Tải bản đầy đủ (.doc) (187 trang)

Hóa 8 gửi Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.15 KB, 187 trang )

Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
Giáo án hoá 8 Năm học 2010 - 2011
Tuần 1 - Tiết 1: mở đầu môn hoá học
Ngày soạn: 20 /8/2011
Ngày dạy: 23 /8/2011
I/ Mục tiêu.
1. Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng
của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Bớc đầu học sinh biết rằng hoá học quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần
thiết có kiến thức hoá học về các chất và ứng dụng của chúng trong cuộc sống.
3. Bớc đầu học sinh biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn học, thêm yêu quê
hơng đất nớc, con ngời Việt nam.
II/ Chuẩn bị
GV:1. Dụng cụ GV, HS
2. Hoá chất : d
2
NaOH, d
2
CuSO
4
, d
2
HCl
HS: 1. Vở ghi, vở bài tập
2. SGK, các nhóm chuẩn bị đinh sắt( nhỏ )
III/ Tiến trình tiết học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
ĐVĐ: ở lớp 6,7 ta đã đợc học các môn Toán, Lý, Sinh tronh năm học lớp 8 và các năm học
tiếp theo ta sẽ tìm hiểu môn học mới là môn Hoá học. Vậy Hoá học là gì? Hoá học có vai trò


nh thế nào trong cuộc sống của chúng ta? ta xét bài học đầu tiên của môn học là:
Bài mở đầu môn hoá học.
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Hoá học là gì?
1, Thí nghiệm:
a, Dụng cụ,
hoá chất:(Sgk).
b, Thí nghiệm 1
*/Cách tiến hành :
( Sgk/5)
*/ Hiện tợng:
- Dung dịch
trong suốt màu xanh
của dung dịch CuSO
4
và d
2
trong suốt
không màu của
NaOH biến đổi thành
- Giáo viên giới thiệu thí
nghiệm, dụng cụ , hoá chất ở
bộ dụng cụ của giáo viên.
- Phát bộ dụng cụ cho các
nhóm, yêu cầu HS kiểm tra các
dụng cụ và hoá chất.
- GV làm mẫu thí nghiệm và h-
ớng dẫn HS làm thí nghiệm 1
? Cho biết nhận xét của em về
sự biến đổi của các chất trong

ống nghiệm?
- HS theo dõi GV hớng dẫn.
- HS nhận dụng cụ.
- Quan sát chú ý theo dõi GV
làm thí nghiệm mẫu.
- Một vài nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm.
- Nhóm khác bổ xung.
- HS tự tóm tắt ghi vở các
hiện tợng.
- Các nhóm nghe hớng dẫn và
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
1
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
chất kết tủa Cu(OH)
2
có màu xanh.
c. Thí nghiệm 2.
*/ Cách tiến hành.
( Sgk / 6)
*/ Hiện tợng:
- Có bọt khí xuất
hiện và thoát ra khỏi
bề mặt chất lỏng.
2/ Quan sát: (Sgk)
3/ Nhận xét:
- Hoá học là khoa
học nghiên cứu các
chất sự biến đổi chất
và ứng dụng của

chúng trong thực tế.
II. Hoá học có vai
trò nh thế nào trong
cuộc sống của
chúng ta.
1, Trả lời câu
hỏi.
2, Nhận xét.
- Hoá học cung cấp
vật dụng gia đình,
thuốc chữa bệnh.
- Hoá học cung cấp
phân bón, dợc phẩm
cho nông nghiệp.
- Hoá học cung cấp
nhiên liệu, nguyên
liệu cho công nghiệp,
thiết bị thông tin liên
lạc.
III.Các em cần phải
làm gì để học tốt
môn Hoá học.
1, Khi học tập
GV nhận xét bổ xung cho hoàn
thiện.
- GV tiếp tục hớng dẫn HS làm
thí nghiệm 2
- Các nhóm nghe hớng dẫn và
làm thí nghiệm 2 và báo cáo
kết quả của hiện tợng xảy ra.

- GV trình bày cho HS nghe.
? Qua 2 thí nghiệm trên nhóm
nào rút ra kết luận?
GV gọi một HS đọc các câu hỏi
trong Sgk a,b,c.
? Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời?
GV cho HS quan sát một số
tranh ảnh, và các thông tin về
vai trò của Hoá học trong cuộc
sống.
? Em có nhận xét gì về vai trò
của Hoá học trong cuộc sống?
? HS đọc thông tin trong Sgk /
5?
? Để học tốt môn Hoá học các
em cần có những hoạt động
làm thí nghiệm 2 và nhận xét
hiện tợng xảy ra.
- HS tự tóm tắt vào vở ghi.
HS báo cáo, các HS khác bổ
xung thêm.
Hs đọc.
HS suy nghĩ trả lời.
HS khác bổ xung, hoàn thiện.
HS quan sát tranh ảnh.
- HS nghiên cứu trả lời.
- Hs khác bổ xung thêm.
HS đọc thông tin Sgk.
HS nghiên cứu trả lời.
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long

2
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
môn Hoá học các
em cần chú ý các
hoạt động sau:
a, Thu thập tìm
kiếm kiến thức.
b, Xử lý thông
tin.
c, Vận dụng.
d, Ghi nhớ.
2, Phơng pháp
học tập nh thế nào
là tốt:
nào?
- GV phân tích khắc sâu thêm
kiến thức.
?Làm thế nào để học tốt môn
Hoá học?
? Để học tốt môn Hoá học mỗi
HS cần phải làm gì?
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
4. Củng cố.
? HS đọc phần kết luận in trên nền xanh ở Sgk / 6.
( Đó chính là phần kiến thức trọng tâm của bài học.)
5. Dặn dò.:
Học bài cũ và chuẩn bị bài sau.
IV- Rút kinh nghiệm:



Chơng 1 : chất nguyên tử phân tử
Tuần 1 - Tiết 2,3 : chất

Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày dạy: 26 /8/2011
I/ Mục tiêu.
-Học sinh biết chất có ở đâu?
-Biết đợc tính chất của chất.
-Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp
-Biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.
-Rèn kĩ năng quan sát và bớc đầu biết làm thí nghiệm.
II/ Chuẩn bị
- Dụng cụ thí nghiệm:: ống nghiệm, Kẹp ống nghiệm, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ
tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy lọc.
- Hoá chất: Lu huỳnh, nớc khoáng, nớc cất, muối ăn
. Chuẩn bị của học sinh: Muối ăn, nớc sạch.
III. Tiến trình
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
a. Cho VD về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể tự nhiên đó gồm những chất nào?
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
3
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
b. Cho VD về vật thể nhân tạo và vật thể đó đợc tạo ra từ vật liệu nào.
3. Bài mới:
I.Chất có ở đâu
Chất có khắp nơi, ở đâu
có vật thể là ở đó có
chất.

