Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng số 18 - Chi nhánh Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.95 KB, 73 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Lời mở đầu
Trong nhữnh năm gần đây, cùng với sự đổi mới của cơ chế quản lý, hệ thống cơ sở hạ
tầng ở nớc ta có nhiều bớc phát triển vợt bậc.đóng góp cho sự phát triển này là lỗ lực phấn
đấu không ngừng của ngành xây dựng cơ bản, một ngành mũi nhọn trong chiến lợc phát triển
của đất nớc. Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản có tính chất kinh tế, kỹ thuật, văn hoá,
nghệ thuật cao, góp phần quan trọng trong việc đẩy mạnh tốc độ tăng trởng và phát triển
của khoa học kỹ thuật,nâng cao đời sống vât chất, tinh thần cho ngời dân. Một bộ phận lớn
của thu nhập quốc dân nói chung và tích luỹ nói riêng cùng với vốn đầu t nớc ngoài đợc sử
dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, vấn đề đợc đặt ra là làm thế nào để quản lý - sử dụng
vốn có hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí, chống thất thoát vốn trong điều kiện xây
dựng cơ bản trải qua những giai đoạn thời gian thi công kéo dài và địa bàn trải rộng, phức
tạp.
Để góp phần giảy quyết vấn đề này và đặc biệt đớc sự hớng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của
thầy giáo hớng dẫn , cùng với sự quan tâm, giúp đỡ, chỉ bảo của tập thể cán bộ, nhân viên
phòng hành chính tổng hợp, phòng kinh tế kỹ thuật Công ty xây dựng số 18 Chi nhánh Hà
nội. Em đã quyết đinh chọn đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lu động tại Công ty xây dng số 18 - Chi nhánh Hà nội làm đề tài
luận văn tốt nghiệp cho mình, với mong muốn vận dụng những kiến thức đã đợc học ở nhà tr-
ờng vào nghiên cứu thực tiễn, từ đó phân tích, đánh giá những kết quả đã đạt đợc cùng
những vấn đề còn tồn tại góp phân hòan thiện công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lu động tại Công ty xây dựng số 18-Chi nhánh Hà nội.
Tất cả đựơc tập hợp lại trong ba phần chính của bài luận văn tốt nghiệp của em.
Chơng 1: Lý luận chung về quản lý và sử dụng vốn lu động trong doanh nghiệp.
Chơng 2: Thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn lu động tại Công ty xây dựng
số 18 - Chi nhánh Hà nội.
Chơng 3: Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động
tại Công ty xây dựng số 18 - Chi nhánh Hà nội.
Nhân đây em xin tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo, Ban giám hiệu Trờng ĐHDL Thăng
Long đã tạo điều kiện cho em học tập trong những năm qua.
1


Luận văn tốt nghiệp
Lời mở đầu.......................................................................................................................................................1
Chơng 1..............................................................................................................................................................6
Lý luận chung về quản lý và sử dụng vốn lu động trong doanh nghiệp...........6
i. Khái niệm, phân loại và vai trò của vốn lu động trong doanh nghiệp..............................................6
1. Khái niệm..............................................................................................................................................6
2. Phân loại vốn lu động..........................................................................................................................6
2.1 Đặc điểm luân chuyển của vốn lu động...........................................................................................................7
2.2 Hình thái biểu hiện của vốn lu động................................................................................................................8
2.3 Nguồn hình thành vốn lu động..........................................................................................................................8
2.3.1 Nguồn vốn chủ sở hữu..............................................................................................................................8
2.3.2 Nguồn vốn tín dụng (vốn vay).................................................................................................................9
3. Vai trò của vốn lu động......................................................................................................................10
4. Những nhân tố ảnh hởng đến kết cấu vốn lu động...........................................................................11
II. Quản lý và sử dụng vốn lu động..........................................................................................................12
1. Yêu cầu đối với việc quản lý vốn lu động.........................................................................................12
2. Nội dung cơ bản của quản lý vốn lu động........................................................................................13
2.1 Quản lý tiền mặt...............................................................................................................................................13
2.2 Quản lý các khoản phải thu, phải trả..............................................................................................................16
2.3 Quản lý hàng tồn kho.......................................................................................................................................18
III. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý và sử dụng vốn lu động.............................19
1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.......................................................................................19
1.1. Hệ số sinh lời:..................................................................................................................................................19
1.2. Hệ số đảm nhiệm của vốn lu động:...............................................................................................................20
2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển....................................................................................20
2.1 Số vòng quay vốn lu động...............................................................................................................................20
2.2 Thời gian trung bình một vòng luân chuyển vốn lu động............................................................................20
3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lu động...................21
3.1 Vòng quay các khoản phải thu........................................................................................................................21
3.2 Kỳ thu tiền bình quân đợc xác định bằng công thức....................................................................................21

3.3 Kỳ trả tiền bình quân.......................................................................................................................................22
3.4 Thời gian quay vòng hàng tồn kho.................................................................................................................22
3.5 Thời gian quay vòng tiền mặt (C.C.C)...........................................................................................................22
4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán..................................................................................23
4.1 Hệ số thanh toán hiện thời (CR).....................................................................................................................23
4.2 Hệ số thanh toán nhanh (QR).........................................................................................................................24
4.3 Hệ số thanh toán bằng tiền (tức thời).............................................................................................................24
VI. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lu động trong doanh
nghiệp.............................................................................................................................................................24
1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động trong doanh nghiệp.............................24
2. Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng vốn lu động trong doanh nghiệp.............................25
2.1 Nhân tố khách quan..........................................................................................................................................25
2.2 Những nhân tố chủ quan. ................................................................................................................................27
Bên cạnh những nhân tố khách quan kể trên các nhân tố chủ quan cũng có ảnh hởng rất lớn đến hiệu quả
sử dụng vốn lu động của doanh nghiệp đó là các nhân tố...................................................................................27
3. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn lu động trong doanh nghiệp..............28
Chơng 2............................................................................................................................................................29
Thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn.....................................................................29
lu động tại công ty xây dựng số 18.............................................................................................29
chi nhánh hà nội.......................................................................................................................................29
I. Vài nét khái quát về công ty xây dựng số 18 chi nhánh hà nội. ...................................................29
1. Quá trình hình thành và phát triển:.................................................................................................29
1.1 Giai đoạn 1: Trớc tháng 5 năm 1993..............................................................................................................30
1.2 Giai đoạn 2: Từ tháng 5 năm 1993 đến nay..................................................................................................30
2
Luận văn tốt nghiệp
2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của chi nhánh.................31
2.1 Chức năng của chi nhánh.................................................................................................................................31
2.2 Nhiệm vụ của chi nhánh..................................................................................................................................31
2.3 Cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh của chi nhánh.......................................................................................31

2.3.1 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban..............................................................................................32
2.3.2 Cơ cấu hệ thống tổ chức sản xuất thi công của chi nhánh:............................................................33
3. Khái quát tình hình hoạt động của chi nhánh trong hai năm 2000 và 2001..................................34
Chỉ tiêu......................................................................................................................................................................34
II. Thực trạng tình hình quản lý và sử dụng vốn lu động tại chi nhánh Hà Nội..............................36
1. Tình hình nguồn vốn lu động trong kinh doanh của chi nhánh.......................................................36
1.1 Cơ cấu vốn của chi nhánh trong 2 năm 2000 - 2001....................................................................................36
1.2 Tình hình kết cấu vốn lu động của chi nhánh...............................................................................................37
1.3 Nguồn hình thành vốn lu động........................................................................................................................39
2. Thực tế công tác quản lý và sử dụng vốn lu động tại chi nhánh.....................................................41
2.1 Phân tích tình hình quản ly vốn bằng tiền.....................................................................................................41
2.2 Quản lý các khoản phải thu.............................................................................................................................42
2.3 Quản lý vốn vật t hàng hoá..............................................................................................................................44
iiI. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lu động tại chi nhánh...................................................................46
1. Hệ số sinh lời vốn lu động..................................................................................................................46
1.1 Hệ số sinh lời của vốn lu động:......................................................................................................................46
1.2 hệ số đảm nhiệm của vốn lu động..................................................................................................................47
2. Tốc độ luân chuyển của vốn lu động.................................................................................................48
3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lu động...................50
3.1 Hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền.....................................................................................................................51
3.1.1 Vòng quay tiền mặt................................................................................................................................51
3.1.2 Kỳ luân chuyển tiền bình quân.............................................................................................................51
3.2 Hiệu quả sử dụng vốn trong thanh toán.........................................................................................................52
3.2.1 Vòng quay các khoản phải thu..............................................................................................................52
3.2.2 Kỳ thu tiền bình quân.............................................................................................................................52
3.3 Hiệu quả sử dụng vốn vật t hàng hoá.............................................................................................................53
4. Khả năng thanh toán của chi nhánh.................................................................................................53
4.1 Hệ số thanh toán hiện thời .............................................................................................................................55
4.2 Hệ số thanh toán nhanh...................................................................................................................................55
4.3 Hệ số thanh toán tức thời ................................................................................................................................56

