Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Ứng dụng của phần mềm STEP 7 MicroWIN 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.78 KB, 51 trang )

Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 1
& Le Thanh vũ



Mỗi sinh viên ngành Điện Công Nghiệp, khoa Điện, Trường Đại học Sư
Phạm Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh sẽ làm một đồ án môn học khi bước
sang học kì thứ tám. Đây là cơ hội để các sinh viên củng cố lại các kiến thức đã
học, đồng thời là bước chuẩn bò cần thiết trước khi tốt nghiệp.
Đồ án “Ứng dụng của phần mềm STEP 7-Micro/WIN 32”Điều Khiển Hệ
Thống Bi rửa Bình Ngưng nhà máy Nhiệt điện Phú Mỹ gồm có 4 chương, chương
1 giới thiệu PLC Siemens S7-200, chương 2 nói về quy trình công nghệ của hệ
thông bi rủa bình ngưng, chương 3 sơ đồ mạch điện và chương trình điều khiển,
chương 4 kết luận.
Chúng em xin chân thành cảm ơn tất cả thầy cô trong Bộ môn Điện Công
Nghiệp, đặc biệt là Thầy Nguyễn Minh Tâm đã tận tình hướng dẫn, góp ý, giúp
đỡ tài liệu và tạo mọi điều kiện để chúng em có thể hoàn thành đồ án này.
Mặc dù chúng em đã có nhiều cố gắng, song trong một thời gian hạn hẹp
và với kiến thức còn nhiều hạn chế, chắc hẵn đồ án này sẽ có nhiều sai sót.
Chúng em rất mong nhận được những lời nhận xét và chỉ bảo của thầy cô.

Sinh viên thực hiện
Trương Xn Thủy
Lê Thanh Vũ















Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 2
& Le Thanh vũ







1.1 Khái niệm về PLC:

PLC (Programmable Logic Controller - Thiết bò điều khiển logic lập trình
được) là một thiết bò được thiết kế chuyên dùng trong công nghiệp có thể lập
trình được để điều khiển các quá trình từ đơn giản đến phức tạp. Tùy thuộc vào
mục đích điều khiển mà người sử dụng có thể lập trình cho PLC hoạt động thích
hợp. Khi có tác động của các tác nhân ngõ vào, chương trình trong PLC sẽ xử lí
và xuất tín hiệu điều khiển ở các ngõ ra, các ngõ ra sẽ được nối với các đối
tượng vận hành quá trình sản xuất. Như vậy, khi muốn thay đổi tính năng điều
khiển ta chỉ cần thay đổi chương trình nạp cho PLC.
Một hệ thống điều khiển thiết kế bằng relay, contactor thông thường rất
phức tạp và khó thiết kế. PLC với kích thước nhỏ, gọn và có nhiều ưu điểm vượt

trội nên đang được dần dần thay thế cho các thiết bò điều khiển trên. Hiện nay,
PLC đã được nhiều hãng khác nhau sản xuất như: Siemens, Mitsubishi, Hitachi,
Festo, Alan Bradley, Scheider,
S7-200 là họ vi PLC (Micro-PLCs) của hãng Siemens, gồm nhiều loại CPU
như CPU221, 222, 224, 226… có thể điều khiển rất nhiều hệ tự động khác nhau.
Với thiết kế nhỏ gọn, khả năng mở rộng cao, giá thành thấp, tập lệnh mạnh, …
PLC S7-200 là giải pháp hoàn hảo cho việc điều khiển các ứng dụng có kích
thước nhỏ. PLC S7-200 được lập trình thông qua máy tính dùng cổng 485 với
phần mềm lập trình Step7 Micro/WIN (phiên bản 2.0 hay 3.x).

Hình 1.1. Hình dạng bên ngoài của PLC S7-200.

Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 3
& Le Thanh vũ

1.2 Cấu trúc PLC Siemens S7-200:
1. Cấu trúc chung:

Họ S7-200 gồm nhiều loại CPU khác nhau với nhiều tính năng khác nhau.
Ta sẽ tóm tắt các chức năng của các CPU loại 22x trên bảng 1.1.

Bảng 1.1. Tóm tắt các tính năng của PLC S7-200
CÁC TÍNH
NĂNG
CPU 221 CPU 222 CPU 224 CPU 226
Kích thước
vật lý
90x80x62
(mm)

90x80x62
(mm)
120.5x80x62
(mm)
190x80x62
(mm)
Bộ nhớ
Bộ nhớ
chương trình
2K Words/
EEPROM
2K Words/
EEPROM
4K Words/
EEPROM
4K Words/
EEPROM
Bộ nhớ dữ
liệu
1K Words/
RAM
1K Words/
RAM
2.5K Words/
RAM
2.5K Words/
RAM
Khả năng lưu
trữ khi mất
điện

