Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Vat li 7-Ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.54 KB, 25 trang )

Tiết 19 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
I. Mục tiêu :
1. Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
2. Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
Cho mỗi nhóm học sinh :
− 1 thanh thước nhựa dẹt. 1 thanh thuỷ tinh. 1 mảnh nilông. 1 mảnh phim nhựa. Các vụn nilông. 1
quả cầu bằng nhựa xốp có xuyên sợi chỉ khâu. 1 giá treo miếng nhựa xốp. 1 mảnh vải khô, 1 mảnh len,
mỗi mảnh có kích thước 15cm x 15cm.
− Bút thử điện loại thông mạch. 1 phích nước nóng và 1 cốc đựng nước.
III.Tổ chức hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: Qui Định sách, vở môn học
2. Bài mới:GV gọi HS nêu mục tiêu của chương III.
HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập. (7’)
− GV gọi HS mô tả hiện tượng trong ảnh đầu
chương III sgk (vẽ hình trang 47 sgk) nêu thêm
các hiện tượng khác ?
HĐ 2 : Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ
xát có khả năng hút các vật khác. (15’)
− Yêu cầu HS đọc TN1, nêu các dụng cụ TN và
các bước tiến hành.
− GV lưu ý HS trước khi cọ xát các vật phải
kiểm tra đưa thước nhựa, mảnh ni lông lại gần
giấy vụn, quả cầu bấc có hiện tượng gì xảy ra
chưa ?
− Cho HS tiến hành TN và ghi kết quả vào
bảng.
− Từ bảng kết quả TN, HS các nhóm thảo luận
làm kết luận.
HĐ 3 : Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm
điện có khả năng làm sáng bóng đèn của


bút thử điện. (15’)
− Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút
các vật khác ?
− GV hướng dẫn HS kiểm tra với phương án
HS nêu ra.
− GV hướng dẫn HS tiến hành TN2.
GV thông báo các vật bị cọ xát có khả năng hút
các vật khác hoăc có thể làm sáng bóng đèn của
bút thử điện. Các vật đó được gọi là các vật
nhiễm điện hay vật mang điện tích.
HĐ 4 : Vận dụng
- Cho HS làm c1
- Cho HS làm c2
- Cho HS làm c3
I.Vật nhiễm điện :
Thí nghiệm 1 :
− Kết luận 1 : Nhiều vật sau khi cọ xát có khả
năng hút các vật khác.
Thí nghiệm 2 :
Kết luận 2 : Nhiều vật khi bị cọ xát có khả năng
làm sáng bóng đèn.
II. Vận dụng :
C1 : Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược nhựa và
tóc cọ xát vào nhau. Cả hai lược nhựa và tóc đều
bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo
thẳng ra.
C2 : Khi thổi bụt trên mặt bàn, luồng gió thổi làm
bụi bay đi. Cánh quạt điện khi quay cọ xát mạnh
với không khí và bị nhiễm điện, vì thế cánh quạt
hút các hạt bụi có trong không khí ở gần nó. Mép

cánh quạt chém vào không khí được cọ xát mạnh
nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó chỗ mép
cánh quạt hút bụi mạnh nhất và bụi bám ở mép
cánh quạt nhiều nhất.
C3 : Khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn
tivi bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và bị
nhiễm điện. Vì thế chúng hút bụi vải.
Ghi nhớ : sgk 49
Củng cố: -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, thảo luận câu hỏi C1, C2, C3. GV chốt lại câu trả lời
đúng để HS ghi vào vở.
− Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ điều gì ?
− Cho HS đọc phần có thể em chưa biết.
Dặn dò : Học thuộc phần ghi nhớ.
− Làm bài tập 17.1, 17.2, 17.3
Xem bài tiếp theo.
1
Tiết 20 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
1. Biết chỉ rõ hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy
nhau, trái dấu hút nhau.
2. Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : Hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện
tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
3. Biết vận dụng điện tích âm nhận thêm êlectrôn, vật mang điện tích dương mất bớt êlectrôn.
II. Chuẩn bị:
Cho mỗi nhóm học sinh :
− 3 mảnh nilông, 1 bút chì, 1 kẹp giấy. 2 thanh nhựa. 1 mảnh len, 1 mảnh lụa, 1 thanh thuỷ tinh. 1
trục quay.
Cho cả lớp : Hình vẽ to mô hình đơn giản của nguyên tử.
III. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ:

- Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào ? Vật nhiễm điện có tính chất gì ? – Nếu hai vật
nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau. Muốn kiểm tra được điều này theo em ta phải làm TN
thế nào ?
2. Bài mới:
HĐ 1 Tổ chức tình huống học tập. (7’)
Hai vật nhiễm điện để gần nhau chúng có khả
năng tương tác với nhau như thế nào ?
HĐ 2 : Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm
điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng
giữa chúng. (10’)
− Yêu cầu HS đọc TN1, tìm hiểu dụng cụ và
cách tiến hành.
− Cho các nhóm HS tiến hành TN hình 18.1.
Lưu ý HS cách cọ xát đều, không quá mạnh để
mảnh nilông không bị cong và cọ xát mỗi mảnh
nilông theo một chiều với số lần như nhau.
− Đại diện nhóm nêu nhận xét.
HĐ 3 : Làm thí nghiệm 2, phát hiện hai vật
nhiễm điện hút nhau và mang điện tích
khác loại. (10’)
− Yêu cầu HS đọc TN2, chuẩn bị dụng cụ, tiến
hành TN.
HS tiến hành TN theo nhóm theo các bước :
+ Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi nhọn,
đưa thanh thuỷ tinh chưa cọ xát lại gần.
+ Cọ xát thanh thuỷ tinh, rồi đưa lại gần thước
nhựa.
+ Cọ xát hai thanh, rồi đưa chúng lại gần.
− Yêu cầu HS nêu nhận xét.
− Yêu cầu HS trả lời :Tại sao em lại cho rằng