iV. Đánh giá chung về công tác quản lý và sử dụng vốn lu động của chi nhánh trong hai năm
2000 và 2001..................................................................................................................................................57
1. Những kết quả đạt đợc :.....................................................................................................................57
2.Những vấn đề tồn tại:..........................................................................................................................58
Chơng III ........................................................................................................................................................60
Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động tại
công ty xây dựng số 18..........................................................................................................................60
chi nhánh Hà nội.......................................................................................................................................60
I. Mục tiêu và định hớng phát triển của chi nhánh trong thời gian tới.............................................60
1. Mục tiêu:.............................................................................................................................................60
2.Định hớng:.............................................................................................................................................61
II. Một số kiến nghị....................................................................................................................................61
1. Tăng cờng công tác quản trị..............................................................................................................62
2. Nâng cao chất lợng công tác phân tích tài chính.............................................................................62
3.Kế hoạch hoá nguồn vốn......................................................................................................................63
4. Quản lý và sử dụng các khoản mục của nguồn vốn lu động hữu hiệu hơn.....................................64
4.1 Quản lý và sử dụng vốn bằng tiền..................................................................................................................64
4.2 Quản lý vốn trong thanh toán..........................................................................................................................65
4.2.1 Tìm hiểu rõ thực trạng nguồn vốn của các công trình mà chi nhánh thi công................................65
4.2.2 Thực hiện tốt công tác hoàn thiện hồ sơ quyết toán...........................................................................66
4.2.3 Nhất quán chính sách thu hồi công nợ.................................................................................................66
4.3 Tăng cờng công tác quản lý và sử dụng hàng lu kho...................................................................................67
5. Quản lý chi phí phát sinh và thiệt hại trong sản xuất......................................................................67
6. Hoàn thiện công tác giao khoán........................................................................................................68
7. Một số giải pháp khác........................................................................................................................69
8. Một số kiến nghị với nhà nớc và cơ quan cấp trên...........................................................................70
8.1 Kiến nghị với nhà nớc......................................................................................................................................70
3
Luận văn tốt nghiệp
8.2 Kiến nghị với công ty xây dựng 18................................................................................................................71

Kết luận..........................................................................................................................................................72
Tài liệu tham khảo.......................................................................................................................................73
Danh mục sơ đồ và bảng
Nội dung Trang
I. Sơ đồ
1.1. Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh của chi nhánh 33
1.2. Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức sản xuất thi công của chi nhánh 34
II. Bảng biểu
2.1. Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh
trong 2 năm 2000 - 2001 36
2.2.Bảng 2: Kết cấu vốn của chi nhánh năm 2000 - 2001 38
2.3.Bảng 3: Cơ cấu vốn lu động của chi nhánh năm 2000 - 2001 39
2.4.Bảng 4: Nguồn vốn lu động của chi nhánh năm 2000 - 2001 42
2.5. Bảng 5: Cơ cấu vốn bằng tiền của chi nhánh 43
2.6. Bảng 6: Cơ cấu vốn trong thanh toán của chi nhánh 44
2.7. Bảng 7: Cơ cấu vốn vật t hàng hoá của chi nhánh 46
2.8.Bảng 8: Hiệu quả sử dụng vốn lu động trong 2 năm 2000 - 2001 51
2.9. Bảng 9: Các chỉ tiêu các biệt đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn lu động của chi nhánh trong 2 năm 2000 - 2001 53
2.10: Bảng 10: Tình hình khả năng thanh toán của
chi nhánh trong 2 năm 2000 - 2001 57
4
Luận văn tốt nghiệp
Danh mục chữ cái viết tắt
BCTC : Báo cáo tài chính
BQĐN : Bình quân đầu ngời
CC-DC : Công cụ dụng vụ
CĐKT : Bảng cân đối kế toán
CPSXKDDD : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
ĐVT : Đơn vị tính

HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HĐ ĐTTC : Hoạt động đầu t tài chính
HĐBT : Hoạt động bất thờng
HĐQT : Hội đồng quản trị
LN : Lợi nhuận
NL-VL : Nguyên liệu vật liệu
NSNN : Ngân sách nhà nớc
NV : Nguồn vốn
TSLĐ
BQ
: Tài sản lu động bình quân
TL : Tỷ lệ
VC : Vốn chủ sở hữu
VLĐ :Vốn lu động
VLĐ
BQ
:Vốn lu động bình quân
V
Đ
(VLĐ
ĐK
) :Vốn lu động đầu kỳ
V
C
(VLĐ
CK
) :Vốn lu động cuối kỳ.
5
Luận văn tốt nghiệp
Chơng 1

Lý luận chung về quản lý và sử dụng vốn lu động
trong doanh nghiệp
i. Khái niệm, phân loại và vai trò của vốn lu động
trong doanh nghiệp.
1. Khái niệm.
Cũng nh các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản muốn tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm thì cần phải có đủ ba yếu tố cơ bản
của quá trình sản xuất đó là: sức lao động, t liệu lao động và đối tợng lao động.
Trong đó sức lao động là tổng hợp thể lực, trí lực của con ngời, là điều kiện
tiên quyết của mọi quá trình sản xuất xã hội. Mọi quá trình vận động phát triển sản
xuất kinh doanh đều đòi hỏi sức lao động ngày càng có chất lợng cao hơn.
Đối tợng lao động là hết thảy những vật mà con ngời tác động vào nhằm
biến đổi nó phù hợp với mục đích sử dụng. Bao gồm các loại có sẵn trong thiên
nhiên nh cây gỗ trong rừng nguyên thuỷ, hải sản ngoài biển khơi và các loại đã
qua chế biến nh nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm chỉ tham gia
vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị
của nó đợc dịch chuyển toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm.
Khác với đối tợng lao động, t liệu lao động là một vật hay một hệ thống
những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con ngời đến đối tợng lao
động, làm thay đổi hình thái tự nhiên của nó, biến đối tợng lao động thành sản
phẩm thoả mãn nhu cầu của con ngời. Những đối tợng lao động nói trên nếu xét về
hình thái hiện vật thì đợc gọi là tài sản lu động, còn xét về hình thái giá trị thì đợc
gọi là vốn lu động của doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để hình thành các tài sản lu động,
doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu t nhất định. Vì vậy ta có thể hiểu vốn lu
động là số tiền ứng trớc về tài sản lu động để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp diễn ra thờng xuyên liên tục.
2. Phân loại vốn l u động.
Phân loại vốn lu động cần căn cứ vào một số tiêu thức nhất định để sắp xếp
vốn lu động theo từng loại, từng nhóm nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và mục đích

sử dụng. Vì vậy việc phân loại có thể căn cứ vào một số tiêu thức sau:
6
Luận văn tốt nghiệp
2.1 Đặc điểm luân chuyển của vốn lu động.
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lu động nên đặc điểm luân chuyển của
vốn lu động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lu động. Vì vậy, vốn
lu động của các doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu
kỳ kinh doanh bao gồm:
- Vốn lu động trong khâu sản xuất nh: Vốn sản phẩm đang chế tạo, bán
thành phẩm tự chế, vốn về phí tổn đợi phân bổ.
- Vốn lu động trong khâu dự trữ gồm: Vốn nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu đóng gói.
- Vốn lu động trong khâu lu thông gồm: Vốn thành phẩm, vốn trong thanh
toán, vốn bằng tiền.
Các quá trình trên diễn ra thờng xuyên liên tục lặp đi lặp lại theo chu kỳ và
đợc gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lu động.
Do các nhà doanh nghiệp sản xuất hoạt động theo phơng thức
T - H - SX - H - T nên hình thái ban đầu của vốn lu động là tiền tệ rồi chuyển
sang hình thái nguyên vật liệu dự trữ. Qua giai đoạn sản xuất, nguyên vật liệu đợc
đa vào chế tạo thành sản phẩm hoặc bán thành phẩm. Kết thúc quá trình vận động,
sau khi sản phẩm đã đợc tiêu thụ vốn lu động lại trở về hình thái tiền tệ. Nh vậy
vốn lu động luôn có mặt ở tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất và thờng
xuyên chuyển từ dạng này sang dạng khác.
Trong các doanh nghiệp khác nhau thì sự vận động của vốn lu động là khác
nhau. Chẳng hạn, trong các doanh nghiệp thơng mại thì phơng thức vận động của
vốn là T H T. Do vậy bắt đầu quá trình vận động vốn lu động từ hình thái
tiền tệ chuyển sang hình thái hàng hoá và kết thúc lại trở về hình thái tiền tệ chứ
không qua giai đoạn sản xuất, chế biến.
Nh vậy, chúng ta có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn
lu động trong quá trình sản xuất kinh doanh nh sau:

* Vốn lu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn lu
động đợc phân bổ khắp cả trong và ngoài doanh nghiệp. Nó có liên quan đến tất cả
mọi ngời trong doanh nghiệp và những đối tợng ngoài doanh nghiệp.
* Vốn lu động đợc chuyển dịch toàn bộ và một lần vào giá trị sản phẩm.
* Vốn lu động vận động thờng xuyên và nhanh hơn vốn cố định. Vốn lu
động biến đổi từ hình thái này qua hình thái khác và sau đó sẽ chuyển về hình thái
ban đầu. Qua quá trình vận động, vốn lu động không chỉ biến đổi về hình thái, mà
quan trọng hơn nó còn tạo nên sự biến đổi về giá trị.
7
Luận văn tốt nghiệp
Những thông tin về sự biến đổi này rất cần thiết cho sự tìm ra phơng hớng,
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động, mặt khác việc thu hồi vốn
lu động sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh có tác dụng trực tiếp đến hoạt động
của doanh nghiệp vì có thể thu hồi vốn lu động thì doanh nghiệp mới có thể tiến
hành mua sắm vật t, thiết bị, trang trải nợ nần phục vụ cho chu kỳ sản xuất kinh
doanh tiếp theo.
2.2 Hình thái biểu hiện của vốn lu động.
Theo tiêu thức này thì vốn lu động bao gồm:
- Vốn lu động vật t hàng hoá: Là các khoản vốn lu động biểu hiện bằng hình
thái hiện vật hàng hoá cụ thể nh nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm, hàng hoá.
- Vốn lu động bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ nh tiền mặt tại quỹ,
tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản
đầu t ngắn hạn.
ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lu động cũng khác nhau, việc
phân tích kết cấu vốn lu động sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm
riêng về số vốn lu động mà mình đang quản lý và sử dụng, từ đó xác định đúng các
trọng điểm và biện pháp quản lý vốn lu động có hiệu quả hơn với điều kiện cụ thể
của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua việc thay đổi kết cấu vốn lu động của mỗi
doanh nghiệp trong từng thời kỳ khác nhau ta có thể thấy đợc những biến đối tích

cực hay những hạn chế về mặt chất lợng trong công tác quản lý vốn lu động của
từng doanh nghiệp.
2.3 Nguồn hình thành vốn lu động.
Trong nền kinh tế thị trờng, vốn lu động có thể đợc hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau. Tuy nhiên căn cứ vào nội dung kinh tế, ngời ta có thể chia làm 2
nguồn hình thành cơ bản sau:
- Nguồn vốn chủ sở hữu
- Nguồn vốn vay ngắn hạn
2.3.1 Nguồn vốn chủ sở hữu.
Đối với một doanh nghiệp, tổng số tiền lớn hay nhỏ là rất quan trọng. Song
trong nền kinh tế thị trờng, điều quan trọng hơn là khối lợng vốn do doanh nghiệp
đang nắm giữ đợc hình thành từ nguồn nào. Nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện
trách nhiệm pháp lý và quyền sở hữu của ngời chủ về các tài sản hiện có của doanh
nghiệp vốn chủ sở hữu đợc tạo nên từ các nguồn sau:
8
Luận văn tốt nghiệp
* Vốn ban đầu của chủ sở hữu: Là số tiền đóng góp của các nhà đầu t ngời
chủ sở hữu doanh nghiệp nó phụ thuộc vào loại hình của doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp nhà nớc: Nguồn vốn chủ sở hữu do nhà nớc (hay
ngân sách nhà nớc) cấp phát nên đợc gọi là vốn ngân sách nhà nớc.
- Đối với công ty cổ phần: Nguồn vốn này đợc biểu hiện dới hình thức vốn
cổ phần, vốn này do những ngời sáng lập công ty phát hành cổ phiếu để huy động
thông qua việc bán các cổ phiếu đó.
- Đối với doanh nghiệp t nhân: Nguồn vốn này do chủ doanh nghiệp đầu t
hay các hội viên liên kết cùng nhau bỏ ra để đầu t hình thành doanh nghiệp, nên đ-
ợc gọi là vốn tự có.
- Đối với doanh nghiệp liên doanh: Nguồn vốn này đợc biểu hiện dới hình
thức vốn liên doanh, vốn này đợc hình thành do sự đóng góp giữa các chủ đầu t
hoặc các doanh nghiệp để hình thành các doanh nghiệp mới.
* Vốn doanh nghiệp tự bổ sung: Là số vốn đợc bổ sung hàng năm từ lợi

nhuận hoặc từ các quỹ của doanh nghiệp. Ngoài ra cần phải kể đến số vốn do các
chủ sở hữu bổ sung mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Bên cạnh đó, vốn chủ sở hữu còn bao gồm chênh lệch đánh giá lại tài sản,
quỹ phát triển sản xuất, quỹ dự trữ, chênh lệch tỷ giá, quỹ khen thởng, quỹ phúc
lợi, vốn đầu t xây dựng cơ bản, kinh phí sự nghiệp.
2.3.2 Nguồn vốn tín dụng (vốn vay).
Trong nền kinh tế thị trờng, ngoài nguồn vốn chủ sở hữu nguồn vốn tín dụng
vẫn luôn đợc coi là nguồn vốn quan trọng thờng xuyên và hiệu quả đối với hầu hết
các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế cả trên lý thuyết cũng nh thực tế.
Vốn vay có ý nghĩa quan trọng không những chỉ ở khả năng tài trợ các nhu
cầu bổ sung cho việc mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mà còn tạo điều kiện linh hoạt trong việc thu hẹp quy mô kinh doanh bằng việc
hoàn trả các khoản nợ đến hạn và giảm số lợng vốn vay. Nguồn vốn tín dụng đợc
thực hiện dới các phơng thức chủ yếu sau:
-Vốn tín dụng ngân hàng: Là các khoản vốn mà các doanh nghiệp vay các
ngân hàng thơng mại, công ty tài chính, công ty bảo hiểm hay các tổ chức kinh
doanh khác theo nguyên tắc hoàn trả theo thời gian quy định.
Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng quan trọng nhất. Nó có quan hệ
với các thành phần kinh tế trong xã hội và thoả mãn phần vốn khá lớn đối với các
doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngân
hàng để tài trợ cho nhu cầu vốn lu động không chỉ giúp cho doanh nghiệp khắc
9
Luận văn tốt nghiệp
phục đợc những khó khăn về vốn mà còn có tác dụng phân tán rủi ro trong kinh
doanh. Tuy nhiên để sử dụng nguồn vốn tín dụng có hiệu quả, doanh nghiệp cũng
cần phải có những phân tích đánh giá nhiều mặt khi quyết định sử dụng nguồn vốn
này, đặc biệt là việc lựa chọn ngân hàng cho vay, khả năng trả nợ và chi phí sử
dụng vốn vay từ các ngân hàng.
- Vốn tín dụng thơng mại: Tín dụng thơng mại là quan hệ tín dụng giữa các
nhà doanh nghiệp biểu hiện dới hình thức mua bán chịu hàng hoá, mua bán trả

