12/17/2013
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI GIẢNG
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chương 7
Các vấn đề xã hội của Công nghệ thông tin
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Các vấn đề xã hội
• An toàn trong xã hội thông tin
• Mạng xã hội
• Sở hữu trí tuệ
Chương 7: Các vấn đề xã hội của Công nghệ thông tin 2
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
• Các tài nguyên cần bảo vệ
• Các hình thức tấn công
• Các quy phạm pháp luật
3
An toàn trong xã hội thông tin
Chương 7: Các vấn đề xã hội của Công nghệ thông tin
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
• Nội dung thông tin
• Tài nguyên, hạ tầng thông tin
• Định danh người dùng
4
Các tài nguyên cần bảo vệ
Chương 7: Các vấn đề xã hội của Công nghệ thông tin
12/17/2013
2
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
• Khai thác lỗ hổng phần mềm
• Sử dụng phần mềm độc hại
• Từ chối dịch vụ
• Lừa đảo
5
Các hình thức tấn công chính
Chương 7: Các vấn đề xã hội của Công nghệ thông tin
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Lỗ hổng phần mềm
6Chương 7: Các vấn đề xã hội của Công nghệ thông tin
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Sử dụng phần mềm độc hại
7
Virus
Worm
Trojan
Chương 7: Các vấn đề xã hội của Công nghệ thông tin
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Từ chối dịch vụ
8Chương 7: Các vấn đề xã hội của Công nghệ thông tin
DOS & DDOS
12/17/2013
3
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Từ chối dịch vụ
9Chương 7: Các vấn đề xã hội của Công nghệ thông tin
Zombie
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Lừa đảo (Phishing)
Chương 1: Giới thiệu chung 10
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
• Bộ luật hình sự
• Luật 67/2006/QH1
11
Các quy phạm pháp luật
Chương 7: Các vấn đề xã hội của Công nghệ thông tin
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Mạng xã hội và Truyền thông xã hội
(Các vấn đề xã hội của CNTT)
Trần Huy Thắng
12/17/2013
4
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Social media
social media là
các trang web,
phần mềm (trên
máy tính hay điện
thoại di động) cho
phép người dùng
tạo ra các nội
dung (hồ sơ cá
nhân, bài viết,
video clip, ảnh
chụp, đường link,
…) của mình và
chia sẻ các nội
dung này với
những người dùng
Internet khác.
13
Các social media nổi tiếng 2013 (nguồn Fred
Cavazza.net)
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Phân loại Social Media
• Theo kiểu mạng xã hội
– Blog
– Microblog
– Social broadcasting
• Cộng đồng nội dung trực tuyến
– Wikipedia
– Photo/video sharing
– Crowdsourced content
– Document sharing
– Social bookmarking sites
– Q&A sites
– Internet Forum
14
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Social media là một dạng Web 2.0
• Web 1.0: web tĩnh, người dùng không tương tác nhiều với
web, không thể tham gia đóng góp nội dung cho trang web
• Web 2.0:
– Tương tác cao: người dùng có thể chạy các ứng dụng trên
trang web, nghe nhạc, xem phim, …
– Người dùng có thể tham gia vào việc tạo nội dung cho trang
web
– Giữa các người dùng có sự tương tác chia sẻ
15
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Xu hướng “Social”
• Thuật ngữ “social”: social media, social TV, social search
engine, social commerce, social care, social software, social
game, social web, social computing, social bookmarking,
social broadcasting, …
• “Social” = “có tính tương tác, kết nối”
– Social media: phương tiện truyền thông giúp cho người dùng
tương tác với nhau
– Social software: phần mềm giúp người dùng cộng tác với nhau
để làm việc
– …
16
12/17/2013
5
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Sự phổ biến toàn cầu của Social Media
17
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Con số thống kê về Social Media
• Social media trở thành hoạt động phổ biến nhất trên internet –
chiếm 22% thời gian online (tiếp đến là 21% cho tìm kiếm và
19% cho email).
• Facebook đã vượt qua trang tìm kiếm Google về số lượt truy
cập, theo sau Google cũng là một trang social media –
Youtube!
• 2013, facebook có 1.2 tỉ người đăng kí dùng cứ 7 người trên
hành tinh này thì có 1 người dùng facebook.
• Cứ mỗi giây qua đi lại có hai người mới gia nhập LinkedIn –
mạng xã hội cho nghề nghiệp lớn nhất thế giới.
• Có khoảng 2 tỉ người trên hành tinh này dùng Internet, 75%
số người dùng Internet đều đã sử dụng social media, đặc biệt
60 % số người dùng Internet đều đăng kí tài khoản vào ít nhất
một mạng xã hội. 80% các công ty sử dụng social media để
tuyển người, và 95% số này sử dụng LinkedIn.
• 93% số người làm tiếp thị sử dụng social media cho hoạt động
quảng cáo.
18
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Social media là một phương tiện truyền thông
• Social media là một phương tiện truyền thông:
– Dễ sử dụng và chi phí zero
– Tức thời
– Người nhận thông tin có thể phản hồi tương tác với tác giả.