thanh thuỷ tinh và thanh nhựa nhiễm điện khác
loại nhau ?
HĐ 4 : Hoàn thành kết luận và vận dụng
hiểu biết về hai loại điện tích và tác dụng
giữa chung. (5’)
− Yêu cầu HS hoàn thành kết luận.
− GV thông báo quy ước về điện tích.
− Yêu cầu HS vận dụng trả lời C1. thảo luận,
sau đó ghi vào vở.
I. Hai loại điện tích:
Thí nghiệm 1:
Nhận xét : Hai vật giống nhau, được cọ xát như
nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt
gần nhau thì chúng đẩy nhau.
Thí nghiệm 2:
Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ
tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang
điện tích khác loại.
Kết luận: - Có hai loại điện tích. Các vật mang
điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích
khác loại thì hút nhau.
− Có hai loại điện tích : Điện tích dương (+) và
điện tích âm (-)
C1: Mảnh vải mang điện tích dương.
Vì rằng hai vật bị nhiễm điện hút nhau thì mang
điện tích khác loại. Thanh nhựa sẫm màu khi
được cọ xát bằng mảnh vải mang điện tích âm,
còn mảnh vải thì mang điện tích dương.
2
HĐ 5 : Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên

tử. (10’)
− GV treo tranh vẽ mô hình đơn giản của
nguyên tử hình 18.1.
− Yêu cầu HS đọc phần II sgk.
− Yêu cầu HS làm bài tập.
− Gọi HS trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử.
− GV thông báo thêm nguyên tử có kích thước
vô cùng nhỏ bé.
HĐ 6 :
II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử:
III. Vận dụng:
− Vận dụng trả lời C2, C3, C4
C2 : Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện
tích dương và điện tích âm. Các điện tích dương
tồn tại ở hạt nhân của nguyên tử, còn các điện tích
âm tồn tại ở các electron chuyển động xung quanh
hạt nhân.
C3 : Trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn
giấy nhỏ vì rằng các vật đó chưa nhiễm điện, các
điện tích dương và âm trung hoà nhau.
C4 : Sau khi cọ xát, như hình 18.5b, mảnh vải
nhiễm điện dương (6 dấu “+” và 3 dấu “-”) ;
thước nhựa nhiễm điện âm (7 dấu “-” và 4 dấu
“+”)
Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm
electron.
Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt electron.
- Ghi nhớ : sgk 52
3.Củng cố: Qua bài học này các em biết thêm được những điều gì ?
4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong sách bài tập vật lý 7.

Xem bài tiếp theo.
Tiết 21 DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
I. Mục tiêu :
1. Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút thử điện sáng, đèn
pin sáng, quạt điện quay …) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
2. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện
thường dùng với hai cực của chúng (cực dương và cực âm của pin hay acquy).
3. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối
hoạt động, đèn sáng.
II. Chuẩn bị :
Cho cả lớp : Tranh vẽ to hình 19.1, 2 sgk. Các loại pin, 1 ắcquy, 1 đinamô của xe đạp.
Cho mỗi nhóm học sinh :
− 1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh kim loại, 1 bút thử điện, 1 mảnh len.
− 1 pin đen. 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc. 5 đoạn dây nối
III. Tổ chức hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ: Có mấy loại điện tích. Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích. Thế nào là
vật mang điện tích dương, âm ?
2. Bài mới:
HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập. (7’)
Các thiết bị điện chỉ hoạt động khi có dòng điện
chạy qua. Vậy dòng điện là gì ?
HĐ 2 : Tìm hiểu dòng điện là gì ? (10’)
− GV treo tranh vẽ hình 19.1, yêu cầu HS quan
sát, tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng
nước, tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C1.
− Hướng dẫn HS thảo luận. GV chốt lại câu trả
lời đúng.
− Yêu cầu HS làm C2.
− GV thông báo dòng điện là gì ? Yêu cầu HS
nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các

I. Dòng điện:
C1:
a) Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như
nước trong bình
b) Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua
bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ
bình A xuống bình B.
C2: Muốn đèn này lại sáng thì cần cọ xát để làm
nhiễm điện mảnh phim nhựa, rồi cham bút thử
điện vào mảnh tôn đã được áp sát trên mảnh phim
3
thiết bị điện.
? Vậy dòng điện là gì?
− Lưu ý : sử dụng an toàn điện : Không được
sửa chữa điện.
HĐ 3 : Tìm hiểu các nguồn điện thường
dùng. (5’)
− GV thông báo tác dụng của nguồn điện, nguồn
điện có hai cực.Gọi vài HS nêu ví dụ về các
nguồn điện trong thực tế.
HĐ 4 : Mắc mạch điện đơn giản. (18’)
− Mắc mạch điện đơn giản gồm pin, bóng đèn
pin, công tắc và dây nối để đảm bảo đèn sáng.
− GV treo hình 19.3, yêu cầu HS mắc mạch điện
trong nhóm theo hình.
− GV kiểm tra hoạt động của các nhóm, giúp đỡ
nhóm yếu.
− Qua thí nghiệm của các nhóm GV nhận xét,
đánh giá khen động viên HS
- Cá nhân HS làm các câu C4 đến C6.

nhựa
− Nhận xét : Bóng đèn bút thử điện sáng khi các
điện tích dịch chuyển qua nó.
Kết luận : Dòng điện là dòng các điện tích dịch
chuyển có hướng.
- Lưu ý thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
II. Nguồn điện:
1. Các nguồn điện thường dùng:
- HS nắm được tác dụng của nguồn điện, ghi vở
Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để
các dụng cụ điện hoạt động.
- Mỗi nguồn điện có 2 cực : cực +, cực –.
2. Mạch điện có nguồn điện:
III. Vận dụng:
C4: Ba câu có thể viết là ba trong các câu sau :
− Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển
có hướng.
− Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua.
− Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy
qua.
− Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành
dòng điện.
C5: Đèn pin, rađiô, máy tính bỏ túi ………
C6 : Để nguồn điện này hoạt động thắp sáng đèn,
cần ấn vào lẫy để núm xoay của nó tì sát vào vành
xe đạp, quay (đạp) cho bánh xe đạp quay. Đồng
thời dây nối từ đinamô tới đèn không có chỗ hở.
- Ghi nhớ : sgk 54
3. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ của bài học.
- Vận dụng làm các câu C4 đến C6.