50h 50h 190h 190h
Các ngõ I/O
cục bộ

Số ngõ I/O 6vào/4ra 8vào/6ra 14vào/10ra 24vào/16ra
Số module mở
rộng
0 module 2 module 7 module 7 module
Các I/O toàn
cục

Các I/O số 128vào/128ra 128vào/128ra 128vào/128ra 128vào/128ra
Các I/O tương
tự
0 16vào/16ra 32vào/32ra 32vào/32ra
Tập lệnh

Tốc độ thực
thi ở 33MHz
0.37μs/Lệnh 0.37μs/Lệnh 0.37μs/Lệnh 0.37μs/Lệnh
Số relay trong 256 256 256 256
Số
Counter/Timer
256/256 256/256 256/256 256/256
Vòng lặp
For/Next
Có Có Có Có
Các phép toán
trên nguyên
và thực

Có Có Có Có
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 4
& Le Thanh vũ
Các tính
năng tăng
cường
Bộ đếm tốc độ
cao
4 H/W
(20KHz)
4 H/W
(20KHz)
6 H/W
(20KHz)
6 H/W
(20KHz)
Số ngõ ra
xung
2 (20KHz –
DC)
2 (20KHz –
DC)
2 (20KHz –
DC)
2 (20KHz –
DC)
Bộ hiệu chỉnh
Analog
1 1 2 2

Số ngắt truyền
thông
1 ngắt phát /
2 ngắt thu
1 ngắt phát /
2 ngắt thu
1 ngắt phát /
2 ngắt thu
2 ngắt phát /
4 ngắt thu
Ngắt Timer 2 (1ms –
255ms)
2 (1ms –
255ms)
2 (1ms –
255ms)
2 (1ms –
255ms)
Ngắt phần
cứng đầu vào
4 4 4 4
Đồng hồ thời
gian thực
Có Có Có Có
Mật mã bảo
vệ
Có Có Có Có
Truyền thông

Số cổng

truyền thông
1
(RS-485)
1
(RS-485)
1
(RS-485)
2
(RS-485)
Các giao thức
hỗ trợ
Port0:
PPI, DP/T,
Freeport
PPI, DP/T,
Freeport
PPI, DP/T,
Freeport
PPI, DP/T,
Freeport
Port1:
N/A N/A N/A PPI, DP/T,
Freeport
Mạng
PROFIBUS
NETR/NETW NETR/NETW NETR/NETW NETR/NETW

2. Các phần chính của PLC S7-200:

Một PLC S7-200 bao gồm một CPU S7-200 và các module chức năng mở

rộng khác.

¾ CPU S7-200:
CPU (Central Processing Unit) là phần quan trọng nhất của PLC, nó cùng
với nguồn cung cấp, các ngõ xuất/nhập tạo thành một khối thống nhất. CPU S7-
200 gồm các phần chính sau (Hình 1.2):
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 5
& Le Thanh vũ
- CPU chạy các chương trình và lưu dữ liệu cho việc điều khiển các quá
trình tự động.
- Các tín hiệu vào được lấy từ các cảm biến hoặc các switch, các tín hiệu
ra điều khiển các thiết bò vận hành trong hệ thông tự động như: các máy
bơm, động cơ, và các thiết bò khác. Các ngõ xuất nhập có thể mở rộng
trên các module.
- Cổng truyền thông để kết nối PLC với các thiết bò lập trình khác.
- Các đèn báo trạng thái các mode làm việc của PLC (RUN - STOP),
trạng thái xuất/nhập, hoặc các lỗi hệ thống.
- Các đồng hồ thời gian thực.
- Bộ nhớ chương trình EEPROM.
- Pin nguồn để duy trì bộ nhớ dữ liệu trong RAM.


Hình 1.2: Các phần chính của CPU S7-200

* Chú thích:
- Status LEDs: Các đèn báo trạng thái.
- Cartridge: Hộp đồng hồ thời gian thực.
- Communication Port: Cổng truyền thông.
- Top terminal door: Cửa các cực nối trên.

- Bottom terminal door: Cửa các cực nối dưới.
- Front access door: Cửa truy xuất trước.
- Power terminal: Cực công suất.
- Output terminal: Cực ra
- Mode switch: Mode chuyển đổi
- Potentiometer: Đồng hồ công suất.
- Expansion I/O connection: Đầu nối xuất/nhập mở rộng.
- Input terminal: Cực vào.
- Sensor power: Công suất cảm biến.



Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 6
& Le Thanh vũ
¾ Các module mở rộng:
CPU S7-200 thường có số ngõ vào/ra xác đònh. Trong trường hợp muốn
tăng thêm các ngõ vào/ra ta có thể thêm các module mở rộng cho CPU (Hình
1.3).