– Lan truyền theo kiểu truyền miệng
– Có thể sửa đổi được.
• Social media thay đổi:
– Cách con người tương tác với nhau
– Cách con người tiếp nhận tin tức
– Cách con người tiếp thị
– Cách vận động tranh cử
19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Sở hữu trí tuệ
(intellectual property)
Trần Huy Thắng
12/17/2013
6
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Bạn có biết các thuật ngữ về sở hữu trí
tuệ?
• Bạn đã từng nghe các thuật ngữ sau?
– Vi phạm bản quyền,
– Tranh chấp thương hiệu
– Việt Nam ban hành luật sở hữu trí tuệ
– Việt Nam gia nhập công ước Berne bảo hộ quyền tác giả của
tác phẩm nước ngoài
• Bạn đã từng thấy kí hiệu © ® ™ ?
Windows™. Copyright © by Microsoft ®
21
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Nội dung chính
1. Tài sản trí tuệ
2. Quyền sở hữu trí tuệ
3. Luật sở hữu trí tuệ
4. Sở hữu công
5. Bản quyền
6. Sáng chế
7. Thương hiệu
8. Công ước Berne, hiệp định TRIPS
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Tài sản trí tuệ
• Tài sản vật chất
• Nhà cửa, đồ đạc, xe cộ, tiền bạc, …
• Tài sản trí tuệ
(Theo cách phân loại của Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới
(WIPO) của Liên Hiệp Quốc)
– Tác phẩm (work):
– tác phẩm văn chương (thơ, tiểu thuyết, kịch, truyện, sách tham khảo, báo),
– tác phẩm nghệ thuật (tranh, ảnh, phim, ca khúc, tranh, điêu khắc, vở múa, quảng cáo)
– phần mềm, cơ sở dữ liệu,
– chương trình ti vi, radio,
– bản vẽ kiến trúc,
– …
– Tài sản trí tuệ trong công nghiệp:
– sáng chế (invention),
– thiết kế kiểu dáng công nghiệp (industrial design),
– thương hiệu (trademark),
– bí mật kinh doanh (trade secret),
– mạch tích hợp (integrated circuit),
– chỉ dẫn địa lí (geographical indicator),
– …
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Tài sản vật chất Tài sản trí tuệ
– Đất đai, nhà cửa, xe cộ, đồ
đạc, …
– Vật chất hữu hình – sờ
nắm được
– Người chủ sở hữu có thể tự
bảo quản tài sản của mình
để ngăn người khác sử
dụng
– Mỗi lúc chỉ có một người
dùng, nếu người này dùng
thì người khác không thể
dùng được
24
– Tác phẩm văn học, phần mềm,
sáng chế, thiết kế, …
– Giá trị nằm ở ý tưởng sáng tạo
chứ không ở phương tiện vật lí
thể hiện
– Một khi tài sản trí tuệ được công
bố thì không thể ngăn người
khác sao chép, sử dụng được
– Vì có thể nhân bản nên mỗi lúc
có thể nhiều người dùng đồng
thời các bản sao khác nhau.
12/17/2013
7
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Nội dung chính
1. Tài sản trí tuệ
2. Quyền sở hữu trí tuệ
3. Luật sở hữu trí tuệ
4. Sở hữu công
5. Bản quyền
6. Sáng chế
7. Thương hiệu
8. Công ước Berne, hiệp định TRIPS
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Quyền sở hữu tài sản
• Đằng sau mỗi tài sản (vật chất/trí tuệ) là một người chủ sở
hữu.
• Người chủ sở hữu của tài sản trí tuệ chính là tác giả (người sáng tạo
ra) tài sản trí tuệ
• Có sự đối lập về quyền giữa người chủ sở hữu của tài sản
(vật chất/trí tuệ) và người không phải là chủ sở hữu
• Người chủ sở hữu: có toàn quyền (sử dụng, sửa đổi, chuyển nhượng,
…) với tài sản (vật chất/trí tuệ) của mình
• Những người không là chủ sở hữu: không có quyền gì hoặc phải hỏi
xin người chủ sở hữu
• Tất cả các quyền (sử dụng, sửa đổi, chuyển nhượng, …) của
người chủ sở hữu được gọi là quyền sở hữu
• Quyền sở hữu là tập các quyền, chứ không là một quyền đơn lẻ
26
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Quyền sở hữu trí tuệ
• Quyền sở hữu đối với tài sản trí tuệ được gọi là quyền sở
hữu trí tuệ
• Quyền sở hữu trí tuệ đối với tác phẩm được gọi là bản
quyền/quyền tác giả
• Quyền sở hữu trí tuệ đối với tài sản trí tuệ công nghiệp được
gọi là quyền sở hữu công nghiệp
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Ý thức về quyền sở hữu
• (tài sản vật chất) Khi người ta thấy chiếc xe đạp của anh
Bình thì không ai dám dùng mà không hỏi mượn.
