Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư đô thị khu công nghiệp sông đà 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.13 KB, 61 trang )

Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
MỤC LỤC
Danh mục các thuật ngữ viết tắt
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
Danh mục các thuật ngữ viết tắ
Vl® Vốn lưu động
qldn Quản lý doanh nghiệp
gTGT Giá trị gia tăng
H§ Sxkd Hoạt động sản xuất kinh doanh
csh Chí sở hữu
nvL Nguyên vật liệu
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
DT Doanh thu
DTT Doanh thu thuần
LN Lợi nhuận
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
CCDC Công cụ dụng cụ
CP SXKD Chi phí sản xuất kinh doanh
Tr.® Triệu đồng
ĐT&KCNSĐ7., JSC Công ty Cổ phần Đầu tư Đô thị & Khu
công nghiệp Sông đà 7
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂ
SƠ Đ


SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
LỜI MỞ ĐẦ
Vốn là một yếu tố không thể thiếu đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Trong nền kinh tế thị
trường, vốn là điều kiện tiên quyết, có ý nghĩa quyết định các bước tiếp theo của
quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải
huy động vốn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thuận lợi và sử
dụng vốn sao cho có hiệu quả nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhu
.
Vốn của một doanh nghiệp bao gồm : Vốn cố định và vốn lưu động. Khác với
vốn cố định là số vốn ứng trước để hình thành nên tài sản cố định thì vốn lưu động lại là
loại vốn linh hoạt, như dòng máu luôn vận động tuần hoàn nuôi sống doanh nghiệp. Sự
thành bại của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường tuy là hệ quả của nhiều yếu
tố song đặc biệt phải thừa nhận đến vai trò to lớn của quản trị vốn lưu độ
.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, qua nghiên cứu tìm hiểu thực tế
trong quá trình thực tập cùng sự hướng dẫn tận tình của cô giáo TH.S Hồng Thị Ngọc
Thủy và các cán bộ nhân viên trong Công ty Cổ phần đầu tư Đô thị Khu công
nghiệp Sông Đà 7 . Em đã quyết định chọn đềtài: “ Một số gii p háp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần đầu tư Đô thị Khu công
nghiệp Sông à 7 ” làm luận văn tốt ngi
.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm
chương:
Chương 1: Lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp trong nền kinh tế t
trường
Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức và sử dụng vốn lưu động ở Công ty

Cổ phần đầu tư Đô thị & Khu công nghiệp
ng Đà 7
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
Công ty Cổ phần đầu tư Đô thị & Khu công nghiệp
ng Đà 7
Do thời gian và trình ộ thực t iễn còn nhiều hạn chế nên luận văn của em
không thể tránh được những hiếu sót . Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S
Hồng Thị Ngc Thủy căn gcác cơ chú , anh chị phòng Tài chính Kế toán củ a Công
ty Cổ phần đầu tư Đô thị Khu công nghiệp Sông Đà 7 đã hướng dẫn tận tình và tạo
điều kiện giúp đỡ cho em hoàn thành
uận văn này.
Em xin chân
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
h ảmơn !
CH ƯƠ NG 1
LÝ LẬ VỀVỐN L Ư U Đ ỘNG
À HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG CÁC
HNGIỆP
1 .1 . Tổng quan về
n ưuđng1. 1. 1 . Khái niệm, đặc điểm, vai trò của vố
lư độn11.1. 1 . Khái niệm vốn
u động
Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần phải ứng ra một lượng vốn nhất định phù

