết bị dạy học. Giờ dạy nếu có thiết bị, đồ dùng dạy học mà
không sử dụng thì không xếp loại. Quản lý và đảm bảo đủ sách giáo khoa, sách
nâng cao, tài liệu tham khảo phục vụ việc giảng dạy và học tập của giáo viên và học
sinh. Phát động tới toàn thể giáo viên làm thêm đồ dùng dạy học để nâng cao hiệu
quả giờ dạy.
Xây dựng cảnh quan, môi trờng nhà trờng Xanh - Sạch - Đẹp theo Quy định
về vệ sinh trờng học ban hành kèm theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày
18/4/2000 của Bộ Y tế và yêu cầu của phong trào Xây dựng trờng học thân thiện,
học sinh tích cực .
6.2. Tiếp tục triển khai, nâng cấp việc kết nối Internet nhà trờng, chú trọng đến
việc sử dụng và khai thác các thông tin, các phần mềm dạy học góp phần nâng cao
chất lợng dạy học. Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý

nhân sự, quản lý chuyên môn, quản lý kết quả học tập và rèn luyện của HS, quản lý
th viện trờng học , đảm bảo hoạt động có hiệu quả. Sắp xếp hợp lý th viện nhà tr-
ờng phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo nâng cao chất lợng phục vụ.
6.3. Xây dựng và giữ vững trờng chuẩn Quốc gia.
- Việc xây dựng và giữ vững trờng đạt chuẩn Quốc gia thực hiện theo Thông
t số 06/2010 QĐ-BGDĐT ngày 26/2/2010 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có biện pháp cụ thể phát huy thuận lợi về CSVC, trang thiết bị dạy học, đội
ngũ giáo viên để nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện.
7. Xã hội hoá giáo dục.
a) Những chỉ tiêu:
- 100% GV nhà trờng là thành viên HKH xã.
- Huy động 6 triệu đồng tiền học bổng cho HS nghèo vợt khó học giỏi.
- Xây dựng quỹ khuyến học đạt 20 triệu đồng để khen thởng GV và HS đạt
thành tích cao trong năm học.
- Xin hỗ trợ cho phòng tin học để đạt 20 máy sử dụng đợc.
b) Những biện pháp.
7.1.Tranh thủ sự giúp đỡ của lãnh đạo địa phơng, các đoàn thể, lãnh đạo các
cấp ngành để đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục.
7.2.Làm tốt công tác khuyến học ở nhà trờng và địa phơng, tuyên truyền sâu
rộng trong hội cha mẹ học sinh, thực hiện tốt Điều lệ Ban đại diện cha mẹ HS ban
hành kèm theo quyết định số 01/2008 QĐ BGD&ĐT ngày 28/3/2008, nêu gơng các
cá nhân tập thể quan tâm đến giáo dục.
7.3. Kết hợp với các tổ chức đoàn thể, Hội cha mẹ HS, đặc biệt là Đoàn thanh
niên để tổ chức các HĐTT và chơng trình giáo dục ngoài giờ lên lớp trong dịp hè,
xây dựng môi trờng giáo dục lành mạnh.
8. Công tác thi đua.
a. Các chỉ tiêu thi đua phấn đấu trong năm học 2011 - 2012.
- Giữ vững trờng đạt Chuẩn quốc gia.
- Giữ vững trờng đạt Cơ quan văn hoá.
- Giữ vững trờng tiên tiến, phấn đấu đạt tiên tiến xuất sắc.

