Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

ĐỒ ÁN MẪU CUNG CẤP ĐIỆN CHO XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.56 KB, 46 trang )

16
17
18
CHƯƠNG 1 : TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
1.1 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CỦA CÁC PHÂN XƯỞNG
1.1.1 Tính toán phụ tải động lực
Thiết kế cung cấp điện nhà máy xi măng được xây dựng trên nền đất có diện tích
S= 1000*1500 =1.500.000 m2 với vị trí các phân xưởng, nhà kho nhà điều hành…
có diện tích và công suất đặt tương ứng cho trong bảng dưới đây.
STT Tên phân xưởng và phụ tải P
d
,kW
Loại
k
nc
Cos
φ
S(m
2
)
1 Bộ phận nghiền sơ cấp 1200
I
0,50 0,53 640
Tû lÖ : 1/4000
2 Bộ phận nghiền thứ cấp cấp 1700 I 0,53 0,62 504
3 Bộ phận xay nguyên liệu thô 700
I
0,41 0,68 936
4 Bộ phận sấy xỉ 1250 I 0,49 0,56 800
5 Đầu lạnh của bộ phận lò 1250
I


0,43 0,76 1480
6 Đầu nóng của bộ phận lò 1250 I 0,45 0,78 3536
7 Kho liên hợp 950
I
0,44 0,80 11328
8 Bộ phân xay xi măng 1250 I 0,47 0,67 1344
9 Máy nén cao áp 1600
I
0,66 0,72 420
10 Bộ phân ủ và đóng bao 700 I 0,50 0,65 2232
11 Bộ phận ủ bọt nguyên liệu thô 1250
I
0,47 0,55 1172
12 Phân xưởng 1250 I 0,43 0,65 560
13 Lò hơi 600
I
0,45 0,55 640
14 Kho vật liệu 126 I 0,44 0,53 560
15
Bộ phận lựa chọn và cất giữ
vật liệu bột
90 I 0,54 0,62 816
16 Nhà ăn 80 III 0,43 0,68 816
17 Nhà điều hành 70
I
0,43 0,55 2120
18 Garage ô tô 25
III
0,46 0,76 1280
Với số liệu ban đầu khảo sát nhà máy có công suất dự kiến và diện tích mặt bẳng

phân xưởng, nên ta chỉ xác định phụ tải động lực một cách tương đối theo công suất
đặt.
Phụ tải tinh toán của mỗi phân xưởng được xác định theo công thức:
P
tt
= K
nc
.P
d
Q
tt
= P
tt
.tg φ
Trong đó:
- K
nc
:Hệ số nhu cầu, tra trong sổ tay kỹ thuật theo số liệu thong kê của các xí nghiệp
tương ứng
- Cos φ: Hệ số công suất tính toán,tra trong sổ tay kỹ thuật,từ đó tìm ra tg
φ.
1.1.2 Tính toán cụ thể cho từng phân xưởng
Phân xưởng 1: Bộ phận nghiền sơ cấp
Công suất đặt 1200 (kw); cosφ = 0,50; k
nc
= 0,53; diện tích S=4000 (m
2
)
- Công suất tính toán động lực:
P

dl1
= k
nc
.P
d1
= 0,50.1200 =
600 (kW)
- Công suất phản kháng động lực:
Cosφ =0,53 tg φ = 1,60 Q
dl1
= P
dl1
.tg φ = 600.1,60
= 960 (kVAr).
Tính toán tương tự cho các phân xưởng khác trong nhà máy, ta có bảng sau:
11
12
13
14
15
Stt Tên phân xưởng và phụ tải
P
d

(kW)
k
nc
cos φ
P
dl

(kW)
Q
dl
(kW)
1 Bộ phận nghiền sơ cấp 1200 0,5 0,53 600 960
2 Bộ phận nghiền thứ cấp cấp 1700 0,53 0,62 901 1140,2
3 Bộ phận xay nguyên liệu thụ 700 0,41 0,68 287
309,45
9
4 Bộ phận sấy xỉ 1250 0,49 0,56 612,5
906,16
4
5 Đầu lạnh của bộ phận lò 1250 0,43 0,76 537,5 459,65
6 Đầu nóng của bộ phận lò 1250 0,45 0,78 562,5
451,28
3
7 Kho liên hợp 950 0,44 0,8 418 313,5
8 Bộ phân xay xi măng 1250 0,47 0,67 587,5
650,95
1
9 Máy nén cao áp 1600 0,66 0,72 1056
1017,8
3
10 Bộ phân ủ và đóng bao 700 0,5 0,65 350
409,19
5
11 Bộ phận ủ bọt nguyên liệu thô 1250 0,47 0,55 587,5
892,10
8
12 Xem dữ kiện phân xưởng 1250 0,43 0,65 537,5

628,40
7
13 Lò hơi 600 0,45 0,55 270 409,99
14 Kho vật liệu 126 0,44 0,53 55,44
88,703
8
15
Bộ phận lựa chọn và cất giữ vật
liệu bột
90 0,54 0,62 48,6
61,502
7
16 Nhà ăn 80 0,43 0,68 34,4
37,091
9
17 Nhà điều hành 70 0,43 0,55 30,1
45,706
3
18 Garage ô tô 25 0,46 0,76 11,5 9,8344
1.2. Tính toán phụ tải chiếu sáng
1.2.1. Các yêu cầu của thiết kế chiếu sáng
Thiết kế chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Không bị loá mắt
- Không loá do phản xạ
- Không có bóng tối
- Phải có độ rọi đồng đều
- Phải đảm bảo độ sáng đủ và ổn định
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
- Phải tạo ra được ánh sáng gần giống ánh sáng ban ngày.
Các hệ thống chiếu sáng bao gồm chiếu sáng chung (chiếu sáng cho toàn phân
xưởng), chiếu sáng cục bộ (chiếu sáng cho các thiết bị) và chiếu sáng kết hợp (kết
hợp giữa cục bộ và chung). Do yêu cầu thị giác cần phải làm việc chính xác, nơi mà
các thiết bị cần chiếu sáng mặt phẳng nghiêng và không tạo ra các bóng tối sâu thiết
kế cho phân xưởng thường sử dụng hệ thống chiếu sáng kết hợp.
1.2.2. Chiếu sáng cho phân xưởng sản xuất
Chọn hệ thống chiếu sáng chung cho toàn phân xưởng, loại bóng đèn chiếu sáng
gồm 2 loại: bóng đèn sợi đốt và bóng đèn huỳnh quang. Các phân xưởng thường ít
dùng đèn huỳnh quang vì đèn huỳnh quang có tần số là 50Hz thường gây ra ảo giác
không quay cho các động cơ không đồng bộ, nguy hiểm cho người vận hành máy,
dễ gây ra tai nạn lao động. Do đó người ta thường sử dụng đèn sợi đốt cho các phân
xưởng sản xuất công nghiệp.
Bố trí đèn:thường được bố trí theo các góc của hình vuông hoặc hình chữ nhật.
Vì phụ tải chiếu sáng có tính chất phân bố đều và tỉ lệ với diện tích nên phụ tải
chiếu sáng được xác định theo công thức :
P
cs
= p
0
.D
Trong đó :
- P