hợp với quy mô và điều kiện kin doanh. Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá
trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục
đích s
h lời.
rong đó , vốn lưu động của doanh nghiệp lsố tiề n ứng ra để hình thành nên
các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
được thực hiện thường xuên, liê
tc.1. 1. 1.2. Đặc điểm của vốn lư
động
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bị chi phối bởi đặc
điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp có các đặc
- ểm sau:
VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thá
- biểu hện.
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
1
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
VLĐ ch uyển toàn bộ giá trị ngay một lần vào giá trị sản phẩm và được hoàn lại
toàn bộ sau mỗi
- hu kỳ kinh doanh.
VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau m
chu kỳ kinh doan.
Trong quá trình s ản xuất kinh doanh VLĐ không ngừng vận động qua các
giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình
này đượcdiễn ra liên tục và t hường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá
trìn tuần hoà, chu chuyể n của VLĐ . Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh,
VLĐ lại thay đổi hình thái biểu hiện: từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang
hình thái vốn vật tư hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùg lại trở về hình
thá i vốn tiền tệ. Tương ứng với một chu kỳ kinh doanh thì VLĐ cũng hoàn thàn

một vòng chu chuyển.

TLL Đ
T Đ TL Đ …
ả n xu ấ t … H’ – T’

SL Đ
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn raliên tục
không ngừng, nê n sự tuần hoàn của VLĐ cũng diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có ính
chất chu kỳ tạo thàh
ự huchuyển của VLĐ .
1. 1. 1.3.
i trò của vốn lưu động
VLĐ là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách
khác VLĐ là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. VLĐ đảm bảo
cho uá trình tái sản xuất củ aa doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục.
VLĐ còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, t
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
2
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
u thụ của doanh nghiệp.
VLĐ phản ánh quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị
trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc huy động và sử dụng vốn nên khi
muốn mở rộng quy mô sản xuất của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn
nhất định để đầu tư. VLĐ còn giúp cho doanh nghiệp tận dụng được thời cơ kinh
doanh và tạo thế c
h tranh cho doanh nghiệp.
Do đặc điểmluân chuyển toàn bộ một lần và o giá trị sản phẩm, VLĐ là bộ
phận chủ yếu cấu thành nên chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Giá cả của

hàng hóa bán ra được tính toán dựa trên cơ sở bù đắp được chi phí sả xất cộng
thêm một phần lợi nhu ận . Do đó, VLĐ đóng vai trị quyết định trong việc
nhtongiá cả hàng hóa bán ra.
. . Phân loại vốn lưu động
1. 1. 2 .1.Theo vai trò của vốn lưu động đối
ới quá trình sản xuất kinh doanh
- Vốn ưu động trong khâ dự trữ sản xuất : Gồm các khoản v ốn nguyên vật
liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật liệu
óng gói, vốn công cụ dụng cụ nhỏ.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất : Gồm các khoản vốn sản phẩm đang
hế tạo, vốn về chi phí trả trước.
Vốn lưu động trog khâu lưu thông : Gồm các khoản v ốn thành phẩm, vốn
bằng tiền, vốn trong thanh toán ( Khoản phải thu, các khoản tạm ứng), các khoản
vốn đầu tư ng
hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn…
ác dụng của cách phân loại này: Cho phé p biết được kết cấu VLĐ teo vai trò.
Từ đó giúp cho việc đánh gi ỏ tình hình phân bổ VLĐ trong các khâu của quá trình
luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phẩm
ốivớuá tình sản xuất kinh doanh.
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
3
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
1. 1. 2 .
T heo hình thái biểu hiện vốn lưu động
Vốn bằng tiền và các khoản phải thu
- Vốnbằng tiền và các khoản tươn đương tiền : Tiền mặt tại quỹ, tiền gử i
Ngân hàng không kỳ hạn, kỳ phiếu, t
phiếu và tiền đang chuyển, vàng, bạc…- Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn: Giá trị chứng khoán đã mua có giá trị trên 3 tháng đến 1 năm và