Yêu cầu HS làm bài tập trong sách bài tập vật lý 7.
4.Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập.
Xem bài tiếp theo.
Tiết 22 CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I. Mục tiêu:
1. Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không
cho dòng điện đi qua.
2. Kể tên một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện)
thường dùng.
3. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
II. Chuẩn bị:
Cho cả lớp : Một số dụng cụ hoặc thiết bị dùng điện : bóng đèn, công tắc, ổ lấy điện, dây nối các loại,
quạt điện…
Cho mỗi nhóm học sinh :
− 1 bóng đèn đui cài hoặc đui xoáy. 1 phích cắm điện, 1 pin. 1 bóng đèn pin.
- 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện, mỏ kẹp, một số vật cần xác định xem là dẫn điện hay là cách
điện.
4
III. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: Trong mạch điện đã cho có dòng điện chạy qua không ? Muốn có dòng điện
chạy trong mạch em phải kiểm tra và mắc mạch điện như thế nào ?
2. Bài mới:
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập. (5’)
Như sách giáo khoa.
HĐ 2: Xác định chất dẫn điện và chất cách
điện (20’)
− Yêu cầu HS đọc mục I trả lời câu hỏi :
− Chất dẫn điện là gì ?
− Chất cách điện là gì ?

− Gọi HS đại diện nhóm đọc tên các vật trong bộ
thí nghiệm của nhóm mình.
− Muốn xác định một cách chính xác chúng ta
phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
− Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
− Khi các nhóm tiến hành xong TN, GV hướng
dẫn HS thảo luận kết quả TN.
− Yêu cầu HS quan sát bóng đèn và nêu xem
bóng đèn gồm những bộ phận nào ?Yêu cầu HS
đọc và trả lời C3.
− GV lưu ý : Ở điều kiện thường, không khí
không dẫn điện, còn trong điều kiện đặc biệt nào
đó thì không khí vẫn có thể dẫn điện.
− GV thông báo : Các loại nước thường dùng
như nước máy, nước mưa, nước ao hồ … đều dẫn
điện trừ nước nguyên chất. Vì vậy khi tay ướt ta
không nên sờ vào ổ cắm hay phích điện.
− Vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính tương
đối, tuỳ thuộc vào từng điều kiện cụ thể.
HĐ 3 : Tìm hiểu dòng điện trong kim loại.
(10’)
− GV yêu cầu HS nhớ lại sơ lược cấu tạo
nguyên tử.
− Yêu cầu HS chỉ trên mô hình, trả lời câu hỏi :
Nếu nguyên tử thiếu 1 electron thì phần còn lại
nguyên tử mang điện tích gì ?
− GV thông báo electron tự do.
− Vẽ thêm mũi tên cho mỗi electron tự do này
để chỉ chiều dịch chuyển có hướng của chúng.
− GV chốt lại : Khi có dòng điện trong kim loại

các êlectron không còn chuyển động tự do nữa
mà chuyển dời có hướng.
− Hướng dẫn HS thảo luận kết quả chung của
lớp.
Làm các câu C7, C8, C9
Đọc phần có thể em chưa biết.
I. Chất dẫn điện và chất cách điện:
− Chất dẫn điện: là chất cho dòng điện đi qua,
gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các
vật hay bộ phận dẫn điện.
− Chất cách điện: là chất không cho dòng điện
đi qua, gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để
làm các vật hay bộ phận cách điện.
C1. Ví dụ về vật dẫn điện, vật cách điện.
− Vật dẫn điện : dây thép, dây đồng …
− Vật cách điện : vỏ nhựa bọc điện, sứ …
C3 : có thể là một trong những trường hợp sau :
− Trong mạch điện thắp sáng bóng đèn pin, khi
công tắc ngắt, giữa hai chốt công tắc là không khí,
đèn không sáng. Vậy bình thường không khí là
chất cách điện.
− Các dây tải điện đi xa, không có vỏ cách điện,
tiếp xúc với không khí. Giữa chúng không có
dòng điện nào chạy qua không khí.
II. Dòng điện trong kim loại:
1. Electrôn tự do trong kim loại:
C4: Hạt nhân mang điện tích dương, electron
mang điện tích âm.
− HS lên bảng chỉ trên hình vẽ ký hiệu electron
tự do.

C5: Nếu nguyên tử thiếu electron, phần còn lại
của nguyên tử mang điện tích dương.
C6: Electron tự do mang điện tích âm bị cực âm
đẩy, bị cực dương hút. Chiều mũi tên như hình
20.1
− Kết luận : Các êlectron tự do trong kim loại
dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy
qua nó.
III/ Vận dụng :
− Đọc phần ghi nhớ.
− Tham gia thảo luận, trả lời các câu hỏi :
− C7 : B. Một đoạn bút chì.
− C8 : C. Nhựa.
− C9 : C. Một đoạn dây nhựa

- Ghi nhớ : sgk 57
3. Củng cố: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
− Tổ chức cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi.
Dặn dò : Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập :20.1 đến 20.3
5
Tiết 23 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ, hoặc ảnh chụp của mạch điện thật) loại
đơn giản.
2. Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
3. Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng
chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.
II. Chuẩn bị:
Cho cả lớp : Tranh vẽ to bảng các kí hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện (như sgk) và sơ đồ
mạch điện của một tivi hay của xe máy.