II.Tính chất của chất
1.Mỗi chất có những
tính chất nhất định
-Tính chất vật lí
-Tính chất hoá học
*Để biết tính chất c ủa
chất
+Quan sát
+Dùng dụng cụ đo
+Làm thí nghiệm
III.Chất tinh khiết
1.Hỗn hợp:
Hỗn hợp là nhiều chất
trộn lẫn vào nhau
Ví dụ: +Nớc khoáng
+Nớc biển,
nớc sông
(?)Vì sao nớc biển đợc
coi là một hỗn hợp?
2. Chất tinh khiết:
- Chất tinh khiết là chất
không có lẫn các chất
khác.
- Chỉ có chất tinh khiết
mới có những tính chất
không đổi
Gv yêu cầu học sinh quan sát
các vật thể mang đi và ở xung
quanh mình
Trả lời câu hỏi:

Chất có ở đâu?
-GV làm thí nghiệm
Sự nóng chảy của lu huỳnh
Thử tính tan của đờng và
muối
Thí nghiệm chứng minh sự
dẫn điện của nhôm và đồng
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật
mẫu của các nhóm HS.
- GV yêu cầu HS quan sát chai
nớc khoáng và ống nớc cất trả
lời câu hỏi.
+ Nêu tính chất giống nhau và
tác dụng của nớc khoáng, nớc
cất.
+ HS đọc kỹ nhãn ở chai nớc
khoáng trả lời câu hỏi: Vì sao n-
ớc khoáng không đợc dùng để
tiêm?
+ GV nêu vấn đề: nớc khoáng là
một hỗn hợp - Vậy hỗn hợp là
gì?
- GV treo tranh vẽ H4.1(a) mô
tả quá trình chng cất nớc cho HS
nhớ lại và liên hệ những giọt n-
ớc đựng trên nắp ấm đun nớc
-> Nớc cất là nớc tinh khiết
*Hỏi: Thế nào là chất tinh
khiết?
- GV làn thế nào cho nhiệt độ

sôi của nớc cất, nhiệt độ n/c,
KLR.
HS quan sát và thảo luận sau
đó trả lời câu hỏi
-HS quan sát và tự rút ra kết
luận
- HS quan sát nớc khoáng và
nớc cất nêu đợc chúng giống
nhau: là chất lỏng trong suốt
không màu đều uống đợc.
Tác dụng khác: nớc cất còn
đợc dùng để tiêm
* HS: Vì nớc khoáng ngoài
nớc còn có một số chất tan
khác( Na; K; Fe;I )
* HS quan sát tranh vẽ liên
hệ với những giọt nớc cất
đọng trên nắp ấm-> Kết
luận: Nớc cất không có chất
lẫn nào khác
-> Nớc cất là chất tinh khiết.
* HS ghi nhận kết quả
Nhiệt độ n/c của nớc cất 0
0
c,
nhiệt độ sôi:100
0
c; d =1g/m
3
- Từ sự hớng dẫn của GV

Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
4
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
3.Tách chất ra khỏi
hỗn hợp:
a. Thí nghiệm: SGK
- Đun hỗn hợp nớc muối
ta thu đợc muối.
- Dùng nam châm tách
sắt ra khỏi hỗn hợp sắt
và lu huỳnh.
b. Kết luận: Dựa vào sự
khác nhau về tính chất
vật lý có thể tách một
chất ra khỏi hỗn hợp
* Hỏi: Nhận xét kết quả thí
nghiệm?
- GV: Với nớc TN kết quả này
đều sai khác.
* Hỏi: Vậy theo em chất nh thế
nào mới có những tính chất nhất
định?
- GV tiến hànhTN
+ Hoà tan muối ăn vào nớc.
+Đun hỗn hợp nớc dới ngọn lửa
đèn cồn.
*Hỏi: + Nhận xét hiện tợng?
+ Vì sao khi đun hỗn hợp
nớc muối ta thu đợc muối( nớc
hay bay hơi ở nhiệt độ 100

0
c,
muối ăn không bay hơi vì nhiệt
độ sôi cao = 1450
0
c)
- GV làm thêm thí nghiệm: trộn
bột sắt với bột S. Dùng nam
trâm để tách Fe ra khỏi S
*Hỏi: Dựa vào đâu ta có thể
tách chất ra khỏi hỗn hợp.
-> KL: chỉ có chất tinh khiết
mới có tính chất nhất định,
còn hỗn hợp thì không
- HS quan sát hiện tợng
- HS nhận xét:
Hoà muối ăn vào nớc
-> Hỗn hợp nớc vào muối.
Đun hỗn hợp muối ăn và n-
ớc thu đợc muối ăn vì nớc
bay hơi hết.
- HS quan sát nhận xét ->
Kết luận
4. Củng cố:
GV treo bảng phụ nội dung bài tập:
Cho biết lu huỳnh có những tính chất nhất định: Thể rắn, màu vàng tơi, giòn, không mùi,
không tan trong nớc, lu huỳnh cháy đợc tạo ra khói màu trắng.
Vậy S có phải là chất tinh khiết hay không?
Có hỗn hợp: Nớc, bột gạo, đờng. Biết bột gạo không tan làm thế nào để tách bột gạo ra
khỏi hỗn hợp trên.

5. Dặn dò: BT: 7, 8 Tr/11 (SGK).
BT: 2.6; 2.7; 2.8; (SBT- Tr/4)
* Mỗi nhóm chuẩn bị 50g muối ăn và một cốc nớc, cồn, diêm, cát
IV. Rút kinh nghiệm:





Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
5
Kí duyệt 22/08/11
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
Tuần 2 - Tiết 4: bài thực hành 1
Ngày soạn: 28/08/2011
Ngày dạy: 01/09/2011
Tính chất nóng chảy của chất. tách chất từ hỗn hợp
I. Mục tiêu:
1. HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
2. HS nắm đợc một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
3.Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy đợc sự khách nhau
về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
4. Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
II. Chuẩn bị của GV:
- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, Kẹp ống nghiệm, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc
thuỷ tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy lọc.
- Hoá chất: lu huỳnh; parapin; muối ăn.
III. Chuẩn bị của học sinh: Muối ăn, nớc sạch.
IV. Tiến trình
1. ổn định tổ chức: GV chi nhóm thực hành, cử nhóm trởng.

2. Kiểm tra: HS chữa bài tập 2-8 (SBT); Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
3. Bài mới:
V. Tiến hành thí nghiệm.
1. Một số quy tắc an toàn: SGK - Tr/154
2. Cách sử dụng hoá chất: SGK - Tr/ 154
3. Một số dụng cụ thí nghiệm.
* GV lần lợt giới thiệu dụng cụ thí nghiệm nêu tác dụng của từng dụng cụ và cách sử dụng.
4. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin và lu huỳnh:
- GV phát dụng cụ hoá chất cho các nhóm.
- GV hớng dẫn HS và làm các thao tác của thí nghiệm 1.
+ Lấy một ít lu huỳnh, một ít parafin ( bằng hạt lạc) cho vào từng ống nghiệm. Cho cả 2
ống nghiệm vào 1 cốc thuỷ tinh đựng nớc( chiều cao của nớc trong cốc khoảng 2 cm). Cắm
nhiệt kế vào cốc, để nhiệt kế đứng quay mặt số ra cho dễ đọc.
+ Để cốc lên giá thí nghiệm, dùng đèn cồn đun nóng cốc.
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
6
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
- GV hớng dẫn HS quan sát sự nóng chảy của parafin. Ghi lại nhiệt độ của nhiệt kế khi
parafin bắt đầu nóng chảy, khi nớc sôi, sau khi nớc sôi lu huỳnh có nóng chảy không?
- Khi nớc sôi, lu huỳnh cha nóng chảy hớng dẫn HS dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm và tiếp
tục đun trên ngọn lửa đèn cồn đến khi lu huỳnh nóng chảy. Cho nhiệt kế vào lu huỳnh nóng
chảy nghi lại nhiệt độ của nhiệt kế xác định nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn làm, các HS khác quan sát, một th ký ghi chép lại cac hiện tợng xảy
ra.
- GV theo dõi uốn nắt các thao tác của HS, giúp đỡ các nhóm tiến hành chậm hoặc kỹ
năng yếu.
5. Thí nghiệm 2: Tác riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bớc:
+ Cho ống nghiệm chừng 3g hỗn hợp muôí ăn và cát rồi rót tiếp khoảng 5ml nớc sạch.
+ Lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nớc( chú ý dùng ngón tay trỏ phải đập nhẹ vào

