Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY DUNG DỊCH KHOAN VÀ HOÁ PHẨM DẦU KHÍ DMC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.62 KB, 44 trang )

Đề tài:

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CƠNG TY
DUNG DỊCH KHOAN VÀ HỐ PHẨM DẦU KHÍ - DMC

MỤC LỤC
1.Tổng quan về ngành và PVC...................................................................3
1.1.Giới thiệu về Tổng công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí.3
1.1.1.Giới thiệu Tổng công ty DMC....................................................3
1.1.2.Lịch sử phát triển......................................................................3
1.1.3.Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính..............................4
1.1.4.Sơ đồ cơ cấu Tổ chức Tổng công ty DMC.................................5
1.1.5.Mục tiêu chiến lược....................................................................5
1.1.6.Đối thủ cạnh tranh.....................................................................5
1.2.Tổng quan về ngành dầu khí...............................................................6
1.2.1.Đặc trưng ngành dầu khí...........................................................6
1.2.2.Vai trị của ngành dầu khí đối với Việt Nam..............................7
1.2.3.Phân tích swot ngành.................................................................8
1.2.4.Một số chỉ tiêu tài chính của ngành...........................................8
2.Phân tích các báo cáo tài chính...............................................................8
2.1.Bảng cân đối kế tốn...........................................................................8
2.1.1.PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN CỦA DN...............................13
2.1.1.1.Tổng tài sản................................................................................13
2.1.1.2.Tài sản ngắn hạn........................................................................13
2.1.1.3.Tài sản dài hạn...........................................................................15

2.1.2.PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN CỦA DN.....................................15
2.1.2.1.Tổng nguồn vốn.........................................................................15
2.1.2.2.Nợ phải trả.................................................................................15
2.1.2.3.Vốn chủ sở hữu..........................................................................16
1




2.2.Báo cáo kết quả kinh doanh..............................................................16
2.2.1.Doanh thu, Lợi nhuận gộp ......................................................18
2.2.2.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.................20
2.2.3.Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính................................21
2.2.4.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................................24
2.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ................................................................25
2.3.1.Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh..........................................25
2.3.2.Dòng tiền từ hoạt động đầu tư.................................................27
2.3.3.Dịng tiền từ hoạt động tài chính.............................................29
2.3.4.Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ................................................30
2.4.Phân tích các chỉ số...........................................................................32
2.4.1.Tỷ số khả năng hoạt động........................................................32
2.4.2.Tỷ số khả năng thanh toán.......................................................33
2.4.3.Khả năng cân đối vốn..............................................................35
2.4.4.Nhóm tỷ số thị trường...............................................................37
2.4.5. Phân tích dupont.....................................................................38

2


1. Tổng quan về ngành và PVC
1.1. Giới thiệu về Tổng cơng ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí
1.1.1. Giới thiệu Tổng cơng ty DMC
Tổng cơng ty Dung dịch Khoan và Hóa phẩm Dầu khí _ CTCP ( Gọi tắt
là Tổng công ty ) tiền thân là Công ty cổ phần Dung dịch khoan và Hóa phẩm
Dầu khí, được thành lập và hoạt động theo Quyết định số 1544/QĐ-TCCB
ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Cơng Nghiệp trên cơ sở cổ phần
hóa Cơng ty Dung , Dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí , là doanh nghiệp Nhà

nước đơn vị thành viên hạch toán độc lập thuộc Tập đồn Dầu khí VN. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 0103009579 ngày 18
tháng 10 năm 2005 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư thành phố Hà nội cấp.
Cổ phiếu của Tổng công ty đang được niêm yết và giao dịch trên sàn
Giao dịch chứng khoán Hà nội ( HNX) với mã chứng khoán là PVC.
1.1.2. Lịch sử phát triển
- Ngày 8/3/1990 thành lập Cơng ty Dung dịch khoan và Hố phẩm Dầu
khí; thành lập Chi nhánh Công ty tại Vũng Tàu;
- Tháng 12/1990, thành lập Xí nghiệp Hố Phẩm Dầu khí n Viên;
- Ngày 12/8/1991 thành lập Công ty ADF - Việt Nam (nay là Công ty
Liên doanh M-I Viet Nam), là liên doanh giữa Cơng ty Dung dịch khoan và
Hố Phẩm Dầu khí với Cơng ty Anchor Drilling Fluids A/S Na Uy (năm 1996
ADF A/S Na Uy đã chuyển 50% vốn sở hữu trong ADF- Việt Nam cho M-I
Hoa Kỳ);
- Tháng 6/1999, thành lập Xí nghiệp Hố Phẩm Dầu khí Quảng Ngãi;
- Năm 2000, thành lập Xí nghiệp Vật Liệu cách nhiệt- DMC tại Khu
Công nghiệp Phú Mỹ, Vũng Tàu;
- Ngày 28/4/2005, Cơng ty Dung dịch khoan và Hố Phẩm Dầu khí
chuyển thành Cơng ty Cổ phần theo Quyết định số 1544/QĐ-TCCB của Bộ
Công Nghiệp;
- Ngày 18/10/2005, Công ty Cổ phần Dung dịch khoan và Hố Phẩm
Dầu khí chính thức hoạt động theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 0103009579
do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 18/10/2005. Giấy
3


chứng nhận ĐKKD này được Sở Kế hoạch Đầu tư Tp.Hà Nội cấp thay đổi lần
thứ 3 vào ngày 26/10/2007;
- Tháng 6/2007, thành lập Công ty cổ phần CNG Việt Nam với các đối
tác:

Công ty Cổ phần Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí : 51% vốn điều
lệ.
Cơng ty IEV Energy SDN.BHD: 42% vốn điều lệ.
Công ty TNHH Sơn Anh: 7% vốn điều lệ
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính
- Nghiên cứu chuyển giao cơng nghệ và cung cấp dịch vụ dung dịch
khoan, dịch vụ hoàn thiện và sửa chữa giếng khoan dầu khí, xử lý vùng cận
đáy giếng, tăng cường thu hồi dầu và các dịch vụ kỹ thuật dầu khí khác;
- Thu gom xửa lý tái chế các loại phế liệu và chất thải ngành dầu khí;
- Xử lý mơi trường và chuyển giao cơng nghệ xử lý mơi trường
- Kinh doanh hóa chất ( Trừ loại Nhà nước cấm) , hóa phẩm, nguyên
vật liệu và các thiết bị phục vụ tìm kiếm, thăm dị,khai thác vận chuyển, tồn
chứa, chế biến dầu khí và các ngành kinh tế;
- Xuất nhập khẩu hóa chất ( Trừ loại Nhà nước cấm), hóa chất, thiết bị,
nguyên vật liệu, vật tư phục vụ cho ngành cơng nghiệp dầu khí phục vụ xử lý,
chống ô nhiễm môi trường và các ngành công nghiệp khác;
- Kinh doanh vật liệu phục vụ các ngành cơng nghiệp;
- Kinh doanh khí đốt và các sản phẩm từ khí đốt, nhiên lieu sinh học;
- Kinh doanh phụ gia cho dung dịch khoan

4


1.1.4. Sơ đồ cơ cấu Tổ chức Tổng công ty DMC

1.1.5. Mục tiêu chiến lược
Xây dựng và phát triển Tổng cơng ty DMC thành nhà sản xuất, cung
cấp hóa chất trong lĩnh vực dầu khí và các giải pháp kỹ thuật thân thiện với
mơi trường, có uy tín trong nước và quốc tế. Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng
hàng năm 15-20%.

Trở thành nhà sản xuất, cung cấp hóa chất và các giải pháp kỹ thuật thân
thiện với môi trường hàng đầu Việt Nam, có uy tín quốc tế.
1.1.6. Đối thủ cạnh tranh
PVD: Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí
PVS: Tổng Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí

5


Thông tin chung
Tên doanh nghiệp

Công ty cổ phần Dung dịch khoan và Hóa
phẩm Dầu khí

Tên giao dịch

Cơng ty cổ phần Dung dịch khoan và Hóa
phẩm Dầu khí

Tên viết tắt

DMC.,JSC

Trụ sở chính

Tầng 6-7 Tịa nhà Viện Dầu khí, Số 173 –
Phố Trung Kính, Phường n Hịa, Quận
Cầu Giấy, TP. Hà Nội


Điện thoại

(84.4) 8562513 - 5140350

Fax

(84.4) 8562552

Website

www.drillingmud.com.vn

Thơng tin chứng khốn
Sàn giao dịch

HNX

Ngày niêm yết

15/11/2007

Vốn điều lệ

500,000,000,000

Số CP niêm yết

50,000,000

Số CP đang LH


50,000,000

1.2. Tổng quan về ngành dầu khí
1.2.1. Đặc trưng ngành dầu khí
- Dầu khí khơng chỉ mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho quốc gia mà còn
là nguồn năng lượng quan trọng nhất hiện nay cho sự phát triển kinh tế.

6


- Dầu khí là nguồn năng lượng quan trọng bậc nhất đang đóng góp 64%
tổng năng lượng đang sử dụng tồn cầu, 36% năng lượng cịn lại là gỗ, sức
nước, sức gió, địa nhiệt, ánh sáng mặt trời, than đá, và nhiên liệu hạt nhân.
- Dầu khí tập trung chủ yếu ở Trung Đơng, chiếm 2/3 trữ lượng dầu khí
thế giới, nhưng phần lớn nằm sâu trong lòng đất, lòng biển nên rất khó khăn
trong việc thăm dị, khai thác.
- Bên cạnh đó, dầu thơ phải qua chế biến mới sử dụng được nên địi hỏi
cơng nghệ lọc dầu cao. Mặc dù trữ lượng dầu còn rất lớn nhưng đây là nguồn
năng lượng có giới hạn và khơng thể tái tạo. Chính vì vậy, mỗi quốc gia đều
phải có kế hoạch khai thác, kinh doanh và sử dụng hợp lý
1.2.2. Vai trị của ngành dầu khí đối với Việt Nam
- Ngành dầu khí đóng góp phần lớn ngoại tệ cho quốc gia với các sản
phẩm phục vụ nền kinh tế là điện khí, xăng dầu, khí nén cao áp và năng lượng
sạch. Trong giai đoạn vừa qua, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (PVN)
đã cung cấp gần 35 tỷ m3 khí khơ cho sản xuất, 40% sản lượng điện của toàn
quốc, 35-40% nhu cầu ure và cung cấp 70% nhu cầu khí hóa lỏng cho phát
triển cơng nghiệp và tiêu dùng dân sinh.
- Xuất khẩu dầu thơ có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, đóng góp
phần lớn kim ngạch xuất khẩu cả nước, đặc biệt là giai đoạn trước đây, bình

quân khoảng 15%. Hiện nay, tỷ trọng này đã giảm và chỉ còn chiếm khoảng
7,5%.
- Trong những năm trước đây, ngành luôn dẫn đầu về mức đóng góp
vào ngân sách nhà nước. Mặc dù tổng kim ngạch xuất khẩu đang giảm dần
song ngành dầu khí Việt Nam vẫn là đơn vị duy trì mức đóng góp khoảng 1822% tổng GDP cả nước.

7


1.2.3. Phân tích swot ngành.
Điểm mạnh

Điểm yếu

- Thị phần dầu khí trong nước chiếm
35% nhờ kế hoạch phát triển và mở
rộng hợp lý.

- Phụ thuộc hoàn toàn vào giá dầu thế
giới.

- Hoạt động trong ngành dầu khí đã
được đồng bộ từ thăm dò và khai
thác, phân phối, đến các dịch vụ liên
quan đến dầu khí.

- Do Nhà nước quản lí nên khả năng
linh động thấp, tính ỷ lại cao.
- Nhân lực cũng như cơng nghệ chưa
đáp ứng được hồn tồn nhu cầu của

ngành.