Cho mỗi nhóm học sinh :
− 1 pin đèn. 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện, 1 đèn pin
loại ống tròn có vỏ nhựa có lắp sẵn pin.
III. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: Dòng điện là gì ? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại.
Hãy mắc mạch điện như hình 19.3.
2. Bài mới:
HĐ 1 : –Tổ chức tình huống học tập. (10’)
Các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc các
mạch điện đúng như yêu cầu cần có ?
HĐ 2 : Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch
điện và mắc mạch điện theo sơ đồ. (15’)
− GV treo bảng kí hiệu một số bộ phận của
mạch điện.
− Yêu cầu sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện
hình 19.3
− Gọi HS lên bảng thực hiện vẽ mạch điện
− GV kiểm tra, nhắc nhở HS thực hiện C2, C3.
− Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng
nhóm. Yêu cầu HS chữa bài vào vở nếu sai.
HĐ 3: Xác định và biểu diễn chiều dòng
điện quy ước. (10’)
− Yêu cầu HS đọc thông báo mục II
− ?Nêu quy ước chiều dòng điện.
− Trên sơ đồ mạch điện có sẵn, Gv giới
thiệu cách dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng
điện.
− Yêu cầu HS hoàn thành C4.
− Yêu cầu HS so sánh chiều dòng điện theo quy
ước với chiều dịch chuyển của các electron tự do

trong kim loại
Làm C6
I. Sơ đồ mạch điện:
1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện
− HS tìm hiểu và nhớ kí hiệu một số bộ phận
mạch điện.
2. Sơ đồ mạch điện:
C1 :
C2 :
C3 : Mắc mạch điện như C2.
II.Chiều dòng điện:
Quy ước về chiều dòng điện:
Quy ước về chiều dòng điện: Chiều dòng điện là
chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ
điện tới cực âm của nguồn điện.
C4: Ngược chiều nhau.
C5:
III. Vận dụng:
C6: a) Nguồn điện của đèn pin gồm 2 pin.
Kí hiệu :
Thông thường cực dương của nguồn điện được
lắp về phia đầu đèn pin.
b) Sơ đồ mạch điện :
6
k
k
k
+
-
k

+-
Ñ
- Ghi nhớ : sgk 59
3: Củng cố: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ của bài học.
− GV treo hình 21.2, yêu cầu HS các nhóm tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đèn pin.
− Hướng dẫn HS thảo luận kết quả câu C6.
− Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
4. Dặn dò : Học bài, học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 21.1 đến 21.3.
Tiết 24 TÁC DỤNG NHIỆT
VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên 5
dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
2. Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn.
II. Chuẩn bị:
Cho cả lớp :
− 1 máy biến thế chỉnh lưu nắn dòng (adapteur) từ 220V xoay chiều cho các đầu ra một chiều ; công
suất 12W.
− 5 đoạn dây nối, mỗi dây dài khoảng 40cm. 1 công tắc ; 1 đoạn dây sắt mảnh, dài khoảng 30cm. 3
đến 5 mảnh giấy nhỏ. Một số cầu chì.
Cho mỗi nhóm học sinh :
− 1 pin loại 1,5V. 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện, 1
bút thử điện. 1 đèn điốt phát quang.
III. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu phần ghi nhớ của bài học và vẽ sơ đồ mạch điện?
Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại – Nêu quy ước về chiều của dòng điện.?
2.Bài mới:
HĐ 1: – Tổ chức tình huống học tập. (7’)
Căn cứ vào đâu biết có dòng điện chạy trong
mạch. Để biết có dòng điện chạy trong mạch ta

căn cứ vào tác dụng nào của dòng điện?
HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng
điện. (18’)
− Gọi HS thực hiện C1, HS khác có thể bổ sung.
Tổ chức cho HS thảo luận và ghi vở.
− HS hoạt động nhóm thảo luận trả lời C2.
− Đặt vấn đề : Dây tóc bóng đèn nóng lên khi có
dòng điện chạy qua. Trên bộ TN của chúng ta có
một đoạn sắt. Khi có dòng điện chạy qua dây sắt
có nóng lên không ? các em hãy tiến hành TN
như thế nào ?
− Gọi 1 vài HS nêu phương án thí nghiệm.
GV làm TN chung cả lớp, HS quan sát và nêu kết
quả TN.
− Lưu ý: Khi đóng khoá k trong khoảng thời
gian khoảng 5 giây thì ngắt k tránh hư hại ắc quy.
− GV thông báo với HS rằng các vật nóng tới
500
0
C thì bắt đầu phát sáng nhìn thấy để HS hoàn
thành kết luận.
− Yêu cầu HS dựa vào bảng nhiệt độ nóng chảy
của một số chất, vào kết luận trả lời C4.
− Thảo luận chung toàn lớp, GV chốt lại về tác
dụng của cầu chì trong mạch điện.
I. Tác dụng nhiệt:
C1 : Đèn điện dây tóc, bàn là, bếp điện, lò sưởi …
C2 : a) Bóng đèn nóng lên. Có thể xác nhận qua
cảm giác bằng tay hoặc sử dụng nhiệt kế.
b) Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và

phát sáng.
c) Bộ phận đó của bóng đèn (dây tóc) thường làm
bằng vonfram để không bị nóng chảy, nhiệt độ
của vonfram là 3370
0
C
Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
HS nêu phương án TN và quan sátTN C3
a) Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống.
b) Dòng điện làm dây sắt AB nóng lên nên các
mảnh giấy bị cháy đứt.
Kết luận: Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn
bị nóng lên.
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc
nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
C4 : Khi đó cầu chì nóng lên, tới nhiệt độ nóng
chảy và bị đứt. Mạch điện bị hở (bị ngắt mạch),
tránh hư hại và tổn thất có thể xảy ra.
II.Tác dụng phát sáng:
1. Bóng đèn bút thử điện:
7
HĐ 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của
dòng điện. (12’)
− GV nêu nhiều loại đèn điện hoạt động dựa vào
tác dụng này.
− Yêu cầu HS quan sát bóng đèn bút thử điện,
nêu nhận xét về hai đầu dây bên trong của nó ?
− Yêu cầu HS quan sát bóng đèn của bút thử lúc
sáng, làm C6 và kết luận.
− GV giới thiệu đèn LED và thông báo : khi có

dòng điện đi qua bóng đèn điốt phát quang.
− Yêu cầu HS quan sát đèn LED để thấy rõ hai
bản kim loại khác nhau. Sau đó mắc đèn vào
mạch, đảo ngược đầu dây, khi đèn sáng thì dòng
điện đi vào bản cực nào của đèn ?
Hướng dẫn HS thảo luận C7, kết luận,
GV chốt lại kết luận đúng để HS ghi vào vở.