• (tài sản trí tuệ) Khi người ta thấy CD ca nhạc do anh Bình
làm để bán thì mặc nhiên sao chép mà không có ý thức hỏi
xin như hỏi mượn xe đạp.
12/17/2013
8
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
tại sao Quyền Sở Hữu Trí Tuệ dễ bị
xâm phạm?
• Về kĩ thuật:
– Việc sao chép tài sản trí tuệ là dễ dàng
– Người chủ sở hữu không có cách gì hiệu quả để ngăn chặn
• Về tâm lý: người vi phạm thấy an toàn bởi
– Tạo thêm một bản sao của tài sản trí tuệ (dường như) không gây
“mất” gì cho người chủ sở hữu
– Có thể nhiều người dùng các bản sao của tài sản trí tuệ cùng một lúc mà
không gây cản trở cho nhau. (Khác với tài sản vật chất: người này dùng thì
người kia không được dùng)
– Người chủ sở hữu không nhận thức được tài sản trí tuệ đang bị xâm
phạm
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Nội dung chính
1. Tài sản trí tuệ
2. Quyền sở hữu trí tuệ
3. Luật sở hữu trí tuệ
4. Sở hữu công
5. Bản quyền
6. Sáng chế
7. Thương hiệu
8. Công ước Berne, hiệp định TRIPS
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Luật sở hữu trí tuệ
(= luật về sự sở hữu đối với tài sản trí tuệ)
• Động lực: Luật sở hữu trí tuệ ra đời để bảo vệ quyền sở hữu (trí tuệ) cho
người chủ sở hữu tài sản trí tuệ.
• Khi máy in ra đời, người ta biết cách nhân bản sách nhà xuất bản bị vi phạm quyền
sở hữu trí tuệ nhu cầu về luật sở hữu trí tuệ.
• Trong thời đại tri thức ngày nay, tài sản trí tuệ được đánh giá cao; công nghệ thông tin
khiến mọi thứ đều được số hóa và sao chép dễ dàng càng cần luật s.hữu t.tuệ
• Nội dung: Luật sở hữu trí tuệ qui định quyền của người chủ sở hữu và
quyền của người không là chủ sở hữu đối với từng loại tài sản trí tuệ
• Mỗi loại tài sản trí tuệ sẽ có quyền đặc thù riêng mà luật cần qui định: ca khúc
quyền biểu diễn; tiểu thuyết quyền dịch; phần mềm quyền với mã nguồn; giống
cây trồng quyền nhân giống; sáng chế quyền áp dụng, …
• Nhìn chung: Người chủ sở hữu tài sản trí tuệ có mọi quyền (sao chép, cải biên, xuất bản, …) với tài
sản trí tuệ của mình; Những người không là chủ sở hữu: không có quyền gì hoặc phải hỏi xin chủ sở
hữu.
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Ý nghĩa của luật sở hữu trí tuệ
• Bảo vệ quyền lợi kinh tế và tinh thần cho người chủ sở hữu tài sản
trí tuệ
– Luật sở hữu trí tuệ cấm việc sao chép, sử dụng trái phép tài sản trí tuệ
ép người dùng phải mua
ngăn chặn những kẻ kinh doanh các bản sao tài sản trí tuệ mà không đầu tư sáng tạo
– Luật sở hữu trí tuệ bảo vệ danh dự tác giả trong trường hợp tác phẩm bị xuyên tạc.
– Luật sở hữu tri tuệ ghi nhận sự sáng tạo trong công nghiệp qua bằng độc quyền sáng chế
khuyến khích sáng tạo
Xã hội có thêm nhiều tài sản trí tuệ để sử dụng
• Biến tài sản trí tuệ từ “của riêng” thành “của chung”
Luật sở hữu trí tuệ qui định sau một thời gian hữu hạn tài sản trí tuệ buộc phải trở thành
“sở hữu công” tức là tài sản chung mà ai cũng có quyền sử dụng, sao chép, sửa đổi, … một
cách tự do nhất
Luật sở hữu trí tuệ trước mắt là bảo vệ quyền lợi của cá nhân người sáng
tạo và về lâu dài là đem tài sản trí tuệ cho cả xã hội dùng.
32
12/17/2013
9
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Nội dung chính
1. Tài sản trí tuệ
2. Quyền sở hữu trí tuệ
3. Luật sở hữu trí tuệ
4. Sở hữu công
5. Bản quyền
6. Sáng chế
7. Thương hiệu
8. Công ước Berne, hiệp định TRIPS
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Sở hữu công (public domain)
• Tài sản trí tuệ có thể là của riêng một tác giả hoặc là của chung
cả xã hội. Của chung được gọi là sở hữu công (public domain).
• Dân ca quan họ Bắc Ninh (tác giả là nhân dân) là tài sản “của chung” –
thuộc về cả xã hội. Ai cũng có quyền biểu diễn, chuyển thể, bán băng đĩa
một cách tùy ý, không phải hỏi xin ai.