ống nghiệm)
+ Lấy 1 ống nghiệm khác đặt trên giá ống nghiệm đơn giản hoặc cặp ống nghiệm bằng
kẹp ngỗ. Đặt phễu lên mặt ống nghiệm.
+ Hớng dẫn HS gấp giấy lọc: Gấp đôi rồi gấp 4 tờ giấy lọc tách giấy lọc thành hình nón,
đặt giấy lọc đã đợc gấp vào phễu, làm ẩm giấy lọc và ấn sát vào thành phễu cho thật khít. Giót
từ từ dung dịch muối vào phễu theo đũa thuỷ tinh.
+ Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng.
- Chất lỏng chảy qua phễu vào ống nghiệm, so sánh với dung dịch nớc trớc khi lọc. Cát đ-
ợc giữ lại trên mặt giấy lọc.
- Đun nóng phần nớc lọc trên ngọn lửa đèn cồn.
* Cách làm: Dùng kẹp gỗ cặp 1/3 ống nghiệm từ miệng xuống. Để ống nghiệm hơi
nghiêng. Hơ dọc ống nghiệm cho nóng đều sau khi đó đun ở đáy ống. Vừa đun vừu lắc để tránh
chất lỏng sôi đột ngột và phụt mạnh ra ngoài. Hớng miệng ống nghiệm về phía không có ngời.
- Khi nớc trong ống nghiệm bay hơi hết hớng dẫn HS quan sát chất rắn thu đợc ở đáy ống
nghiệm, so sánh với muối ăn lúc đầu.
So sánh chất giữ lại trên giấy lọc.
4. Công việc cuối buổi thực hành.
+ GV hớng dấn các nhóm làm tờng trình sau tiết thực hành
Số TT thí nghiệm MĐ thí nghiệm Hiện tợng quan sát Kết quả thí nghiệm
+ HS thu rửa dụng cụ, vệ sinh phòng học
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
7
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
IV. Rút kinh nghiệm:





Tuần 3 - Tiết 5: nguyên tử

Ngày soạn : 4/09/2011
Ngày dạy : 6/9/2011
I. Mục tiêu:
* Kiến thức : Biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và tạo ra chất. Nguyên tử
gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm. Electron(e) có
điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-)
- Biết đợc hạt nhân nguyên tử tạo bởi Proton(p) có điện tích ghi bằng dấu( +) còn Notron
không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân.
- Biết số P = số e trong một nguyên tử. Electron luôn chuyển động và xắp xếp thành lớp.
Nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết.
* Kỹ năng: Rèn tính quan sát và kỹ năng cho HS.
* Thái độ: Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn.
II. Chuẩn bị: Sơ đồ nguyên tử Neon, Hiđro, Oxi, Natri.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
a. Cho VD về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể tự nhiên đó gồm những chất nào?
b. Cho VD về vật thể nhân tạo và vật thể đó đợc tạo ra từ vật liệu nào.
3. Bài mới: Qua các VD vừa nêu các em đã biết có cách chất mới có vật thể. Còn các chất
đợc tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này, hôm nay chúng ta học bài Nguyên tử.
Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
1. Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ, trung hoà về
điện
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện
tích dơng
HĐ1:
GV: Cách chất đợc tạo ra

từ nguyên tử (NT). Ta
hãy hình dung NT nh một
quả cầu cực kỳ nhỏ bé đ-
ờng kính cỡ 10
-8
cm.
- Yêu cầu HS đọc SGK
HS đọc SGK phần(1) và đọc
thên trang 16
Nếu xếp hàng mới dài đợc
thế
- HS trao đổi và phát biểu.
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
8
Kí duyệt: 29/08/2011
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
+ Vỏ tạo bởi những
Electron mang điện
tích âm
2.Hạt nhân nguyên
tử:
+ Hạt nhân tạo bởi
Proton và Nơtron.
+ Trong mỗi nguyên tử
số Proton (p;+) bằng
số Electron (e;-)
3. Lớp Electron:
Electron luôn
chuyển động quanh
hạt nhân và sắp xết

thành từng lớp.
phần(1)
- GV: Từ những vấn đề
vừa nêu các em có nhận
xét gì về NT?
- GV: Dùng tranh vẽ sơ
đồ NT Neon; Hiđro; Oxi
và Natri.
- Giới thiệu cấu tạo NT
*Đặt vấn đề: Môn vật lý
lớp 7 đã học sơ lợc cấu
tạo nguyên tử. Nguyên tử
có cấu tạo ntn? Mang
điện tích gì?
HĐ2:
GV: ( Các chất đợc tạo ra
từ nguyên tử)
Hạt nhân NT đợc tạo ra
từ những hạt chủ yếu
nào?
GV Giới thiệu các hạt
trong NT và ghi phần
bảng nháp.
Proton KH(P;
+)
-Hạt nhân:
NơtronKH(n-
K
0
mđ).

- Electron KH( e; -)
- GV: NT trung hoà về
điện 1 P mang 1 điện
tích(+); 1 e mang 1 điện
tích (-). quan hệ giữa số
lợng P và e nh thế nào để
NT luôn trung hoà về
điện.
- GV: Nguyên tử cùng
loại có cùng số hạt nào
trong hạt nhân?
- GV: Đã là hạt nên P;n
và e cũng có khối lợng.
Kết luận các hạt này ra
sao?
- HS quan sát trang vẽ.
- HS thảo luận theo nhóm và
phát biểu.
- HS nhóm làm bài tập(1)
SGK Tr/15.
- HS thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi.
_ HS trao đổi trong nhóm và
phát biểu: Trong NT số P= số
e.
- HS nhóm phát biểu và làm
BT2- Tr/15.
- HS nhóm trao đổi kết hợp
SGK và trả lời.
- HS nhóm thảo luận và phát

biểu.
- HS đọc SGK phần 3 tr/14
- HS quan sát theo dõi ghi
nhớ sự xắp xếp các Electron
trong NT.
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
9
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
( Bằng nhiều thí nghiệm
ngời ta đã chứng minh đ-
ợc 99%
khối lợng tập trung vào
hạt nhân chỉ còn 1% là
khối lợng các hạt
Electron ). Có thể coi KL
hạt nhân là KL nguyên tử
hay không
HĐ3
- GV yêu cầu HS đọc
SGK phàn 3- Tr/14.
- GV: Trong HH phải
quan tâm đến sự xắp xếp
số e này.
- GV: Dùng sơ đồ minh
hoạ phần cấu tạo nguyên
tử H; O; Na-> giới thiệu
vòng nhỏ trong cùng là
hạt nhân, mỗi vòng tiếp
theo là 1 lớp Electron.
Hình tròn xanh là các