Cơ hội

Thách thức

- Tiếp tục được sự bảo trợ của Nhà
nước nên được hưởng nhiều ưu đãi.

- Trữ lượng dầu mỏ đang giảm do tốc
độ khai thác cao hơn so với tốc độ
thăm dò.

- Thị trường tiêu thụ và tiềm năng
khai thác còn rất lớn trong khoảng 60
năm tới.
- Chưa có nguồn năng lượng thay thế
hồn tồn do các nguồn năng lượng
khác đòi hỏi đầu tư cao trong khi hiệu
quả thấp; nguồn năng lượng hạt nhân
bị phản đối vì hậu quả độc hại của
chất thải phóng xạ.

- Việc mở rộng thăm dò khai thác ra
vùng biển sâu sẽ rất tốn kém, rủi ro.
- Việc mở rộng sang các lĩnh vực
khác chịu sự cạnh tranh lớn do đối thủ
cạnh tranh đã có kinh nghiệm lâu năm
hơn.
- Kế hoạch tái cấu trúc PVN có ảnh

hưởng đến từng doanh nghiệp trong
ngành.

1.2.4. Một số chỉ tiêu tài chính của ngành.
EPS

PE

ROA

ROE

P/B

Beta

Giá TB

3621

10.3

8%

15.33%

152%

1.3


37.4

2. Phân tích các báo cáo tài chính
2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011 – 2013
8


A. TÀI SẢN NGẲN HẠN
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Các khoản phải thu khác
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn
khó địi
III. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
IV. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Tài sản cố định

1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mịn lũy kế
2. Tài sản cố định vơ hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn lũy kế
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
II. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
1. Đầu tư vào cơng ty con
2. Góp vốn liên doanh
3. Dự phịng giảm giá đầu tư
tài chính dài hạn
III. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản dài hạn khác

A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn

100
110

936,171,865,998
235,996,749,436

828,069,406,248
209,815,101,028


797,763,186,975
60,238,913,506

111
112
130
131
132
135
139

65,549,724,900
170,447,024,536
522,292,567,893
431,433,988,847
57,411,316,215
41,588,034,004
-8,140,771,173

97,382,101,028
112,433,000,000
482,405,078,257
398,316,396,398
57,349,858,760
32,392,094,067
-5,653,270,968

60,238,913,506
405,706,564,107

238,828,110,067
76,427,068,911
95,182,159,764
-4,730,774,635

140
141
150
151
152

160,086,646,554
160,086,646,554
17,795,902,115
9,819,024,510
5,108,568,705

106,507,359,923
106,507,359,923
29,341,867,040
8,995,225,771
15,464,384,173

297,870,400,037
322,154,222,111
33,947,309,325
7,866,997,611
20,752,865,706

154


969,049,939

-

2,319,173,955

158
200
220
221
222
223
227
228
229
230

1,899,258,961
352,491,026,600
175,098,356,076
135,605,408,318
162,200,646,212
-26,595,237,894
24,987,556,058
26,261,816,734
-1,274,260,676
14,505,391,700

4,882,257,096

377,243,656,984
183,812,140,589
132,963,803,496
151,629,316,837
-18,665,513,341
28,141,023,373
28,829,177,149
-688,153,776
22,707,313,720

3,008,272,053
297,501,593,558
136,218,556,588
30,273,725,291
40,437,433,775
-10,163,708,484
2,673,865,740
2,835,136,910
-161,271,170
103,270,965,557

250

157,547,693,034

153,738,750,006

132,173,500,006

251

252
259

149,751,000,006
12,769,655,880
-4,972,962,852

149,751,000,006
3,987,750,000
-

129,751,000,006
2,422,500,000
0

260
261
268

19,844,977,490
19,809,045,390

39,692,766,389
39,692,766,389
-

29,109,536,964
28,140,064,964

543,445,833,742

457,172,288,648

593,297,687,202
550,934,152,391
207,640,947,327

300
310
311

35,932,100

591,446,966,529
521,882,731,775
11
266,509,476,209

205,039,380,858

969,472,000

9


2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả

7. Các khoản phải trả, phải
nộp ngắn hạn khác
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
II. Nợ dài hạn
1. Vay và nợ dài hạn
2. Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1.Vốn điều lệ
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Qũy đầu tư phát triển
4. Quỹ dự phịng tài chính
5. Lợi nhuận sau thuể chưa
phân phối
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Nguồn kinh phí

312
313
314

200,939,997,026
2,448,494,744

187,688,522,463
13,135,380,314

121,422,425,728


1,136,489,052

315
316
319

5,708,731,312
15,492,190,522

9,083,709,745
20,523,663,457

9,421,048,572

5,872,191,452

323
330
334
339

19,940,367,662
69,564,234,754
13 65,738,128,179

14,692,951,307
86,273,545,094
84,913,878,501

3,826,106,575


1,359,666,593

400
410
411
412
417
418
420

697,215,926,069
696,250,073,040
500,000,000,000
18,965,245,000
55,559,648,546
17,961,517,663

661,867,229,490
661,692,746,340
500,000,000,000
18,965,245,000
47,442,230,603
14,111,091,306

103,763,661,831

81,174,179,431

430

432

965,853,029
965,853,029

174,483,150
174,483,150

CÁC CHỈ TIÊU NGỒI BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TỐN
1. Nợ khó địi đã xử ỉý

ĐVT
VND

2. Ngoại tệ các loại

USD

31/12/2013

31/12/2012

2,742,262,239
434,007

2,742,262,239
32,614

246,919,539,466

6,355,031,811
2,494,756,342
8,287,197,986
29,803,175,781
43,859,107,027
5,574,396,651
42,363,534,811
40,551,686,852
1,380 770,262
501,967,093,331
502,201,066,909
350,000,000,000
17,847,745,000
41,964,078,556
12,957,825,616
79,431,417,737
(233,973,578)
(233,973,578)

31/12/2011
2,742,262,239
100,711

10


Phân tích theo chiều dọc.

11



Phân tích theo chiều ngang.