0
: suất phụ tải chiếu sáng trên một đơn vị diện tích (kW/m
2
)
Tra bảng p
0
= 15 (W/m
2
) = 0,015 (kW/m
2
)
- D : diện tích một bộ phận phân xưởng.
Đối với phân xưởng 1: bộ phận nghiền sơ cấp, có diện tích D
1
= 640 m
2
, nên :
P
cs1
= p
0
.D
1
= 0,015.640 = 9,6 (kW)
Vì là bóng đèn sợi đốt Cosφ=1 Q
cs1
= 0.
Với các phân xưởng 14,15, 16, 17 và 18 ta sử dụng đèn huỳnh quang có hệ số
cosφ= 0,8.
Tính toán tương tự cho các phân xưởng khác trong nhà máy, ta có bảng sau :

stt Tên phân xưởng và phụ tải
D (m
2
)
cosφ
P
cs
(kW) Q
cs
(kVAr)
1 Bộ phận nghiền sơ cấp
640
1
9,6 0
2 Bộ phận nghiền thứ cấp cấp
504
1
7,56 0
3 Bộ phận xay nguyên liệu thụ
936
1
14,04 0
4 Bộ phận sấy xỉ
800
1
12 0
5 Đầu lạnh của bộ phận lò
1480
1
22,2 0

6 Đầu nóng của bộ phận lò
3536
1
53,04 0
7 Kho liên hợp
11328
1
169,92 0
8 Bộ phân xay xi măng
1344
1
20,16 0
9 Máy nén cao áp
420
1
6,3 0
10 Bộ phân ủ và đóng bao
2232
1
33,48 0
11 Bộ phận ủ bọt nguyên liệu thô
1172
1
17,58 0
12 Xem dữ kiện phân xưởng
560
1
8,4 0
13 Lò hơi
640

1
9,6 0
14 Kho vật liệu
560
0,8
8,4 6,3
15
Bộ phận lựa chọn và cất giữ
vật liệu bột
816 0,8 12,24 9,18
16 Nhà ăn
816
0,8
12,24 9,18
17 Nhà điều hành
2120
0,8
31,8 23,85
18 Garage ô tô
1280
0,8
19,2 14,4
1.3. Tổng hợp phụ tải của mỗi phân xưởng
Tính toán cho phân xưởng 1 : bộ phận nghiền sơ cấp
P
tt1
= P
dl1
+ P
cs1

= 600 + 9,6 = 609,6 (kW)
Q
tt1
= Q
dl1
+ Q
cs1
= 960 + 0 = 960 (kW)
Tính toán tương tự cho các phân xưởng khác trong nhà máy, ta có bảng sau:
stt Tên phân xưởng và phụ tải P
tti
(kW) Q
tti
(kVAr)
1 Bộ phận nghiền sơ cấp 609,6000 960,0000
2 Bộ phận nghiền thứ cấp cấp 908,5600 1140,2036
3 Bộ phận xay nguyên liệu thụ 301,0400 309,4586
4 Bộ phận sấy xỉ 624,5000 906,1638
5 Đầu lạnh của bộ phận lò 559,7000 459,6495
6 Đầu nóng của bộ phận lò 615,5400 451,2833
7 Kho liên hợp 587,9200 313,5000
8 Bộ phân xay xi măng 607,6600 650,9510
9 Máy nén cao áp 1062,3000 1017,8286
10 Bộ phân ủ và đóng bao 383,4800 409,1953
11 Bộ phận ủ bọt nguyên liệu thô 605,0800 892,1077
12 Xem dữ kiện phân xưởng 545,9000 628,4071
13 Lò hơi 279,6000 409,9899
14 Kho vật liệu 63,8400 95,0038
15
Bộ phận lựa chọn và cất giữ vật liệu

bột
60,8400 70,6827
16 Nhà ăn 46,6400 46,2719
17 Nhà điều hành 61,9000 69,5563
18 Garage ô tô 30,7000 24,2344
Tổng 7954,8000 8854,4875
1.4. Tổng hợp phụ tải của toàn xí nghiệp
Phụ tải tổng hợp của toàn phân xưởng được xác định:
P
tt
= k
đt
.
Q
tt
= k
đt
.
Trong đó:
k
dt
: Là hệ số đồng thời, cho biết số lượng các thiết bị hoạt động cùng một thời gian.
Với ý nghĩa với số lượng các phân xưởng càng nhiều thì hệ số đồng thời càng nhỏ.
khi số nhóm thiết bị n = 1,2 k
đt
= 1
khi số nhóm thiết bị n = 3,4,5 k
đt
= 0,9 – 0,95
khi số nhóm thiết bị n = 6,7,8,9,10 k

đt
= 0,8 – 0,85
khi số nhóm thiết bị n ≥ 10 k
đt
= 0,7
Vậy công suất tác dụng tính toán và công suất phản kháng tính toán của toàn nhà
máy là: ( với k
đt
= 0,7 )
P
tt
= k
đt
. = 0,7.7954,8000= 5568,3600 (kW)
Q
tt
= k
đt
. = 0,7.8854,4875= 6198,1413 (kW)
Công suất biểu kiến toàn nhà máy :
= = 8332,0819 (kVA)
Hệ số cosφ toàn phân xưởng :
Cosφ
tt
= = = 0,66 (kVA)
1.5. Biểu diễn biểu đồ phụ tải trên mặt bằng xí nghiệp dưới dạng các hình tròn
bán kính r
Để xây dựng bản đồ phụ tải của xí nghiệp cần xác định bán kính vòng tròn phụ
tải đối với từng phân xưởng. Bán kính hình tròn được xác định theo:
Trong đó :