ác khoản tiền gửi ngâhàng có kỳ hạn.
- Các khoản phải thu : Công nợ phải thu của người mua, các khoản t
trước cho ngườibán, phải thu nội bộ…
- Các khoản khác : Ch
í trả trước, thuế GTG
được khấutrừ …
+ Vốn về hàn tồn kho
Vốn nuyê n vật liệu chín, v ốn vật liệu phụ vốn nhiên liệu, v ốn ph tùng thay
thế , ố vậ tư đóng gói, v ốn cngcụ dụng c ụ , v ốn sản hẩmđang chế ,v ốn về
hi hí trả trước , v ốn thành phẩm
T ác dụng của cách phân loại này: Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét đánh
giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thông
qua cách phân loại này có thể tìm biện phápphát huy chức năng các thành phẩm
vốn v à biết được kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện để
nhhưn điều chỉnh hợp lý có hiệu quả.
1. 1.
.3. Theo nguồnhình thành vốn lưu động
+ Nguồn v ốn chủ sở hữu : Là số vốn huy động thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, bao gồm số vốn chủ sở hữu bỏ r
và phần bổ sung từ kết quả kinh doanh.
Đây là nguồn vốn có tính ổn định cao, khẳng định mức độ độc lập
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
4
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
chủ về mặt tài cính củadanh nghiệp.
+ Nợ phải trả : Là b u hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà do a nh nghiệp có trách
nhiệm thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác như: nợ vay, các khoản phải trả
người bán, Nhà nước,
ả cho người lao ộng trong doanh nghiệp

Cách phân loại n ày cho thấy kết cấu VLĐ của doanh nghiệp được hình thành
từ vốn nội sinh hay nguồn vốn ngoại sinh. Từ đó có các quyết định trong huy động,
quản lý và sử dụng VLĐ một cách hợp lý, đảm bảo an toàn tài c
nrng sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1 . 2 . Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
anh nhiệp trong nền kinh tế thị trường
1.2.1 . Hiệu
ả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp có thể hiểu là một phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác và quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp,
đảm bảo thu được lợi nhuận tối đa với số lượng vốn lưu độ
sử dụng và chiphí bỏ ra là thấp nhất. Nâng c ao hiệu quả sử dụng VLĐ là
đảm bảo với số vốn hiện có, bằng các biện pháp quản lý và tổng hợp nhằm khai
thác triệt để khả năng vốn có để có thể mang lạ
nhiều lợi nhuận hơn cho doanh nghiệp.
Trước đây, trong cơ chế bao cấp, các doanh nghiệp quốc doanh được Nhà
nước bao cấp vốn hoặc cho vay lãi suất ưu đãi, bao cấp về giá, sản xuất kinh doanh
theo chỉ tiêu pháp lệnh… Do đó, công tác quản lý sử dụng vốn trong các doanh
nghiệp quốc doanh không được quan tâm đúng mức, vai trò của vốn bị xem
hẹ, vì vậyChu hiệu quả sử dụng vốn thấp.
yển sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không còn được bao cấp
về vốn phải tự trang trải chi phí và đảm bảo kinh doanh có lãi, tổ chức sử dụng vốn
một cách tiết kiệm và hiệu quả. Thực tế này đòi hỏi các nhà quản lý tài chính
doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa
nóicung và vốn lưu động nói riêng.
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
5
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
1.2. 2 . Sự cần thiết phải nâng cao hiệu qu

sử dụng vốn lưu động củadoanh nghiệp
* Xuất phát t
mục đ ích kinh doanh của doanh nghiệp
Nâng cao hiệu quả quả lý và sử dụng VLĐ giúp doanh nghiệp h ạ thấp được
chi phí s dụng vốn, chi phí sả xuất kinh doanh . Quá trình chuyển hó a các hình
thái của VLĐ diễn ra càng nhịp nhàng ăn khớp, đồng bộ với nhau thì việc luân
chuyển vố càng nhanh, tăn tốc độ luân chuyển VLĐ , góp phần hạ gi ỏ thành sả
phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
* Xuất phát từ vai trò, vị trí của vốn lưu động trong hoạt
ng sản xuất kinhdoanh của doanh nghiệp
VLĐ có va i trị rất quan trọng, nó là điều kiện vật chất khôngthể thiếu được
trong quá trình tái sản x uất kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn thế nữa, VLĐ đảm bảo
cho quá trình sản xuất diễn ra hường xuyên, liên tục từ khâu mua sắm vậ t tư đến khâu
tiêu thụ sản phẩm, đồng thời VLĐ cũng chính là vốn luân chuyển giúp doanh nghiệp sử
dụng máy móc, thiết bị l
độngđể tiến hành sản xuất kinh doanh.
1.2.3 . Một số chỉ ti
đán gáhiệu quả sử dụng vốn ưu động
1
. 3. 1 . Tốc độ luân chuyển vố n lưu động
Việc sử dụng VLĐ đạt kết quả cao hay không biểu hiện trước hết ở tốc độ
luân chuyển vốn nhanh hay chậ. Tốc độ luân chuyển càng nhanh thì hiệu suấ t sử
dn
VLĐ của doanh nghiệp càng cao v
lại Số òng quay vốn lưu động =
1.2. 3.2 . Kỳ luân chuyển vốn lu động
Phả ánh thời gian để thực hiện 1 vì ng quay VLĐ. Kỳ luân chuyể
n g dài, chứng tỏ vòng qua y VLĐ cà
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
6

Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
.
Kỳ luân chuyển vốn lưu động =
- Mức tiết kiệm (-) hay lãng phí (+) vốn lưu động : Chỉ tiêu này cho ta biết
do ảnh hưởng của tốc độ luân chuyển VLĐ trong kỳ, doanh ng
ệp đã tiết kiệm hay lãng phí bao nhiêu đồng.tiết kiệm (-) ha
lãng phí (
VĐ =
x (K1 – K0)
Trong đó :
M1 : Tổng mức luân chu
n vốn lưu động trong kỳ ( chính là DTT trong kỳ)
K1, K0 : Lần lượt
à kỳ luân chuyển vốn ở kỳ
hoạch và kỳ báo cáo
Nếu
1 > 0: Lãng phí vốn
Nếu K1< K0: Tiết
iệm vốn
1.2. 3.3 . Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết để tạo a một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng
VLĐ . hệ số này càng nhỏ và càng giảm so với kỳ trước thì càng tốt vì khi
tỷ suất lợi nhuận của một
Đ sẽtăglên.
Mức đảm nhiệm VLĐ =
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
7
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội

1.2. 3. 4 . Chỉ tiêu hệ ố hệu suất hoạt động
* Vòng quay hàng tồn kho : P h
ánh tốc độ quay vòng của vốn vật tư hàng hóa.
Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hiệu suất sử dụng của d
nh nghiệp và được xác định b
thức sau:
Vòng quay hàng tồn kho =
Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ
uộc rất lớn vào đặc điểm của ngành knh oanh.
* Số ngày một vòng quay hàng tồn kho : P hản ánh số ngày bình quân c
thiết để thực hiện một vòng quay hàng tồn
Số ngày một vòng quay hàng tồn
=
Vòng quay các khoản phải thu
Doanh
u thuần
Vòng quay các
oảphảhu
Sốd bình qân các khon phải tu
Ch ỉti â n ày ph n ánht ốcđộ cuy ển đổi c ỏc ho n ph ải th th àh ti n m ặc a
doanh ngh ệp V òngquay ng l ớn ch ứnt tốc ộ thu h ồi các khn phả i thu hanh à
tố , ỡ doah nghp kh ụ ng c ần đầu t ư nhi ều v à o c ác kho ản p

hu, như vậy doanh nghiệp í
bị chiếm dụng vốn.
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
8
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội


* Kỳ thu tiền trung bình


360
Kỳ thu tiền trung b
h =
Vòng quay các khoản phải thu
Kỳ thu tiền trung bình phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu
(số ngày của một vòng quay các khoản phải thu). Kỳ thu tiền trung bình cao hay
thấp trong nhiều trường hợp ta chưa thể đưa ra kết luận rằng Công ty sử dụng
TSLĐ có hiệu quả hay không, mà còn phải xem xét đến các mục tiêu và chính sách
của doanh nghiệp n
: Mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng…
Trên đây là những chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá hiệu quả sử dụng của vốn
lưu động. Khi sử dụng các chỉ tiêu này đòi hỏi các doanh nghiệp phải htsức thận
trọng. Là những chỉ tiêu tổng hợp, bản th â n mỗi chỉ tiêu cũng còn những hạn chế
nhất định, đồng thời còn tính chất phức tạp trong việc tính toán. Do vậy việc xác
định đúng đắn các chỉ tiêu, biết lựa chọn các chỉ tiêu bổ sung cho nhau để đánh giá
hoạt động sản xuất kinh doanh có một ý nghĩa hết sức quan trọng trong
ệc pấnđu nhằm cải tiến việc sử dụng vốn lưu
ộng.
1.2. 3. 5 . Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
-
ệ số khả năng thanh toán tức thời ( Hệ số vốn bằng tiền)
Hệ số này cho biết khả năng thanh ton đáp ứng ngay các nhu cầu than
án đến hạn của doanh nghiệp . Được xác định theo cng thức:

V ốn bằng tiền
tiền + các
oản tương đương tiền)

Hệ số than
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
9
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
toán tức thời =
Nợ ngắn hạn
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
Hệ sày cho biết khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trong ngắn hạn
ng h ĩa là khả năng đáp ứng các nhu cầu thanh toán dưới năm của các khoản tài
sản lưu động trong doanh nghiệp. Nếu hệ số này lớn hơn 1 ch
g tỏ các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệ
sản lưu động đảm bảo .
H
số khả năng thanh toán hiện thời =
- Hệ số thanh toán nhanh :
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán của tiền và các khoản phải thu, nghĩa
là các tài sả
có thể chuyển nhanh thành tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp.


Giá trị tài sản ngn hạn – Gi
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
10
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
rị hànồn kho
Hệ số thanh toán
anh =

Tổng n ợ ngắn hạn
1.2. 3. 6 . Hệ số sinh lời vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết một đồng VLĐ được bao nhiê
đồng lợi nhuận. Hệ số
i vốncàng cao chứng tỏ cànó hiệu quả sử dụng VLĐ
Hệ sốsnh lời VLĐ =
1.2.4
Những nhân tố ảnh h ư ởng đến hiệuquảử dụng vốn l ư u động của d oanh
nghiệp
Nhóm nhân tố khách qua n: L à những nhân tố do bên ngoài tác động vào,
không nằm trong khả năng kiểm soát của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không thể
thay đổi chúng mà chỉ có thể tự điều chỉnh hoạt động của mình thích nghi với nhân
tố khách quan như: lạm phát, biến động cung cầu hàng hóa, mức độ cạnh tranh trên
thị trường, biến động tài
ính vĩ mô, rủi ro, thiêtai Các chính sách kinh tế tài chính vĩ mô của
nhà nước.
Nhóm nhân tố chủ quan : Là những nhân tố nằm trong tầm kiểm soát
của doanh nghiệp, có thể điều chỉnh được theo hướng có lợi nhất cho hoạt động
của doanh nghiệp. Bao gồm: trình độ công nghệ, trình độ quản lý ả
xuất, trình độ nhân lực, bin pháp quản lý VLĐ, kết quả kinh doanh của donh
nghiệp. .
- Lựa chọn phương án đầtư : Phải cân nhắc giữa chi phí bỏ ra , rủi ro gặp phải
và khả năng thu lợi của dự án . Nếu DN đầu tư sản xuất phù hợp với nhu cầu thị
trường , có tính cạnh tranh cao thì
ó khả năng tiêu thụ nhanh , tránh cho VLĐ bị ứ đọng tăng vòng quay vốn
và ngược lại .
- Điều kiện sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ của các doanh nghiệp
sản xuất. Ví dụ: Nhà máy điện thì không có v
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
11

Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
thành phẩm, điện sản xuất ra đến đâu tiêu thụ ngay đến đó không có sản
phẩm tồn kho.
- Trình độ quản lý sản xuất, trình độ quản lý tài chính của doanh nghiệp
cũng ảnh hưởng không nhỏ đến kết cấu VLĐ. Nếu trình độ
ản lý của DN mà yếu kém sẽ dẫn đến sử dụng lãng phí VLĐ , hiệu quả sử dụng
vốn thấp .
- Tính chất ngành nghề và quy mô sản xuất lớn hay nhỏtác động tới nhu cầu
vốn khác nhau nên cơ cấu VLĐ cũng khác nhau giữa các doanh nghiệp . Do xác
định VLĐ thiếu tính chính xác dẫn tới tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản
xuất kinh doanh đều ảnh hưở
không t
đến hoạt động sản xuất kinh
oanh cũng như hiệu quả sử dụng VLĐ của DN
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC
SỬ
GVỐN LƯU ĐỘNG TRONG CÔNG TY CỔ
ẦẦU TƯ ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG
7
2 .1.Khái quát chung về công ty
2 .1. 1. Một số thông tin chung
công ty
Tân công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG
ĐÀ
Tên giao dịch: SONGDA 7 URBAN AN
INDUSTRIAL ZONE INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
12

Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
Tên viết tắt : ĐT&KCNSĐ7., JSC
Địa chỉ trụ sở chính : Tầng 4, Trung tâm thương mại Mach
o1, Km9 + 500 ường Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân Bắc,
ận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại : 0 4.62850239 Fax : 04.62853048Đăng ký kinh doanh số :
0103021574 d
Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Đăng ký kinh doanh
ày 26 tháng 12 năm 2007 .
Vốn điều lệ : 120.000.000.000 đ ( Một trăm hai mươi tỷ đồng)
Công ty cổ phần đầu tư Đô thị & Khu công nghiệp Sông Đà 7 là một Đơn vị
thành viên của Tập đoàn Xây dựng và Công Nghiệp Việt Nam - Tập đoàn Sông
Đà, được thành lập với các cổ đông là Đơn vị trực thuộc Tập đoàn Sông Đà và một
số Thể nhân khác. Do nhu cầu phát triển mạnh trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế
giới, Tập đoàn Sông Đà quyết định thành lập Công ty cổ phần đầu tư đô thị và khu
công nghiệp Sông Đà 7 nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư và phát triển của Tập đoàn.
Công ty có chức năng, nhiệm vụ chính là đầu tư đô thị, khu công nghiệp và kinh
doanh bất động sản. Các Đơn vị thành viên của Tập đoàn Sông Đà là cổ đông của
ĐT&KCNSĐ7., JSC đã tham gia đầu tư xây dựng và quản lý hàng loạt các dự án
khu đô thị, khu công nghiệp, các công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội cũng
như trên khắp cả Nước. Cùng với sự phát triển và lớn mạnh của Tập đoàn Sông
Đà, Cổ phần Đầu tư Đô thị & Khu công nghiệp Sông Đà 7 đã tạo được chỗ đứng
vững chắc trong lĩnh vực kinh doanh, đầu tư bất đ
g sản, kinh doanh và đầ
tư tài chính, được các đối tác tr
g và ngoài ngành tín nhiệm,
1. n tưởng.
Lĩnh vực kinh doanh
Đầu tư, Xây lắp và

2. ương mại.
Các ngành nghề kinh doanh
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
13
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
Đầu tư đô t
3. , khu công nghiệp và kinh doanh
4. ất động sản;
Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng và đô thị;
Cho thuê thiết
5. ị máy xây dựng;
Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị, thiết bị phụ tùng cơ giới và công nghiệp xây dựng;
6. lịch nhà vườn sinh thái, dịch vụ vui chơi giải trí (trừ loại hì
7. vui chơi giải trí Nhà nước cấm);
Dịch vụ thương mại, trông giữ xe ôtô, xe máy, thiết bị hàng hóa;
Xây lắ
8. các công trình giao thông, công nghiệp, thủy lợi, thủy nông, thủy công, dân
dụng
9. san lấp mặt bằng;
Xây dựng các công trình thủy đi
10., xây dựng đường dây, trạm biến áp đến 220 KVA;
Vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ, đường thủy;
Mua bán ôtô, xe máy, thiết bị công nghiệp, nông nghiệp, m
11. xây dựng, vật liệu xây dựng, kim khí, đầu tư k
i hác khoáng sản (trừ các loại khoáng sản Nhà nước cấm);
Nhận ủy thác đầu tư của các tổ chức và cá nhân.
2. 1.2. Một số
1. ự án Công ty cổ phnđầu tư Đô thị & Khu công nghiệp Sông Đà 7 đã được
cấp có thẩm quyền chấp thuận đầu tư