12


2.1.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN CỦA DN
2.1.1.1. Tổng tài sản
Số liệu phân tích theo chiều ngang cho thấy tổng tài sản của DN năm
2012 tăng 110,048,282,699 VNĐ tức là tăng 10.05% so với tổng tài sản
2011, tổng tài sản năm 2013 tăng 83,349,829,366 VNĐ tức là tăng 6.92% so
với năm 2012. Như vậy có thể thấy rằng từ 2011 đến 2013, cơng ty đã có sự
gia tăng về quy mô của tài sản. Số liệu cũng cho thấy sự gia tăng về tổng tài
sản là do:
- Năm 2012, sự gia tăng của tổng tài sản là do sự gia tăng đồng thời của
cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Trong năm này, tài sản ngắn hạn tăng
30,306,219,273 VNĐ tương đương 3.8% con số của năm 2011; tài sản dài
hạn tăng nhiều hơn, đạt 79,742,063,426 VNĐ tương đương 26.80%
- Khác với 2012, năm 2013, trong tổng tài sản, chỉ tiêu tài sản dài hạn
giảm 24,752,630,384 VNĐ tương đương giảm 6.56% so với 2012. Tuy nhiên,
tổng tài sản năm 2013 vẫn tăng là do sự tăng trưởng rất mạnh của khoản mục
tài sản ngắn hạn: 108,102,459,750 VNĐ (tăng 13.05%)
 Như vậy, có thể thấy rằng trong 2 năm 2012, 2013 cơng ty đã có sự
tăng trưởng về quy mơ tài sản trong đó sự đóng góp của Tài sản ngắn hạn là
27.54% (2012) và 129.70% (2013), sự đóng góp của Tài sản dài hạn là
72.46% (2012) và -29.70% (2013)
2.1.1.2. Tài sản ngắn hạn
Phân tích theo chiều ngang, như đã trình bày ở trên, khoản mục tài sản
ngắn hạn của cơng ty có sự tăng tuyệt đối trong hai năm 2012 và 2013.
- Giai đoạn 2012-2013: Sự gia tăng này chủ yếu là do sự tăng của tiền

và các khoản phải thu ngắn hạn. Trong giai đoạn này, tiền mặt của ngân hàng
tăng rất lớn 149,576,187,522 VNĐ, đồng nghĩa với việc lượng tiền cuối kì
của cơng ty đã gấp gần 3.5 lần tiền đầu kì. Sự tăng lớn này đã bù đắp cho sự
giảm xuống của hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác nên tổng tài sản
ngắn hạn vẫn có con số tăng trưởng
- Giai đoạn 2013-2014: Sự tăng của tổng tài sản còn nhiều hơn giai
đoạn trước về số tuyệt đối. Có được sự gia tăng này là do các khoản mục tiền,
khoản phải thu và hàng tồn kho của công ty đều tăng đáng kể, dư khả năng bù
đắp cho đà sụt giảm của khoản mục tài sản ngắn hạn khác.
Phân tích theo chiều dọc

13


- Năm 2012, tài sản ngắn hạn của công ty có sự suy giảm về con số
tương đối. Điều này được thể hiên rõ trên bảng cân đối kế toán. Năm 2011, tỷ
trọng của tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản là 72.84%, sau một năm con số
này chỉ còn 68.70%. Như vậy, mặc dù tăng về con số tuyệt đối nhưng tỷ
trọng của tài sản ngắn hạn lại giảm, điều này cho thấy, năm 2012, công ty đã
đầu tư rất lớn về tài sản dài hạn (cụ thể là mua thêm tài sản cố định và bỏ
thêm tiền vào các khoản đầu tư tài chính dài hạn) làm tăng đáng kể tỷ trọng
của tài sản dài hạn đồng thời làm giảm tỷ trọng của tài sản ngắn hạn
- Năm 2013, Nhìn vào bảng cân đối kế tốn ta có thể nhận ra ngay sự
tăng của cả 3 khoản mục: tiền mặt, khoản phải thu và hàng tồn kho. Đây
chính là lý giải cho sự tăng trở lại của tỷ trọng tài sản ngắn hạn của DN.
 Trong giai đoạn 2011-2013, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp luôn
chiếm một tỷ trọng lớn (trên dưới 70%) như vậy, có thể cho rằng khả năng chi
tiêu, thanh tốn của cơng ty vẫn đang được duy trì ở ngưỡng an tồn.
Kết hợp phân tích một số chỉ tiêu trong khoản mục tài sản ngắn hạn ta
thấy

- Tiền và các khoản tương đương tiền: có sự gia tăng rất lớn qua các
năm cả về con số tương đối và tuyệt đối. Năm 2012, lượng tiền tăng lên của
công ty gấp gần 2.5 lần con số đầu kì làm tỷ trọng của khoản mục này trong
tổng tài sản tăng đột biến (từ 5.5% lên 17.41%). Trong năm 2013, lượng tiền
tiếp tục tăng, mặc dù không lớn bằng năm 2012 nhưng vẫn làn tỷ trọng của nó
tăng lên thành 18.31%
- Các khoản phải thu ngắn hạn: Giống như tiền mặt, các khoản phải thu
cũng có sự gia tăng đáng kể qua các năm do đó làm tăng dần tỷ trọng của
khoản mục này trong tổng tài sản
- Hàng tồn kho: Cuối năm 2011, tỷ lệ hàng tồn kho của công ty là khá
lớn (27.2%). Trong năm 2012, tỷ lệ này đột ngột giảm mạnh xuống còn
8.84%. kết hợp với việc cũng trong năm này công ty đầu tư nhiều vào tài sản
cố định, tiền mặt và khoản phải thu tăng mạnh, ta có thể cho rằng nhờ việc
đầu tư vào TSCĐ mà sản lượng cũng như chất lượng hàng hóa của cơng ty
tăng lên, việc bán hàng của công ty gặp nhiều thuận lợi => Tình hình cơng ty
tốt lên. Đến năm 2013, lượng hàng tồn kho tăng lên kéo theo tỷ trọng tăng lên
thành 12.42%. Trong khi đó, tiền mặt và các khoản phải thu vẫn tiếp tục tăng
nên vẫn có thể cho rằng hoạt động kinh doanh của công ty vẫn đang diễn ra
thuận lợi, năng suất tăng nên công ty dự trữ được nhiều hàng hóa hơn.