góp, trả chậm hàng hoá, nguồn tín dụng thơng mại có ảnh hởng hết sức to lớn
không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với cả một nền kinh tế. Quy mô của
nguồn vốn tín dụng thơng mại phụ thuộc vào số lợng hàng hoá dịch vụ mua chịu
và thời hạn mua chịu của khách hàng. Thời hạn mua chịu càng dài thì nguồn vốn
tín dụng thơng mại càng lớn.
- Vốn chiếm dụng của các đối tợng khác: Bao gồm các khoản phải trả cán
bộ công nhân viên, phải trả thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nớc nhng
cha đến hạn phải trả, phải nộp hay các khoản tiền đặc cọc. Mặc dù doanh nghiệp
có quyền sử dụng số vốn này vào các hoạt động kinh doanh mà không phải trả lãi,
nhng nguồn vốn này không lớn và không có kế hoạch trớc, mà chỉ đáp ứng vốn lu
động tạm thời.
- Vốn do phát hành trái phiếu: Là nguồn vốn doanh nghiệp thu đợc do phát
hành trái phiếu ngắn hạn ra thị trờng nhằm thu hút đợc các nguồn tiền tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội. Việc phát hành trái phiếu cho phép phân phối rộng rãi, ngời
vay tránh đợc các khó khăn và sự giàng buộc của ngân hàng, các tổ chức tín dụng.
Tuy nhiên, không phải bất cứ doanh nghiệp nào cũng có thể phát hành trái phiếu.
Nh vậy, trong nền kinh tế thị trờng, vốn lu động đợc hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau, bằng các hình thức huy động rất đa dạng và phong phú. Mỗi
hình thức có u điểm, nhợc điểm nhất định. Vì vậy các nhà quản trị tài chính cần
phải lựa chọn các phơng pháp và hình thức thích hợp đảm bảo cho doanh nghiệp
hoạt động liên tục với chi phí sử dụng vốn thấp nhất.
3. Vai trò của vốn l u động.
Vốn trong các doanh nghiệp có vai trò quyết định đến việc thành lập, hoạt
động và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng
nhất của sự ra đời, tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Là một bộ phận
không thể thiếu đợc trong vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, vốn lu động có
những vai trò chủ yếu sau.
Một là: Vốn lu động giúp cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh một cách liên tục có hiệu quả. Nếu vốn lu động bị thiếu hay luân
chuyển chậm sẽ hạn chế việc thực hiện mua bán hàng hoá, làm cho các doanh

10
Luận văn tốt nghiệp
nghiệp không thể mở rộng đợc thị trờng hay có thể bị gián đoạn sản xuất dẫn đến
giảm sút lơị nhuận gây ảnh hởng xấu đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Hai là: Do đặc điểm của vốn lu động là phân bố khắp trong và ngoài doanh
nghiệp, đồng thời chúng lại chu chuyển nhanh nên thông qua quản lý và sử dụng
vốn lu động, các nhà tài chính doanh nghiệp có thể quản lý toàn diện tới việc cung
cấp, sản xuất và phân phối của doanh nghiệp. Chính vì vậy, có thể nói rằng vốn lu
động là một công cụ quản lý quan trọng. Nó kiểm tra, kiểm soát, phản ánh tính
chất khách quan của hoạt động tài chính thông qua đó giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong kinh doanh nh khả năng
thanh toán, tình hình luân chuyển vật t, hàng hoá, tiền vốn, từ đó có thể đa ra
những quyết định đúng đắn đạt đợc hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Ba là: Vốn lu động là tiền đề vật chất cho sự tăng trởng và phát triển của các
doanh nghiệp đặc biệt là đối với các doanh nghiệp thơng mại và các doanh nghiệp
nhỏ, bởi ở các doanh nghiệp này vốn lu động chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng
vốn, sự sống còn của các doanh nghiệp này phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức,
quản lý và sử dụng vốn lu động. Mặc dù, hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh
là hệ quả của nhiều yếu tố chứ không phải chỉ do quản trị vốn lu động tồi. Nhng
cũng cần thấy rằng, sự bất lực của một số công tác trong việc hoạch định và kiểm
soát chặt chẽ vốn lu động và các khoản nợ ngắn hạn hầu nh là nguyên nhân dẫn
đến thất bại của họ.
Thứ t : Vốn lu động còn là nguồn lực quan trọng để thực hiện các chiến lợc,
sách lợc kinh doanh nhằm phát huy tài năng của ban lãnh đạo doanh nghiệp. Nó
giúp cho doanh nghiệp đa hàng hoá từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực lu thông,
giải quyết đợc mâu thuẫn vốn có giữa sản xuất và tiêu dùng.
Tóm lại, vốn lu động có một vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng vốn lu động nh thế
nào cho có hiệu quả sẽ ảnh hởng rất lớn đến mục tiêu chung của doanh nghiệp.
4. Những nhân tố ảnh h ởng đến kết cấu vốn l u động.

Vốn lu động của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất luôn luôn vận động
luân chuyển từ hình thái này sang hình thái khác, do đó hiệu quả sử dụng vốn lu
động luôn chịu ảnh hởng bởi các nhân tố trong quá trình vận động đó. Bao gồm:
- Các nhân tố về mặt sản xuất nh: đặc điểm kỹ thuật, công nghệ sản xuất
của doanh nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kỳ sản
xuất, trình độ tổ chức quản lý sản xuất,... các yếu tố này ảnh hởng đến tỷ trọng vốn
trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
11
Luận văn tốt nghiệp
- Các nhân tố về mặt cung ứng nh: khoảng cách giữa các doanh nghiệp với
nơi cung cấp, khả năng cung cấp của thị trờng, kỳ hạn giao hàng, khối lợng vật t
mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của chủng loại vật t,... tất cả các yếu tố này sẽ
tác động đến chi phí vận chuyển, kế hoạch mua hàng, chi phí bảo quản...
- Các nhân tố về mặt thanh toán nh: phơng thức thanh toán đợc lựa chọn
theo các hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành nguyên tắc thanh
toán của khách hàng.
- Các nhân tố về mặt quản lý có vai trò quan trọng trực tiếp quyết định đến
hiệu quả sử dụng và kết cấu của vốn lu động, đồng thời nó cũng tác động trực tiếp
đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
- Các nhân tố về mặt sử dụng: Quá trình mua vật t không phù hợp với quy
trình công nghệ hoặc vật t không đủ tiêu chuẩn chất lợng không thu hồi đợc phế
liệu. Điều này có tác động không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn lu động của doanh
nghiệp.
- Nhân tố về lạm phát: Do tác động của nền kinh tế luôn tồn tại lạm phát,
nếu doanh nghiệp không điều chỉnh kịp thời giá trị của vật t hàng hoá sẽ làm cho
giá trị vốn lu động của doanh nghiệp bị giảm theo tốc độ trợt giá của tiền tệ.
- Nhân tố về rủi ro: Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trờng có
nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia, bình đẳng cạnh tranh và với sức mua thị
trờng là có hạn thì sẽ luôn tồn tại những rủi ro về thua lỗ cho doanh nghiệp. Bên

cạnh đó, các rủi ro về thiên tai, địch họa có thể xảy ra bất cứ lúc nào dẫn đến sự
thâm hụt về vốn cho doanh nghiệp.
Trên đây là những nhân tố cơ bản ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng và kết cấu
vốn của doanh nghiệp. Vậy doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình, điều kiện sản
xuất kinh doanh cụ thể của mình để kiếm chế bớt bất lợi, phát huy u thế nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động.
II. Quản lý và sử dụng vốn lu động
1. Yêu cầu đối với việc quản lý vốn l u động.
Trong cơ chế hiện nay, vấn đề quản lý vốn kinh doanh là rất cấp thiết và cấp
bách đối với doanh nghiệp bởi vì quản lý vốn là khâu quan trọng giúp doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đối với vốn lu động cũng vậy, muốn nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lu động thì phải quản lý tốt vốn lu động. Do đó, khi đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn lu động, ta không thể không xem xét đến việc quản lý
vốn lu động. Và để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động thì trong khâu quản lý
vốn cần chú ý những vấn đề sau:
12
Luận văn tốt nghiệp
Một là: Xác định lợng vốn lu động cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, từ đó đa ra kế hoạch tổ chức huy động vốn lu động, luôn đảm bảo
một lợng vốn lu động cần thiết tối thiểu cho quá trình sản xuất kinh doanh đợc thuận
lợi liên tục. Đồng thời, tránh đợc tình trạng ứ đọng vốn, gây lãng phí nguồn lực, tăng
chi phí cho doanh nghiệp, thúc đẩy quá trình luân chuyển vốn lu động để từ đó nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lu động của doanh nghiệp.
Hai là: Lựa chọn hình thức khai thác huy động vốn lu động thích hợp nhằm
đáp ứng nhu cầu cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, triệt để khai thác các
nguồn vốn bên trong doanh nghiệp. Đồng thời, tính toán huy động vốn bên ngoài nh
vốn chiếm dụng, vay ngân hàng, phát hành trái phiếu,... một cách hợp lý nhằm hạ thấp
chi phí và đảm bảo an toàn cho doanh nghiệp.
Ba là: Phải luôn có những giải pháp an toàn và phát triển vốn lu động. Mục tiêu
của doanh nghiệp là lợi nhuận nhng trớc đó vấn đề quan trọng đặt ra tối thiểu cho