- 2 tổ đạt lao động giỏi.
- Trờng đạt phổ cập GDTHCS năm 2011.
- Trờng đạt xanh- sạch- đẹp.
- Lớp tiên tiến đạt 12/ 14 lớp, đạt 86 %.
- Liên đội mạnh khối THCS.
- Trờng tiên tiến xuất sắc cấp Thành phố về Thể dục thể thao.
* Cán bộ giáo viên:
- Số CSTĐ là quản lý: Cấp cơ sở 2. Cấp thành phố 1.
- Số CSTĐ là GV: Cấp cơ cở 12.
b. Những biện pháp:
8.1. Xây dựng tiêu chuẩn thi đua về xếp loại GV, về tiêu chuẩn đạt LĐG,
CSTĐ huyện, thành phố ngay từ đầu năm học. Tiêu chuẩn thi đua đảm bảo đánh giá
đan chủ, công bằng, công khai, có hiệu quả trong phân loại đánh giá GV, có tác
dụng khích lệ GV tham gia thi đua.
8.2. Tổ chức đăng ký thi đua ở đại hội CNVC.
8.3. Tổ chức chuyên đề về đổi mới phơng pháp.
8.4. Phối hợp có hiệu quả cao hoạt động của nhà trờng và các đoàn thể.
* Kèm theo là kế hoạch từng tháng:
V.Kế hoạch công tác từng tháng ( trọng tâm ):
Tháng Kế hoạch công tác
Ngời phụ trách
8/2011
"Truyền
thống
nhà tr-
ờng"
1/ Bồi dỡng chuyên môn giáo viên
2/ Triển khai năm học mới từ 15/8
3/ ổn định nề nếp. Biên chế lớp học.
4/ Phân công chuyên môn, chủ nhiệm.

5/ Họp BĐD cha mẹ HS toàn trờng: công khai kế
hoạch thu chi, kế hoạch hoạt động lớp nhà trờng.
6/ CSVC: Khởi công xây dựng khu hiệu bộ, khu
hành chính và nhà tập đa năng.
BGH
BGH+ CN+ Chi
bộ +BGH
BGH + Hội cha
mẹ HS.
9/ 2011
Chào
mừng
năm học
mới
1/ Khai giảng, phát động thực hiện các cuộc vận
động; phát động thi đua đợt 1 chào mừng ngày Nhà
giáo Việt Nam.
- ổn định tổ chức, nghiên cứu các văn bản liên quan
đến nhiệm vụ năm học.
- Tổ chức ký cam kết về PCMT, phòng chống dịch
bệnh, GDTTATGT.
2/ Chuyên môn:
+ Khảo sát chất lợng đợt 1.
+ Các tổ chuyên môn học chuyên đề về đổi mới ph-
ơng pháp giảng dạy và giảm tải chơng trình.
+ Thao giảng đợt 1 (từ 8/ 9).
+ Hởng ứng giải chạy việt dã lần thứ 38.
+ Phát động cuộc thi tìm hiểu Đờng HCM trên
biển cấp trờng, cuộc thi viết th Quốc tế UPU lần thứ
41.

3/ Xây dựng và duyệt kế hoạch năm học với PGD,
triển khai thực hiện kế hoạch năm học đến các đoàn
thể và giáo viên học sinh. Đăng ký thi đua năm học
2011- 2012, đăng ký tên đề tài SKKN.
4/ Làm phổ cập.
BGH
BGH+ CN + Chi
bộ +BGH + Ban
Trung tâm
Tổng phụ trách
HP chuyên môn
BGH
GV TD.
TPT
Chi bộ + Nhà tr-
ờng + các tổ
chức đoàn thể.
Nhóm PC.
5/ Củng cố CSVC:
+ Củng cố phòng tin học, ngoại ngữ, phòng TN, th
viện.
* Ngày HĐTT trọng điểm: Khai giảng năm học mới.
10/ 2011
Dân
chủ-
Kỷ c-
ơng-
Tình th-
ơng
-Trách

nhiệm"
1/ Đại hội CNVC: (Xây dựng chỉ tiêu của lớp, tổ bộ
môn, cá nhân), Đại hội Đoàn, Liên đội.
2/ Đẩy mạnh công tác chuyên môn :
+ Phân công và có KH bồi dỡng giáo viên dự thi
GVG cấp huyện môn MT, ÂN, Sinh, Vật lý, CN.
+ Kiểm tra giáo án đợt 1.
+ Tiếp tục thao giảng đợt 1.
+ Dự thi giáo viên giỏi chuyên đề môn Sinh.
+ Tổ chức chuyên đề dạy tất cả các môn.
+ Tăng cờng kiểm tra: Sổ điểm, sổ đầu bài, sổ tổ, sổ
nhóm, sổ chủ nhiệm. . .tăng cờng dự giờ đột xuất.
+ Bồi dỡng HSG vào chiều thứ 3, 7.
3/ Phổ cập: Hoàn thiện phổ cập.
*Ngày HĐTT trọng điểm tháng 10: Ngày phụ nữ
Việt Nam 20 10.
BGH
BTĐoàn, TPT.
Tổ CM.
HP chuyên môn
BCH Công đoàn.
11/ 2011
"Mỗi
thầy cô
giáo là
tấm g-
ơng đạo
đức, tự
học và
sáng