Hướng dẫn HS thảo luận C8,C9, GV chốt lại kết
quả đúng.
C5 : Hai đầu dây trong bóng đèn của bút thử điện
tách rời nhau.
C6 : Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa
hai đầu dây bên trong đèn phát sáng.
Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng
đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
2. Đèn điốt phát quang (đèn LED):
− HS quan sát đèn LED để nhận thấy hai bản
kim loại.
− Mắc đèn LED vào mạch điện theo nhóm, đảo
ngược hai đầu dây nối đèn thấy được khi cực
dương của pin nối với bản kim loại nhỏ thì đèn
sáng.
− Kết luận : Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng
điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó
đèn sáng.
III. Vận dụng:
− Đọc phần ghi nhớ. Thảo luận và trả lời các câu
hỏi.
C8 : E. Không có trường hợp nào.

C9 : Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực
A của nguồn điện và đóng k. Nếu đèn LED sáng
thì cực A là cực dương, nếu đèn không sáng thì A
là cực âm.
Suy luận tương tự nếu nối bản kim loại nhỏ của
đèn LED với cực B của nguồn điện
Ghi nhớ : sgk 62
3. Củng cố: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.
- Yêu cầu HS lên làm bài tập.
- Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
4. Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập bài 22
Tiết 25 TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Mô tả được thí nghiệm hoặc hoạt động một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện
2. Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.
3. Nêu được các biểu diễn do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người.
II. Chuẩn bị:
Cho cả lớp : Một vài nam châm vĩnh cữu. Một vài mẩu dây nhỏ bằng sắt, thép, đồng.
- 1 chuông điện, 1 ắc quy, 1 công tắc, 1 bóng đèn, 1 bình đựng dung dịch sunfat đồng có gắn hai điện
cực bằng than chì. Tranh vẽ to sơ đồ chuông điện
Cho mỗi nhóm học sinh : 1 cuộn dây cuốn sẵn dùng làm nam châm điện. 2 pin loại 1,5V. 1 công tắc.
5 đoạn dây nối. 1 kim nam châm. Một vài đinh sắt. Một vài mẩu dây đồng, nhôm
III. Tổ chức hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ: Nêu các tác dụng của dòng điện mà em đã học. Làm bài tập 22.1, 22.3
HĐ 1: – Tổ chức tình huống học tập. (7’)
Cho HS quan sát ảnh chụp ở trang đầu chương
III. GV đặt vấn đề : Nam châm điện là gì ? Nó
hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện ?
I. Tác dụng từ:

Tính chất từ của nam châm:
- Nam châm hút sắt.
- Các cực cùng tên đẩy nhau, khác tên hút nhau.
8
HĐ 2 : Tìm hiểu nam châm điện. (12’)
? Yêu cầu HS trả lời: Nam châm có tính chất gì?
- GV giới thiệu về nam châm điện. Sau đó yêu
cầu HS mắc mạch điện H23.1 theo nhóm khảo sát
tính chất của nam châm điện. Trả lời C1.
GV thông báo cuộn dây có lõi sắt có dòng điện
chạy qua là nam châm điện. Yêu cầu HS hoàn
thành kết luận
HĐ 3: Tìm hiểu hoạt động của chuông
điện. (8’)
− GV mắc chuông điện và cho nó hoạt động. GV
treo tranh vẽ hình 23.2. dựa vào tranh vẽ em hãy
chỉ ra những bộ phận cơ bản của chuông điện.
− Yêu cầu HS thực hiện trả lời C2, C3, C4.
− Gọi HS đại diện cho các nhóm trả lời. Các bạn
khác nhận xét. GV sửa sai.
− GV thông báo hoạt động của nam châm điện
dựa vào tác dụng từ của dòng điện.
HĐ 4 : Tìm hiểu tác dụng hoá học của
dòng điện. (10’)
− GV giới thiệu các dụng cụ TN, mắc mạch điện
H23.3. cho HS quan sát màu sắc ban đầu 2 thỏi
than. Đóng mạch điện cho đèn sáng.
− Yêu cầu HS lần lượt thực hiện các câu hỏi.
GV thông báo lớp màu đỏ nhạt đó là kim loại
đồng. Yêu cầu HS hoàn thành kết luận.

HĐ 5 : Tìm hiểu tác dụng sinh lí. (3’)
− Gv nêu câu hỏi : Nếu sơ ý có thể bị điện giật
chết người. Điện giật là gì ? yêu cầu HS đọc phần
III và trả lời câu hỏi.
− GV lưu ý HS : Không được tự mình chạm vào
mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa
biết rõ cách sử dụng.
Nam châm điện:
C1 : a) Khi công tắc đóng, cuộn dây hút đinh sắt
nhỏ. Khi ngắt công tắc, đinh sắt nhỏ rơi ra.
b) Đưa một đầu kim nam châm lại gần đầu cuộn
dây và đóng công tắc thì một cực của kim nam
châm bị hút hoặc bị đẩy.
Khi đảo đầu cuộn dây, cực của nam châm lúc
trước hút thì nay bị đẩy và ngược lại.
Kết luận : 1. …nam châm điện ……
2. ……… tính chất từ …….
Tìm hiểu chuông điện :
C2 : Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn
dây và cuộn dây trở thành nam châm điện. Khi đó
cuộn dây hút miếng sắt làm cho đầu gõ chuông
đập vào chuông, chuông kêu.
C3 : Chỗ hở của mạch ở chỗ miếng sắt bị hút nên
rời khỏi tiếp điểm. Khi đó mạch hở, cuộn dây
không có dòng điện đi qua, không có tính chất từ
nên không hút miếng sắt nữa. Do tính chất đàn
hồi của thanh kim loại nên miếng sắt trở về tì sát
vào tiếp điểm.
C4 : Khi miếng sắt trở lại tì sát vào tiếp điểm,
mạch kín và cuộn dây lại có dòng điện chạy qua