• Bài hát “Đường cong” là tài sản “của riêng” – thuộc về riêng nhạc sĩ Hải
Phong. Ai muốn biểu diễn thương mại, bán băng đĩa phải hỏi xin nhạc sĩ
Hải Phong.
• Có những tài sản trí tuệ, như chân lí khoa học, tuy do một cá
nhân làm ra nhưng không thể đặt giới hạn là của riêng được nếu
không gây cản trở cho sự phát triển của nhân loại.
• Định luật Newton tuy là do Newton khám phá nhưng là sở hữu công
» Chú ý: ở thời Newton chưa có luật sở hữu trí tuệ
• Tất cả các khám phá khoa học mang tính nguyên lí phổ quát là “sở hữu
công” trong khi các sáng chế là thuộc sở hữu trí tuệ của cá nhân
34
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Sở hữu trí tuệ (cá nhân) phải trở thành Sở
hữu công
• Luật sở hữu trí tuệ chỉ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong thời
gian hữu hạn:
• Với tác phẩm văn học, nghệ thuật, phần mềm, …: 50 năm kể từ khi tác giả qua đời
• Với sáng chế công nghiệp: 20 năm sau khi đăng kí
• Tất cả các tài sản trí tuệ ban đầu là sở hữu của cá nhân tác giả
nhưng sau khi hết thời gian bảo hộ sở hữu trí tuệ trở thành sở
hữu công. Lúc đó ai cũng có mọi quyền sử dụng, sao chép, sửa
đổi, … một cách tự do nhất.
• Những tài sản trí tuệ ra đời trong thời kì chưa có luật sở hữu trí
tuệ được coi là sở hữu công
• Nếu có luật sở hữu trí tuệ thì cũng đã hết hạn bảo hộ từ lâu.
35
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
ví dụ về Tài sản trí tuệ sở hữu công
Các tài sản
trí tuệ ra
đời khi chưa
có luật sở
hữu trí tuệ
nên tự động
là sở hữu
công
Tác giả phần mềm
RasMol tuyên bố tự
bỏ quyền sở hữu trí
tuệ của mình để phần
mềm Rasmol trở
thành sở hữu công.
Các bộ phim ra
đời những năm
1920 nay đã
hết hạn bảo hộ
bản quyền và
thành sở hữu
công
Tiểu thuyết “người
đẹp và quái thú” là
sở hữu công nhưng
phim hoạt hình cùng
tên là sở hữu trí tuệ
của Walt Disney
Nguồn: Wiki, Walt
Disney, RasMol
12/17/2013
10
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Nội dung chính
1. Tài sản trí tuệ
2. Quyền sở hữu trí tuệ
3. Luật sở hữu trí tuệ
4. Sở hữu công
5. Bản quyền
6. Sáng chế
7. Thương hiệu
8. Công ước Berne, hiệp định TRIPS
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Quyền sở hữu trí tuệ với tác phẩm
• Tác phẩm:
• Tác phẩm văn chương (truyện, thơ, kịch, …), tác phẩm nghệ thuật (tranh, ca khúc,
phim, …)
• Phần mềm, cơ sở dữ liệu; Thiết kế kiến trúc, …
• Quyền sở hữu trí tuệ đối với tác phẩm được gọi là
– Ở Anh, Mỹ: bản quyền (copyright)
– Ở Châu Âu và Việt Nam: quyền tác giả (author’s right)
• Có thể coi Bản quyền ≈ Quyền tác giả cho dù chúng khác nhau
ở quyền nhân thân
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Bản quyền/quyền tác giả
• Bản quyền/quyền tác giả là tất cả các quyền (sử dụng, sao chép,
sửa đổi, …) mà tác giả có đối với tác phẩm của mình. Những người
khác không có các quyền này, hoặc phải được tác giả cấp cho.
• Luật pháp bảo hộ bản quyền/quyền tác giả tức là luật pháp:
– Công nhận các quyền của tác giả
– Cấm những người khác các quyền của tác giả (nếu tác giả không cho).
• Thời gian bảo hộ bản quyền:
– Ngay khi tác phẩm được công bố thì bản quyền/quyền tác giả được tự
động công nhận mà tác giả không phải đăng kí với ai/tổ chức nào.
– Thời hạn bảo hộ bản quyền: từ khi tác phẩm được công bố đến 50
năm sau khi tác giả qua đời.
• Hết hạn bảo hộ bản quyền, tác phẩm trở thành sở hữu công, ai
cũng có mọi quyền với tác phẩm
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Chú thích về bản quyền
“Copyright © by XYZ. All rights reserved.”
• (1) Tác giả tuyên bố bản quyền
thuộc về ai
– Copyright © by XYZ bản quyền
thuộc về XYZ
– All rights reserved tất cả các
quyền (all rights) sao chép, sử dụng, sửa
đổi, … đều do tác giả giữ (reserved);
người dùng không có quyền gì.