Electron có trong mỗi
lớp.
- GV cho HS theo dõi
bảng Tr/ 15.
-GV đa sơ đồ Mg; K và
một bảng trống các loại
hạt.
- GV yêu cầu HS hoàn
thành bảng đối với NT
Mg và K.
- GV: Để tạo ra chất này
từ chất khác các NT phải
liên kết với nhau. Nhờ
đâu mà NT liên kết đợc?
- HS theo dõi thảo luận
nhóm- hoàn thành nội dung
các ô trống trong bảng- phát
biểu.
- 1 HS ghi lên bảng.
- HS trao đổi nhóm phát biểu:
Nhờ Electron mà nhuyên tử
có khối lợng liên kết dợc với
nhau
4. Củng cố: HS đọc phần KL (sgk).
- GV đa mô hình nguyên tử Al. Hãy chỉ ra số P trong hạt nhân; số e; số lớp e và số e lớp ngoài
cùng của mỗi NT.
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
10
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
5. Dặn dò: BT (3, 4, 5, - tr/ 15, 16 sgk)

IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần 3 - tiết 6: nguyên tố hoá học
Ngày soạn :4/9/2011
Ngày dạy: 09/9/2011
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu đợc nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số P
trong hạt nhân.
- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi KH còn chỉ một nguyên tử của
nguyên tố.
- Biết đợc thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất là không đồng đều và Oxi
là nguyên tố phổ biến nhất.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết KHHH, biết sử dụng thông tin, t liệu để phân tích tổng hợp
giải thích vấn đề.
* Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- ống nghiệm đựng 1 g nớc cất.
- Tranh vẽ ( Hình 1.8 Tr/ 19 - SGK)
- Bảng 1 trang 42 ( SGK)
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
a. Nguyên tử có cấu tạo ntn? Vì sao nói nguyên tử trung hoà về điện?
b. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân vì sao khối lợng hạt nhân
đợc coi là khối lợng nguyên tử.
c. Bài mới: Trên nhãn hộp sữa có ghi hàm lợng can xi cao, thực ra phải nói trong thành
phần sữa có NTHH can xi. Bài này giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố hoá học.
Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của HS
I.Nguyên tố hoá học là gì?

1. Định nghĩa:
HĐ1
HS đọc SGK, HS cả lớp chú
ý theo dõi ( HS chỉ đọc
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
11
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
Nguyên tố hoá học là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại có cùng số Proton trong
hạt nhân
Số Proton là số đặc trng của
1 NTHH
2. Ký hiệu hoá học
- KHHH biểu diến nguyên
tố và biểu diễn 1 nguyên tử
của nguyên tố.
- Cách ghi:
+ Lấy chữ cái đầu viết kiểu
in hoa.
+ Trờng hợp chữ cái đầu
trùng nhau lấy chữ cái thứ 2
viết kiêủ chữ thờng.
VD: Cacbon: C
Can xi: Ca
Oxi: O
Phôt pho: P
- GV yêu cầu 2 HS của 2
nhóm đọc SGK phần 1(I)
trang 17

- GV cho HS xem 1 g nớc
cất. Đặt câu hỏi ( nội dung
PHT 1)
+ Trong 1g nớc cất có
những loại ngguyên tử nào?.
Số lợng nhuyên tử từng loại
là bao nhiêu?
+ Nếu lấy 1 lợng nớc lớn
hơn nữa thì số nhuyên tử
Hiđro và Oxi ntn?
- GV yêu cầu các nhóm đọc
kết qủa PHT.
- GV: để chỉ những nguyên
tử cùng loại ta dùng từ
nguyên tố hóa học
Nguyên tố hoá học là gì?
- GV sử dụng bảng 1 Tr /43.
+ Hãy đọc tên những
nguyên tử có số Proton là 8;
13; 20.
+ Hãy nêu số Proton có
trong hạt nhân của nguyên
tử Magiê, Photpho, Brom?.
Đối với 1 số nguyên tố P có
ý nghĩa ntn?
HĐ2
GV: làm thế nào để trao đổi
với nhau về nguyên tố một
cách ngắn gọn mà ai cũng
hiểu?

GV: Yêu cầu HS đọc câu
đầu tiên trong phần 2/ 1
Tr/17 SGK
* Hỏi: Nhận xét gì vè cách
viết ký hiệu hoá học của
nguyên tố P có số là 8; 6;
15.
đến NTHH kia)
- HS nhóm thảo luận và lần
lợt trả lời từng câu hỏi ghi
PHT.
+ Trong 1 g nớc gồm 2 loại
nguyên tử H và O
+ Số lợng nguyên tử Oxi: 3
vạn tỷ tỷ, số lợng nhuyên tử
Hiđro: 6 vạn tỷ tỷ.
+ Nếu 1 lợng nớpc lớn hơn
nữa thì số nguyên tử H và O
sẽ lớn hơn rất nhiều.
-HS đọc SGK- Định nghĩa.
-> HS nhóm thảo luận phát
biểu.
- HS xem bảng và trả lời .
+ Nguyên tử có số P là 8;
13; 20 là Oxi, nhôm, canxi.
+ Số P có trong hạt nhân của
nguyên tử Magiê, P, Brom là
12; 15; 35.
HS trả lời làm bài tập 1
( 20 ) SGK

Hs nhóm trao đổi và trả lời:
dùng KHHH.
- HS đọc SGK
- HS nhóm tham khảo bảng
1 Tr/ 42 trả lời.
Dùng 1 hay 2 chữ cái đầu
trong tên la tinh của nguyên
tố ( O; Ca, P, C )
- Nhóm thảo luận và phát
biểu.
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
12
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
GV cho HS vận dụng làm
BT 2 Tr/20
GV: Nguyên tố HH Canxi
và Cac bon có
2. Ký hiệu hoá học
- KHHH biểu diến nguyên
tố và biểu diễn 1 nguyên tử
của nguyên tố.
- Cách ghi:
+ Lấy chữ cái đầu viết kiểu
in hoa.
+ Trờng hợp chữ cái đầu
trùng nhau lấy chữ cái thứ 2
viết kiêủ chữ thờng.
VD: Cacbon: C
Can xi: Ca
Oxi: O

Phôt pho: P
Magiê: Mg
III. Có bao nhiêu nguyên
tố hoá học?
- Có tren 100 nguyên tố
- Oxi là yếu tố phổ biến
nhất
HĐ2
GV: làm thế nào để trao đổi
với nhau về nguyên tố một
cách ngắn gọn mà ai cũng
hiểu?
GV: Yêu cầu HS đọc câu đầu
tiên trong phần 2/ 1 Tr/17
SGK
* Hỏi: Nhận xét gì vè cách
viết ký hiệu hoá học của
nguyên tố P có số là 8; 6; 15.
GV cho HS vận dụng làm BT
2 Tr/20
GV: Nguyên tố HH Canxi và
Cac bon có cùng chữ đầu làm
cách nào phân biệt 2 nguyên
tố HH này? ( Cacbon dùng 1
chữ cái C, còn Canxi dùng 2
chữ cái Ca)
+ Hãy đọc số nguyên tử khi
nhìn vào các KHHH trên?
+Làm thế nào để biểu diễn 3
NT Cachbon; 5 nguyên tử Sắt.