Hình 1.3: PLC với module mở rộng

1.3 Tập lệnh PLC S7-200:
1. Các vùng nhớ và các toán hạng lập trình:
a. Các vùng nhớ:

Bộ nhớ S7-200 được chia làm 4 vùng, có tụ duy trì dữ liệu khi mất nguồn.
Bộ nhớ S7-200 có tính năng động cao, có thể ghi/đọc được, trừ vùng nhớ đặc
biệt SM (Special memory) chỉ đọc. Có thể mở rộng bộ nhớ bằng các vùng nhớ

ngoài.

EEPROM MIỀN NHỚ NGOÀI

Chương trình Chương
trình
Chương
trình
Tham số Tham số Tham số
Dữ liệu Dữ liệu Dữ liệu
Vùng đối tượng

Hình1.4: Cấu trúc bộ nhớ

o Vùng chương trình:
Là vùng dùng để lưu trữ các lệnh của chương trình, vùng này có thể
đọc/ghi được.

o Vùng tham số:
Tu
ï

Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 7
& Le Thanh vũ
Dùng để lưu giữ các tham số như: từ khoá, đòa chỉ trạm,…, vùng này
cũng có thể đọc/ghi được.
o Vùng dữ liệu:
Là vùng nhớ động dùng để lưu giữ tất cả các dữ liệu của chương trình,
có thể truy nhập theo từng bit, byte, word (W), double word (DW). Vùng

dữ liệu được chia thành nhiều vùng nhỏ có chức năng khác nhau và được
kí hiệu bằng các chữ cái.
o Vùng đối tượng:
Bao gồm các thanh ghi Timer, bộ đếm tốc độ cao, bộ đệm vào ra,
thanh ghi ACC. Vùng này cũng có thể ghi/đọc.

b. Các toán hạng lập trình cơ bản:

I : module vào (Digital)
Q : module ra (Digital)
AIW : module analog vào
AQW :module analog ra
AIW và AQW chỉ có thể truy xuất theo từng từ (16 bit)
V : vùng nhớ không bốc hơi.
M : vùng nhớ bốc hơi.
SM : vùng nhớ đặc biệt.
T : Timer
C : Counter
HC : Đếm vận tốc cao.
AC : thanh ghi tích luỹ.
B : byte.
W : từ
D : từ kép.
Tất cả các toán hạng trên đều có hai trạng thái: ON (1) hoặc OFF (0).
Cuộn dây có thể được dùng để điều khiển trực tiếp ngõ ra từ PLC,
hoặc điều khiển bộ đònh thì, bộ đếm, cờ. Mỗi cuộn dây được gắn với các
công tắc, các công tắc này có thể thường đóng hoặc thường hở.

* Cách truy cập các ô nhớ:


Ví dụ:
V1.7 : bit thứ 7 của byte 1 của vùng nhớ V
VB1 : byte thứ 1 của vùng nhớ V
VW1: từ đơn thuộc vùng nhớ V, gồm 2 byte 1 và 2 (trong đó byte là
byte cao của từ)
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 8
& Le Thanh vũ
VD1 : từ kép thuộc vùng nhớ V, gồm 4 byte 1, 2, 3, 4 (trong đó byte 1
là byte cao)
Các byte đều có thể truy nhập bằng con trỏ, ví dụ:
&VB1 : xác đònh đòa chỉ của byte 1 vùng nhớ V
&VW1 : xác đònh đòa chỉ của byte cao (VB1) của từ đơn VW1
*(&VB1): xác đònh nội dung của đòa chỉ byte VB1.

2. Các dạng lập trình cơ bản:

Một chương trình bao gồm một dãy các lệnh, PLC bắt đầu thực hiện từ
lệnh đầu tiên cho đến lệnh cuối cùng trong một vòng quét (scan cycle).
Một vòng quét được thực hiện như sau (hình 1.5):
o Đọc tín hiệu vào và cất vào bộ nhớ đệm vào.
o Chạy chương trình.
o Xửõ lí các yêu cầu truyền thông
o Kiểm tra bên trong
o Xuất ra ngõ ra.

Hình 1.5: Một vòng quét của CPU.

Các chương trình cho PLC thường được viết dưới 2 dạng: dạng giản đồ
thang (LAD) và dạng phát biểu (STL).


a. Dạng giản đồ thang (LAD):

LAD là ngôn ngứ lập trình bằng đồ hoạ, những thành phần cơ bản trong
LAD tương ứng với các thành phần trong bảng điều khiển bằng relay. Các phần
tử cơ bản như sau:
* Tiếp điểm: Là biểu tượng tượng trưng cho tiếp điểm của relay

Tiếp điểm thường đóng:

Tiếp điểm thường hở:

* Cuộn dây (coil): ⎯( )⎯
Mô tả relay được mắc theo chiều dòng điện cung cấp cho relay.
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 9
& Le Thanh vũ
* Hộp (Box):
Là biểu tượng mô tả các hàm khác nhau, nó hoạt động khi có dòng
điện chạy qua nó. Các hàm thường được biểu diễn bằng các hộp là các
bộ Timer, bộ đếm (counter), và các hàm toán học khác.

b. Dạng phát biểu (STL) :
Là chương trình được viết dưới dạng tập hợp các câu lệnh, mỗi lệnh thể
hiện một công việc của PLC.

c. Dạng khối hàm (FBD):
Có dạng giống như các phép toán logic
Ví dụ: Khối hàm AND (Hình dưới)
Kết quả của khối hàm AND là kết quả logic của 2 ô nhớ I2.0 và V50.0.