• (2) Tác giả tuyên bố người dùng
được và không được làm gì
• Với phần mềm, các quyền của người
dùng thường được liệt kê ra ở giấy
phép sử dụng.
Giấy phép sử dụng phần mềm (license)
liệt kê các quyền mà người sử dụng có
đối với phần mềm.
12/17/2013
11
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Bản quyền là một tập hợp các quyền
41
• Bản quyền là tập tất cả các quyền mà tác giả giữ (all rights reserved):
– Bản quyền là một tập hợp các quyền chứ không phải là
một quyền đơn lẻ.
• Bản quyền = quyền tài sản + quyền nhân thân
– Các quyền tài sản: đem lại lợi ích kinh tế cho tác giả
– Các quyền nhân thân: đem lại lợi ích tinh thần (danh dự) cho tác giả
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Các quyền tài sản
• Các quyền tài sản:
• Các quyền tài sản của người giữ bản quyền
= các quyền bị cấm đối với người không giữ bản quyền (trừ khi
tác giả cho)
• Tác giả thu lời kinh tế từ việc bán các quyền sử dụng, sao chép,
cải biên, biểu diễn … cho người có nhu cầu.
• Tác giả có thể chuyển nhượng các quyền trong quyền tài sản
của mình nhưng khi đó chính tác giả sẽ mất quyền.
42
-
Quyền sử dụng
-
Quyền biểu diễn
-
Quyền sao chép
- Quyền phân phối lại bản sao
-
Quyền tạo tác phẩm phái sinh
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Quyền sử dụng
(Ví dụ với phần mềm thương mại)
• Khi bạn bỏ tiền mua một phần mềm là bạn đang mua quyền sử dụng
phần mềm, chứ không phải là trả tiền công cho người làm phần mềm.
• Người làm phần mềm bắt bạn mua quyền sử dụng bằng cách bán số CD key/serial để
có thể cài đặt và sử dụng phần mềm.
• Theo ngôn ngữ luật học, việc mua quyền sử dụng được hiểu là mua
“licence” (giấy phép sử dụng phần mềm) do người giữ bản quyền phần
mềm cấp.
• Người ta gọi phần mềm mà có mua giấy phép sử dụng là “licensed
software” (phần mềm được cấp phép sử dụng).
• Phần mềm bị “cracked” (bằng cách dùng fake CD key/serial hay chạy
patch/crack) để sử dụng được gọi là “pirated software” (phần mềm bị
“ăn cướp”).
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
End User Licence Agreement (EULA)
(Thỏa thuận về Giấy phép cho Người dùng cuối)
• Tất cả các quyền và ràng buộc
mà người giữ bản quyền phần
mềm đặt ra cho người sử dụng
luôn được ghi lại trong EULA.
• End User (người dùng cuối):
người chỉ dùng phần mềm chứ
không phải là trung gian để bán
lại phần mềm cho người khác.
• EULA được hiển thị mỗi khi
người dùng cài đặt phần mềm.
Người dùng phải bấm I agree
để chấp thuận các quyền và
ràng buộc này.
12/17/2013
12
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Quyền sao chép, phân phối các bản sao
• Ví dụ 1: Cảnh báo của FBI về việc
cấm sao chép được hiển thị ở đầu
mỗi bộ phim Mỹ.
• Ví dụ 2: Các thư viện của đại học
nếu photo sách cho sinh viên đọc
thì là vi phạm bản quyền của nhà
xuất bản.
• Ví dụ 3: Phần mềm Kaspersky, nếu ở Việt Nam sẽ được bán với giá rẻ
vì công ty Kaspersky có chính sách trợ giá cho nước đang phát triển,
nhưng ở nước khác thì sẽ được bán với giá đắt. Công ty Kaspersky
cấm các nhà bán lẻ phần mềm nhập hàng ở Việt Nam rồi phân phối
lại ở nơi khác để để hưởng chênh lệch về giá.
Nguồn: FBI
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Quyền tạo tác phẩm phái sinh (derivative work)
• Tác phẩm phái sinh: tác phẩm chuyển thể (từ truyện thành kịch,
phim), bản dịch, phần mềm phát triển sau, …
• Bạn phải hỏi xin/mua quyền tạo tác phẩm phái sinh từ tác giả tác
phẩm gốc
Tác giả J.K. Rowling đã thu được
41 triệu USD nhờ vào việc bán
quyền chuyển thể truyện Harry
Potter của mình.
Hãng phim Warner
Bros mua quyền
chuyển thể truyện
thành kịch bản phim
Hãng game EA Bright
Light mua quyền
chuyển thể truyện
thành game.
Nhà xuất bản Trẻ mua
quyền dịch truyện sang
tiếng Việt.
Nguồn: Bloomsbury, Warner
Bros, EA Bright Light, NXB Trẻ
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Quyền biểu diễn
• Muốn biểu diễn (thương mại) một ca khúc, ca sĩ phải hỏi
xin, mua từ tác giả.