doanh nghiệp đạt đợc mục tiêu lợi nhuận là phải bảo toàn vốn lu động.
Bốn là: Thờng xuyên tiến hành phân tích hiệu quả sử dụng vốn lu động nhằm
tăng cờng nâng cao hiệu qủa tổ chức sử dụng vốn lu động, góp phần quan trọng vào
việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Năm là: Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trớc sự cạnh tranh
gay gắt, trớc xu thế hội nhập với khu vực và thế giới.
Nh vậy, quản lý tốt vốn lu động sẽ giúp cho doanh nghiệp có điều kiện phát
triển sản xuất kinh doanh đồng thời áp dụng đợc những tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện
đại. Từ đó, tạo ra khả năng để doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lợng sản
phẩm , hạ thấp chi phí giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó, doanh nghiệp đồng thời khai
thác đợc các nguồn vốn và sử dụng vốn có hiệu quả, tiết kiệm, làm tăng tốc độ luân
chuyển vốn lu động, giảm bớt nhu cầu vay vốn, giảm bớt chi phí về lãi vay.
2. Nội dung cơ bản của quản lý vốn l u động.
2.1 Quản lý tiền mặt.
Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền mặt trong quỹ, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
luôn phát sinh các khoản thu chi thanh toán ngay bằng tiền mặt, do đó việc dự trữ tiền
mặt tại doanh nghiệp là cần thiết và rất quan trọng.
Động cơ chủ yếu của việc nắm giữ tiền mặt trong doanh nghiệp là để làm
thông suốt các giao dịch trong kinh doanh cũng nh duy trì khả năng thanh toán của
doanh nghiệp ở mọi thời điểm. Ngoài ra,còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng để ứng
phó với những nhu cầu bất thờng cha dự đoán đợc và động lực đầu cơ trong việc dự
trữ tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện các cơ hội kinh doanh có tỷ suất lợi
13
Luận văn tốt nghiệp
nhuận cao. Việc duy trì mức dự trữ tiền mặt đủ lớn còn tạo điều kiện cho doanh
nghiệp có cơ hội thu chiết khấu từ các nhà cung cấp.
Nội dung chủ yếu của việc quản lý tiền mặt bao gồm:
* Xác định số d tiền mặt mục tiêu:
Số d tiền mặt mục tiêu bao gồm sự đánh đổi giữa chi phí cơ hội của việc

nắm giữ quá nhiều tiền mặt và chi phí giao dịch của việc nắm giữ quá ít tiền mặt.
William Baumol là ngời đầu tiên đa ra mô hình quản lý tiền mặt chính thức
liên kết giữa chi phí cơ hội và chi phí giao dịch (C*). Mô hình của ông có thể đợc
dùng để tính toán mức số d tiền mặt mục tiêu và đợc xác định bằng công thức:
Trong đó:
C*: Số d tiền mặt mục tiêu.
T: Tổng nhu cầu về tiền mặt trong một chu kỳ.
F: Chi phí một lần giao dịch.
K: Lãi suất trên thị trờng.
Nh vậy, nếu doanh nghiệp giữ số tiền mặt ở mức quá thấp, doanh nghiệp sẽ
gặp phải khó khăn trong việc thanh toán, do đó có thể doanh nghiệp phải bán các
tài sản lu động có tính thanh khoản cao thờng xuyên hơn là nếu giữ số tiền mặt cao
hơn, điều đó sẽ làm cho chi phí giao dịch tăng lên. Ngợc lai, chi phí cơ hội của
việc nắm giữ tiền mặt sẽ tăng lên, khi số tiền mặt giữ lại tăng. Do đó, nhiệm vụ của
doanh nghiệp là phải xác định đợc số d tiền mặt mục tiêu hay nói cách khác chính
là sự cân đối giữa chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền mặt và chi phí giao dịch sao
cho tổng chi phí là tối thiểu.

* Hoạch định ngân sách tiền mặt:
Ngân sách tiền mặt là một kế hoạch ngắn hạn dùng để xác định nhu cầu chi
tiêu và nguồn thu tiền mặt của doanh nghiệp, kế hoạch này thờng đợc xây dựng
trên cơ sở quý, tháng, tuần.
t
W. S. BAUMAL, The transaction demand for cash: An inventory theoric approach, Quarterly
of Economics 66, November, 1952.
14

2*T*F
C
*

O
=
K
Luận văn tốt nghiệp
Dự đoán nguồn thu tiền mặt bao gồm thu nhập từ hoạt động kinh doanh, nguồn
đi vay và các nguồn khác, trong các nguồn thu kể trên, nguồn thu từ hoạt động sản
xuất kinh doanh coi là quan trọng nhất, nó đợc dự đoán dựa trên cơ sở doanh số bán ra
và phần trăm doanh số đợc thanh toán tiền mặt dự kiến trong kỳ.
Dự đoán nhu cầu chi tiêu bao gồm các khoản chi cho sản xuất kinh doanh nh
mua sắm tài sản, trả lơng, các khoản chi cho hoạt động đầu t theo kế hoạch của doanh
nghiệp, các khoản chi trả lãi, nộp thuế và các khoản chi khác.
Trên cơ sở so sánh nhu cầu chi tiêu, doanh nghiệp có thể thấy đợc mức
thăng d hay thâm hụt ngân quỹ. Từ đó thực hiện các biện pháp cân bằng thu chi
ngân sách nh tăng tốc độ thu hồi công nợ hoặc giảm tốc độ xuất quỹ nếu có thể
thực hiện đợc, hoặc khéo néo sử dụng các khoản nợ đến thời hạn thanh toán.
* Đầu t tiền nhàn rỗi: Hầu hết các công ty lớn quản lý tài sản tài chính ngắn
hạn của mình và giao dịch thông qua ngân hàng và các trung gian. Do đó, nếu công ty
có d thừa tiền mặt tạm thời, công ty có thể đầu t vào các chứng khoán ngắn hạn. Các
loại chứng khoán có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt cao là những công cụ tài
chính đợc mua bán trên thị trờng tiền tệ hay thị trờng vốn có tính linh hoạt rất cao.
Việc đầu t vào các loại chứng khoán này có vai trò nh một bớc đệm cho quản lý tiền
mặt, khi lợng tiền mặt của doanh nghiệp giảm thấp hơn mức ấn định, các loại chứng
khoán này đợc dùng để chuyển đổi nhanh thành tiền mặt. Ngợc lại, tiền nhàn rỗi có
thể đợc đầu t tạm thời vào các loại chứng khoán này. Tuy nhiên, khi đầu t vào các loại
chứng khoán cần xem xét kỹ các đặc tính nh tính thanh khoản, tính rủi ro, thời gian
đáo hạn, lợi nhuận kỳ vọng.
Để thực hiện các nội dung quản lý tiền mặt nói trên doanh nghiệp có thể sử
dụng các biện pháp nh:
- Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt
- Giảm tốc độ chi tiêu tiền mặt

Trong đó tăng tốc độ thu hồi tiền mặt có thể đợc thực hiện thông qua việc
khuyến khích khách hàng thanh toán sớm với việc áp dụng chính sách chiết khẩu đối
với các khoản nợ đợc thanh toán trớc hay đúng hạn, quy định phơng thức thanh toán
phù hợp với từng đối tợng khách hàng tổ chức theo dõi và đôn đốc thu hồi công nợ.
Giảm tốc độ chi tiêu tiền mặt là việc thay vì dùng tiền thanh toán sớm các hoá
đơn mua hàng, ngời quản lý tài chính có thể trì hoãn việc thanh toán trong phạm vi
thời gian và các chi phí tài chính, tiền phạt hay sự suygiảm vị thế tín dụng của doanh
nghiệp thấp hơn những lợi ích cho việc thanh toán chậm mang lại.
15
Luận văn tốt nghiệp
2.2 Quản lý các khoản phải thu, phải trả.
Việc chiếm dụng vốn lẫn nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh là một nét
đặc trng trong quan hệ kinh tế giữa các chủ thể, thậm chí còn đợc coi là một sách l-
ợc trong kinh doanh trên thị trờng. Các khoản phải thu chính là số vốn doanh nghiệp
bị chiếm dụng, các khoản phải trả là số vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng.
Độ lớn các khoản phải thu, phải trả phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh tốc độ thu
hồi hay trả công nợ cũ, tốc độ tạo ra nợ mới và sự tác động của các yếu tố chung nằm
ngoài sự kiểm soát của doanh nghiệp nh chu kỳ suy thoái của nền kinh tế, khủng
hoảng tiền tệ Doanh nghiệp đặc biệt chú ý tới các nhân tố mà mình có thể kiểm soát
đợc, tác động lớn tới chất lợng của các khoản phải thu, phải trả. Đó là chính sách tín
dụng.
* Chính sách tín dụng:
Khi thực hiện các chính sách tín dụng, doanh nghiệp cần lu ý các điểm sau:
- Phải xác định đợc các tiêu chuẩn tín dụng tức là sức mạnh tài chính tối thiểu
mà có thể chấp nhận đợc các khoản mua và bán chịu
- Chiết khấu tiền mặt: Là việc nhằm khuyến khích khách hàng trả tiền sớm
bằng cách thực hiện việc giảm giá đối với các trờng hợp mua hàng bằng tiền mặt hoặc
trả tiền trớc thời hạn.
- Thời hạn bán chịu: Là độ dài thời gian của các khoản tín dụng.
- Chính sách thu tiền và biện pháp xử lý với các khoản tín dụng quá hạn.

