Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài 4 và 5 tin học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.6 KB, 15 trang )

B
à
i

4

V
à

5
-
M

t

S


K
i

u

d


l
i

u


c
h
u

n
-

K
h
a
i

b
á
o

b
i
ế
n
những tập số đã
học trong chương
trình toán ở các
lớp dưới.
- Số tự nhiên
- Số nguyên
- Số thực
M

i


n
g
ô
n

n
g


l

p

t
r
ì
n
h

t
h
ư

n
g

c
u
n

g

c

p

m

t

s


k
i

u

d


l
i

u

c
h
u


n

c
h
o

b
i
ế
t
:
 Phạm vi giá trị.

Dung lượng bộ nhớ cần thiết để
lưu trữ.

Các phép toán có thể tác động
lên dữ liệu.
I. Một số kiểu dữ
liệu chuẩn trong
Pascal
1. Kiểu Nguyên:
phạm vi xác định của số nguyên
trong Toán học
Từ -∞ đến +∞
Trong Pascal có các kiểu dữ liệu nguyên sau:
Kiểu Phạm vi giá trị
Bộ nhớ lưu trữ một giá
trị
Byte

Từ 0 đến 255
1 byte
Integer
Từ -215 đến 215 - 1
2 byte
Word
Từ 0 đến 216 - 1
2 byte
Longint Từ -231 đến 231 - 1
4 byte
2. Kiểu thực
Số thực trong Pascal thường dùng các kiểu sau:
Kiểu Phạm vi giá trị
Bộ nhớ lưu trữ
Real
0 hoặc có giá trị tuyệt đối từ
10-38 đến 1038
6 byte
Extended
0 hoặc có giá trị tuyệt đối từ
10-4932 đến 104932
10 byte
3. Kiểu kí tự:
Là các kí tự thuộc bộ mã ASCII. Trong
Pascal được kí hiệu là Char
V
í

d


:
‘a’ có mã ASCII là 97
‘A’ có mã ASCII là 65
• Biến kiểu kí tự dùng 1 byte bộ nhớ để ghi giá trị.
4. Kiểu lôgic:
Có giá trị TRUE hoặc FALSE. Trong
Pascal kí hiệu là Boolean
• Mỗi giá trị lôgic lưu trữ trong 1 byte.
• Có tất cả 256 kí tự với mã từ 0 đến 255.
C

n

t
ì
m

h
i

u

đ

c

t
r
ư
n

g

c

a

c
á
c

k
i

u

d


l
i

u

c
h
u

n

đ

ư

c

x
á
c

đ

n
h

b

i

b


d

c
h

v
à

s



d

n
g

đ


k
h
a
i

b
á
o

b
i
ế
n

c
h
o

p
h
ù


h

p
.
II. Khai báo biến
Trong ngôn ngữ Pascal, cấu trúc chung của
khai báo biến có dạng là
Mục đích của việc khai báo biến:
* Mọi biến dùng trong chương trình đều phải được
khai báo tên biến và kiểu dữ liệu của biến.
* Tên biến dùng để xác lập quan hệ giữa biến với
địa chỉ bộ nhớ nơi lưu trữ giá trị của biến.
Var <danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>;
Var: là từ khoá dùng để khai báo biến. Có thể
khai báo nhiều danh sách biến có những kiểu dữ
liệu khác nhau.
Danh sách biến: tên các biến được viết cách
nhau bởi dấu phẩy “,”.
Kiểu dữ liệu: là một kiểu dữ liệu chuẩn.
Cấu trúc chương trình
Phần khai
báo
Program <tên chương trình>;
Uses <tên các thư viện>;
Const <tên hằng> = <giá trị của hằng>;
Var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>;
(* có thể còn có các khai báo khác* )
Trong ngôn ngữ Pascal, cấu trúc chương
trình của khai báo biến

CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH

Có 7 biến.

Tổng bộ nhớ cần cấp phát:
A (6byte); B (6byte); C (6byte);
X (6byte); X1 (6byte); X2 (6byte);
DELTA (6byte);
Tổng 42 byte
Để giải phương trình bậc hai
ax2 + bx + c = 0
cần phải khai báo các biến sau:
Trong khai báo trên số lượng biến tất cả, Bộ
nhớ phải cấp phát là:

T

n
g

b


n
h


c

n


c

p

p
h
á
t
:
X

(
6
b
y
t
e
)
;

Y

(
6
b
y
t
e
)

;

Z

(
6
b
y
t
e
)
;

C

(
1
b
y
t
e
)
;

Y

(
1
b
y

t
e
)
;

J

(
1
b
y
t
e
)
;

N

(
2
b
y
t
e
)
;






T

n
g

2
3

b
y
t
e
Xét khai báo biến:
Var
X, Y, Z: real;
C: char;
I, J: byte;
N: word;
Tổng bộ nhớ dành cho các biến là bao
nhiêu?

Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của nó.

Không nên đặt tên quá ngắn hay quá dài, dễ dẫn đến
mắc lỗi hoặc hiểu nhầm.

Khai báo biến cần quan tâm đến phạm vi giá trị của nó.
Chú ý khi khai báo biến:
T


n
g

K
ế
t
Các kiểu dữ liệu chuẩn
trong pascal
Kiểu nguyên.
Kiểu thực.
Kiểu kí tự.
Kiểu lôgic.
Var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>;
Khai báo biến
Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý lắng nghe

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×