– Ngoại lệ Fair use: Nếu biểu diễn vì mục đích phi thương mại
(giáo dục, từ thiện …) và không lặp lại nhiều lần thì có thể
không cần hỏi xin nhạc sĩ
• Ví dụ: Trong Vietnam Idol
2010, Uyên Linh hát “Đường
cong” của nhạc sĩ Hải Phong
mà không hỏi xin, trong khi
trước đó Thu Minh đã mua
độc quyền quyền biểu diễn
ca khúc này.
Nguồn: vnmedia.vn
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Ngoại lệ FAIR USE
• Không phải tuyệt đối là lúc nào người sử dụng cũng phải hỏi
xin tác giả khi muốn làm gì với tác phẩm. Có một ngoại lệ
gọi là Fair Use (sử dụng hợp lí).
• Người dùng không phải hỏi xin, mua tác giả nếu sử dụng
tác phẩm:
– Có mục đích phi thương mại (giáo dục, từ thiện, bình luận thời
sự, …) và sử dụng không quá nhiều.
– Biết ơn tác giả: nêu tên tác phẩm, tác giả
• Fair use không làm thiệt hại về kinh tế cho người giữ bản
quyền mà góp phần làm tác phẩm thêm nổi tiếng.
12/17/2013
13
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Quyền nhân thân
• Quyền nhân thân: quyền xưng tên là tác giả của tác phẩm.
• Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam: không được phép chuyển
nhượng quyền nhân thân.
• Khi tác giả chuyển nhượng tác phẩm cho người khác thì tên
tác giả vẫn luôn phải gắn với tác phẩm, không thể thay thế
bằng người khác được.
• Luật sở hữu trí tuệ Mỹ, Úc: không có khái niệm quyền nhân
thân.
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Hiểu sai thường thấy về bản quyền
• Các phần quen thuộc dù miễn phí như Ubuntu, OpenOffice hay mất phí đắt
như Windows, Office đều là phần mềm có bản quyền (copyrighted software).
• Phần mềm không có bản quyền là phần mềm public domain (sở hữu công) – ai
cũng có thể sử dụng, sao chép, sửa đổi, … một cách tùy ý. Có rất ít các phần
mềm sở hữu công và chúng cũng không nổi tiếng.
Phần mềm có bản quyền hay không không nằm ở chỗ miễn phí hay phải mất tiền
mua. Phần lớn các phần mềm miễn phí là phần mềm có bản quyền.
• Theo luật bản quyền, người dùng phải mua licence để dùng Windows. Nếu
không mua licence mà dùng Windows bản crack thì là đang vi phạm bản
quyền. Dù bạn vi phạm bản quyền hay không thì Windows luôn là phần mềm
có bản quyền (chứ không phải là phần mềm public domain) và bản quyền
thuộc về Microsoft.
nên sửa thành “Tôi dùng Windows có lience, còn anh kia dùng Windows
không có licence/vi phạm bản quyền”.
50
“Tôi sử dụng Windows có bản quyền, anh kia sử dụng Windows không có bản quyền”
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Nội dung chính
1. Tài sản trí tuệ
2. Quyền sở hữu trí tuệ
3. Luật sở hữu trí tuệ
4. Sở hữu công
5. Bản quyền
6. Sáng chế
7. Thương hiệu
8. Công ước Berne, hiệp định TRIPS
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Sáng chế (invention)
• Sáng chế là một giải pháp kĩ thuật (sản phẩm/qui
trình) mới.
– Sản phẩm: đèn điện Edison, thuốc Penecilin, máy in
Gutenberg … là các sáng chế thời bấy giờ
– Qui trình: qui trình đóng nút chai, qui trình đổ bê tông, …
• Sáng chế (invention) ≠ khám phá (discovery)
– Khám phá: là các nguyên lí có sẵn trong tự nhiên do
con người tìm ra, không áp dụng ngay vào sản xuất
được
– Sáng chế: là các sản phẩm/qui trình không có sẵn
trong tự nhiên mà chi do con người chế tạo ra; không
mang tính nguyên lí nhưng có tính sử dụng cao.
• Sáng chế được bảo hộ bởi luật sở hữu trí tuệ còn
khám phá là sở hữu công, không được bảo hộ.
Màn “Slide to unlock” là một
sáng chế của Apple, được
công nhận bởi Cục Sáng chế
Mỹ USPTO với mã số là
D675639. (Nguồn: USPTO)
“phát minh” = “sáng chế” = “invention” ≠ “khám phá” = “discovery”
12/17/2013
14
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Bằng sáng chế (patent)
• Cục Sở hữu Trí tuệ cấp bằng sáng chế (patent) về một sản phẩm/qui trình
cho người sáng tạo để:
– Công nhận một sản phẩm, qui trình kĩ thuật là một sáng chế
– Công nhận quyền sở hữu trí tuệ, còn gọi là quyền sở hữu công nghiệp đối với
sáng chế đó
• Muốn được cấp bằng sáng chế, người sáng tạo phải chứng minh:
– Tính mới: sản phẩm, qui trình này là khác biệt so với những thứ cùng loại
– Tính không tầm thường: người có trình độ chuyên môn trung bình không thể
làm ra được sản phẩm, qui trình này một cách dễ dàng
• Muốn áp dụng sáng chế vào sản xuất, người áp dụng phải hỏi mua quyền
này từ người giữ bằng sáng chế. Bằng sáng chế có hiệu lực 20 năm kể từ
khi đăng kí. Hết hạn, sáng chế trở thành sở hữu công.