Dự án đầu tư xây d ự ng nhà ở phục vụ cho cán bộ cấp Bộ Trưởng, trên Bộ Trưởng
đư
2. g chức đang công tctại các cơ quan của Quốc hội - Ô đất TT4 khu đô thị mới
Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội.
Dự án đầu tư xây d ự ng nhà ở phục vụ cho cán bộ cấp Thứ Trưởng và tương
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
14
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
đương hiện đan
3. đương chức công tác tại cơ quan của Quốc hội - Ô đất TT9, TT10 khu đô thị
mới Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội.
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ cán bộ, chuyên viên cao cấp
4. ơng chức công tác tại các cơ quan của Quốc hội - Ô đất CT2A, CT2B khu
đô thị mới Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội.
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho cán bộ
5. công chức hiện đang công tác tại cơ quan của Quốc hội - Ô đất CT2C khu
đô thị mới Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội.
Dự án đầu tư xây dựng
6. hà ở cho cán bộ, nhnviên Viện Bỏng Lê Hữu Trác - Học Viện Quân Y - tại
xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
Dự án đầu tư
7. y d ự ng nhà ở chocn bộ, nhân viên Bệnh viện 103 - tại thôn Yên Xá, xã Tân
Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
Dự án đầu tư xây d ự ng tòa nhà chung cư cho cán bộ, chiến sỹ Viện chiến lược và
khoa h
8. công an - ộCông an và một số cơ quan khác của thành phố - tại Tổ 9,
phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Dự án xây d ự ng nhà ở cho cán bộ công nhân viên của
9. ông tấn xã Việt Nam - tại Ô đất CT1 thuộc khu đô thị mới Kim Văn - Kim

Lũ, phường Đại Ki
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
15
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
Qun oàng Mai, Hà Nội.
Dự án khai thác và chế bi
mỏ đồn lộ thiên Lũng Liềm tại huyện Bảo Lâm, tỉn
o Bằng.
2. 1. 3. Cơ cấu tổ chức
ộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
(Nguồn: theo tài liệu phòng hành chính)
* Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả các cổ đông tham dự, là cơ quan
quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định
thuộc thẩm quyền bàng hình thức biểu quyết tại cuộc họp khi được cổ đông đại
diện ít nhất 65% tổng cổ phiếu biểu quyết của tất cả các cổ đông dự họp chấp
thuận. Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng và biểu quyết thông qua Đ
u lệ tổ chức hoạt động và Định hướng phát triển của Công ty. Kiểm soát hoạt
động của Hội đồng quản trịvà Ban kiểm soát.
* Hội đồng quản trị: gồm 3 người (01 chủ tich và 02 ủy viên), là những
người nắm số cổ phần nhiều nhất . Hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất của
Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan
đến mục đích, quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại
hội đông cổ đông. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ quyết địnhchiến lược phát triển
của Công ty, giải pháp phát triển thị trường, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội
đồng cổ đông; T riệu tập họp Đại hội đồng cổ đông; Xây dựng cơ cấu tổ chức,
quy chế quản lý nội bộ của công ty trình Đại hội đồng cổ đông thông qua; Kiểm
soát việc thực hiện các phương án đàu tư, việc thực hiện các chính sách thị
trường, thực hiện hơp đồng kinh tế, việc thực hiện cơ cấu tổ chức, thực hiện cơ