Các yếu tố trên tác động mạnh mẽ đến doanh thu bán hàng của doanh nghiệp,
chẳng hạn doanh thu sẽ có xu hớng tăng lên khi các tiêu chuẩn tín dụng đợc lới lỏng,
tỷ lệ chiết khấu tăng, thời gian bán chịu dài và phơng thức thu tiền bớt gắt gao. Tuy
nhiên, trong việc thiết lập chính sách tín dụng và tổ chức thực hiện nó, ngời làm công
tác quản lý tài chính phải xác minh đợc phẩm chất tín dụng của khách hàng trên cơ sở
đó thiết lập các tiêu chuẩn tín dụng thích hợp, bởi nếu các tiêu chuẩn tín dụng quá cao
có thể loại bỏ nhiều khách hàng tiềm năng do đó làm giảm lợi nhuận. Ngợc lại, nếu
tiêu chuẩn tín dụng quá thấp sẽ làm tăng doanh số bán nhng đồng thời cũng làm cho
rủi ro tín dụng tăng, gia tăng các khoản nợ khó đòi, chi phí thu tiền tăng lên.
* Theo dõi các khoản phải thu, phải trả:
Ngời làm công tác quản lý tài chính phải theo dõi thờng xuyên các khoản phải
thu nhằm xác định đúng thực trạng của chúng và đánh giá đúng tính hữu hiệu của
chính sách thu tiền của doanh nghiệp, kịp thời phát hiện các khoản tín dụng có vấn đề
để có biện pháp giải quyết thích ứng. Để theo dõi các khoản phải thu, phải trả có thể
sử dụng các công cụ sau đây.
16
Luận văn tốt nghiệp
- Kỳ thu, trả tiền bình quân:
Kỳ thu tiền bình quân phản ánh số ngày cần thiết để thu đợc các khoản phải
thu, kỳ trả tiền bình quân phản ánh số ngày cần thiết để doanh nghiệp trả các khoản
phải trả, đợc xác định theo công thức:
Mục tiêu trong quản lý các khoản phải thu, phải trả của doanh nghiệp là thu
sớm và trả muộn. Tuy nhiên, trong trờng hợp doanh nghiệp thành công trong việc
thực hiện nh trên, khách hàng và nhà cung cấp bị thiệt, và sự đánh đổi ở đây chính là
sự tác động đối với mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối tác trên. Cho nên, kỳ
thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trờng hợp cha thể có kết luận chắc chắn là
tốt hay xấu mà còn phải xem xét lại mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp nh mở
rộng thị trờng, chính sách tín dụng, quan hệ khách hàng
- Phân tích tuổi của các khoản phải thu: Phơng pháp này dựa trên thời gian biểu
về tuổi của các khoản phải thu tức là khoảng thời gian có thể thu đợc tiền của các

khoản phải thu để phân tích. Sự phân tích theo phơng pháp này có tác dụng rất hữu
hiệu, nhất là khi các khoản phải thu đợc xem xét dới góc độ sự biến động về thời gian.
Nó cho phép tạo ra một phơng pháp theo dõi hiệu quả đối với các khoản phải thu, tất
nhiên, phơng pháp này có hạn chế là nó chịu sự chi phối mạnh mẽ của doanh số bán
theo thời vụ. Khi doanh thu bán thay đổi thất thờng, biểu thời gian sẽ cho thấy sự thay
đổi rất lớn mặt dù mô hình thanh toán không thay đổi.
- Mô hình số d các khoản phải thu: Phơng pháp này đo lờng phần doanh số bán
chịu của mỗi tháng vẫn cha thu đợc tiền tại thời điểm cuối tháng đó và tại thời điểm
kết thúc của tháng tiếp theo. Ưu điểm của mô hình này so với mô hình phân tích tuổi
của các khoản phải thu là nó hoàn toàn không chịu sự tác động của yếu tố thời vụ mức
biến động của doanh số bán không ảnh hởng tới sự phân bổ hợp lý những khoản nợ
tồn đọng theo thời gian.
17
=

365
Vòng quay các khoản phải thu

=

365*Số dư bình quân các khoản phải thu
Doanh thu thuần (Trong kỳ)

Kỳ thu tiền bình quân

=

365
Vòng quay các khoản phải trả
=

365 * Số dư bình quân các khoản phải trả
Giá vốn hàng bán (Trong kỳ)
Kỳ trả tiền bình quân
Luận văn tốt nghiệp
2.3 Quản lý hàng tồn kho.
Hàng tồn kho là những tài sản mà doanh nghiệp lu trữ để sản xuất hoặc bán ra
sau này. Trong các doanh nghiệp, hàng tồn kho dự trữ thờng ở 3 dạng:
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
- Các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm
- Các thành phẩm, hàng hoá chờ tiêu thụ
Quản lý hàng tồn kho bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý các hoạt
động nhằm vào nguyên vật liệu, hàng hoá đi vào, đi qua và đi ra khỏi doanh nghiệp.
Quản lý hàng tồn kho dự trữ trong các doanh nghiệp là rất quan trọng bởi vì nếu dự
trữ không hợp lý sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh bị giám đoạn, hiệu quả
kém. Việc quản lý hàng tồn kho có hiệu qủa phải đạt đợc 2 mục tiêu sau:
- Mục tiêu an toàn: Đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có một khối lợng hàng hóa
dự trữ đủ để đảm bảo sản xuất và bán ra thờng xuyên, liên tục.
- Mục tiêu kinh tế: Đảm bảo chi phí cho dự trữ là thấp nhất.
Để kết hợp hài hoà giữa hai mục tiêu này, nhà kinh tế Ford. W. Harris đã đề
xuất mô hình EOQ (Economic Order Quantity Model) áp dụng trong quản lý hàng
tồn kho để tối thiểu hoá chi phí hàng tồn kho và tối đa hoá an toàn trong cung ứng, đã
đợc hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Mô hình này giả thiết rằng:
- Một lợng hàng hoá nh nhau đợc đặt tại mỗi thời điểm đặt hàng lại.
- Các nhà quản lý chỉ quan tâm tới chi phí bảo quản và chi phí đặt hàng là
những chi phí chịu ảnh hởng bởi số lợng hàng tồn kho.
Theo lý thuyết về mô hình này thì số lợng hàng đặt hiệu quả là:
Trong đó :
EOQ: Số lợng hàng đặt hiệu quả.
S: Tổng nhu cầu về hàng lu kho trong một năm
O: Chi phí một lần đặt hàng

C: Chi phí bảo quản một đơn vị hàng hoá trong năm
Vậy mức dữ trữ trung bình tối u là: Q*/2
18
EOQ