và lại có tính chất từ. Cuộn dây lại hút miếng sắt
và đầu gõ chuông lại đập vào làm chuông kêu.
Mạch lại bị hở. Cứ như vậy chuông kêu liên tiếp
chừng nào công tắc còn đóng
II. Tác dụng hoá học:
C5 : Than và Dung dịch muối đồng sunfat là chất
dẫn điện. (đèn trong mạch sáng)
C6 : Sau TN, thỏi than nối với cực âm được phủ
một lớp màu đỏ nhạt.
Kết luận : Dòng điện đi qua dung dịch muối
đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ
một lớp vỏ bằng đồng.
III. Tác dụng sinh lí:
Nếu dòng điện trực tiếp đi qua cơ thể người có
thể gây điện giật chết người.
IV. Vận dụng:
- Cá nhân làm việc. Đọc phần ghi nhớ. Làm các
bài tập.
C7 : chọn C.
C8 : chọn D.
- Ghi nhớ : sgk 65
3. Củng cố: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Vận dụng làm các bài tập.
– Đọc phần có thể em chưa biết.
4. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập : bài 23. Tiết sau Ôn tập
9
Tiết 26 ÔN TẬP
I/ Mục tiêu :
1. Hệ thống hoá kiến thức từ tiết19 đến tiết 25 của chương trình.

2. Rèn luyện các kỹ năng giải bài tập.
II/ Chuẩn bị :
Cho cả lớp : Bảng phụ đã viết sẵn các nội dung câu hỏi ôn tập lý thuyết và một số bài tập trọng tâm
của chương trình. (Phiếu học tập)
III/ Tổ chức hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Ôn tập – Hệ thống hoá các kiến
thức trọng tâm. (20’)
− GV treo bảng phụ có viết sẵn các câu hỏi, các
nội dung cần ôn tập :
Bài 1 : Sự nhiễm điện do cọ xát :
+ Yêu cầu HS phát biểu phần ghi nhớ của bài.
+ Thực hiện câu hỏi :
17/ Trong các cách sau đây, cách nào làm thước
nhựa nhiễm điện ?
A. Cầm hai đầu thước uốn cong lên nhiều lần
B. Áp sát thước vào cực âm của pin trong 3’
C. Cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô 20 lần
D. Hơ nóng thước nhựa.
Bài 2 : Hai loại điện tích :
+ Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử.
+ Nêu kết luận về hai loại điện tích.
+ Thực hiện câu hỏi :
18/ Hai mảnh nilông cùng loại, có kích thước như
nhau, được cọ xát bằng một mảnh len khô rồi
được đặt song song gần nhau. Chúng xoè rộng ra.
Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Hai mảnh nilông nhiễm điện khác loại
B. Hai mảnh nilông nhiễm điện cùng loại.

C. Một trong hai mảnh nilông bị nhiễm điện âm,
mảnh kia không bị nhiễm điện
D. Một trong hai mảnh nilông bị nhiễm điện
dương, mảnh kia không bị nhiễm điện.
Bài 3 : Dòng điện – Nguồn điện
− Yêu cầu HS lên bảng làm câu hỏi :
I/ Ôn tập phần lý thuyết :
− HS thảo luận lớp, suy nghĩ và thực hiện các câu
hỏi của GV : được nêu ở bảng phụ. Lên bảng làm
các câu hỏi trắc nghiệm
− HS nhắc lại được phần ghi nhớ của bài 17.
− Trả lời được câu hỏi : C.
− Đại diện HS đứng lên trình bày sơ lược cấu tạo
nguyên tử.
− HS khác nêu kết luận về hai loại điện tích.
− Trả lời câu hỏi : chọn câu B
19/ Điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong các
câu sau :
a) Dòng điện là dòng
…………………………………………
b) Hai cực của mỗi pin hay acquy là các cực
…………………………… của nguồn điện đó.
c) Dòng điện lâu dài chạy trong dây điện nối liền
các thiết bị điện với ………………………………
10
Bài 4 : Chất dẫn điện và chất cách điện – Dòng
điện trong kim loại.
− Yêu cầu HS nêu được : + Khái niệm chất dẫn
điện và chất cách điện. + Bản chất của dòng điện
trong kim loại.

Bài 5 : Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện.
- Yêu cầu HS nêu quy ước về chiều dòng điện. So
sánh chiều dòng điện theo quy ước với dòng điện
trong kim loại.
- Lên bảng vẽ chiều dòng điện trong các sơ đồ sau
:
Bài 6 : Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
của dòng điện.
- Yêu cầu HS phát biểu phần ghi nhớ của bài.
Bài 7 : Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác
dụng sinh lý của dòng điện.
- Yêu cầu HS phát biểu phần ghi nhớ của bài học.
- Gọi một vài đại diện HS lên bảng làm bài tập
sau :
HĐ 2 : Làm bài tập :
- GV phát phiếu học tập cho HS làm bài tập.
- Sau 15 phút làm bài GV chỉnh sửa tổ chức cho
HS tự chấm bài của mình, GV thu bài của một số
HS chấm cho điểm.
HĐ 3 : Đánh giá tiết học và dặn dò :
- GV đánh giá tiết học
Dặn dò : Học và xem lại các bài tập của chương
trình đã học để tiết sau Kiểm tra.
− Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV ; đại diện
lên bảng thực hiện câu hỏi, HS ở dưới theo dõi và
nhận xét.
20/ Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong
các câu dưới đây :
a) Các điện tích có thể dịch chuyển qua ………
b) Các điện tích không thể dịch chuyển qua

………
c) Tia chớp là do các điện tích chuyển động rất
nhanh qua không khí tạo ra. Trong trường hợp này
không khí là ……
d) Kim loại là chất dẫn điện vì trong đó có các
…………… có thể dịch chuyển có hướng.
- Đại diện HS đứng lên trả lời câu hỏi của GV.
- Một HS lên bảng vẽ chiều dòng điện trong các sơ
đồ :