tạo".
1/ Tổ chức các hoạt động tập thể chào mừng ngày
20/ 11 (vé số học tập, báo tờng, văn nghệ).
Phát động thi đua chào mừng ngày thành lập Đảng.
2/ Chuyên môn:
+ Thao giảng tiếp (đến 3/ 11).
+ Kiểm tra toàn diện hồ sơ giáo án (đợt 2).
+ Khảo sát đợt 2 (5/ 11).
+ Xếp loại thi đua đợt 1 của GV.
+ Bồi dỡng HSG lớp 9, thi HSG cấp huyện.
+ Dự thi GVG huyện môn MT, ÂN, lý, CN.
3/ Duyệt phổ cập 2011.
4/ Phát thởng giáo viên 20/ 11.
Ngày HĐTT trọng điểm: Kỷ niệm ngày nhà giáo VN.
đ/ c TPT
BT chi bộ.
Hiệu phó chuyên
môn
Ban Thanh tra
Ban Trung tâm
Tổ chuyên môn
đ/ c HP
CB + CĐ +
ĐTN + Đội TN
12/2011.
Nghiêm
túc thực
hiện
cuộc
vận

động
"Hai
không"
1/ Tổ chức hoạt động tập thể nhân ngày 22/ 12. Sơ
kết các cuộc vận động. Phát động hoạt động phòng
chống AIDS.
2/ Chuyên môn:
+ Kiểm tra học kỳ cuối tháng 12.
+ Khảo sát đợt 3.
+ Kiểm tra dân chủ giáo án.
4/ Duyệt phổ cập (Thành phố)
* Ngày hoạt động tập thể trọng điểm: Kỷ niệm ngày
thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
TPT + GVTD
Hiệu phó chuyên
môn.
Tổ trởng
Đ/c HP PC
1/ 2012
"Xây
dựng tr-
ờng học
thân
thiện,
học sinh
tích
cực".
1/ Chuyên môn:
+Tiếp tục kiểm tra học kỳ I.
+ Đánh giá xếp loại học kỳ I với học sinh và giáo

viên.
+ Kiểm tra giáo án , dự giờ đột xuất giáo viên.
+ Kiểm tra toàn diện việc thực hiện chơng trình
chấm chữa, tự bồi dỡng của giáo viên.
+ Thi nghề phổ thông.
2/ Thi văn nghệ và thể dục thể thao. Dự thi viết th
UPU.
3/ Xếp loại thi đua giáo viên đợt 2.
- Sơ kết kỳ I, khen thởng giáo viên, học sinh.
4/ Nộp báo cáo về PGD (trớc ngày 6/ 1).
* Ngày HĐTT trọng điểm: Sơ kết học kì I.
HP chuyên môn
H.trởng
Ban thanh tra
Ban trung tâm

Đoàn TN ,nhóm
TD, tổ xã hội
Ban thi đua
2/ 2012
" Đổi
mới
quản lý
và nâng
cao chất
lợng
giáo
1/ Kỷ niệm ngày thành lập Đảng 3/2. Phát động thi
đua chào mừng thành lập Đoàn.
- Phát động tết trồng cây GV và HS.

2/ Chuyên môn.
+ Chuyên đề đổi mới kỹ thuật dạy học.
+ Bồi dỡng học sinh giỏi khối 9 thi thành phố.
+ Thao giảng đợt 2.
3/ Thi bóng đá cấp huyện.
Bí th chi bộ
Tổ trởng CM
GV TD
dục"
4/ Thi tiếng hát GV.
* Ngày HĐTT trọng điểm: Tết trồng cây.
BCH Đoàn
3/ 2012
"Nhà tr-
ờng văn
hoá, nhà
giáo
mẫu
mực,học
sinh
thanh
lịch"
1/ Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày thành lập
Đoàn 26/ 3 và tháng thanh niên.
Phát động thi đua chào mừng sinh nhật Bác.
2/ Thi TDTT, báo tờng, văn nghệ.
3/ Chuyên môn:
+ Đẩy mạnh thi đua học tập của học sinh: vé số học tập.
+ Khảo sát đợt 4.
+ Thi HSG cấp TP.