= Q*

=

2*S*O
C

Luận văn tốt nghiệp
Theo giả thuyết của mô hình thì nhu cầu và thời gian đặt hàng là xác định. Tuy
nhiên thực tế không phải nh vậy, dự trữ an toàn đợc sử dụng nh là một lớp đệm chống
lại sự gia tăng bất thờng của nhu cầu hay thời gian mua hàng hoặc tình trạng không
sẵn sàng cung cấp. Dự trữ an toàn là mức tồn kho hay dữ trữ tồn kho ở mọi thời điểm,
ngay cả khi lợng tồn kho đợc xác định theo mô hình EOQ.
Vậy dự trữ trung bình tối u thực tế là:
Nh vậy, việc quản lý và sử dụng vốn lu động là 2 vấn đề không thể tách rời
nhau, nếu quản lý tốt thì hiệu quả sử dụng vốn lu động sẽ cao và ngợc lại. Do vậy,
muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động doanh nghiệp phải quản lý vốn lu động
một cách khoa học, có hiệu quả.
III. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản
lý và sử dụng vốn lu động.
Hiệu quả sử dụng vốn lu động là chỉ tiêu chất lợng phản ánh mối quan hệ giữa
kết quả thu đợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh tới số vốn lu động bỏ ra trong kỳ.
Với việc cụ thể hoá kết quả kinh doanh và sử dụng vốn lu động bằng các chỉ tiêu sát
thực, doanh nghiệp sẽ đánh giá đợc hiệu quả sử dụng vốn lu động một cách đúng đắn
và khách quan, sau đây chúng ta xem xét lần lợt các chỉ tiêu đợc sử dụng để đánh giá

hiệu quả sử dụng vốn lu động.
1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.
1.1. Hệ số sinh lời:
Hệ số sinh lời của vốn lu động hay còn gọi là mức doanh lợi vốn lu động phản
ánh một đồng vốn lu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số sinh lời vốn
lu động càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lu động càng có hiệu quả. Hệ số sinh lời
vốn lu động có thể tính theo công thức sau:
Trong đó:
H
SL
: Hệ số sinh lời vốn lu động
VLĐ
bq
: Vốn lu động bình quân trong kỳ
19
Q*

+ Dự trữ an toàn thực tế
2
VLĐ
bq

=

VLĐ
ĐK

+

VLĐ

CK
2
H
SL

=

Lợi nhuận
VLĐ
bq
Luận văn tốt nghiệp
Trong đó: VLĐ
ĐK
: Số vốn lu động đầu kỳ
VLĐ
CK
: Số vốn động cuối kỳ
Các chỉ tiêu trên đây dùng để phản ánh tình hình sử dụng vốn lu động là tiết
kiệm hay lãng phí, hiệu quả hay không hiệu quả. Dựa vào các chỉ tiêu này, ngời ta có
thể đánh giá khái quát về tình hình sử dụng vốn lu động của doanh nghiệp.
1.2. Hệ số đảm nhiệm của vốn lu động:
Hệ số đảm nhiệm của vốn lu động đợc xác định bằng công thức:
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lu động cần có để đạt đợc một đồng doanh thu,
hệ số đảm nhiệm vốn lu động càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lu động càng cao và
ngợc lại.
2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển.
Sử dụng hợp lý, hiệu quả vốn lu động đợc biểu hiện trớc hết ở tốc độ luân
chuyển vốn lu động nhanh hay chậm, việc nâng cao tốc độ chu chuyển vốn lu động
có ý nghĩa to lớn vì với một số vòng không tăng nhng có thể hoàn toàn tăng nhanh
doanh số bán ra. Nó chính là điều kiện cơ bản để tăng thu nhập, lợi nhuận, tiết

kiệm vốn lu động và cũng là nhiệm vụ cơ bản của doanh nghiệp. Tốc độ luân
chuyển vốn lu động đợc thể hiện bằng số vòng quay và số ngày của một vòng chu
chuyển vốn lu động.
2.1 Số vòng quay vốn lu động.
Số vòng quay vốn lu động phản ánh số lần luân chuyển vốn lu động đợc thể
hiện trong một thời kỳ nhất định thờng tính trong một năm. Công thức tính nh sau:
Trong đó:
V: Số lần luân chuyển của vốn lu động trong kỳ
Số lần luân chuyển càng lớn thì hiệu suất sử dụng vốn lu động của doanh
nghiệp càng cao và ngợc lại.
2.2 Thời gian trung bình một vòng luân chuyển vốn lu động.
Số ngày trung bình của một vòng luân chuyển vốn lu động phản ánh số ngày
để thực hiện một vòng quay vốn lu động, kỳ luân chuyển vốn lu động càng ngắn thì
càng tốt và ngợc lại.
20
V

=



Doanh thu thuần (trong kỳ
)
VLĐ
BQ

H
ĐN

=


VLĐ
BQ
Doanh thu thuần
Luận văn tốt nghiệp
Công thức đợc xác định nh sau:
Trong đó:
K: Thời gian trung bình một vòng luân chuyển vốn lu động.
3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu
thành vốn l u động.
Để đánh giá một cách chính xác hơn, cặn kẽ hơn về hiệu quả sử dụng vốn lu
động chúng ta hãy lần lợt phân tích từng khoản mục cụ thể cấu thành lên vốn lu
động của doanh nghiệp:
3.1 Vòng quay các khoản phải thu.
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
của doanh nghiệp thành tiền mặt và đợc xác định bằng công thức:
Trong đó:
Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thể hiện rằng doanh nghiệp thu hồi
càng nhanh các khoản nợ. Điều đó đợc đánh giá là tốt vì vốn bị chiếm dụng giảm.
3.2 Kỳ thu tiền bình quân đợc xác định bằng công thức.
Kỳ thu tiền bình quân càng ngắn thể hiện chính sách thu hồi công nợ của
doanh nghiệp có hiệu quả. Tuy nhiên, nếu kỳ thu tiền bình quân mà quá ngắn
nghĩa là phơng thức tín dụng quá hạn chế, có thể sẽ làm ảnh hởng không tốt đến
quá trình tiêu thụ sản phẩm, bởi lẽ trong thời đại Khách hàng là thợng đế hiện
nay việc mua bán chịu là một tất yếu khách quan và khách hàng luôn mong muốn
thời hạn trả tiền đợc kéo dài thêm.
21
Vòng quay các khoản phải thu =

Doanh thu thuần

(vòng)
Số d bình quân các khoản phải thu
Số d bình quân

Số d các khoản
+
Số d các khoản

các khoản phải thu =

phải thu đầu kỳ phải thu cuối kỳ
2
Kỳ thu tiền bình quân

=

365
(ngày)

Vòng quay các khoản phải thu
K

=

365
=
365*VLĐ
BQ

V Doanh thu thuần


(trong kỳ)

Luận văn tốt nghiệp
3.3 Kỳ trả tiền bình quân.
Kỳ trả tiền bình quân thể hiện số ngày bình quân của một lần doanh nghiệp
đã trả cho các khoản nợ ngắn hạn từ việc mua bán chịu hàng hoá đợc thể hiện bằng
công thức:

Những nhà quản lý doanh nghiệp luôn mong muốn kỳ trả tiền bình quân
dài, nghĩa là khả năng đi chiếm dụng vốn từ các doanh nghiệp, cá nhân khác sẽ
tăng. Tuy nhiên, không phải kỳ trả tiền bình quân càng dài càng tốt, vì khi đó
khách hàng và nhà cung cấp bị thiệt, và sự đánh đổi ở đây chính là tác động đối với
mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối tác trên.
3.4 Thời gian quay vòng hàng tồn kho.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho phản ánh số ngày trung bình của một
vòng quay hàng tồn kho, thời gian quay vòng hàng tồn kho càng ngắn thì số vòng
quay hàng tồn kho càng lớn, chứng tỏ việc kinh doanh càng có hiệu quả, công thức
xác định nh sau:
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho càng ngắn (hay hệ số doanh số lu kho
cao) thì việc kinh doanh đợc đánh giá càng tốt bởi lẽ doanh nghiệp chỉ đầu t cho
hàng tồn kho thấp nhng vẫn đạt đợc doanh số cao. Song, trong quá trình phân tích
đánh giá, cần xem xét một cách cụ thể những yếu tố khác có liên quan, nh phơng
thức bán hàng vận chuyển thẳng hoặc bán giao tay ba nhiều, thì hệ số vòng quay
hàng tồn kho càng cao hoặc nếu duy trì mức tồn kho thấp cũng sẽ làm cho số ngày
một vòng quay hàng tồn kho thấp nhng cũng sẽ làm cho khối lợng tỉêu thụ hàng
hoá sẽ bị hạn chế hơn.
3.5 Thời gian quay vòng tiền mặt (C.C.C).
Vòng quay tiền mặt là khoản thời gian bắt đầu từ khi trả tiền mặt cho
nguyên vật liệu và kết thúc khi thu đợc tiền mặt từ các khoản phải thu và đợc xác

định bằng công thức:
22
Kỳ trả tiền bình quân

=

365
(ngày)