- r
i
: bán kính vòng tròn phụ tải của phân xưởng i (mm)
- S
tti
: công suất toàn phần tính toán cảu phân xưởng i (kVA)
Có thể tính gần đúng bằng cách thay S
tti
= P
tti
(kW)
- m : tỉ lệ xích tùy chọn (kVA/mm
2
) chọn m = 5 (kVA/mm
2
).
Góc biểu diễn tỷ lệ phụ tải chiếu sáng :
stt Tên phân xưởng và phụ tải
S
csi
(kVA)
S
tti
(kVA)
r
i
(mm)
α
csi
( độ)

1 Bộ phận nghiền sơ cấp 9,6 1137,1949 3,81 3,04
2 Bộ phận nghiền thứ cấp cấp 7,56 1457,9251 4,31 1,87
3 Bộ phận xay nguyên liệu thụ 14,04 431,7288 2,34 11,71
4 Bộ phận sấy xỉ 12 1100,5149 3,74 3,93
5 Đầu lạnh của bộ phận lò 22,2 724,2526 3,04 11,03
6 Đầu nóng của bộ phận lò 53,04 763,2471 3,12 25,02
7 Kho liên hợp 169,92 666,2824 2,91 91,81
8 Bộ phân xay xi măng 20,16 890,4986 3,37 8,15
9 Máy nén cao áp 6,3 1471,2092 4,33 1,54
10 Bộ phân ủ và đóng bao 33,48 560,8010 2,67 21,49
11 Bộ phận ủ bọt nguyên liệu thô 17,58 1077,9508 3,70 5,87
12 Xem dữ kiện phân xưởng 8,4 832,4076 3,26 3,63
13 Lò hơi 9,6 496,2539 2,51 6,96
14 Kho vật liệu 10,5 114,4607 1,21 33,02
15
Bộ phận lựa chọn và cất giữ vật
liệu bột
15,3 93,2606 1,09 59,06
16 Nhà ăn 15,3 65,6992 0,91 83,84
17 Nhà điều hành 39,75 93,1112 1,09 153,69
18 Garage ô tô 24 39,1126 0,71 220,90
Bản đồ phụ tải trên mặt bằng tổng thể của xí nghiệp:
18
17
16
13
9
10
14
8

4
7
3
12
15
6
5
11
1
2
1/4000
CHƯƠNG 2 : XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG
ĐIỆN NHÀ MÁY
2.1 CHỌN CẤP ĐIỆN ÁP PHÂN PHỐI
Nhà máy có công suất tương đối lớn S = 8332,0819 kVA. Chiêù dài từ đường dây
35kV cách nhà máy là 12 m. Như vậy ta dùng đường dây trên không dẫn điện từ cột
đường dây 35 kV vào đến trạm biến áp nhà máy từ đó cho dây cáp đi ngầm cấp đến
trạm biến áp phân xưởng nhà máy nhằm đảm bảo an toàn và mỹ quan cho nhà máy.
Cấp điện áp phân phối là cấp điện áp liên kết hệ thống cung cấp điện của khu công
nghiếp với Hệ thống điện .Cấp điện áp phân phối phụ thuộc vào công suất truyền
tải và khoảng cách truyền tải theo một quan hệ khá phức tạp.
Công thức kinh nghiệm để chọn cấp điện áp truyền tải:
Trong đó :
- P : công suất tính toán của nhà máy ( kW)
- l : khoảng cách từ nguồn về nhà máy ( km)
U = 4,34. = 43,6367 (kV)
Vậy ta chọn cấp điện áp truyền tải từ hệ thống đến xí nghiệp U
đm
= 35 kV.
2.2. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẶT CỦA CÁC TRẠM BIẾN ÁP HOẶC TRẠM

PHÂN PHỐI TRUNG TÂM (TPPTT)
Đối với xí nghiệp này ta chọn phương án sử dụng trạm phân phối trung tâm
Điện năng từ hệ thống cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng thông qua
tpptt. nhờ vậy việc quản lý, vận hành mạng điện cao áp nhà máy sẽ thuận lợi hơn ,
tổn thất trong mạng giảm , độ tin cậy cung cấp điện được gia tăng, song vốn đầu tư
cho mạng cũng lớn hơn . trong thực tế đây là phương án thường được sử dụng khi
điện áp nguồn không cao hơn 35 kv , công suất các phân xưởng tương đối lớn.
2.2.1 vị trí đặt trạm phân phối trung tâm ( TPPTT )
Vị trí đặt TPPTT phải thõa mãn các điều kiện sau :
- vị trí của trạm càng gần tâm phụ tải càng tốt
- vị trí của trạm phải đảm bảo đủ chỗ và thuận tiện cho các tuyến dây đưa
điện đến trạm cũng như các phát tuyến từ trạm đi ra
- đáp ứng được sự phát triển trong tương lai
- lựa chọn sao cho tổng tổn thất là nhỏ nhất
- phù hợp với quy hoạch của xí nghiệp và các vùng lân cận
Tọa độ TPPTT :
= ; = ;
Trong đó :
- ; : các kích thước tọa độ của tâm phụ tải toàn nhà máy
- công suất phụ tải của phân xưởng i
- ; : tọa độ tâm phụ tải i
Bảng tính toán tọa độ các phân xưởng :
St
t
Tên phân xưởng và phụ tải
Stti
(kVA)
xi
(mm)
yi

(mm
)
Si.xi Si.yi
1 Bộ phận nghiền sơ cấp 1137,1949 158 71 179676,79 80740,84
2 Bộ phận nghiền thứ cấp cấp 1457,9251 159 53 231810,09 77270,03
3 Bộ phận xay nguyên liệu thụ 431,7288 118 41 50944,00 17700,88
4 Bộ phận sấy xỉ 1100,5149 92 42 101247,37 46221,63
5 Đầu lạnh của bộ phận lò 724,2526 108,5 76 78581,40 55043,20
6 Đầu nóng của bộ phận lò 763,2471 77,5 78,5 59151,65 59914,90
7 Kho liên hợp 666,2824 100 50,5 66628,24 33647,26
8 Bộ phân xay xi măng 890,4986 82 40 73020,89 35619,95
9 Máy nén cao áp 1471,2092 55 23 80916,50 33837,81
10 Bộ phân ủ và đóng bao 560,8010 76 4,5 42620,87 2523,60
11 Bộ phận ủ bọt nguyên liệu thô 1077,9508 140 85 150913,11 91625,82
12 Xem dữ kiện phân xưởng 832,4076 151 28,5 125693,54 23723,62
13 Lò hơi 496,2539 9 32,5 4466,28 16128,25
14 Kho vật liệu 114,4607 124,5 20 14250,36 2289,21
15
Bộ phận lựa chọn và cất giữ
vật liệu bột
93,2606 153 16 14268,88 1492,17
16 Nhà ăn 65,6992 33 59 2168,07 3876,25
17 Nhà điều hành 93,1112 30 79 2793,33 7355,78
18 Garage ô tô 39,1126 30 94 1173,38 3676,58
tổng
12015,910
9
1280324,7
6
592687,7