+ Thao giảng tiếp.
+ Kiểm tra hồ sơ giáo án.
4/ Tổ chức thăm quan, cắm trại cho HS
5/ Xếp loại thi đua đợt 3 của GV.
6/ Chuẩn bị đón đoàn kiểm tra của phòng GD.
* Ngày HĐTT trọng điểm: Kỷ niệm 26/ 3.
Bí th chi đoàn.
BTCB.
GVTD + TPT.
HPCM
TPT
Bí th CĐ
Ban trung tâm
4/2012
"Thi
đua dạy
tốt, học
tốt"
1/ Chuyên môn:
+ Tổ chức ôn tập thi học kỳ II cho HS.
+ Kiểm tra học kỳ II vào cuối tháng 4
+ Thi dạy giỏi với các GV đăng ký thi đua.
2/ GV viết SKKN.
* Ngày HĐTT trọng điểm:Kỷ niệm thành lập Đội
15/5 ( thi cấp chuyên hiệu Đội).
BGH
Tổ CM
HPCM + tổ CM
TPT
5/ 2012

"Học
tập và
làm theo
tấm g-
ơng đạo
đức Hồ
Chí
Minh"
1/ Kỷ niệm ngày sinh nhật Bác.
2/ Chuyên môn:
+ Tiếp tục kiểm tra HK II.
+ Đánh giá xếp loại HK II với HS.
+ Kiểm tra toàn diện việc thực hiện chơng trình,
chấm chữa, tự bồi dỡng của giáo viên.
+ Kiểm tra hồ sơ giáo án.
+ Hoàn thành hồ sơ chuyên môn, hoàn thành chơng
trình 25/5
+ Hoàn thiện học bạ, sổ điểm.
Bí th chi bộ
HP CM
Ban thanh tra
Ban trung tâm
2 tổ CM
BGH
3/ Duyệt SKKN cấp trờng.
4/ CSVC: trả và sắp xếp phòng th viện, thí nghiệm
5/ Xếp loại thi đua giáo viên:
- Tổng kết năm học, khen thởng giáo viên. Nộp báo
cáo PGD (15/ 5).
6/ Xét TN THCS, làm hồ sơ cho HS vào lớp 10.

* Ngày HĐTT trọng điểm: Mừng sinh nhật
Bác(19/5).
Ban trung tâm.
Đ/c HP CSVC
HT + CTCĐ
6, 7, 8/
2012
1/ Tổ chức lễ phát thởng cho học sinh 1/ 6.
2/ Bàn giao công tác Đội với Đoàn thanh niên xã,
chú trọng HĐGD ngoài giờ lên lớp của học sinh
trong tháng 6, 7, 8. Tổ chức hoạt động hè.
3/ Chuẩn bị cho tuyển sinh đầu cấp năm học 2012 -
2013.
BGH
HT + TPT + Bí
th Đoàn.
BGH
Đề nghị của nhà tr ờng.
Kế hoạch nhà trờng đã đợc xây dựng trên cơ sở các nhiệm vụ đợc giao; phân
tích tính khả thi, phù hợp với tình hình thực tế của địa phơng. Nhà trờng mong đợc
sự theo dõi, ủng hộ, góp ý và sự chỉ đạo sát sao kịp thời của các cấp uỷ Đảng, chính
quyền và phòng GD - ĐT để kế hoạch đợc thực thi và đạt kết quả cao nhất.
Đề nghị UBND huyện, PGD, Đảng ủy- HĐND- UBND xã, HKHTW- HKH
xã quan tâm giúp đỡ chỉ đạo để trờng giữ vững là trờng Chuẩn quốc gia, cơ
quan văn hoá, phấn đấu đạt trờng tiên tiến xuất sắc.
Thanh Cao, ngày 9 tháng 9 năm 2011.
T/ m BCH cđ nhà trờnG T/ m bgh nhà trờng
Chủ tịch Hiệu trởng
Nghiêm thị xuân hoa. bùi thị kim anh


Duyệt của phòng giáo dục đào tạo

×