Dạng này ít được sử dụng.

3. Các lệnh cơ bản:

PLC S7-200 có nhiều loại CPU, mỗi loại CPU có tập lệnh khác nhau ở một
số điểm. Tuy nhiên sự khác biệt này không nhiều, thường là mở rộng thêm
chức năng, nên về cơ bản là chúng giống nhau. Để cho thống nhất, ở đây ta chủ
yếu dựa trên tập lệnh của PLC S7-200 với CPU 214.

a. Các lệnh vào ra của chương trình:

Dạng lệnh Mô tả chức năng lệnh

LAD


Tiếp điểm thường đóng sẽ đóng khi có giá trò
logic bit bằng 0, và ngược lại.
Toán hạng Bit : I, Q, M, SM, T, C, V (n)
STL LDN bit
LAD

Tiếp điểm thường hở sẽ được đóng nếu giá trò
logic bằng 1 và sẽ hở nếu giá trò logic bằng 0

Toán hạng Bit : I, Q, M, SM, T, C, V (n)

STL LD bit
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm

SVTH: Trương Xn Thủy Trang 10
& Le Thanh vũ
LAD
Tiếp điểm thường hở sẽ đóng tức thời khi giá
trò bit bằng 1 và sẽ mở tức thời nếu giá trò
logic bằng 0

Toán hạng Bit : I, Q, M, SM, C, T, V(n)

STL LDI bit
LAD
Tiếp điểm thường đóng sẽ mở tức thời (không
cần đợi đến chu kì quét) khi giá trò logic bằng
1 và ngược lại

Toán hạng Bit: I, Q, M, SM, C, T, V (n)

STL LDNI bit
LAD

Tiếp điểm đảo trạng thái của dòng cung cấp.
Nếu dòng cung cấp có tiếp điểm đảo thì nó
ngắt mạch và ngược lại
STL NOT
LAD

Lệnh vi phân cạnh lên.

Khi có 1 cạnh lên (0 lên 1) thì công tắc thông
mạch.

STL EU
LAD

Lệnh vi phân cạnh xuống
Khi có 1 cạnh xuống (1 xuống 0) thì công tắc
thông.
STL ED
LAD
Cuộn dây ở đầu ra sẽ được kích thích khi có
dòng điều khiển đi ra
STL = bit
LAD
Cuộn dây ở đầu ra được kích thích tức thời khi
có dòng điều khiển đi qua

Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 11
& Le Thanh vũ
STL =I bit
Toán hạng Bit: I, Q, M, SM, T, C, V (n)

LAD


Dùng để đóng một mảng gồm N tiếp điểm kể
từ giá trò ban đầu bit (Set)
Toán hạng Bit : I, Q, M, SM, T, C, V, IB, QB,
MB, SMB, VB, AC, *VD, *AC, Const
STL
S bit N

LAD


Dùng để ngắt một mảng gồm N tiếp điểm kể
từ giá trò ban đầu bit (Reset)
Toán hạng Bit : I, Q, M, SM, T, C, V, IB, QB,
MB, SMB, VB, AC, *VD, *AC, Const.
STL
R bit N
LAD

Set tức thời một mảng gồm N bit kể từ giá trò
ban đầu bit.
Toán hạng Bit : I, Q, M, SM, T, C, V, IB, QB,
MB, SMB, VB, AC, *VD, *AC, Const.
STL
SI bit N
LAD

Xóa (reset) tức thời một mảng gồm N bit kể
từ đòa chỉ bit. Nếu bit chỉ vào Timer hoặc
Counter thì lệnh sẽ xóa bit đầu ra của
Timer/Counter.
Toán hạng Bit : I, Q, M, SM, T, C, V, IB, QB,
MB, SMB, VB, AC, *VD, *AC, Const.
STL
RI bit N
LAD
Lệnh này không có hiệu lực trong chương
trình, thường dùng để tạo trễ. Toán hạng N là

một số từ 0 đến 255.

STL NOP



b. Các lệnh so sánh:
* Tổng quát:
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 12
& Le Thanh vũ

- IN1, IN2 là các biến so sánh, có kiểu là kieu bien
- kieu bien gồm có kiểu Byte, Word, Double word, và kiểu số thực.
- Toan tu ss gồm có : ==; >=; <=
Tiếp điểm đóng khi phép so sánh thoả mãn.