+ Nêu ỹ nghĩa ký hiệu hoá
học?
- GV hớng dẫn ghi số nguyên
tử.
Cách nhớ và cách đọc ký hiệu
HH ( phần II) học ở tiết sau.
HĐ3
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
phần III Tr/19.
- Sử dụng H1.6 gắn lên bảng.
- treo bảng phụ có nội dung
câu hỏi:
+Hiện nay đã biết đợc bao
nhiêu nguyên tố hoá học?
- HS trao đổi nhóm và dùng
bảng con trả lời 3 nguyên tử
Cacbon: 3 C
5 nguyên tử sắt: 5 Fe
- Hs nhóm trao đổi sau đó 1
HS đọc câu hỏi và phát biểu.
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
13
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
+ Sự phân bố nguyên tố trong
lớp vỏ trái đất thế nào?
+ Nhận xét thành phần % về
khối lợng của nguyên tố Oxi?
+ kể những nguyên tố Oxi
cho sinh vật?
4. Củng cố: GV đa sơ đồ các nguyên tử: Liti; beri; Bovà Flo

Yêu cầu HS viết KHHH của mỗi nguyên tố.
* Gợi ý: Từ điện tích hạt nhân( Số P) -> tên nguyên tố ->KHHH ( B1 - 42)
5. Dặn dò: BT 3 ( Tr/20)
Học thuộc KHHH các nguyên tố B1- TR/42
BT: 5.1; 5.2; 5.4; ( Tr/ 6- SGK)
IV. Rút kinh nghiệm:

Tuần 4 - tiết 7: nguyên tố hoá học
Ngày soạn : 10/9/2011
Ngày dạy: 13/9/2011
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu đợc nguyên tử khối là khối lợng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị
Cacbon ( đv C)
- Biết đợc mỗi đơn vị C bằng khối lợng của 1/12 nguyên tử C.
- Biết đợc mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
* Kỹ năng: Biết dựa vào bảng1 trang 42 SGK để:
- Tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố.
- Xác định đợc tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết NTK.
- Rèn kỹ năng tính toán.
II. Chuẩn bị: Bảng 1- Tr/ 42: một số nguyên tố hoá học.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: Viết KHHH các nguyên tố Kali; sắt; bạc; Ni tơ; CLo.
- Các cách viết 3 Al; 4 Ca; 5O; P; S lần lợt chỉ ý gì?
3. Bài mới:
- GV:Khối lợng thực của 1 nguyên tử rất nhỏ.
- Yêu cầu HS đọc 3 dòng đầu SGK ( tr/ 18)
- GV: Viết theo dạng luỹ thừa thì khối lợng 1 nguyên tử C là 1,9926. 10
-23
g. Số trị này

quá nhỏ, không tiện dụng để cho các trị số khối lợng này là những số đơn giản rễ sử dụng trong
khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lợng của nguyên tử. Đó là nội dung bài học hôn
nay.
IV. Nguyên tử khối: HĐ2
1. Đơn vị Cacbon - GV: Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK. tr/ 18
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
14
Kí duyệt: 05/09/2011
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
(đ v C)bằng khối lợng
của 1/12 nguyên tử C
2. Nguyên tử khối là:
Khối lợng 1 nguyên tử
tính bằng đơn vị
Cacbon.
Mỗi nguyên tố có một
nguyên tử khối riêng
biệt.
tiếp từ dòng (tr/ 18) đến Ca=
40 đvC.
* Đặt câu hỏi:
+ Đơn vị C có khối lợng bằng
bao nhiêu khối lợng của
nguyên tử C.
+ Khi viết C = 12 đvC; Ca=
40 đvC nghĩa là gì?
- GV: Các giá trị khối
Khối lợng này chỉ cho biết sự
nặng nhẹ của các nguyên tử.
(đaVD- SGK).

* Hỏi: Cho Mg = 24 đvC;
Cu=64 đvC. Hãy so sánh xem
nguyên tử Mg nhẹ hơn bao
nhiêu lần so với nguyên tử
đồng?
- GV: Kiểm tra kết quả của
HS- Kết luận?
- GV: Khối lợng tính bằng
đvC chỉ là khối lợng tơng đối
giữa các nguyên tử -> ngời ta
gọi khối lợng này là nguyên
tử khối.
+ Vậy nguyên tử khối là gì?
+ Cách ghi: Ca = 40 đvC; H=
1 đv C đẻ biểu đạt NTK của
nguyên tố có đúng không?
( đúng vì mỗi KH còn chỉ 1
nguyên tử)
+ Hãy cho biết NTK và KH
của nguyên tố Sắt, lu huỳnh?
Ntử Sắt nặng hơn bao nhiêu
lần Ntử lu huỳnh?( SD bảng1-
tr/ 12)
- GV lu ý: Có thể bỏ bớt các
chữ đv C sau các số trị NTK.
( Ghi Fe = 56; S= 32)
+ xác định nguyên tố có NTK
= 27, 14, 39, 35, 5
ngời ta quy ớc đơn vị
C

- HS thảo luận trong nhóm
và phát biểu.( KL của 1
nguyên tử C là 12 đv C; 1
nguyên tử Ca= 40 đv C)
- HS nhóm trao đổi tính
toán và ghi kết quả len
bảng con. sau đó phát biểu:
- Nguyên tử Mg nhẹ hơn
nguyên tử Cu: 24/64= 3/8
lần.
- HS đại diện nhóm phát
biểu- đọc lại khái niệm
SGK và ghi voà vở.
+ HS sử dụng bảng1 tr/ 43
ghi kết quả vào bảng con
sau đó phát biểu?
Fe= 56 đv C
S= 32 đv C.
NgtửFe nặng hơn guyên tử
S: 56/ 32 = 7/ 4 lần.
- HS sử dụng bảng 1 > các
nguyên tố: Al; N; K và CL.
4. Củng cố: BT6 - Tr/ 20.
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
15
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào PHT.
- GV yêu cầu HS đổi bài chéo cho nhau- GV đa đáp án.
N= 14 ->NTK của X= 14.2 = 28.

Vậy nguyên tố có NTK = 28 chính là Silic.
KHHH: Si
- GV yêu cầu HS chấm chéo bài cho nhau.
5. Dặn dò: BTVN: 7,8 ( Tr/ 20- SGK)
5.5; 5.6; 5.7 ( Tr/ 6+7- SBT)
GV hớng dẫn bài tập 7: Gọi 1 HS đọc đề.
- KL 1 ngtử C = 1,9926. 10
-23
g.
- KL 1 ngtử C = 12 đvC -> 1 đv C tơng ứng
Tuần 4 - Tiết 8: đơn chất và hợp chất-Phân tử
(tiết 1)
Ngày soạn : 10/9/111
Ngày giảng: 16/9/2011
I. Mục tiêu:
* Kiết thức: Hiểu đợc nguyên chất đợc tạo nên từ 1 NTHH, hợp chất là những chất tạo
nên từ 2 nguyên tử hoá học trở nên.
- Phân biệt đợc đơn chất kim loại ( có tính chất dẫn điện, dẫn nhiệt và phi kim.
- Biết đợc trong một mẫu chất( Nói chung cả đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không
tách rời nhau mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền kề nhau.
* Kỹ năng: Biết sử dụng thông tin, t liệu để phân tích, tổng hợp giải thích vấn đề -> sử
dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác: Đơn chất, hợp chất.
* Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ minh hoạ các mẫu chất kim loại đồng( H1.10) khí oxi, Hiđro ( H1.11); nớc
( H1.12); muối ăn( H1.13). SGK tr/ 22+23.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
a. Nguyên tử X nặng gấp 4 lầ nguyên tử Oxi. Tính nguyên NTK và cho biết X thuộc