7
= =
= = 49,33
Nhận thấy đây là vị trí của phân xưởng 7: kho liên hợp, ta có thể đặt trạm
phân phối trung tâm lên phía Nam một khoảng để phù hợp với thiết kế cảu nhà
máy. Ta chọn vị trí đặt trạm phân phối trung tâm là điểm B có tọa độ (108;36).
2.2.2chọn số lượng và vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng
Vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng nên :
- gần đường giao thông để dễ vận chuyển thiết bị, dễ lắp đặt, thông thoáng và
thuận tiện cho việc xử lý sự cố.
- Tránh vướng các công trình kiến trúc, các công trình xây dựng. Thuận tiện
cho việc tổ chức các đường dây ra và các đường dây vào.
- Đảm bảo mỹ quan cho nhà máy xí nghiệp. Mặt khác cần tính đén khả năng
phát triển và mở rộng sản xuất.
Trong nhà máy tùy theo nhiệm vụ mà công suất của các phân xưởng có sự
chênh lệch nhau, căn cứ vào công suất và vị trí của các phân xưởng trong nhà máy
ta có thể bố trí các trạm biến áp phân xưởng như sau :
- Trạm biến áp 1 cấp điện cho phân xưởng 1
- Trạm biến áp 2 cấp điện cho phân xưởng 2
- Trạm biến áp 3 cấp điện cho phân xưởng 3,4
- Trạm biến áp 4 cấp điện cho phân xưởng 5
- Trạm biến áp 5 cấp điện cho phân xưởng 6
- Trạm biến áp 6 cấp điện cho phân xưởng 7,8
- Trạm biến áp 7 cấp điện cho phân xưởng 9
- Trạm biến áp 8 cấp điện cho phân xưởng 10
- Trạm biến áp 9 cấp điện cho phân xưởng 11
- Trạm biến áp 10 cấp điện cho phân xưởng 12,14 và 15
- Trạm biến áp 11 cấp điện cho phân xưởng 13,16,17 và 18.
Trạm biến áp phân xưởng có thể đặt ở những vị trí sau :
- trạm đặt trong phân xưởng : giảm được tổn thất, giảm chi phí xây dựng,

tăng tuổi thọ thiết bị nhưng khó khăn trong việc phòng chống cháy nổ.
- trạm đặt ra xa phân xưởng : tổn thất cao, chi phí xây dựng lớn,dễ dàng
chống cháy nổ.
- trạm đặt kề phân xưởng : tổn thất chi phí và xây dựng không cao, đề phòng
cháy nổ dễ dàng.
Từ những nhận xét trên, ta đặt trạm biến áp phân xưởng kề bên phân xưởng
là hợp lý nhất. Ta tiến hành chọn tọa độ của các trạm biến áp phân xưởng :
 Các trạm biến áp 1,2,3,4,5,6,7,8 và 9 chỉ cấp điện cho 1 hoặc 2 phân xưởng, ta thiết
kế đặt các trạm này ngay kề bên phân xưởng cấp điện hoặc ở giữa 2 phân xưởng sao
cho phù hợp.
 Trạm biến áp 11 cấp điện cho phân xưởng 13,16,17 và 18. Ta sử dụng công thức
sau để xác định vị trí đặt trạm biến áp 11 :
= = = 15,3
= =
Vậy đặt trạm biến áp 11 tại B
11
(15,3; 44,7)
Sơ đồ vị trí các trạm biến áp :
8
4
7
3
12
15
6
5
11
1
2
1/4000

B1
B2
B3
B4
B6
B7
B8
B10
B11
B9
B5
TPPTT
18
17
16
13
9
10
14
2.3. CHỌN CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP CỦA CÁC TRẠM BIẾN ÁP PHÂN
XƯỞNG
Ta chọn theo điều kiện sau :
n.k
hc
.S
dmB
≥ S
tt

Khi kiểm tra theo điều kiện sự cố một máy biến áp thì:

(n-1).k
hc
.k
qt
.S
dmB
≥ S
ttsc
Trong đó :
- n : số máy làm việc song song trong TBA
- SdmB : công suất định mức của máy biến áp, nhà chế tạo cho
- Stt : Công suất tính toán, là công suất yêu cầu lớn nhất của phụ tải tính toán
- S
ttsc
: Công suất tính toán sự cố. Khi có sự cố một máy biến áp có thể bớt
một số phụ tải không cần thiết. Theo đầu bài thi phụ tải loại I là gần bằng 100%.
Khi đó ta có S
ttsc
= S
tt
- k
hc
: hệ số hiệu chỉnh máy biến áp theo nhiệt độ môi trường .Ta chọn máy
biến áp sản xuất tại Việt Nam nên k
hc
= 1.
- k
qt
: hệ số quá tải sự cố. Chọn k
qt

= 1.4
chọn công suất MBA cấp điện cho phân xưởng 1 : B1
(n-1).k
hc
.k
qt
.S
dmB
≥ S
ttsc



1
1
1137,1949
812,2821
( 1). . 1,4
ttsc
dmB
hc qt
S
S
n k k
³ = =
-
(kVA)
ta chọn 2 máy biến áp do nhà máy thiết bị điện Đông Anh sản suất có công suất :
1000 kVA – 35/0,4 kV.
Tính toán tương tự cho các trạm biến áp khác :

T trạm biến S
tt
S
đm
(kVA) số chọn MBA
T áp (kVA) máy (kVA)
1 B1 1137.1949 812.2821 2 1000
2 B2 1457.9251 1041.375 2 1250
3 B3 1532.2437 1094.46 2 1250
4 B4 724,2526 517.3233 2 560
5 B5 763,2471 545,1765 2 560
6 B6 1556,7810
1111,986
4 2 1250
7 B7 1471,2092
1050.893
7 2 1250
8 B8 560.801 400.5721 2 400
9 B9 1077.9508 769.9649 2 1000
10 B10 1040.1281 742.9486 2 750
11 B11 694.1769 495.8406 2 560
2.4. CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN VÀ LỰA CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN
2.4.1 chọn dây dẫn từ nguồn đến trạm phân phối trung tâm
Với chiều dài đường dây L = 12 km, với hướng tới của nguồn như hình vẽ ta sử
dụng đường dây trên không là dây nhôm lõi thép lộ kép
Tiết diện dây dẫn cao áp có thể chọn theo mật độ dòng điện kinh tế. Căn cứ vào
số liệu ban đầu T
max
= 3800 h ứng với dây Nhôm theo bảng ta tìm được J
kt