Dạng lệnh Mô tả chức năng lệnh
LAD

Lệnh so sánh bằng sẽ làm cho tiếp điểm đóng
khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2 kiểu Byte)
Toán hạng IN1, IN2 : VB, IB, QB, MB, SMB,
AC, Const, *VD, *AC.
STL LDB= IN1 IN2
LAD


Lệnh so sánh bằng sẽ làm cho tiếp điểm đóng
khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu Word) và

ngược lại.

Toán hạng IN1,IN2: VW, IW, MW, SMW,
AC, Const, T, C, AIW, *VD, *AC
STL LDW= IN1 IN2
LAD

Lệnh so sánh bằng làm cho tiếp điểm đóng
khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu Double
Word) và ngược lại

Toán hạng IN1, IN2 : VD, ID, MD, SMD, AC,
Const, HC, *VD, *AC
STL LDD= IN1 IN2
LAD


Lệnh so sánh bằng làm tiếp điểm đóng khi
IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu Real số thực) và
ngược lại
Toán hạng IN1, IN2: VD, ID, QD, MD, SMD,
AC, HC, *AC Const, *VD
STL LDR= IN1 IN2
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 13
& Le Thanh vũ
LAD

Lệnh so sánh lớn hơn hoặc bằng sẽ làm cho
tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2

kiểu Byte)
Toán hạng IN1, IN2 : VB, IB, QB, MB, SMB,
AC, Const, *VD, *AC
STL LDB >= IN1 IN2
LAD
Lệnh so sánh lớn hơn hoặc bằng sẽ làm cho
tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2
kiểu Word)
Toán hạng IN1, IN2 : VW, IW, MW, SMW,
AC, Const, T, C, AIW, *VD, *AC
STL LDW >= IN1 IN2
LAD

Lệnh so sánh lớn hơn hoặc bằng sẽ làm cho
tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2
kiểu DWord)
Toán hạng IN1, IN2 : VD, ID, MD, SMD, AC,
Const, HC, *VD, *AC
STL LDD >= IN1 IN2
LAD

Lệnh so sánh lớn hơn hoặc bằng sẽ làm cho
tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2
kiểu Real)
Toán hạng IN1, IN2: VD, ID, QD, MD, SMD,
AC, HC, *AC, Const, *VD
STL LDR >= IN1 IN2
LAD

Lệnh so sánh nhỏ hơn hoặc bằng sẽ làm cho

tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2
kiểu Byte)
Toán hạng IN1, IN2: VB, IB, QB, MB, SMB,
AC, Const, *VD, *AC
STL LDB <= IN1 IN2
LAD

Lệnh so sánh nhỏ hơn hoặc bằng sẽ làm cho
tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2
kiểu Word)
Toán hạng IN1, IN2: VW, IW, MW, SMW,
AC, Const, T, C, AIW, *VD, *AC
STL LDW <= IN1 IN2
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 14
& Le Thanh vũ
LAD

Lệnh so sánh nhỏ hơn hoặc bằng sẽ làm cho
tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2
kiểu Dword)
Toán hạng IN1, IN2: VD, ID ,MD, SMD, AC,
Const, HC, *VD, *AC
STL LDD <= IN1 IN2
LAD

Lệnh so sánh nhỏ hơn hoặc bằng sẽ làm cho
tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2
kiểu Real)
Toán hạng IN1, IN2: VD, ID, QD, MD, SMD,

AC, HC, *AC Constant, *VD
STL LDR <= IN1 IN2


c. Các lệnh nhảy:

Dạng lệnh Mô tả chức năng lệnh
LAD
Lệnh END dùng để kết thúc chương trình
chính hiện hành.
STL END
LAD
Lệnh STOP dùng để dừng chương trình hiện
hành và chuyển sang chế độ STOP
STL STOP
LAD
Lệnh WDR dùng để khởi tạo lại đồng hồ quan
sát
STL WDR
LAD

Lệnh nhảy thực hiện việc chuyển điều khiển
đến nhãn n trong một chương trình
Toán hạng n: 0-63 (CPU 212)
0-255 (CPU 214)
STL JMP Kn
LAD
Lệnh khai báo nhãn trong một chương trình
Toán hạng n: 0-63 (CPU 212)
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm

SVTH: Trương Xn Thủy Trang 15
& Le Thanh vũ
STL LBL Kn
0-255 (CPU 214)

LAD
Lệnh gọi chương trình con, chuyển điều khiển
đến chương trình con n trong một chương trình
n : 0-63 (CPU 212)
0-255 (CPU 214)

STL CALL Kn
LAD
Lệnh gán nhãn n cho một chương trình con
n : 0-63 (CPU212)
0-255 (CPU214)
STL SBR Kn
LAD
Lệnh trở về nơi chương trình chính đã gọi
chương trình con (kết thúc chương trình con)
STL RET

d. Các lệnh dòch chuyển và sao chép:

Dạng lệnh Mô tả chức năng lệnh
LAD



Sao chép nội dung của byte IN sang OUT

IN: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC, Const,
*VD, *AC
OUT: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC, *VD,
*AC
STL MOVB IN OUT
LAD


Sao chép nội dung của từ IN sang OUT
IN: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC,
AIW, Const, *VD, *AC
OUT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW,
AC, AQW, *VD, *AC
STL MOVW IN OUT
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 16
& Le Thanh vũ
LAD


Sao chép nội dung của từ kép IN sang OUT
IN: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, HC, HC,
*VD, *AC, &VB, &IB, &QB, &MB, &T, &C,
&SB, Const
OUT: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, AC, *VD,
*AC
STL MOVD IN OUT
LAD



Sao chép nội dung của số thực IN sang OUT
IN: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, AC, Const,
*VD, *AC
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD,
*AC
STL MOVR IN OUT
LAD


Chép nội dung của một mảng gồm N byte bắt
đầu từ đòa chỉ byte IN sang một mảng bắt đầu
từ OUT.
IN: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, *VD, *AC
OUT: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, *VD, *AC
N : VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC, Const,
*VD, *AC
STL BMB IN OUT N
LAD



Chép nội dung của một mảng gồm N Word
bắt đầu từ đòa chỉ byte IN sang một mảng N
word bắt đầu từ OUT
IN : VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW,
AIW, *VD, *AC
OUT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW,
AQW, *VD, *AC
N : VB, IB, QB, MB, SB, SMB, AC, Const,
*VD, *AC

STL
BMW IN OUT
N
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 17
& Le Thanh vũ
LAD



Chép nội dung của một mảng gồm N Dword
bắt đầu từ đòa chỉ byte IN sang một mảng N
Dword bắt đầu từ OUT
IN : VD, ID, QD, MD, SMD, SD, *VD, *AC
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, *VD, *AC
N : VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC, Const,
*VD, *AC
STL
BMD IN OUT
N
LAD
Hoán đổi nội dung của byte thấp sang byte
cao và ngược lại của từ IN.
IN: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC,
*VD, *AC
STL SWAP IN

e. Các lệnh chuyển đổi kiểu dữ liệu:

Dạng lệnh Mô tả chức năng lệnh

LAD
Chuyển đổi số nhò phân thập phân 16 bit IN
thành số nguyên 16 bit và kết quả ghi vào
OUT
IN: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW,
AC, AIW, Const,*VD, *AC
OUT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW,
AC, *VD,*AC.
STL BCD_I OUT
LAD
Chuyển đổi số nguyên 16 bit IN thành số
nhò phân thập phân 16 bit và kết quả ghi vào
OUT
IN: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW,
AC, AIW, Const, *VD, *AC
OUT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW,
AC, *VD, *AC
STL I_BCD OUT
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 18
& Le Thanh vũ
LAD


Chuyển đổi số nguyên 32 bit có dấu IN
thành số thực 32 bit và ghi kết quả vào OUT
IN: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, HC,
Const, *VD, *AC
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC,
*VD, *AC

STL DTR IN OUT
LAD


Thực hiện phép biến đổi một số thực 32 bit
IN thành số nguyên có dấu 32 bit và ghi kết
quả vào OUT (lấy phần nguyên)
IN: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, HC,
Const, *VD, *AC
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC,
*VD, *AC
STL TRUNC IN OUT
LAD
Lệnh đặt giá trò logic bằng 1 vào từ đơn
OUT có chỉ số bằng số nguyên nằm trong
nibble (4 bit) thấp của đầu vào IN. Nếu lớn
hơn 9999 thì cờ SM1.6 sẽ báo tràn
IN: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC, *VD,
*AC, Const
OUT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW,
AC, AQW, *VD, *AC
STL DECO IN OUT
LAD


Lệnh xác đònh chỉ số của bit thấp nhất trong
từ đơn IN có giá trò logic bằng 1 và ghi kết
quả vào nibble (4bit) thấp của đầu ra OUT
IN: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW,
AC, AIW, Const, *VD, *AC

OUT: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC, *VD,
*AC
STL ENCO IN OUT
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 19
& Le Thanh vũ
LAD


Lệnh tạo giá trò các bit cho thanh ghi 7 nét
tương ứng với 4 bit thấp của đầu vào IN kết
quả được ghi vào byte đầu ra OUT
IN: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, *VD, *AC
OUT: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, *VD,
*AC