cấu quản lý nội bộ Công ty, việc mua bán cổ phần. Hội đồng quản trị thông qua
quyết định bằng biể
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
16
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoậc hình thứ khác. Mỗi thành viên
Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.
* Ban kiểm soát: 03 người (01 Trưởng ban và 02 ủy viên) : Do Đại hội cổ
đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính trung thực hợp lý,hợp
pháp trong quản lý điều hành hoạt đông kinh doanh, trong ghi chép lưu giữ
chứng từ sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của Công ty. Thường xuyên thông
báo với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động c
Công ty, tham khảo kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết
luận và có kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông.
* Tổng giám đốc: 0 1 người: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Tổng giám đốc
có nhiệm vụ điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, là
người đại diện theo pháp luật của Công ty, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các
quyết định của Hội đồng quản trị, tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doa
và phương án đầu tcủa Côngty; thường xuyên báo cáo hội đồng quản trị tình
hình, kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phó Tổng giám đốc : 05 ngườ i: Là người
iúp việc cho Tổng giám đốc, do Tổng giám đốc đề nghị và Hội đồngq
∗ n trị bổ nhiệm.
* Thư ký h
∗ đồng quản trị: 01 người
∗ ác phòng, ban, Xí nghiệp gồm: 05 phòng, 02 ban và
∗ 2 Xí nghiệp :
Phòng Tổ c
∗ c - Hành chính;

Phòng Tài chính - Kế tố n;
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
17
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
∗ Phòng quản lý kỹ thuật chất l
∗ ng - Thi công an toàn;
Phòng
∗ inh tế - Kế hoạch;
Phòng Kinh
oanh và Quản lý thiết bị vật tư;
Ban quản lý các dự án H Nội;
Ban quản lý các dự án Hà Tây;
02 Xí nghiệp thi công xây lắp.
Các phòng ban chức năng chức năng, các đơn vị sản xuất : Có nhiệm vụ thực
hiện công việc do Tổng giám đốc giao theo đặc diểm, nhiệm vụ của từng phòng,
từng đơn vị. Các trưởng phòng Công ty, Giám đốc các đơn vị trực thuộc Công ty
do Tổng giám đốc bổ nhiệm và miễn nhiệm theo ý kiến phê duyệt bằng văn bản
của Hội đồng quản trị trừ Kế toán trưởng Công ty. Các phó phòng Công ty, phó
giám đốc các đơn vị trực thuộc, đội trưởng sản xuất do Tổng giám đ
bổ nhiệm, miễn nhiệm. Biên chế từng phòng Công ty do Tổng giám đốc quyết
định theo phân cấp được Hội đồng quản trị phê duyệt.
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
18
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
Tng số CBNV của cả Công ty và 02 Xí nghiệ
ời (Công ty 107 người, 02 Xí nghiệ
50 người).
Sơ đồ 2 : Sơ đồ tổ chức bộ

y Kế toán của Côn
ty
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
19
Kế toán
phó
Kế
Toán
tổng
hợp
Kế toán
thuế
Kế toán
theo dõi
tiền
mặt, tín
dụng
Kế toán
thanh
toán vốn
đầu tư
Kế
toán
theo
dõi
công
nợ
Thủ
quỹ
Kế toán

thanh
toán nội
bộ
Kế toán
theo dõi
kinh
doanh
hàng hóa
Kế toán
trưởng
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà
Nội
(Nguồn: theo
i liệu phòng hành chính)
Bộ máy kế toá
của Công ty gồm 10 người, gồm:
1 Kế toán trưởng
- 1 Kế t
n phó
- 1
toán tổng hợp
- 1 Kế to
thuế
- 1 Kế toán theo dõi tiền mặt,
ín dụng
- 1 Kế toán thanh
án vốn đầu tư
- 1 Kế toán thanh toán nội bộ
- 1 Thủ quỹ
- 1 Kế toán theo dõi công nợ

- 1 Kế toán theo dõi kinh doanh hàng hóa
SV: nguyễn Thị Phương Nga Khoa Tài Chính
20

×