Ngtố nào? Viết NHHH của ngtử đó.
b. Đơn vị C có khối lợng bằng bao nhiêu KL Ngtử cacbon?
Cho 1 đơn vị tơng ứng với 1,6605. 10
-24
g. Hãy tính khối lợng tính bằng g của nguyên tử
Canxi? Có nhận xét gì về kết quả này.
3. Bài mới: Ta đã biết các chất đợc toạ nên từ nguyên tử mà mỗi loại ngtử lại là 1 NTHH.
Vậy ta có thể nói chất tạo nên từ NTHH đợc không? tuỳ theo các chất tạo nên chỉ từ 1 ngtố, có
chất tạo nên từ 2 hay 3 ngtố. Dựa vào đó, ngời ta phân loại chất.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Đơn chất là gì?
Đơn chất là những chất tạo
HĐ 1
- GV: Khí Hiđro, Lu huỳnh,
- Hs trao đổi trong
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
16
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
nên từ 1 NTHH
VD: Đ/c đồng, Natri, Nhôm,
Khí oxi, Hiđro.
Kim loại(đồng, nhôm)
Đ/c
Phi kim oxi, lu huỳnh)

2. Đặc điểm cấu tạo.
SGK
II. Hợp chất:
1. Hợp chất là gì?
các KL Natri, Nhôm đều đ-

ợc tạo từ 1 NTHH tơng ứng
là: H; S; Na; Al -> chúng đợc
gọi là đơn chất.
*Hỏi : các em hiểu thế nào là
đơn chất?
- GV yêu cầu HS nêu các VD
khác.
- Gv yêu cầu HS đọc SGK
phần ( 1) từ đầu đến và cả
kim cơng nữa.
* Hỏi: Hãy kể tên một số KL
và nêu tính chất vật lý chung
của chúng? Các kim loại đó
do NTHH nào tạo nên? ( HS
trả lời)
- GV: Đó là các đơn chất kim
loại còn những đơn chất khác
nh khí oxi, H, S đợc gọi là
đơn chất phi kim không dẫn
nhiệt, điện ( trừ than trì)
GV: Đa ra 1 số đơn chất: O,
S, Fe, Al, Cu, H, N.
* Chú ý : tên đơn chất là tên
nguyên tố trừ một số trờng
hợp ( C, P).
- GV: Tuỳ theo ng tố tạo ra
đơn chất KL hay đ/c phi kim
mà ngtố đó là ngtố kim loại
hay ng tố PK. ( Bảng 1- tr/
42)SGK.

_ GV: Sử dụng H1. 10 minh
hoạ tợng trng 1 mẫu kim loại
Cu.
Hỏi: Hãy nêu nhận xét về
cách sắp xếp các ng tử Cu?
- GV: Sử dụng H1.11 minh
hoạ mẫu khí H và khí O ->
Hãy nêu nhận xét về 2 mẫu
Đ/c này
- GV: đa bảng thống kê theo
nội dung.
nhóm-> Đ/c là những
chất do 1 NTHH cấu
tạo nên.
VD Khí Oxi do ngtố
O tạo nên
- HS thảo luận nhóm
và trả lời: KL Cu; Al
có tính dẫn nhiệt dẫn
điện và có ánh kim.
- HS phân biệt đơn
chất kim loại và đơn
chất phi kim.
- HS quan sát hình vẽ
thảo luận và phát biểu
, sau đó đọc SGK.
- HS quan sát hình vẽ
thảo luận và phát biểu
, sau đó đọc SGK.
- HS làmBT 2/ 25

- HS mỗi chất trên có
2 hoặc 3 loại NTHH
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
17
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
H/c là những chất tạo nên từ
2 NTHH trở lên.
* VD: Nớc, muối ăn,
axitsunfuric, Metan.
2. Đặc điểm cấu tạo.
Trong H/c, Ngtử của các
ngtố liên kết với nhau theo 1
tỷ lệ và 1 thứ tự nhất định.
Chất NTHH tạo nên
chất
Nớc H;O
Muối ăn Na; Cl
axit sunfuric H; S; O
* Hỏi: Có mấy loại NTHH
trong từng chất.
-> Cách chất nêu trên gọi là
H/c.
* Hỏi: Con hiểu thế nào về
hợp chất?
- GV: Các hợp chất trên là
hợp chất vô cơ-> Giới thiệu
thêm khí Mêtan( C; H) ; Đ-
ờng ( C; H; O) là hơpợ chất
hữu cơ.
GV: Sử dụng H1.12; 1.13 h-

ớng dẫn HS quan sát-> sự
liên kết giữa các NT của các
ngtố.
* Hỏi: Hãy nêu nhận xét về
cách sắp xếp ngtử của các
ngtố về tỷ lệ về thứ tự.
tạo nên.
- Thảo luận nhóm->
H/c
HS làm BT 3/ 26 SGK
HS quan sát, thảo
luận và phát biểu.
4. củng cố: HS làm BT1- Tr/ 25; BT 2,3- Tr/ 26 (SGK)
5. Dặn dò : BT: 6.1; 6.3; 6.4; 6.5 ( Tr/ 8- SBT)
* Đọc tớc phần III, IV.
IV Rút kinh nghiệm:

Tuần 5 tiết 9: đơn chất và hợp chất - Phân tử (tiết 2)

Ngày soạn : 18/09/2011
Ngày dạy: 20/09/2011
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
18
Kí duyệt: 13/09/11
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu đợc phân tử là hạt gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hoá học của chất. Các phân tử của 1 chất thì đồng nhất với nhau. Phân tử khối
là khối lợng của phân tử tính bằng đv C.
- Biết cách xác định phân tử khối.

- Biết đợc mỗi chất coa thể ở 3 trạng thái: Thể hơi, các hạt hợp thành rất xa nhau.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính toán.
- Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích-> giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ _ H1.14- Tr/ 25 SGK); H1.11; H1.12; 1.13 ( Tr/ 23)
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
a. Hãy nêu VD về đơn chất? Đơn chất đó do ng tố HH nào tạo nên? Hiểu thế nào về đơn
chất?
b. Đá vôi do NTHH ( Ca; C; O) tạo nên. Vì sao nói đá vôi là hợp chất? Hãy cho VD về 1
hợp chất và nêu các ng tố tạo nên hợp chất đó?
3. Bài mới:
Chúng ta đã biết có 2 loại chất. đơn chất và hợp chất. Dù là đ/ c hay h/c cũng đều do các
hạt nhỏ cấu tạo nên. Các hạt nhỏ đó đã thể hiện đầy đủ tính chất HH của chất. Ngời ta gọi các
hạt nhỏ đó là gì? Ta xét phần bài mới- Phần II Bài 6 - Tr/ 24 SGK.
III. Phân tử:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Định nghĩa:
Phân tử là hạt gồm một
số ng tử liên kết với nhau
và thể hiện đầy đủ tính
chất hoá học của chất.
GV treo sơ đồ H1.11;
H1.12; H1.13, yêu cầu
HS quan sát
- Nhận xét: TP hạt hợp
thành đ/c: O, H, hợp chất
nớc, h/c muối ăn.
- GV: Các hạt hợp thành
đó gọi làphân tử.