Vòng quay các khoản phải trả

=
365 * Số dư bình quân các khoản phải trả
Vòng quay hàng lưu kho

=
Giá vốn hàng bán
(vòng)
Hàng lưu kho trung bình

Số ngày bình quân của

=

365
(ngày)
một vòng quay hàng tồn kho

Vòng quay hàng lưu kho
Luận văn tốt nghiệp

Các doanh nghiệp luôn mong muốn có vòng quay tiền mặt ngắn vì khi đó số
vốn mà doanh nghiệp đa vào sản xuất kinh doanh sẽ cho một hiệu quả cao hơn từ
đó sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên để làm đợc điều
đó buộc các doanh nghiệp phải có chính sách quản lý tín dụng cấp cho khách hàng
chặt, đồng thời tăng khả năng chiếm dụng vốn của khách hàng. Nhng quan hệ của
doanh nghiệp là mối quan hệ giữa các đối tác, khách hàng và nhà cung cấp nên khi
doanh nghiệp có lợi thì nhất định các đối tác bị thiệt hại, điều đó sẽ ảnh hởng
không tốt tới các mối quan hệ của doanh nghiệp trên thị trờng.
4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán.
Các hệ số này đo lờng khả năng đáp ứng các ràng buộc pháp lý về tài chính
của doanh nghiệp (nghĩa là thanh toán các khoản nợ ngắn hạn). Khi doanh nghiệp
có đủ tiền, doanh nghiệp sẽ tránh đợc việc vi phạm các ràng buộc pháp lý về tài
chính và vì thế tránh đợc nguy cơ chịu các áp lực về tài chính. Khả năng thanh
khoán kế toán đo lờng, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và nó thờng liên quan đến
vốn lu động ròng, chênh lệch giữa tài sản lu động và nợ ngắn hạn.
Để tính toán khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp ngời ta th-
ờng sử dụng một số phơng pháp cụ thể nh : hệ số thanh toán hiện thời, hệ số thanh
toán nhanh, hệ số thanh toán bằng tiền.
4.1 Hệ số thanh toán hiện thời (CR).
Hệ số thanh toán hiện thời phản ánh mối quan hệ giữa tài sản lu động và các
khoản nợ ngắn hạn. Nó thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lu động với nợ ngắn
hạn và đợc xác định bằng công thức:

Hệ số thanh toán hiện thời cao sẽ phản ánh khả năng thanh toán các khoản
nợ đến hạn của doanh nghiệp là tốt. Tuy nhiên, không phải hệ số này càng cao là
càng tốt, vì khi đó có một lợng tài sản lu động lớn bị tồn chữ, làm việc sử dụng tài
sản lu động không hiệu quả, vì bộ phận này không sinh lời. Do đó tính hợp lý của
hệ số thanh toán hiện thời còn phụ thuộc vào từng ngành nghề, góc độ của ngời
phân tích cụ thể.
23

CR

=

TSLĐ
BQ
Tổng nợ ngắn hạn
=

Doanh thu thuần
Vốn bằng tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Vòng quay tiền mặt
Luận văn tốt nghiệp
4.2 Hệ số thanh toán nhanh (QR).
Hệ số thanh toán nhanh đo lờng mức độ đáp ứng nhanh của vốn lu động trớc
các khoản nợ ngắn hạn. Trong tài sản lu động của doanh nghiệp hiện có thì vật t
hàng hoá có tính thanh khoán thấp nhất, do đó nó có khả năng thanh toán kém
nhất. Vì vậy khi xác định hệ số thanh toán nhanh ngời ta đã trừ phần hàng tồn kho
ra khỏi tài sản đảm bảo thanh toán nhanh và đợc thể hiện bằng công thức:

Cũng nh hệ số thanh toán hiện thời, độ lớn hay nhỏ của hệ số này còn tuỳ
thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh cụ thể thì mới có thể kết luận là tích cực
hay không tích cực. Tuy nhiên nếu hệ số này quá nhỏ thì doanh nghiệp sẽ gặp phải
khó khăn trong việc thanh toán công nợ.
4.3 Hệ số thanh toán bằng tiền (tức thời).
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì hiện tại doanh nghiệp có
bao nhiêu đơn vị tiền tệ tài trợ cho nó. Nếu chỉ tiêu này cao phản ảnh khả năng
thanh toán nợ của doanh nghiệp là tốt, nếu chỉ tiêu này mà thấp thì khả năng thanh
toán nợ của doanh nghiệp là cha tốt. Tuy nhiên, khó có thể nói cao hay thấp ở mức
nào là tốt và không tốt. Vì nó còn phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh hoặc góc độ

của ngời phân tích .
Nh vậy có thể nói, việc phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lu động
là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong công tác tài chính của doanh
nghiệp. Bởi vì nó không chỉ ảnh hởng tới lợi nhuận mà còn liên quan đến việc thu
hút các nguồn lực cho doanh nghiệp.
VI. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
và sử dụng vốn lu động trong doanh nghiệp.
1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn l u động trong doanh
nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trờng, mục tiêu lâu dài của doanh nghiệp là phát triển.
Để đạt đợc mục tiêu đó doanh nghiệp luôn cần nỗ lực hết sức phấn đấu nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh mà trong đó vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh có vị trí quan trọng hàng đầu.
24
Hệ số thanh toán tức thời

=
Tiền mặt

Tổng nợ ngắn hạn
=
TSLĐ
BQ

-

Hàng lưu kho
Tổng nợ ngắn hạn

QR

Luận văn tốt nghiệp
Việc sử dụng vốn lu động hiệu quả luôn gắn liền với lợi ích và hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là vấn đề có tính cấp thiết đối với sự tồn
tại của doanh nghiệp và là một tất yếu khách quan mà doanh nghiệp cần đạt đợc.
Việc quản lý và sử dụng vốn lu động kém hiệu quả sẽ làm tốc độ luân chuyển
chậm, hiệu quả sử dụng vốn thấp ở mức nghiêm trọng hơn hiện tợng này rất dễ dẫn
đến thất thoát vốn và ảnh hởng đến quá trình tái sản xuất. Quy mô vốn giảm khiến
cho chu kỳ sản xuất sau thu hẹp hơn so với chu kỳ trớc. Tình trạng trên nếu kéo dài
liên tục thì chắc chắn doanh nghiệp không thể đứng vững đợc trên thị trờng.
Với ý nghĩa nh vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động là hết sức cần
thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Vì vốn lu động là một bộ phận cấu thành nên tổng
nguồn vốn của doanh nghiệp là yếu tố quan trọng tài trợ cho tài sản lu động, là
công cụ để thực hiện các chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo cho sự
hoạt động nhịp nhàng cân đối, củng cố và tăng cờng công tác kế hoạch hoá cũng
nh việc hạch toán kinh tế và đẩy mạnh thi đua sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp.
2. Các nhân tố ảnh h ởng đến hiệu quả sử dụng vốn l u động trong doanh
nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trờng, quản lý và sử dụng vốn lu động một cách có
hiệu quả, hợp lý có ảnh hởng rất quan trọng đối với việc hoàn thành nhiệm vụ
chung của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn lu động của doanh nghiệp
chịu ảnh hởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Nhằm phát huy đợc những mặt mạnh,
giảm thiểu những mặt tiêu cực tác động đến hiệu quả sử dụng vốn lu động, đòi hỏi
các nhà quản lý phải nắm bắt đợc các nhân tố tác động đó.
2.1 Nhân tố khách quan.
Bao gồm các nhân tố:
* Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh: đặc điểm của hoạt động sản
xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp có ảnh hởng không nhỏ tới hiệu quả sử
dụng vốn lu động. Doanh nghiệp làm nhiệm vụ sản xuất khác doanh nghiệp làm
nhiệm vụ lu thông, doanh nghiệp có tính chất thời vụ thì hiệu quả sử dụng vốn lu

động khác với doanh nghiệp không mang tính thời vụ.
Chu kỳ sản xuất kinh doanh ảnh hởng trớc hết đến nhu cầu sử dụng vốn lu
động và khả năng tiêu thụ sản phẩm do đó cũng ảnh hỏng tới hiệu qủa vốn lu động.
Những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh ngắn thì nhu cầu vốn lu động thờng
không có biến động lớn, doanh nghiệp cũng thờng xuyên thu đợc tiền bán hàng.
Điều đó giúp doanh nghiệp dễ dàng trang trải các khoản nợ nần, đảm bảo nguồn
vốn cho kinh doanh do đó nó cũng ảnh hởng tới hiệu quả kinh doanh. Ngợc lại,
những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài thì nhu cầu vốn lu động th-
25

×