= 1,1
A/mm
2
.
Dòng điện chạy trên dây dẫn được xác định :
I
max
=
8332,0819
68,72( )
2 3. 2 3.35
tt
dm
S
A
U
= =

Tiết diện dây dẫn cần thiết :
F
tt
=
2
ax
68,72
62,47( )
1,1
m
kt
I

mm
J
= =
Vậy ta chọn dây nhôm lõi thép, tiết diện 70 mm
2
(AC-70)
Ta kiểm tra dây dẫn theo điều kiện dòng sự cố ( phát nóng ) và điều kiện tổn thất
điện áp (∆U%
cp
)
- Theo điều kiện phát nóng : tra bảng dây AC-35 ta có I
cp
= 265 A. Khi xảy ra
sự cố, tức là đứt một đường dây thì đường dây còn lại sẽ chịu tải toàn bộ đến công
suất nhà máy, do vậy :

ax
2. 2.68,72 137,44( )
sc m
I I A= = =
Vì I
cp
> I
sc
nên thỏa mãn điều kiện phát nóng
- Theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép
Đối với đường dây 35kV : ∆U%
cp
= 5%
Tra bảng dây AC-70 ta có R

0
= 0,46 Ω/ km, X
0
= 0,44 Ω/ km => tổng trở trên
đoạn dây là : Z = (R
0
+ jX
0
).
=(0,46+j0,44).
= 2,76+j2,64 (Ω)
do đó:
2 2
5568,36.2,76 6198,1413.2,64
% .100 .100 2,59%
35 .1000
tt tt
dm
P R Q X
U
U
+
+
∆ = = =
< 5%
Vậy thỏa mãn điều kiện về tổn thất điện áp
Như vậy việc lựa chọn dây dẫn AC-35 dùng để đưa điện từ trạm biến áp trung
gian về trạm PPTT nhà máy là thỏa mãn các điều kiện về an toàn và tổn thất điện áp
cho phép.
2.4.2 lựa chọn dây dẫn và sơ đồ nối điện từ trạm phân phối trung tâm đến các

phân xưởng
Do nhà máy thuộc loại hộ tiêu thụ loai I, nên điện cung cấp cho nhà máy được
truyền tải trên không lộ kép. Từ TPPTT tới các TBA phân xưởng dùng cáp lộ kép.
Căn cứ vào vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng và trạm PPTT trên mặt bằng nhà
máy, ta đề suất ra 3 phương án cấp điện như sau :
+ Phương án 1 : các trạm biến áp phân xưởng được cấp điện trưc tiếp từ trạm PPTT
(ứng với sơ đồ hình tia, đi dây vuông góc theo ven tường nhà).
+ Phương án 2 và 3 : các trạm biến áp xa trạm biến áp trung tâm nhà máy thì lấy
liên thông qua các trạm ở gần trạm PPTT.
2.4.2.1 Phương án 1 :
 sơ đồ nối dây
18
17
16
13
9
10
14
8
4
7
3
12
15
6
5
11
1
2
1/4000

B1
B2
B3
B4
B6
B7
B8
B10
B11
B9
B5
 chọn dây cáp
Chọn cáp từ PPTT nhà máy đến TBA phân xưởng dùng cáp Đồng 35kV, 3 lõi cách
điện XLPE, đai thép vỏ PVC do hãng FURUKAWA sản xuất
Với cáp đồng và T
max
= 3800h ⇒ tra bảng ta được J
kt
=3,1 A/mm
2
• Chọn cáp từ trạm PPTT về trạm B1:
Vì đường dây dùng lộ kép truyền tải công suất nên :

1
1
1137,1949
9,38( )
2 3. 2 3.35
ttB
B Max

dm
S
I A
U
= = =

2
1 ax
9,38
3,03( )
3,1
B M
tt
kt
I
F mm
J
= = =
Vậy chọn cáp có tiết diện F = 50 mm
2
, ký hiệu 2XLPE (3
´
50) có Icp = 200
(A)
- Kiểm tra điều kiện phát nóng :
I
sc
= 2.I
max
= 2.9,38 = 18,76 (A) < Icp = 200 (A)

- Kiểm tra theo tổn thất điện áp cho phép:
Do đoạn đường dây là rất ngắn nên tổn thất điện áp là không đáng kể, vậy ta có
thể bỏ qua không kiểm tra lại theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
• Chọn cáp hạ áp từ B3 về phân xưởng 3 :
chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo
Ta dùng cáp lộ kép để cung cấp điện cho phân xưởng oxit nhôm.
I
3max
=
tt3
dm
S
n. 3.U
=
431,7288
2. 3.0,38
= 327,97 (A)
Điều kiện chọn cáp : I
cp


Imax
Vậy ta chọn cáp có tiết diện (3x120+70) với Icp = 346 (A)
Các phân xưởng loại III ta chỉ sử dụng cáp lộ đơn
Tính toán tương tự ta chọn được cáp từ TPPTT đến các TBA còn lại và các đường
dây hạ áp cần thiết :
đường dây F
tc
L
(m

)
số lộ
đơn giá
(10
3
vnđ/m)
thành tiền
(10
6
vnđ)
PPTT- B1 3 x 50
34
3 2 130 71.344
PPTT- B2 3 x 50
23
8 2 130 49.504
PPTT- B3 3 x 50 25 2 130 5.2
PPTT- B4 3 x 50
31
6 2 130 65.728
PPTT- B5 3 x 50
28
5 2 130 59.28
PPTT- B6 3 x 50
14
8 2 130 30.784
PPTT- B7 3 x 50
22
0 2 130 45.76
PPTT- B8 3 x 50

20
5 2 130 42.64
PPTT- B9 3 x 50
26
8 2 130 55.744
PPTT- B10 3 x 50
18
8 2 130 39.104
PPTT- B11 3 x 50
38
8 2 130 80.704
B3 - px 3 3 x 400 + 400 52 2 1500 124.8
B10 - px14 3 x 50 + 35 85 2 110 14.96
B10 - px15 3 x 35 + 25 25 2 90 3.6
B11 - px13 3 x 400 + 400 55 2 1500 132
B11 - px16 3 x 35 + 25 96 1 90 8.64
B11 - px17 3 x 35 + 25
14
9 2 90 21.456
B11 - px18 3 x 35 + 25
21
3 1 90 19.17
Tổng vốn đầu tư K
i
870.418
 Tính tổn thất công suất tác dụng và tổn thất điện năng trên đường dây
• Xác định tổn thất công suất tác dụng
Tổn thất công suất tác dụng với đường dây lộ đơn