* Hỏi: Thế nào là phân
tử?
- GV: Phân tích mô hình
mẫu chất muối ăn: Trong
mô hình cứ 1 Na gắn với
1 Cl, lặp đi lặp lại nh thế,
Vậy: 1 Na LK với 1 Cl là
hạt hợp thành của chất.
- GV chỉ trên mô hình
mẫu h/ c nớc.
* Hỏi: Theo em các phân
tử nớc có giống hệt nhau
HS quan sát hình vẽ thảo
luận nhóm-> Nhận xét
các hạt hợp thành chất
gồm 1 số ng tử liên kết
với nhau.
VD: Hạt hợp thành khí
Oxi do 2 ng tử O Liên kết
hợp thành nớc do 1 ng tử
Oxi liên kết 2 H.
Đại diện nhóm báo cáo
kết quả.
- các nhóm khác bổ
xung.
-> Phân tử là hạt gồm 1
số ng tử liên kết với
nhau.
- GV: Các phân tử nớc
giống nhau về số ng tử,

loại ng tử và thứ tự LK
giữa các ng tử> Mỗi hạt
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
19
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
2. Phân tử khối:
PTK là khối lợng của
một phân tử tính bằng
đơn vị Cacbon.
PTK bằng tổng NTK của
các ngtử trong phân tử.
không và giống nhau về
những gì?
+ Các hạt đó có tính chất
nh nhau không, Tính chất
đó có phải là tính chất
hóa học của chất không?
-> bổ xung thêm ĐN về
phân tử.
- GV treo tranh vẽ
H1.10 ( đ/c KL đồng)
* Hỏi: Nhận xét hạt hợp
thành đ/c kim loại đồng?
-> GV: với đ/c KL ng tử
là hạt hợp thành và có vai
trò nh phân tử.
- GV yêu cầu HS đọc
SGK phần 2
* Hỏi: phân tử khối là gì?
Cách tính PTK?

- Biết phân tử
axitsunfuric gồm 2 H; 1
S và 4 O.
Tính PTK của
axitsunfuric?
thể hiện đầy đủ t/ c HH
của chất.
HS: Hạt hợp thành có 1
nguyên tử
- PTK của axitsunfuric:
1 x 2+ 32+16.4=98 đv C
III. Trạng thái của
chất:
Mỗi mẫu chất là 1 tập
hợp vô cùng lớp nhân hạt
là phân tử hay ng tử.
Tuỳ điều kiện nhiệt độ và
áp suất 1 chất coa thể
thấy ở 3 trạng thái( rắn,
lỏng, khí).
ở trạng thái khí các hạt
rất xa nhau.
- GV: Nớc có thế tồn tại
ở trạng thái nào?
-GV: Sử dụng H1.14 -
HS quan sát.
* Hỏi: Hãy nhận xét về
trật tự sắp xếp và khoảng
cách giữa các hạt của
chất ở 3 trạng thái: R, L,

K?
- GV yêu cầu HS đọc
SGK phần IV.
- HS nhóm phát biểu
- HS quan sát hình vẽ,
thảo luận n/ cứu SGK và
phát biểu.
- HS đọc SGK, các HS
khách theo dõi chú ý ở
phần cuối SGK.
4. Củng cố: Gvtreo bảng phụ đầu bài BT.5.
HS sử dụng PHT đã chuẩn bị trớc ở nhà làm bài tập.
GV yêu cầu 2 HS đổi bài chéo- GV đa đáp án - HS chấm chéo và báo kết quả.
Phân tử nớc và phân tử Cacbonđioxit giống nhau ở chỗ đều gồm 3 ngtử thuộc 2 ng tố, liên kết
với nhau theo tỉ lệ1: 2. Hình dạng 2 p tử khác nhau, ptử nớc có hình dạng gấp khác. Phân tử
Cacbonđioxit có dạng thẳng.
5. Dặn dò: BT: 4; 6; 7; 8 ( tr/ 26)
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
20
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012



Tuần 5 - Tiết 10: bài thực hành 2
sự lan toả của chất.
Ngày soạn18/9/2011
Ngày giảng 23/9/2011
I. Mục tiêu:
- HS nhận thấy sự chuyển động của phân tử chất ở thể khí và chất trong dung dịch. - Rèn luyện
kỹ năng sử dụng 1 số dụng cụ, hoá chất trong PTN.

II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Mỗi nhóm HS gồm 1 ống nghiệm, 2 cốc thuỷ tinh; giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh,
bình nớc, bông gòn, nút cao su, tấm kính, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: Giấy quỳ, dung dịch NH
3
, dung dịch KMnO
4
.
III. Tiến trình.
1. ổn định tổ chức: GV chia nhóm thực hành.
2. Kiểm tra: Dụng cụ của mỗi nhóm.
3. Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Tiến hành thí nghiệm.
1. Thí nghiệm 1: Sự khuyếh
tán của Amoniac.
*Số 1: Dùng đũa thuỷ tinh
nhúnh vào dung dịch NH
3
rồi
chấm vào giấy quỳ tím đặt
trên tấm kính ( Để thử trớc).
* Số 2.( Lấy bông ròn thấm
ớt dd Amoniac.
- Lấy một ống nghiệm, thử
nút cao su xem coa vừa ống
nghiệm, cho vào đáy ống
nghiệm một đoạn giấy quỳ
tẩm ớt.
Số 3: Lấy bông ròn thấm ớt

ddAmoniac để vào ống
nghiệm ( số 2 đã chuẩn bị )
chỗ gắn miệng ống nghiệm
đậy nút cao su vào. Quan sát
GV hớng dẫn nhiệm vụ
số 1 và giải thích: Ta
phải thử trớc đẻ thấy
Amoniac. làm giáy quỳ
(ẩm)-> xanh.
- GV vừu hớng dẫn vừa
tiến hành làm- HS quan
sát.
- HS thực hiện theo hớng
dẫn.
- GV vừa hớng dẫn vừa
thao tác, HS quan sát.
- HS thực hiện theo hớng
dẫn.
- HS tiến hành làm t-
ờng trình theo nhóm -
nộp kết quả ngay khi
hết tiết TH
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
21
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
hiện tợng đổi màu của giấy
quỳ.
2. Thí nghiệm 2: Sự khuyếc
tán của Kali pemanganat.
Số 1: Cho nớc vào khoảng 1/

3 cốc thuỷ tinh.
Số 2: Dùng ống nhỏ rọt lấy
dung dịch thuốc tím cho vào
cốc thuỷ tinh khác( 1 ml).
Số 3: Dùng đũa T.T cắm sâu
trong
cốc nớc rót dd thuốc tím theo
đũa vào nớc.
* Chú ý: Phải rót từ từ.
Quan sát danh giới giữa dd
thuốc tím ở dới và nớc ở trên.
II. tờng trình:
1. Hiện tợng quan sát đợc
trong thí nghiệm1? Giải
thích?
2. Hiện tợng qua sát đợc
trong thí nghiệm 2? Giải
thích.
- GV theo dõi các nhóm
làm thí nghiệm và ghi
điểm kết quả thí nghiệm.
- GV chuyển sang thí
nghiệm 2.
Phơng pháp hớng dẫn nh
thí nghiệm 1
III. Cuối tiết thực hành:
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm.
- HS thu rọn rửa dụng cụ, sắp xếp lại dụng cụ, hoá chất cho ngay ngắn . Làm vệ sinh bàn và
phòng học.
IV. Rút kinh nghiệm:


.
.
Tuần 6 - Tiết 11: Bài luyện tập1
Ngày soạn: 25/09/2011
Ngày day:27/09/2011
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử,
NTHH, phân tử.
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
22
Kí duyệt: 19/09/2011
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
- Rèn kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp từ sơ đồ ng tử, nêu đợc
thành phần cấu tạo.
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hoá học Tr/ (29 - SGK)
III. Tổ chức hoạt động dạy và học.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Sơ đồ về mối quan hệ
giữa các khái niệm
( SGK)
2. Tổng kết về chất ngtử
và p tử?
SGK
Hoạt động 1
- GV: Chúng ta đã nghiên cứu các
khái niệm cơ bản trong bộ môn
hoá học, các khái niệm này có

mối quan hệ với nhau ntn? Các
em hãy quan sát sơ đồ ( GV treo
bảng sơ đồ đã chuẩn bị).
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại các
khái niệm trên sơ đồ( Phần chữ in
nghiêng d[í khái niệm đã che lại)
- GV giao nhiệm vụ HS thảo luận
nhóm hoàn thành câu hỏi sau:
Hãy nêu VD cụ thể để chỉ rõ các
mối qua hệ từ vật thểđến chấ, từ
chất đến đơn chất? ( Nhóm 1, 3,
5, 7, 9 chuẩn bị câu hỏi)
Cũng câu hỏi nh trên nhng hỏi về
mối qua hệ từ vật thể đến chất, từ
chất đến h/c? ( nhóm 2, 4, 6. 8, 10
chuẩn bị)
- GV hỏi thêm: Hãy cho biết chất
đợc tạo nên từ đâu?
- Đ/c đợc tạo nên từ bao nhiêu
NTHH?
- Chất đợc tạo nên từ 2 nguyên tố
trở nên gọi là gì?
- Sau khi HS phát biểuGV mở
phần che trong sơ đồ.
HĐ2
- GV: Hạt hợp thành của đ/c KL
là ngtử. Các em hãy trình bầy
những hiểu biết về ngtử?
( GV gợi ý cấu tạo, KL của ngtử
- HS nhóm thảo luận

chuẩn bị kiến thức để
phát biểu theo phân
công
- Đại diện 1 số nhóm
báo cáo két quả.
- các nhóm khác theo
dõi và nhận xét.
- HS đọc lại phần sơ đồ.
đầy đủ 1 lần nữa.

- HS thảo luận, phát
biểu- sau đó GV sử
dụng lại hình vẽ ctạo
ngtử Mg và gọi ý.
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
23
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
III. Bài tập.
1. Bài tập 2 (T/31)
a. trong hạt nhân có 12
P, trong ngtử có 12 e. Số
lớp Electron là 3- Số e
lớp ngoài là2.
b. Khác nhau về số P và
e ( Ngtử Ca có 20).
Giống nhau về số e lớp
ngoài cùng.
2. Bài tập 3.
a. H
2

= 2
PTK của h/c: 2x 31= 62
b. NTK của O= 16
NTK của X là A
Ta có: 2 A + 16 = 62
62-16
A= =23
2
Nguyên tố có NTK = 23
là Natri. KH: Na
nhờ đau mà ngtử có KL liên kết.
- G: Hợp chất có hạt hợp thành
gọi là gì? P tử là hạt ntn?
KL của 1 ptử tính = đvC gọi là gì?
Làm cách nào để tính đợc khối l-
ợng đó( VD với ptử Al
2
( SO
4
)
3
HĐ 3
- GV yêu cầu HS làm BT 3
1 HS lên bảng giải.
- GV kiểm travà uốn nắn những
HS còn sai
HĐ 4
- Hớng dẫn về nhà học bài phần
1,2 làm các BT còn lại.
Đọc trớc bài CTHH.

- HS làm bài tập(2).
- HS thảo luận nhóm
phát biểu ghi cách tính
PTK Al
2
(SO
4
)
3
lên bảng
con.
- 1 HS lên bảng giải
- HS cả lớp giải vào
bảng con.
- GV kiểm tra kết quả
làm BT của cả lớp.
IV. Rút kinh nghiệm:



Tuần 6 - tiết 12: công thức hoá học
Ngày soạn: 25/09/2011
Ngày day:30/09/2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
24
Giáo án hoá 8 Năm học 2011 - 2012
Biết đợc CTHH dùng để biểu diễn chất gồm 1 ( đ/c) hay hai, ba
( hợp chất) kí hiệu hoá học với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu ( khi chỉ số là 1 thì không ghi)

- Biết cách ghi CTHH khi cho biết các ký hiệu hay ngtố và số ngtử mỗi ngtố có trong 1
phân tử chất.
- Biết đợc mỗi CTHH cón để chỉ 1 phân tử của chất. Từ CTHH xác định những ngtố tạo ra
chất, số ngtử mỗi ng tố và PTK của chất.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán( tính PTK), sử dụng chính xácngôn ngữ HH khi nêu ý nghĩa CTHH.
3. Thái độ:
Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
Mỗi HS một bảng con.
III. Tiến trình.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: HS chữa BT4 /31.
3. Bài mới:
Chất đợc tạo nên từ ngtố. đơn chất tạo nên từ 1 ngtố, còn h/c từ 2 ngtố trở lên. Dùng các
KHHH có thể viết thành CTHH để biểu diễn chất. Bài học này cho
biết cách viết và ý nghĩa của CTHH.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Công thức hoá học của đơn
chất.
+ Cách viết CTHH của đ/c: ax.
A là nguyên tố
* Hỏi: CTHH của đ/c gồm
KHHH của mấy ngtố? Vì
sao
- GV nêu cách ghi CT của
đ/c dạng TQ.
* HS: CTHH của đ/c gồm
KHHH của 1 ngtốvì đ/c do
1 ngtố cấu tạo nên.

x là chỉ số
+ Với KL thì KHHH đợc coi là
CTHH.
+ Với phi kim thì chỉ số x thờng
là 2
VD: CTHH của khí Hiđro H
2
của khí oxi là O
2
- Một số PK quy ớc lấy KHHH
làm CTHH:
đ/c Than: C
Lu huỳnh: S
Phot pho: P
- GV: Hạt hợp thành của
đơn chấtKL gọi là gì?
->Cách viết CTHH của đ/c
là khối lợng và 1
số PK thể rắn ( S; P; C)
* Hỏi: Hãy viết CTHH của
KL đồng, sắt, Canxi, Magiê.
- GV: theo sơ đồ minh hoạ
của khí oxi; hiđro thìhạt hợp
thành của cách đơn chất này
có bao nhiêu ngtử?
- GV giới thiệu CTHH của
khí oxi, khí Hiđro
( HS: gọi là ngtử có vai
trò nh phân tử)
- HS viết ra bảng con

-> B/ cáo kết quả.
- HS: hạt hợp thành có 2
ngtử.
- HS cả lớp viết vào bảng
con.
-HS nhóm thảo luận và
Ngời soạn: Nguyễn văn Thành Trờng THCS Thịnh Long
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×