14


2.1.1.3. Tài sản dài hạn
Qua số liệu phân tích, có thể thấy TSDH của công ty tăng đáng kể trong
năm 2012 sau đó lại giảm vào năm 2013, làm thay đổi tương ứng tỷ trọng của
khoản mục này trong tổng tài sản. Có sự thay đổi này là do sự biến động đáng
kể của cả 3 chỉ tiêu trong khoản mục này:
- TSCĐ: Như đã nói ở trên, năm 2012 công ty đầu tư rất lớn vào tài sản
cố định. Con số đầu tư lên đến 47.6 tỷ đồng tương đương 34.94% giá trị

TSCĐ cuối 2011. Tuy nhiên, đến năm 2013, TSCĐ của công ty lại giảm đi
8.7 tỷ đồng, làm giảm tỷ trọng của TSCĐ từ 31.3% xuống còn 27.35%. Có
thể dự đốn rằng, ngun nhân là do sau khi đầu tư TSCĐ mới, công ty đã
thanh lý nhượng bán TSCĐ cũ.
- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Giá trị đầu tư của công ty vào
khoản này tăng tương đối đều đặn qua các năm. Tuy nhiên số tăng khơng
nhiều, đủ để duy trì một mức tỷ trọng ổn định (12%-13%) trong tổng tài sản
- Các tài sản dài hạn khác: Năm 2012, giá trị của các tài sản loại này
tăng 10,58 tỷ đồng tương đương 36.36% giá trị năm 2011 song đến năm
2013, giá trị của các tài sản dài hạn khác lại giảm xuống rất mạnh ( giảm
50%). Điều này làm tỷ trọng của khoản mục nay có sự thay đổi thất thường
của các năm từ 2.66% lên 3.29% rồi rơi xuống 1.54%
2.1.2. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN CỦA DN
2.1.2.1. Tổng nguồn vốn
Phân tích theo chiều ngang cho thấy, tổng nguồn vốn của công ty đang
tăng. Tốc độ tăng này khá cao và cho thấy quy mơ vốn của cơng ty đang có sự
phát triển tích cực.
- Năm 2012, sự gia tăng tổng vốn hồn toàn là do sự tăng thêm của vốn
chủ sở hữu, thậm chí vốn chủ sở hữu cịn bù đắp cho sự giảm của vốn nợ.
- Năm 2013, trong sự gia tăng của tổng vốn, vốn nợ đóng góp 57.59%,
vốn chủ sở hữu đóng góp 42.41%
Để xem xét rõ hơn yếu tố tác động lên sự thay đổi của tổng nguồn vốn ta
phân tích hai khoản mục nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
2.1.2.2. Nợ phải trả
- Giai đoạn 2012-2013: Nợ phải trả của công ty giảm 49.85 tỷ đồng
tương đương 8.4 % dư nợ đầu kì. Sự giảm này là do nợ ngắn hạn của công ty
giảm 93.76 tỷ đồng bù đắp cho sự tăng 43.91 tỷ đồng của nợ dài hạn. Sự thay
đổi tuyệt đối nói trên đã làm giảm tỷ trọng nợ ngắn hạn 50.3% xuống còn
15



37.93%, tăng tỷ trọng nợ dài hạn từ 3.87% lên 7.16% và tổng hợp lại làm
giảm tỷ trọng nợ phải trả trên tổng nguồn vốn từ 54.17% xuống còn 45.09%.
- Giai đoạn 2013-2014: Nợ ngắn hạn tăng 14.15% trong khi nợ dài hạn
giảm 19.37%. Tuy nhiên do quy mô nợ ngắn hạn của công ty lớn hơn nợ dài
hạn nên tổng nợ phải trả của công ty vẫn tăng 8.83% so với số dư đầu kì. Về
mặt tỷ trọng, sự thay đổi ko lớn lắm ( từ 45.09% lên 45.90%)
 Công ty sử dụng nợ ngắn hạn là chủ yếu. Mặ dù tỷ lệ nợ ngắn hạn
trong tổng nợ cao có thể gây ra áp lực cho cơng ty trong việc thanh toán các
khoản nợ đến hạn nhưng với lượng tiền mặt cũng như các tài sản lưu động lớn
được thể hiện trên phần tài sản, ta có thể cho rằng, cơng ty khơng gặp khó
khắn trong việc thanh tốn các khoản nợ. Các khoản nợ ngắn hạn tăng thêm
dùng để bổ sung vốn lưu động. Công ty dùng nợ dài hạn để đầu tư TSCĐ
2.1.2.3. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của cơng ty có sự tăng trưởng trong hai năm 2012 và
2013. Năm 2012, vốn chủ sở hữu của công ty tăng 159.9 tỷ đồng tương đương
31.85% vốn chủ đầu kì. Năm 2013, vốn chủ cũng tăng nhưng ít hơn 2012, giá
trị tăng thêm đạt gần 35.35 tỷ đồng (5.34%). Sự tăng vốn chủ sở hữu này chủ
yếu là do hoạt động kinh doanh của công ty gặp nhiều thuận lợi, lợi nhuận sau
thuế cao (đặc biệt làm năm 2012). Số tiền này giúp công ty bổ sung thêm vốn
điều lệ, trích các quỹ và chia cổ tức cho cổ đông.
 Trong hai năm 2012, 2013 mặc dù con số nợ phải trả và vốn chủ sở
hữu có những biến động khá thất thường nhưng xét chung lại, tỷ trọng nợ và
vốn chủ sở hữu tương đối tương đương. Tỷ lệ này cho thấy doanh nghiệp
không gặp khó khăn về mặt tài chính, ngược lại hoạt động kinh doanh có hiệu
quả đã củng cố vững chắc cho nguồn tài chính cho cơng ty đồng thời tỷ lệ nợ
vay ko quá thấp giúp doanh nghiệp tận dụng được lợi ích từ lá chắn thuế.
2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh

Phân tích báo cáo KQKD


16


Bảng 1. Báo cáo kết quả kinh doanh công ty mẹ DMC 2011-2013
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Chỉ tiêu

Năm 2013

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ

Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhận thuần từ hoạt động kinh
doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN

Năm 2012

Năm 2011

1,782,098,577,479
2,724,354,632

1,662,107,285,551
2,501,536,779

1,700,273,760,656

18,502,226,039

1,779,374,222,847
1,675,665,725,213

1,659,605,748,772
1,553,004,717,390

1,681,771,534,617
1,525,434,266,114

103,708,497,634
127,804,229,811
33,693,247,232
42,309,812,939
63,312,646,187

106,601,031,382
117,561,196,895
34,419,878,058
47,544,168,163
69,725,745,241

156,337,268,503
170,292,209,023
20,593,510,929
67,922,636,652
79,303,839,831

92,197,021,087

21,499,516,572
11,738,237,141
9,761,279,431
101,958,300,518
0
101,958,300,518

72,472,436,815
15,647,842,765
4,603,848,946
11,043,993,819
83,516,430,634
2,342,251,203
81,174,179,431

158,809,490,114
4,734,939,143
2,018,603,990
2,716,335,153
161,525,825,267
16,588,641,038
144,937,184,229

Bảng 2. Chênh lệch các chỉ tiêu
ST
T
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Chỉ tiêu

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác

Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN

Chênh lệch
2013-2012
Số tiền
119,991,291,928
222,817,853
119,768,474,07
5
122,661,007,823

%
7.22
8.91

2012-2011
Số tiền
%
(38,166,475,105)
(2.24)
(16,000,689,260) (86.48)

7.22
7.90

(22,165,785,845)
27,570,451,276


(1.32)
1.81

(2,892,533,748)
(2.71) (49,736,237,121)
10,243,032,916
8.71 (52,731,012,128)
(726,630,826)
(2.11) 13,826,367,129
(5,234,355,224) (11.01) (20,378,468,489)
(6,413,099,054)
(9.20) (9,578,094,590)
19,724,584,272
27.22 (86,337,053,299)
5,851,673,807
37.40
10,912,903,622
7,134,388,195
154.97
2,585,244,956
(1,282,714,388) (11.61)
8,327,658,666
18,441,869,884
22.08 (78,009,394,633)
(2,342,251,203) (100.00) (14,246,389,835)
20,784,121,087
25.60 (63,763,004,798)

(31.81)
(30.97)

67.14
(30.00)
(12.08)
(54.37)
230.48
128.07
306.58
(48.30)
(85.88)
(43.99)

17


Từ bảng 1 cho thấy: DMC năm 2011 đến 2013 đều kinh doanh có lãi,
nguồn thu nhập chủ yếu đến từ hoạt động kinh doanh thường xuyên.Tuy
nhiên lợi nhuận thuần cũng như lợi nhuận sau thuế đều có sự biến động. Giá
vốn đều tăng qua các năm trong khi đó doanh thu có sự biến động
giảm(2,24%) năm 2012 và tăng (7,22%) năm 2013. Điều này tác động đến tốc
độ tăng trưởng lợi nhuận của DMC. Tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân
đạt 2,5%/năm. Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2012 đạt 81,17 tỷ, giảm 43.99%
so với năm 2011. Năm 2013, công ty tăng trưởng trở lại, tổng lợi nhuận sau
thuế đạt 101,96 tỷ đồng, tăng 25,6% so với năm 2011.
2.2.1. Doanh thu, Lợi nhuận gộp
Hiện nay, DMC có bốn lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh chính là
dịch vụ kỹ thuật, cung ứng hóa chất, sản xuất hóa phẩm và khai khống.
Trong đó, hoạt động sản xuất và kinh doanh các loại hóa phẩm là hoạt động
truyền thống, thường chiếm trung bình khoảng 85% tổng doanh thu của
Cơng ty. Từ năm 2009, định hướng phát triển mục tiêu mới của DMC là
dịch vụ kỹ thuật, bao gồm: dịch vụ dung dịch khoan, dịch vụ làm sạch

đường ống, bồn bể chứa dầu, tàu chứa dầu, dịch vụ xử lý môi trường với
việc thành lập chi nhánh DMC – Vũng Tàu (chức năng chuyên cung cấp
dịch vụ kỹ thuật khoan và khai thác vào tháng 5/2009). Hoạt động cung cấp
dịch vụ kỹ thuật dầu khí mặc dù mới chính thức được triển khai từ giữa
năm 2009 nhưng kết quả đem lại cho DMC khá tốt, chiếm tỷ trọng ngày
càng cao trong cơ cấu doanh thu. Năm 2011 chiếm 5,8% doanh thu, năm 2012
chiếm 8,7% doanh thu, tăng 45,6% so với năm 2011
Cơ cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

18


Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giai đoạn 2011-2013
giảm qua các năm. Tốc độ giảm bình quân là 17,26%/năm. Đặc biệt năm
2012, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 106,6 tỷ, giảm 49,7
tỷ so với năm 2011, tương đương giảm 32,81%. Năm 2013, chỉ tiêu này đạt
103,7 tỷ, chỉ giảm 2.9 tỷ, tương đương giảm 2,71% so với năm 2011.
Năm

2013

Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
+ Doanh thu bán hàng
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Giảm giá hàng bán
+ Hàng bán bị trả lại
+ Thuế xuất khẩu
Doanh thu thuần về bán hàng và

cung cấp dịch vụ

2012

2011

1,782,098,577,479

1,662,107,285,551 1,700,273,760,656

1,668,693,116,27
8
113,405,461,201
2,724,354,632
831,114,632
1,893,240,000
1,779,374,222,847