2

3
tt
2
dm
S
P .R.10
U

∆ =
(kW)
Tổn thất công suất tác dụng với đường dây lộ kép

3
dm
2
tt
2
.10
2
R
.
U
S
P

=∆
(kW)
Trong đó :
-
P∆

là tổn thất công suất tác dụng trên đường dây, kW
- Stt là công suất tính toán, kVA
- Udm là điện áp định mức, kV
- R là điện trở của đường dây,

.
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây từ PPTT nhà máy đến trạm B1:
Có R = r
0
. L với r0 = 0,494 Ω/km, L chiêu dài đường dây (km)

2
2
3 3
1
2 2
.
1137,1949 .0,494.0,343
P .10 .10 0,0894( )
2. 2.35
B tt
dm
S R
kW
U
− −
∆ = = =

Tính toán tương tự ta được bảng kết quả cho các đường cáp khác :
đường dây F

tc
L
(m)
số
lộ
S
tt
(kVA)
r
0
(Ω/km
)
U
đm
(kV)
ΔP
(kW)
PPTT- B1 3 x 50 343 2 1137.1949 0.494 35 0.0894
PPTT- B2 3 x 50 238 2 1457.9251 0.494 35 0.102
PPTT- B3 3 x 50 25 2 1532.2437 0.494 35 0.0118
PPTT- B4 3 x 50 316 2 724.25257 0.494 35 0.0334
PPTT- B5 3 x 50 285 2 763.24708 0.494 35 0.0335
PPTT- B6 3 x 50 148 2 1556.781 0.494 35 0.0723
PPTT- B7 3 x 50 220 2 1471.2092 0.494 35 0.096
PPTT- B8 3 x 50 205 2 560.80098 0.494 35 0.013
PPTT- B9 3 x 50 268 2 1077.9508 0.494 35 0.0628
PPTT- B10 3 x 50 188 2 1040.1289 0.494 35 0.041
PPTT- B11 3 x 50 388 2 694.17675 0.494 35 0.0377
B3 - px 3 3 x 400 + 400 52 2 431.7288 0.051 0.38 1.7116
B10 - px14 3 x 50 + 35 85 2 114.4607 0.3987 0.38 1.5374

B10 - px15 3 x 35 + 25 25 2 93.2606 0.524 0.38 0.3945
B11 - px13 3 x 400 + 400 55 2 496.28539 0.051 0.38 2.3922
B11 - px16 3 x 35 + 25 96 1 65.6992 0.524 0.38 1.5037
B11 - px17 3 x 35 + 25 149 2 93.1112 0.524 0.38 2.3438
B11 - px18 3 x 35 + 25 213 1 39.1126 0.524 0.38 1.1824
Tổng tổn thất công suất tác dụng 11.659
• Xác định tổn thất điện năng trên đường dây
∆A =∑∆P.τ
Trong đó :
- ∑∆P : là tổng công suất tác dụng, kW
- τ : là thời gian tổn thất công suất lớn nhất , với T
max
=3800 h
τ =(0,124+10
-4
.T
max
)
2
.8760 ⇒ τ =2225,18 h.
Vậy tổn thất điện năng trên các đường dây của phương án 1 là :
∆A = ∑∆P.τ = 11,659.2225,18 = 25943,3736 (kWh)
Tính toán kinh tế cho phương án 1
Hàm chi phí tính toán hàng năm của một phương án
Z = ( a
tc
+ a
vh
).K
i

+ Y
i
.∆A
Trong đó :
- a
tc
: hệ số thu hồi vốn đầu tư.
- a
vh
: hệ số vận hành.
- K
i
: vốn đầu tư.
- Y
i
.∆A= C.∆A : chi phí vận hành hàng năm.
Với đường dây cáp ta lấy a
tc
= 0,125 ; a
vh
= 0,1
C = 1000 vnd/kwh
Vậy chi phí vận hành cho phương án 1 là :
Z = ( a
tc
+ a
vh
).K
i
+ Y

i
.∆A
= (0,125+0,1). 870,418.
6
10
+ 1000.25943,3736
=221,7874.
6
10
(VND)
2.4.2.2 Phương án 2
 sơ đồ nối dây
18
17
16
13
9
10
14
8
4
7
3
12
15
6
5
11
1
2

1/4000
B1
B2
B3
B4
B6
B7
B8
B10
B11
B9
B5
 chọn dây cáp
tính toán tương tự phương án 1, ta được bảng chọn cáp cho phương án 2 :
đường dây F
tc
L
(m
)
số
lộ
đơn giá
(10
3
vnđ/m)
thành tiền
(10
6
vnđ)
B9 - B1 3 x 50 83 2 130 17.264

PPTT- B2 3 x 50
23
8 2 130 49.504
PPTT- B3 3 x 50 25 2 130 5.2
PPTT- B4 3 x 50
31
6 2 130 65.728
PPTT- B5 3 x 50
28
5 2 130 59.28
PPTT- B6 3 x 50
14
8 2 130 30.784
PPTT- B7 3 x 50
22
0 2 130 45.76
PPTT- B8 3 x 50
20
5 2 130 42.64
PPTT- B9 3 x 50
26
8 2 130 55.744
PPTT- B10 3 x 50
18
8 2 130 39.104
B7 - B11 3 x 50
21
6 2 130 44.928
B3 - px 3 3 x 400 + 400 52 2 1500 124.8
B10 - px14 3 x 50 + 35 85 2 110 14.96

B10 - px15 3 x 35 + 25 25 2 90 3.6
B11 - px13 3 x 400 + 400 55 2 1500 132
B11 - px16 3 x 35 + 25 96 1 90 8.64
B11 - px17 3 x 35 + 25
14
9 2 90 21.456
B11 - px18 3 x 35 + 25
21
3 1 90 19.17
Tổng vốn đầu tư K
i
780.562
 Tính tổn thất công suất tác dụng và tổn thất điện năng trên đường dây
• tổn thất công suất tác dụng
tính toán tương tự phương án 1 ta được bảng tổn thất công suất tác dụng trên các
đường dây ở phương án 2 :
đường
dây
F
tc
L
(m)
số
lộ
S
tt
(kVA)
r
0
(Ω/km