- Đại diện HS nêu phần ghi nhớ của bài.
- Một HS lên bảng thực hiện bài tập sau :
* Hãy kẻ đoạn thẳng nối mỗi điểm ở cột bên trái
với mỗi điểm ở cột bên phải trong khung dưới đây
để chỉ ra sự phù hợp về nội dung giữa chúng.
Tác dụng sinh lý *
Tác dụng nhiệt *
Tác dụng hoá *
Tác dụng phát sáng *
Tác dụng từ *
* Bóng đèn bút thử điện
* Mạ điện
* Chuông điện
* Dây tóc Đ phát sáng.
* Cơ co giật
II/ Vận dụng :
- HS làm việc cá nhân. Nhận phiếu học tập và thực
hiện việc giải các bài tập.
11

k
Ñ
-
+
k
Ñ
Tiết 27 KIỂM TRA
Lớp : BÀI KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 7
Họ & Tên : Thời gian : 45 phút.
ĐỀ : A
Điểm Lời phê của giáo viên
I/ Phần trắc nghiêm :
A/ Chọn câu trả lời đúng nhất. (3đ)
1/ Dùng mảnh vải khô để cọ xát, thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích ?
A/ Một ống bằng gỗ. B/ Một ống bằng giấy.
C/ Một ống bằng thép. D/ Một ống bằng nhựa.
2/ Vật nào dưới đây là vật cách điện ?
A/ Một đoạn ruột bút chì. B/ Một đoạn dây nhựa
C/ Một đoạn dây nhôm. D/ Một đoạn dây đồng.
3/ Thanh thước nhựa sau khi cọ xát vào vải khô trở thành vật nhiễm điện âm, vì :
A/ thước nhựa nóng lên. B/ thước nhựa nhận thêm eletron.
C/ thước nhựa nhận thêm điện tích. D/ thước nhựa thiếu electron.
4/ Trong vật nào dưới đây không có các electron tự do ?
A/ Một đoạn dây thép. B/ Một đoạn dây đồng.
C/ Một đoạn dây nhựa D/ Một đoạn dây nhôm.
5/ Dòng điện chạy qua cuộn dây có quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút :
A/ các vật bằng nhôm B/ các vụn săt.
C/ các vụn đồng. D/ các vụn giấy.
6/ Hai quả cầu bằng nhựa, có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau. Giữa
chúng có lực tác dụng như thế nào trong số các khả năng sau :

A/ Hút nhau. B/ Đẩy nhau.
C/ Có lúc hút nhau có lúc đẩy nhau. D/ Lúc đầu đẩy nhau, sau đó hút nhau.
B/ Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau : (2đ)
1/ Dòng điện trong kim loại là ………………………………………………dịch chuyển có hướng.
2/ Nguyên tử gồm ……………………… ……mang điện tích dương và ……………………mang điện
tích âm chuyển động quanh hạt nhân.
3/ Dòng điện lâu dài chạy trong dây điện nối liền các thiết bị điện với
…………………………………….
4/ Các điện tích có thể dịch chuyển qua …………………………
C/ Ghép nội dung ở cột I với cột II cho hợp lí : (1,5đ)
Cột I Cột II
Vật dẫn điện nóng lên ° ° khi đi qua cơ thể người và các động vật.
Dòng điện có tác dụng sinh lí ° ° khi có dòng điện chạy qua.
Dòng điện có tác dụng từ ° ° các điện tích dương.
° vì nó có thể làm quay kim nam châm
II/ Phần tự luận :
1/ Nguyên nhân nào làm người ta phải bảo vệ xe chở xăng bằng cách buộc xích sắt vào thùng
xăng và thả đầu kia xuống đất ? (2đ)




12



2/ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện (có 2 pin mắc nối tiếp), một số dây dẫn, 1 khóa k và
một bóng đèn. Sau đó dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện chạy trong sơ đồ. (1,5đ)
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM
ĐỀ : A I/ Phần trắc nghiêm :

A/ Chọn câu trả lời đúng nhất. (3đ) mỗi câu 0,5đ
1 2 3 4 5 6
D B B C B B
B/ Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau : (2đ) mỗi câu 0,5đ
1/ Dòng điện trong kim loại là …(electron tự do)…dịch chuyển có hướng.
2/ Nguyên tử gồm …(hạt nhân)…mang điện tích dương và …(electron)…mang điện tích âm chuyển
động quanh hạt nhân.
3/ Dòng điện lâu dài chạy trong dây điện nối liền các thiết bị điện với (hai cực của nguồn điện)….
4/ Các điện tích có thể dịch chuyển qua (vật dẫn điện)
C/ Ghép nội dung ở cột I với cột II cho hợp lí : (1,5đ)
Cột I Cột II
Vật dẫn điện nóng lên ° ° khi đi qua cơ thể người và các động vật.
Dòng điện có tác dụng sinh lí ° ° khi có dòng điện chạy qua.
Dòng điện có tác dụng từ ° ° các điện tích dương.
° vì nó có thể làm quay kim nam châm
II/ Phần tự luận :
1/ Dùng xích sắt để tránh xảy ra cháy, nổ xăng. Vì khi ôtô chạy, ôtô cọ xát mạnh với không
khí, làm nhiễm điện các phần khác nhau của ôtô. Nếu bị nhiễm điện mạnh, giữa các phần này
phát sinh tia lửa điện gây cháy nổ xăng. Nhờ dây xích sắt là vật dẫn điện, các điện tích từ ôtô
dịch chuyển qua nó xuống đất, loại trừ sự nhiễm điện mạnh.
- Trả lời đúng ý đạt 2đ. –
2/ sơ đồ mạch điện
Tiết 28 CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I/ Mục tiêu :
1. Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng
mạnh.
2. Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe (kí hiệu là A)
3. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng
ampe kế)
II/ Chuẩn bị :

13
k
+-
Ñ
Cho cả lớp : 1pin loại 1,5V hoặc 3V đặt trong giá. 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn. 1 ampe kế loại
to. 1 biến trở. 1 đồng hồ đa năng. 5 đoạn dây nối.
Cho nhóm HS : 2 pin loại 1,5V. 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn. 1 ampe kế. 1 công tắc. 5 đoạn dây
nối.
III/ Tổ chức hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập. (5’)
− GV đã mắc sẵn một mạch điện như hình 24.1.
Hỏi : Bóng đèn dây tóc hoạt động dựa vào tác
dụng nào của dòng điện ?
− GV di chuyển con chạy của biến trở, gọi HS
nhận xét độ sáng của bóng đèn.
− Khi đèn sáng hơn đó là lúc cường độ dòng
điện qua đèn lớn hơn. Như vậy dựa vào tác dụng
của dòng điện mạnh hay yếu có thể xác định
cường độ dòng điện. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
cường độ dòng điện.
HĐ 2 : Tìm hiểu về cường độ dòng điện và
đơn vị đo cường độ dòng điện. (12’)
− GV giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm. Thông
báo cho HS : ampe kế là dụng cụ đo cường độ
dòng điện.
− GV làm thí nghiệm. Yêu cầu HS quan sát số
chỉ của ampe kế tương ứng khi đèn sáng mạnh,
yếu để hoàn thành nhận xét.