1,518,261,240,003 1,601,467,467,231
143,846,045,548
98,806,293,425
2,501,536,779
18,502,226,039
301,429,191
2,273,924,098
13,666,274,079
227,612,681
4,534,522,769
1,659,605,748,772 1,681,771,534,617


Tăng trưởng doanh thu-lợi nhuận các năm 2011-2013

Lợi nhuận gộp chịu tác động trực tiếp của doanh thu thuần và giá vốn
hàng bán và 2 chỉ tiêu này có quan hệ tác động trái chiều nhau. So sánh trong
cả giai đoạn, Doanh thu thuần có sự biến động tăng giảm( do sự biến động
của doanh thu BH và CCDV), trong khi giá vốn hàng bán đều tăng đều qua
các năm. Năm 2012, giá vốn hàng bán tăng 27,57 tỷ, tương đương tăng 1,81%
so với năm 2011. Năm 2013, giá vốn tăng 122,66 tỷ, tương đương tăng 7,9%
so với năm 2012. Giá vốn tăng là do Nguyên liệu đầu vào cho các sản phẩm
19


sản xuất truyền thống chưa ổn định. Sản phẩm quan trọng và là sản phẩm
truyền thống của DMC trong nhiều năm qua là Barite API và Bentonite
API, được sản xuất từ quặng Barite (BaSO4) và khoáng sét
Montmorillonit (sét Bentonite).Nguồn nguyên liệu này chủ yếu do công ty
khai thác tại các mỏ quặng thuộc các tỉnh phía Bắc như: Tuyên Quang,
Cao Bằng … Do hiện nay trữ lượng giảm, DMC phải tiến hành tìm
kiếm nguồn nguyên liệu mới tại Lào và Đoan Hùng – Phú Thọ (quặng
Barite); tại Tuy Phong – Bình Thuận và Cổ Định, Nơng Cống – Thanh
Hóa (sét Bentonite)
Một chỉ tiêu cần chú ý là các khoản giảm trừ doanh thu. Năm 2011, chỉ
tiêu này cao vọt so với năm 2012 cũng như 2013, đạt 18,5 tỷ, chiếm 1,1%
tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; trong đó chủ yếu là hàng bán bị
trả lại. Có thể thấy, mặc dù năm 2011 doanh thu hay lợi nhuận đều đạt những
con số ấn tượng nhưng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp còn nhiều bấp
bênh, chưa thực sự ổn định. Điều này thể hiện rõ trong sự sụt giảm doanh thu
cũng như lợi nhuận ở năm 2012.
DMC chuyên sản suất và kinh doanh các hóa phẩm dầu khí và dung dịch
khoan phục vụ cho ngành dầu khí như BaSO4, Bentonit (API) CaCO, Polime

sinh học , dầu bôi trơn , chất diệt khuẩn...Nguồn nguyên liệu phục vụ cho sản
xuất ngày càng hiếm, trong khi sản phẩm đầu ra chịu sự tác động của điều
kiện thời tiết không thuận lợi đã một phần làm cho tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty đi xuống trong năm 2012. Năm 2013 Với việc
tiếp tục cải cách mạnh mẽ trong hoạt động kinh doanh theo chỉ đạo của PVN
về sắp xếp và tái cấu trúc các Tổng công ty , DMC đã cải thiện được tình hình
kinh doanh, lợi nhuận của mình.
2.2.2. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

20


Bảng. Chỉ tiêu mức độ sử dụng chi phí của DMC 2011-2013
STT

Chỉ tiêu

Năm 2013
VND

Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

1
2
3
4
5(=2/1)
6(=3/1)
7(=4/1)


Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh
thu
Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh
thu
Tỷ suất chi phí QLDN trên doanh
thu

Năm 2012
VND

1,779,374,222,847

1,659,605,748,772

1,675,665,725,213
42,309,812,939
63,312,646,187

1,553,004,717,390
47,544,168,163
69,725,745,241

Năm 2011
VND
1,681,771,534,61
7

1,525,434,266,11
4
67,922,636,652
79,303,839,831

94.17%

93.58%

90.70%

2.38%

2.86%

4.04%

3.56%

4.20%

4.72%

Có thể thấy, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ
trọng rất nhỏ trên doanh thu và có xu hướng giảm dần. DMC hiện nay là
doanh nghiệp duy nhất cung cấp các sản phẩm về dung dịch khoan và hóa
phẩm dầu khí cho các đơn vị trong Tập đồn như Tổng cơng ty Thăm dị và
Khai thác Dầu khí (PVEP), Tổng công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Dầu khí
(PTSC), Tổng cơng ty cổ phần Phân đạm và Hóa chất Dầu khí (PVFC Co),
Liên doanh dầu khí Vietsovpetro và các nhà thầu dầu khí nước ngồi đang

goạt động tại Việt Nam … Điều này cho thấy thị trường đầu ra của DMC luôn
được đảm bảo nên công ty luôn sử dụng ít chi phí bán hàng.
2.2.3. Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
Cơ cấu tổng doanh thu

21


Bảng. Doanh thu hoạt động tài chính
Năm

2013

Lợi nhuận được chia từ Công ty
TNHH Dung dịch khoan M-I Việt
Nam
Lợi nhuận được chia từ các công ty
con
Chuyển nhượng cổ phiếu CNG cho
PVGas South
Lãi tiền gửi, tiền cho vay
Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
Khác
Tổng

106,156,500,000
7,155,410,000

2012


2011

92,178,625,396

72,460,500,000

8,446,941,667

14,856,416,214

-

61,381,152,000

8,772,823,723
3,894,410,430 11,952,347,748
1,409,565,865
202,457,592
443,299,042
8,534,294,538
3,866,631,181 12,838,761,810
1,107,498,523
127.804.229.811 117,561,196,895 170,292,209,023

Có thể thấy, doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty chủ yếu từ lợi
nhuận được chia từ Công ty TNHH Dung dịch khoan M-I Việt Nam. Từ
tháng 7 năm 2011, Liên doanh MI – Việt Nam chuyển đổi mơ hình từ cơng
ty liên doanh sang công ty TNHH 2 thành viên, DMC nắm giữ 51%
vốn điều lệ, khi đó doanh thu từ MI – Việt Nam được hợp nhất vào công ty

mẹ DMC. Với doanh thu và lợi nhuận tương ứng trên 1.000 tỷ và trên
159 tỷ, việc hợp nhất này sẽ gia tăng đáng kể doanh thu và lợi nhuận
cho Tổng Công ty DMC năm 2011. Kế từ đó đến nay, DMC-MI ln có tăng
trưởng lợi nhuận dương, làm doanh thu tài chính từ công ty mẹ luôn tăng.
Năm 2011, Lợi nhuận từ DMC-MI chiếm 42,55% tổng doanh thu từ hoạt
động tài chính, sang năm 2012 và 2013, con số này đã tăng lên tương ứng
thành 78,41% và 83,06%.