)
U
đm
(kV)
ΔP
(kW)
B9 - B1 3 x 50 83 2 1137.195 0.494 35 0.0216
PPTT- B2 3 x 50 238 2 1457.925 0.494 35 0.102
PPTT- B3 3 x 50 25 2 1532.244 0.494 35 0.0118
PPTT- B4 3 x 50 316 2 724.2526 0.494 35 0.0334
PPTT- B5 3 x 50 285 2 763.2471 0.494 35 0.0335
PPTT- B6 3 x 50 148 2 1556.781 0.494 35 0.0723
PPTT- B7 3 x 50 220 2 2165.386 0.494 35 0.208
PPTT- B8 3 x 50 205 2 560.801 0.494 35 0.013
PPTT- B9 3 x 50 268 2 2215.146 0.494 35 0.2652
PPTT-
B10 3 x 50 188 2 1040.129 0.494 35 0.041
B7 - B11 3 x 50 216 2 694.1768 0.494 35 0.021
B3 - px 3 3 x 400 + 400 52 2 431.7288 0.051 0.38 1.7116
B10 - px14 3 x 50 + 35 85 2 114.4607 0.3987 0.38 1.5374
B10 - px15 3 x 35 + 25 25 2 93.2606 0.524 0.38 0.3945
B11 - px13 3 x 400 + 400 55 2 496.2854 0.051 0.38 2.3922
B11 - px16 3 x 35 + 25 96 1 65.6992 0.524 0.38 1.5037
B11 - px17 3 x 35 + 25 149 2 93.1112 0.524 0.38 2.3438
B11 - px18 3 x 35 + 25 213 1 39.1126 0.524 0.38 1.1824
Tổng tổn thất công suất tac dụng 11.888
• tổn thất điện năng
∆A = ∑∆P.τ = 11,888.2225,18 = 26452,9398 (kWh)
Tính toán kinh tế cho phương án 2
Hàm chi phí tính toán hàng năm của một phương án

Z = ( a
tc
+ a
vh
).K
i
+ Y
i
.∆A
Vậy chi phí vận hành cho phương án 2 là :
Z = ( a
tc
+ a
vh
).K
i
+ Y
i
.∆A
= (0,125+0,1). 780,562.
6
10
+ 1000.26452,9394
= 202,0794.
6
10
(VND)
2.4.2.3 phương án 3
 sơ đồ nối dây
18

17
16
13
9
10
14
8
4
7
3
12
15
6
5
11
1
2
1/4000
B1
B2
B3
B4
B6
B7
B8
B10
B11
B9
B5
 chọn dây cáp

tính toán tương tự phương án 1, ta được bảng chọn cáp cho phương án 3 :
đường dây F
tc
L
(m)
s

lộ
đơn giá
(10
3
vnđ/m)
thành tiền
(10
6
vnđ)
PPTT- B1 3 x 50 343 2 130 71.344
PPTT- B2 3 x 50 238 2 130 49.504
PPTT- B3 3 x 50 25 2 130 5.2
PPTT- B4 3 x 50 316 2 130 65.728
B4 - B5 3 x 50 92 2 130 19.136
PPTT- B6 3 x 50 148 2 130 30.784
B8 - B7 3 x 50 112 2 130 23.296
PPTT- B8 3 x 50 205 2 130 42.64
PPTT- B9 3 x 50 268 2 130 55.744
PPTT- B10 3 x 50 188 2 130 39.104
PPTT- B11 3 x 50 388 2 130 80.704
B3 - px 3 3 x 400 + 400 52 2 1500 124.8
B10 - px14 3 x 50 + 35 85 2 110 14.96
B10 - px15 3 x 35 + 25 25 2 90 3.6

B11 - px13 3 x 400 + 400 55 2 1500 132
B11 - px16 3 x 35 + 25 96 1 90 8.64
B11 - px17 3 x 35 + 25 149 2 90 21.456
B11 - px18 3 x 35 + 25 213 1 90 19.17
Tổng vốn đầu tư K
i
807.81
 Tính tổn thất công suất tác dụng và tổn thất điện năng trên đường dây
• tổn thất công suất tác dụng
tính toán tương tự phương án 1 ta được bảng tổn thất công suất tác dụng trên các
đường dây ở phương án 3 :
đường dây F
tc
L
(m)
số
lộ
S
tt
(kVA)
r
0
(Ω/km)
U
đm
(kV
)
ΔP
(kW)
PPTT- B1 3 x 50 343 2 1137.195 0.494 35 0.0894

PPTT- B2 3 x 50 238 2 1457.925 0.494 35 0.102
PPTT- B3 3 x 50 25 2 1532.244 0.494 35 0.0118
PPTT- B4 3 x 50 316 2 1487.5 0.494 35 0.141
B4 - B5 3 x 50 92 2 763.2471 0.494 35 0.0108
PPTT- B6 3 x 50 148 2 1556.781 0.494 35 0.0723
B8 - B7 3 x 50 112 2 1471.209 0.494 35 0.0489
PPTT- B8 3 x 50 205 2 2032.01 0.494 35 0.1707
PPTT- B9 3 x 50 268 2 1077.951 0.494 35 0.0628
PPTT- B10 3 x 50 188 2 1040.129 0.494 35 0.041
PPTT- B11 3 x 50 388 2 694.1768 0.494 35 0.0377
B3 - px 3 3 x 400 + 400 52 2 431.7288 0.051 0.38 1.7116
B10 - px14 3 x 50 + 35 85 2 114.4607 0.3987 0.38 1.5374
B10 - px15 3 x 35 + 25 25 2 93.2606 0.524 0.38 0.3945
B11 - px13 3 x 400 + 400 55 2 496.2854 0.051 0.38 2.3922
B11 - px16 3 x 35 + 25 96 1 65.6992 0.524 0.38 1.5037
B11 - px17 3 x 35 + 25 149 2 93.1112 0.524 0.38 2.3438
B11 - px18 3 x 35 + 25 213 1 39.1126 0.524 0.38 1.1824
Tổng tổn thất công suất tác dụng 11.854
• tổn thất điện năng
∆A = ∑∆P.τ = 11,854.2225,18 = 26377,2837 (kWh)
Tính toán kinh tế cho phương án 3
Hàm chi phí tính toán hàng năm của một phương án
Z = ( a
tc
+ a
vh
).K
i
+ Y
i