• Trong thời gian bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, người sáng chế phải đóng phí
duy trì bằng sáng chế.
53
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Thống kê về
bằng sáng chế
Công ty
Mỹ, 44%
Công ty
ngoài
Mỹ, 44%
Cá
nhân,
10%
Chính
phủ, 2%
Năm 2004, thế
giới có 7 triệu
bằng sáng chế
Năm 2004, thế giới có 7 triệu bằng sáng chế
trong đó các công ty Mỹ chiếm gần một nửa.
(Nguồn: USPTO)
Tập đoàn
Số bằng sáng
chế năm 2004
IBM (Mỹ) 42 591
GE (Mỹ) 31 293
Canon (Nhật) 28 202
Hitachi (Nhật) 26 369
Toshiba (Nhật) 22 888
NEC (Nhật) 17 626
Kodak (Mỹ) 19 780
Matsushita (Nhật) 19 611
Mitsubishi (Nhật) 18 985
Sony (Nhật) 17 604
Motorola (Mỹ) 17 541
Siemens (Đức) 17 095
Philips (Mỹ) 16 229
AT&T (Mỹ) 16 130
Các
tập đoàn có số bằng sáng
chế
nhiều nhất thế giới năm 2004.
(Nguồn: US PTO)
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Cạnh tranh về Quyền sở hữu công nghiệp
• Quyền sở hữu trí tuệ cho một sáng chế, còn được gọi là quyền sở hữu công
nghiệp, được ghi nhận bằng bằng sáng chế.
• Các công ty tiên phong đặt bằng sáng chế cho sáng tạo của mình. Các công ty đi
sau nếu muốn áp dụng sáng tạo này phải trả tiền mua giấy phép sử dụng sáng
chế
– IBM là tập đoàn giữ 70 000 bằng sáng chế - nhiều nhất thế giới. Mỗi năm thu về 1 tí
USD từ việc bán quyền sử dụng bằng sáng chế và các tài sản trí tuệ khác
• Mua bán bằng sáng chế, kiện cáo vi phạm bằng sáng chế là một hình thức cạnh
tranh trong công nghiệp ở những nước phát triển:
– Apple kiện Samsung vi phạm sáng chế về iphone, ipad với thắng kiện 1 tỉ USD.
Samsung kiện Apple vi phạm sáng chế 3G với thắng kiện Apple không được bán iphone
cũ trong Mỹ.
– Microsoft mua lại Motorolla một phần vì sợ vi phạm các sáng chế của Motorolla. Google
mua cả nghìn bằng sáng chế của IBM để tránh bị kiện với Android.
– Kodak chuẩn bị phá sản, các tập đoàn Google, Facebook, Adobe, … bỏ 525 triệu USD để
mua lại các bằng sáng chế của Kodak.
55
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Nội dung chính
1. Tài sản trí tuệ
2. Quyền sở hữu trí tuệ
3. Luật sở hữu trí tuệ
4. Sở hữu công
5. Bản quyền
6. Sáng chế
7. Thương hiệu
8. Công ước Berne, hiệp định TRIPS
12/17/2013
15
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Thương hiệu (trademark)
• Thương hiệu là tên gọi, dấu hiệu (biểu tượng, hình
ảnh) để chỉ một loại sản phẩm, dịch vụ, công ty
nào đó nhằm phân biệt nó với các sản phẩm, dịch
vụ, công ty khác.
– Để đơn giản coi thương hiệu (trademark) =
nhãn hiệu (brandname)
• Khi cá nhân/tổ chức sáng tạo ra thương hiệu thì
nên (không bắt buộc) đăng kí với Cục Sở hữu trí
tuệ để đảm bảo các công ty đăng kí sau không thể
sử dụng thương hiệu giống hoặc gần giống.
• Nếu không đăng kí thương hiệu thì khi xảy ra tranh
chấp sẽ khó phân xử “ai đến trước, ai đến sau”.
– Việc sử dụng thương hiệu trùng lặp có thể bị coi
là mạo danh thương hiệu.