22


Bảng. CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Năm
2013
Chi phí lãi vay
18,249,266,331.00
Chi phí qn lý phân bổ cho hoạt
động tài chính
Tiền luơng hoạt động tài chính (i)
5,666,600,000.00
Dự phịng giảm giá đầu tư tải chính 4,972,962,852.00
dài hạn
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
3,291,166,159.00
Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
24,608,500.00
Khác
1,488,643,390.00
Tổng
33,693,247,232.00

Tỷ lệ chi phí lãi vay
54.16%

2012
28,453,723,360
-

2011
18,483,206,269
240,094,109

4,964,083,605
-

(12,680,678,661)

791,336,212
51,152,191
159,582,690
34,419,878,058
82.67%

4,199,254,107
9,662,977,405
688,657,700
20,593,510,929
89.75%

Trong chi phí tài chính của doanh nghiệp, chi phí lãi vay chiếm chủ yếu.
Năm 2012, chi phí lãi vay tăng gần 10 tỷ so với năm 2011, tương ứng tăng

53,9%. Nguyên nhân chủ yếu do công ty tăng cường nợ dài hạn(tăng 13,23 tỷ
tương đương tăng 222,8% so với 2011) đồng thời giảm nợ vay ngắn hạn
xuống còn 185,86 tỷ( tương đương giảm 7,85%). Năm 2013, công ty chỉ tăng
cường nợ ngắn hạn thêm 61,47 tỷ lên mức 247,33 tỷ đồng thời giữ nguyên nợ
dài hạn. Nhưng trong thời kỳ này, NHNN luôn điều chỉnh giảm lãi suất huy
động trần làm lãi suất cho vay cũng giảm tương ứng, chi phí lãi vay của
doanh nghiệp giảm.

23


2.2.4. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Năm
2013
2012
2011
Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp cho năm hiện tại
Lợi nhuận trước thuế
101,958,300,518
83,516,430,634 161,525,825,267
- Lợi nhuận từ hoạỉ động kinh
101,958,300,518
76,396,859,995
doanh
- Lợi nhuận từ hoạt động chuyển
8,618,000,000
nhượng BĐS (dự án CNG)
Điều chỉnh cho thu nhập từ hoạt
(96,570,356,214)

đông kinh doanh chịo thuế
Trừ: Thu nhập không chịu thuế
(113,311,910,000) (100,625,567,063)
(322,325,628)
Cộng: Các khoản chi phí khơng
1,937,508,163
3,000,657,305
1,521,420,727
được khấu trừ
Cộng: Các khoản điều chinh làm
1,125,797,717
200,000,000
tăng lợi nhuận trưởc thuế khác
Thu nhập chịu thuế
(9,416,101,319) (12,981,681,407) 66,354,564,152
- Từ hoạt động kinh doanh
(9,416,101,319) (12,982,681,407) 66,354,564,152
- Tù hoạt động chuyển nhuợng
8,618,000,000
BĐS
Thuế suất
25%
25%
25%
Thuế thu nhập doanh nghiệp
2,154,500,000
16,588,641,038
- Từ hoạt động kinh doanh
- 16,588,641,038
- Từ hoạt động chuyển nhượng

2,154,500,000
BĐS
Truy thu thuế thu nhập doanh
187,751,203
nghiệp theo biênn bản thanh tra
Tổng thuế thu nhập doanh
2,342,251,203
16,588,641,038
nghiệp phát sinh trong năm

24


2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.3.1. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu
năm 2013
năm 2012
năm 2011
1. Lợi nhuận trước thuế
101,958,300,518
83,516,430,634
161,525,825,267
2. Điều chinh cho các khoản:
Khấu hao tài sản cố định
11,847,871,468
9,028,687,463
4,508,655,817
Các khoản dự phòng

7,460,463,057
(23,361,325,741)
11,740,612,710
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực
(418,690,542)
51,152,191
1,128,682,867
hiện
(Lãi) từ hoạt động đầu tư
(122,114,350,834) (104,519,977,493) (161,210,255,861)
Chi phí lãi vay
18,249,266,331
28,453,723,360
18,483,206,269
3. (Lỗ)Lợi nhuận từ hoạt động kinh
16,982,859,998
(6,831,309,586)
36,176,727,069
doanh trước thay đôi vốn lưu động
Thay đổi các khoản phải thu
(20,710,603,042) (109,961,855,351) (65,323,399,660)
Thay đổi hàng tồn kho
(53,579,286,631) 215,646,862,188 (117,194,362,428)
Thay đổi các khoản phải trả (không bao 108,676,781,600
52,120,291,428
(96,216,777,396)
gồm lãi vay phải trà, thuế thu nhập đã
nộp)
Thay đổi chi phí trà trước
19,059,922,260

(12,680,929,585) (24,776,380,529)
Tiền lãi vay đã trả
(17,051,080,769) (28,458,025,182) (17,028,833,384)
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
(300,000,000)
(187,751,203) (14,063,302,987)
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
583,087,264
408,456,728
160,440,000
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
(11,462,141,331) (11,576,002,030) (20,275,278,341)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
42,199,539,349
98,479,737,407 (318,541,167,656)
kinh doanh

Bảng 1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh(Đvt: VND)

25


×