.∆A
Vậy chi phí vận hành cho phương án 3 là :
Z = ( a
tc
+ a
vh
).K
i
+ Y
i
.∆A
= (0,125+0,1). 807,81.
6
10
+ 1000.26377,2837
= 208,1345.
6
10
VND
2.4.3 so sánh các phương án
Bảng tổng kết các phương án :
Phương án
Ki
(10
6
vnđ)
ΔP
(kW)
ΔA
(kWh)

Z
(10
6
vnđ)
1 870,418 11,659 25943,3736 221,7874
2 780,562 11,888 26377,2837 202,0794
Tñ cao ¸p
MBA
35/0,4
Tñ AT
Tñ A nh¸nh
Tñ cao ¸p MBA 35/0,4
Tñ AT
Tñ A nh¸nhTñ A liªn l¹c
Tñ A nh¸nh
Tñ AT
MBA 35/0,4
Tñ cao ¸p
3 807,81 11,854 26706,6104 208,1345
Từ bảng trên ta nhận thấy :
- Xét về mặt kinh tế thì phương án 2 có chi phí tính toán hàng năm là bé nhất
- Xét về mặt kỹ thuật thì phương án 2 có tổn thất điện năng xấp xỉ bằng phương án 1
và 3
- Phương án 2 thuận tiện cho việc vận hành , xây dựng, sửa chữa và phát triển mạng
điện
Vậy ta chọn phương án 2 là phương án tối ưu.
2.5 Sơ đồ nguyên lý mạng điện
Sơ đồ nối TBA phân xưởng đặt 2 MBA
CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN ĐIỆN
3.1. Xác định hao tổn điện áp trên đường dây và trong máy biến áp.

3.1.1. Xác định hao tổn điện áp trên đường dây.
Tổn thất điện áp được xác định theo công thức :

0 0
. . . .
.
tt tt tt tt
dm dm
P R Q X P R Q X
L
U
U U n
+ +
∆ = =
Trong đó :
- Ptt là công suất tác dụng của phụ tải, kW
- Qtt là công suất phản kháng của phụ tải, kVAr
- R0, X0 lần lượt là điện trở và cảm kháng của đường dây, Ω
- L : chiều dài của đường dây, km
Tổn thất điện áp trên đường dây từ TPPTT đến B1

1 01 1 01
1
1
. .
609,6.0,494 960.0,137 0,083
. . 0,5130
2 35 2
tt tt
dm

P R Q X
L
U V
U
+
+
∆ = = =
Tính toán tương tự với các đường dây khác ta được bảng sau:
đường dây
P
tt
(kW)
Q
tt
(kVAr)
L
(m
)
số
lộ
r
0
(Ω/km
)
x
0
(Ω/km
)
ΔU
(V)

B9 - B1 609.6000 960.0000 83 2 0.494 0.137 0.513
PPTT- B2 908.5600
1140.203
6
23
8 2 0.494 0.137 2.0571
PPTT- B3 925.5400
1215.622
4 25 2 0.494 0.137 0.2228
PPTT- B4 559.7000 459.6495
31
6 2 0.494 0.137 1.5324
PPTT- B5 615.5400 451.2833
28
5 2 0.494 0.137 1.4897
PPTT- B6
1195.580
0 964.4510
14
8 2 0.494 0.137 1.5281
PPTT- B7
1481.140
0
1567.881
1
22
0 2 0.494 0.137 2.9747
PPTT- B8 383.4800 409.1953
20
5 2 0.494 0.137 0.719

PPTT- B9
1214.680
0
1852.107
7
26
8 2 0.494 0.137 3.2688
PPTT- B10 670.5800 794.0935
18
8 2 0.494 0.137 1.1819
B7 - B11 418.8400 550.0525
21
6 2 0.494 0.137 0.871
3.1.2 Xác định hao tổn điện áp trong máy biến áp
Cả nhà máy của ta có 11 trạm biến áp phân xưởng có các thông số như sau
10
TB
A
chọn
MBA
số
MB
A
∆P
0
(kW)
∆P
N
(kW)
I

0
(%)
U
N
(%
)
đơn giá
10
6
vnđ/cái
thành tiền
10
6
vnđ
B1 1000 2 1.68 10 1.3 6 500.6 1001.2
B2 1250 2 1.81 13.9 1.2 6.5 583.1 1166.2
B3 1250 2 1.81 13.9 1.2 6.5 583.1 1166.2
B4 560 2 1.06 5.47 1.4 5 293.8 587.6
B5 560 2 1.06 5.47 1.4 5 293.8 587.6
B6 1250 2 1.81 13.9 1.2 6.5 583.1 1166.2
B7 1250 2 1.81 13.9 1.2 6.5 583.1 1166.2
B8 400 2 0.92 4.6 1.5 5 246.3 492.6
B9 1000 2 1.68 10 1.3 6 500.6 1001.2
B10 750 2 1.35 7.1 1.4 5.5 403.7 807.4
B11 560 2 1.06 5.47 1.4 5 293.8 587.6
Ta tính hao tổn điện áp trong máy biến áp B1:

2
3 2
1

2 2
.
10.10 .35
6,125
2. 2.1000
N dm
B
dmB
P U
R
S

= = = Ω

2
2 3
%.
6.35 .10
36,75
2.100. 2.100.1000
N dm
B
dmB
U U
X
S
= = = Ω
Vậy tổn thất điện áp trong trạm biến áp B1 là :
3
1 1

1
. .
609,6.6,125 960.36,75
.10 1,1147( )
35
tt B tt B
B
dm
P R Q X
U kV
U

+
+
∆ = = =
Tín
h tương tự cho các trạm còn lại ta có bảng sau:
TB
A
chọn
MB
A
∆P
N
(kW
)
U
N
(%
)

P
tt
(kW)
Q
tt
(kVAr)
R
(Ω)
X
(Ω)
∆U
(kV)
B1 1000 10 6 609.6000 960.0000 6.125 36.75
1.114
7
B2 1250 13.9 6.5 908.5600
1140.203
6 5.4488 31.85
1.179
0
B3 1250 13.9 6.5 925.5400
1215.622
4 5.4488 31.85
1.250
3
B4 560 5.47 5 559.7000 459.6495
10.683
6
54.687
5

0.889
0
B5 560 5.47 5 615.5400 451.2833
10.683
6
54.687
5
0.893
0
B6 1250 13.9 6.5
1195.580
0 964.4510 5.4488 31.85
1.063
8
B7 1250 13.9 6.5
1481.140
0
1567.881
1 5.4488 31.85
1.657
4
B8 400 4.6 5 383.4800 409.1953
17.609
4
76.562
5
1.088
1
B9 1000 10 6
1214.680

0
1852.107
7 6.125 36.75
2.157
3

×