STL SEG IN OUT
LAD
Lệnh này chuyển một chuỗi ký tự có dấu có
chiều dài LEN mà kí tự bắt đầu là IN sang
số nguyên hệ cơ số 16 và ghi vào vùng nhớ
kể từ byte được chỉ đònh OUT. Nếu mã hóa
một kí tự sai thì cờ SM1.7 bật lên 1
LEN: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC,
Const, *VD, *AC
IN: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, *VD, *AC
OUT: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, *VD,
*AC
STL ATH IN LEN OUT
LAD

Lệnh này cho phép biến đổi một dãy số viết
trong cơ số 16 thành mã ASCII. Số bắt đầu
lưu trong IN với chiều dài LEN. Độ dài cực
đại của dãy số là 255. Chuỗi kí tự đầu ra
được ghi vào mảng có byte đầu OUT.
LEN:VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC,
Const, *VD, *AC
IN: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, *VD, *AC
OUT: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, *VD,
*AC
STL HTA IN OUT LEN









Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 20
& Le Thanh vũ

f. Các lệnh số học và tăng giảm:

Dạng lệnh Mô tả chức năng lệnh
LAD



Lệnh cộng hai số nguyên 16 bit IN1 và IN2, kết
quả là một số nguyên OUT 16 bit. Trong STL thì
kết quả ghi vào IN1
IN1, IN2 :VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW,
AC, AIW, Const, *VD, *AC
OUT :VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC,
*VD, *AC
STL +I IN1 IN2
LAD



Lệnh cộng hai số nguyên 32 bit IN1 và IN2 kết
quả là một số nguyên OUT 32 bit. Trong STL thì
kết quả ghi vào IN1
IN1, IN2: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, HC,
Const, *VD, *AC
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD,
*AC
STL +D IN1 IN2
LAD



Lệnh cộng hai số thực 32 bit IN1 và IN2 kết quả
là một số thực OUT 32 bit. Trong STL thì kết
quả ghi vào IN1
IN1, IN2: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC,
Const, *VD, *AC
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD,

*AC
STL +R IN1 IN2
LAD


Lệnh trừ hai số nguyên 16 bit IN1 và IN2 kết
quả là một số nguyên OUT 16 bit. Trong STL thì
kết quả ghi vào IN1
IN1, IN2 :VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW,
AC, AIW, ConsT, *VD, *AC
OUT : VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC,
*VD, *AC
STL -I IN1 IN2
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 21
& Le Thanh vũ
LAD


Lệnh trừ hai số nguyên 32 bit IN1 và IN2 kết
quả là một số nguyên OUT 32 bit. Trong STL thì
kết quả ghi vào IN1
IN1, IN2: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, HC,
Const, *VD, *AC
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD,
*AC
STL -D IN1 IN2
LAD

Lệnh trừ hai số thực 32 bit IN1 và IN2 kết quả

là một số thực OUT 32 bit. Trong STL thì kết
quả ghi vào IN1
IN1, IN2: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC,
Const, *VD, *AC
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD,
*AC
STL -R IN1 IN2
LAD
Lệnh thực hiện phép nhân giữa hai số nguyên 16
bit IN1 và IN2 và cho kết quả 32 bit ghi vào từ
kép 32 bit OUT, còn trong STL thì ghi vào IN2
IN1, IN2: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW,
AC, AIW, Const, *VD, *AC
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD,
*AC
STL MUL IN1 IN2
LAD
Lệnh thực hiện phép nhân giữa hai số thực 32 bit
IN1 và IN2 và cho là số thực 32 bit ghi vào từ
kép OUT, còn trong STL thì ghi vào IN2
IN1, IN2: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC,
Const, *VD, *AC
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD,
*AC
STL *R IN1 IN2
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 22
& Le Thanh vũ
LAD


Lệnh thực hiện phép chia giữa hai số nguyên 16
bit IN1 và IN2 và cho kết quả là số thực 32 bit
ghi vào từ kép OUT, còn trong STL thì ghi vào
IN2
IN1, IN2: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW,
AC, AIW, Const, *VD, *AC
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD,
*AC
STL DIV IN1 IN2
LAD

Lệnh thực hiện phép nhân giữa hai số thực 32 bit
IN1 và IN2 và cho kết quả là số thực ghi vào từ
kép 32 bit OUT, trong STL thì ghi vào IN2
IN1, IN2: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC,
Const, *VD, *AC
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD,
*AC
STL /R IN1 IN2
LAD


Lệnh tăng giá trò bit IN lên một đơn vò kết quả
ghi vào OUT. Trong STL, kết quả ghi vào IN
IN: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC, Const,
*VD, *AC
OUT: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC, *VD,
*AC
STL INCB IN
LAD


Lệnh tăng giá trò word IN lên một đơn vò kết quả
ghi vào OUT. Trong STL, kết quả ghi vào IN
IN: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC,
AIW, Const, *VD, *AC
OUT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC,
*VD, *AC
STL INCW IN
LAD