57
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Kí hiệu (R) TM SM
Ở Mỹ, trạng thái thương hiệu (không bắt buộc) được kí hiệu:
• ® (registered): thương hiệu đã đăng kí với Cục Sở hữu TT
•
TM
(trademark) hoặc
SM
(service mark): thương hiệu của
hàng hóa, dịch vụ đã được dùng trong thực tế nhưng chưa
đăng kí với Cục Sở hữu Trí tuệ
58
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Mua quyền sử dụng
thương hiệu
Hãng đồ chơi LEGO (Đan Mạch)
phải mua quyền sử dụng thương
hiệu “Star wars” (chiến tranh
giữa các vì sao) của hãng phim
Lucasfilm (Mỹ) để có thể đặt chữ
“star wars” trên bao bì đồ chơi
của mình. (Nguồn: LEGO)
Sự tranh chấp thương hiệu “apple” giữa hãng
âm nhạc Apple Corps (do ban nhạc Beatles sáng
lập) và hãng máy tính Apple Inc (iPad, iPhone)
kéo dài suốt 9 năm (1987-2007). Cuối cùng
Apple Inc phải mất 500 triệu USD để mua
thương hiệu “apple” của Apple Corps
(Nguồn: Wiki)
Apple Inc (Steve Job) vs Apple Corps (Beatles)
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Đăng kí thương hiệu ở nước ngoài
Một thương hiệu dù đã đăng kí trong
nước nhưng khi ra nước ngoài có thể
bị trùng với thương hiệu của nước
ngoài
60
Ví dụ 2: Công ty cà phê
Guangzhou Buon Ma Thuot
Coffee tại Quảng Đông Trung
Quốc đã nhanh chân đăng kí bảo
hộ thương hiệu “Buon Ma
Thuot” tại Trung Quốc năm 2011
trước khi Hiệp hội Cà phê Buôn
Ma Thuột của Việt Nam đệ đơn
đăng kí năm 2013.
Ví dụ 1: Dịch vụ lưu trữ đám mây
của Microsoft là SkyDrive bị coi là
trùng với Dịch vụ truyền hình có
trả tiền ở Anh là Sky
Microsoft
thua kiện buộc phải trả tiền mua
quyền sử dụng thương hiệu.
vs
12/17/2013
16
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Nội dung chính
1. Tài sản trí tuệ
2. Quyền sở hữu trí tuệ
3. Luật sở hữu trí tuệ
4. Sở hữu công
5. Bản quyền
6. Sáng chế
7. Thương hiệu
8. Công ước Berne, hiệp định TRIPS
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Công ước Berne và Hiệp định TRIPS
• Luật sở hữu trí tuệ chỉ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong một quốc gia
tài sản trí tuệ tuy được bảo hộ quyền sở hữu ở quốc gia này nhưng
lại không được bảo hộ ở đất nước khác
nhu cầu thỏa thuận chung về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ giữa các
quốc gia với nhau.
• Hai hiệp định quốc tế quan trọng nhất về sở hữu trí tuệ:
– Công ước Berne (giữa các nước châu Âu): bảo hộ quyền tác giả (bản
quyền) của các tác phẩm văn học và nghệ thuật nước ngoài.
– Hiệp định TRIPS (giữa các nước gia nhập WTO)
• TRIPS là một bước phát triển hơn của Công ước Berne.
• Để gia nhập WTO, quốc gia phải có luật sở hữu trí tuệ tương thích với hiệp định
TRIPS
• Việt Nam ban hành luật sở hữu trí tuệ vào năm 2005. Luật này thỏa
mãn các điều khoản của Công ước Berne và Hiệp định TRIPS.
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Tài liệu tham khảo
Các hình vẽ logo thương hiệu của các công ty được lấy từ trang web của các công ty đó.
Sách về Intellectual Property:
• [1] Intellectual Property - a reference handbook, Aaron Schwabach, ABC-CLIO, 2007.
• [2] Introducing Copyright - A plain language guide to copyright in the 21st century, Julien Hofman, The
Commonwealth of Learning, 2009.
• [3] Patent, Copyright & Trademark, Stephen Elias, Richard Stim, Nolo, 7
th
edition, 2004.
• [4] The Copyright Handbook, How to Protect & Use Written Works, Stephen Fishman, Nolo, 7
th
edition,
2003.
• [5] The Public Domain - How to Find & Use Copyright-Free Writings, Music, Art & More, Stephen Fishman,
Nolo, 5
th
edition, 2010.
• [6] Patent It Yourself, David Pressman, Nolo, 15
th
edition, 2011.
• [7] Intellectual Property: Valuation, Exploitation, And Infringement Damages, Gordon V. Smith, Russell L.
Parr, John Wiley & Sons, 2005.
• [8] Intellectual Property: Valuation, Exploitation and Infringement Damages - 2013 Cumulative Supplement,
Russell L. Parr, John Wiley & Sons, 2013.
• [9] Intellectual Property Rights in a Networked World: Theory and Practice, Richard A. Spinello, Herman T.
Tavani, INFOSCI, 2005.
• [10] Intellectual Property and Open Source, Van Lindberg, O’Reilly, 2008.
Hướng dấn của WIPO về Intellectual Property:
• [11] WIPO Intellectual Property Handbook: Policy, Law and Use
• [12] Understanding Copyright and Related Rights
• [13] Understanding Industrial Property
Văn bản Luật:
• [14] Berne Convention for the Protection of Literary and Artistic Works, 1979
• [15] Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam 2005
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Thank you