Lệnh tăng giá trò Double word IN lên một đơn vò
kết quả ghi vào OUT. Trong STL, kết quả ghi
vào IN
IN: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, HC, Const,
*VD, *AC
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD,
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 23
& Le Thanh vũ
STL INCD IN
*AC
LAD

Lệnh giảm giá trò bit IN đi một đơn vò kết quả
ghi vào OUT. Trong STL kết quả ghi vào IN
IN: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC, Const,
*VD, *AC
OUT: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC, *VD,
*AC
STL DECB IN

LAD

Lệnh giảm giá trò word IN đi một đơn vò kết quả
ghi vào OUT. Trong STL kết quả ghi vào IN
IN: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC,
AIW, Const, *VD, *AC
OUT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC,
*VD, *AC
STL DECW IN
LAD

Lệnh giảm giá trò Double word IN đi một đơn vò
kết quả ghi vào OUT. Trong STL kết quả ghi
vào IN
IN: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, HC, Const,
*VD, *AC
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD,
*AC
STL DECD IN
LAD
Lệnh thực hiện việc lấy căn bậc hai của một số
IN kết quả ghi vào số OUT 32 bit
IN: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, Const,
*VD, *AC
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD,
*AC
STL SQRT IN OUT
4. Các lệnh về Timer:
a. Giới thiệu về Timer:


Timer là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra, nên thường
được gọi là bộ tạo trễ. PLC S7-200 từ CPU 214 trở lên có 128 timer, được chia
làm 2 loại như sau:
¾ Timer không có nhớ: kí hiệu là TON. Khi tín hiệu vào IN ở mức 0
thì timer bò reset (nội dung bộ đếm bằng 0). Timer này được dùng
để tạo trễ một khoảng thời gian liên tục.
Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 24
& Le Thanh vũ
¾ Timer có nhớ: Kí hiệu là TONR. Timer này khác loại có nhớ ở chỗ
là khi tín hiệu vào IN ở mức 0 thì timer sẽ dừng (bộ đếm vẫn được
giữ), khi IN bằng 1 thì timer tiếp tục đếm cho đến giá trò đặt trước
PT. Timer TONR được dùng để tạo trễ một khoảng thời gian gián
đoạn.
Cả hai loại timer trên đều tự dừng khi đã đếm đến giá trò đặt trước PT, khi
đó công tắc timer sẽ được set lên 1. Muốn cho timer hoạt động trở lại phải reset
timer.
Timer có 3 độ phân giải: 1ms, 10ms, và 100ms, được qui đònh như sau
(CPU214):

Loại Độ phân giải Giá trò đếm
cực đại
Tên Timer

TON

1 ms 32767 T32; T96
10 ms 32767 T33→T36; T97→T100
100 ms 32767 T37→T63;
T101→T127


TONR

1 ms 32767 T0; T64
10 ms 32767 T1→T4; T65→T68
100 ms 32767 T5→T31; T69→T95








Đồ Án Môn Học GVHD: TS.Nguyễn Minh Tâm
SVTH: Trương Xn Thủy Trang 25
& Le Thanh vũ
b. Các lệnh điều khiển Timer:

Dạng lệnh
Mô tả chức năng lệnh
LAD
Khai báo Timer số hiệu xxx kiểu TON để tạo
thời gian trễ tính từ khi giá trò đầu vào IN được
kích. Nếu giá trò đếm tức thời lớn hơn hoặc
bằng giá trò đặt trước PT thì T-bit bằng 1.
xxx: 32-63, 96-127 (CPU214)
PT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC,
AIW, Const, *VD, *AC.
STL TON Txxx PT

LAD
Khai báo Timer số hiệu xxx kiểu TONR để
tạo thời gian trễ tính từ khi giá trò đầu vào IN
được kích. Nếu giá trò đếm tức thời lớn hơn
hoặc bằng giá trò đặt trước thì T-bit bằng 1
xxx: 0-31, 64-95 (CPU 214)
PT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC,
AIW, Const, *VD, *AC.
STL TONR Txxx PT

5. Lệnh sử dụng hàm phát xung tốc độ cao:

CPU 214 sử dụng hai cổng ra Q0.0 và Q0.1 để phát ra dãy xung có tần số
cao PTO hoặc tín hiệu điều rộng xung PWM.
Các ô nhớ điều khiển, lưu chu kì, độ rộng xung, và số xung của các tín
hiệu PTO và PWO được cho như bảng sau:

Cổng ra Byte điều khiển Chu kì Độ rộng xung Số xung
Q0.0 SMB67 SMW68 SMW70 SMW72
Q0.1 SMB77 SMW78 SMW80 SMW82

Kiểu xung phát ra ở Q0.0 và Q0.1 là PTO (tín hiệu xung tần số cao) hay
PWO (tín hiệu điều rộng xung) được qui đònh ở 2 bit SM67.6 và SM77.6 tương
ứng, như sau:
0 : PTO
1 : PWO

×