− GV thông báo về cường độ dòng điện, kí hiệu
và đơn vị cường độ dòng điện.
− Lưu ý HS khi viết kí hiệu đơn vị đúng.
HĐ 3 : Tìm hiểu về ampe kế. (7’)
− GV nhắc lại, HS ghi vở ampe kế :
− Hướng dẫn HS tìm hiểu về ampe kế : Cách
nhận biết ; ĐCNN ; GHĐ.
− Điều khiển thảo luận các nội dung mục a, b, c,
d GV chốt lại kết quả đúng.
− Quan sát thí nghiệm đặt vấn đề.
− Trả lời các câu hỏi của GV.
I/ Cường độ dòng điện :
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên :
− HS quan sát thí nghiệm : quan sát số chỉ của
ampe kế tương ứng khi đèn sáng mạnh, yếu. Hoàn
thành nhận xét.
− Nhận xét : Với một bóng đèn nhất định, khi
đèn sáng càng (mạnh) thì số chỉ của ampe kế càng
(lớn)
2. Cường độ dòng điện :
− Cường độ dòng điện được kí hiệu là I.
− Đơn vị cường độ dòng điện là ampe : A
− 1mA = 0,001A ; 1A = 1000 mA
II/ Ampe kế :
− HS ghi vở : Ampe kế là dụng cụ để đo cường
độ dòng điện.
− HS hoạt động nhóm : Tìm hiểu ampe kế. C1 :
Trên mặt ampe kế có ghi chữ A.
HĐ 4 : Mắc ampe kế để xác đinh cường độ
dòng điện (15’)

− GV giới thiệu kí hiệu ampe kế trong sơ đồ
mạch điện.
− Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3. gọi
1 HS lên bảng vẽ.
− GV treo bảng số liệu 24.4, hãy cho biết ampe
kế của nhóm em có thể đo cường độ dòng điện
qua dụng cụ nào ? Tại sao ?
− Lưu ý HS khi dùng ampe kế phải chọn ampe
kế có GHĐ phù hợp, ampe kế có ĐCNN càng nhỏ
Ampe kế GHĐ ĐCNN
Hình 24.2a 100 mA 10mA
Hình 24.2b 6A 0,5A
b) Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị ;
Ampe kế hình 24.2c hiện số.
c) Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu
“+” (chốt dương) và “-” (dấu âm)
III/ Đo cường độ dòng điện :
− Vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3 :
− HS khác nhận xét sơ đồ của bạn
− HS dựa vào bảng số liệu và GHĐ của ampe kế
của nhóm để trả lời câu hỏi của GV.
− Mắc mạch điện hình 24.3.
− Tự ghi vào vở những điểm cần chú ý :
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp.
14
A
-
+
A
k

Ñ
-
+
độ chính xác của kết quả đo càng cao.
− Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm, hoàn
thành mục 6 và trả lời C2.
− Hướng dẫn HS thảo luận, rút ra nhận xét.
HĐ 5 : Củng cố – Vận dụng.(7’)
− Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần
ghi nhớ.
− Vận dụng trả lời C3, C4, C5.
− Tổ chức cho HS thảo luận, trả lời các câu
hỏi. GV chốt lại câu trả lời đúng.
Dặn dò :
Học bài + học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập : bài 24.
C5 : Ampe kế được mắc đúng trong sơ đồ a) hình
24.4 vì chốt “+” của ampe kế được mắc với “+”
của nguồn điện.
+ Phải điều chỉnh để kim chỉ đúng vạch 0.
+ Mắc ampe kế vào mạch sao cho chốt “+” với
cực “+”.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che
khuất ảnh của nó trong gương.
− Các nhóm tiến hành TN, quan sát và hoàn
thành C2 : Dòng điện qua đèn có cường độ lớn thì
đèn sáng mạnh hơn hoặc dòng điện qua đèn có
cường độ nhỏ thì đèn sáng yếu hơn.
IV/ Vận dụng :
− Đọc phần ghi nhớ. Làm việc cá nhân các câu

C3, C4, C5. tham gia thảo luân. Ghi vở
C3 : a) 0,175 A = 175mA ;
b) 0,38A = 380 mA
c) 1250mA = 1,250 A
d) 280 mA = 0,280 A
C4 : - Chọn ampe kế 2) 20mA là phù hợp để đo
dòng điện a) 15mA.
- Chọn ampe kế 3) 250mA là phù hợp để đo dòng
điện b) 0,15A.
- Chọn ampe kế 4) 2A là phù hợp để đo dòng điện
c) 1,2A.
- Ghi nhớ : sgk 68
Tiết 29 HIỆU ĐIỆN THẾ
I/ Mục tiêu :
1. Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu
điện thế.
2. Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V)
3. Sử dụng được vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin hay ácquy và xác định rằng
hiệu điện thế này (đối với pin còn mới) có giá bằng số vôn ghi trên vỏ pin.
II/ Chuẩn bị :
Cho cả lớp : 1 loại pin , ắc quy. 1 đồng hồ vạn năng.
Cho nhóm HS : 1 pin loại 1,5V. 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn. 1 vôn kế. 1 công tắc. 7 đoạn dây
nối.
III/ Tổ chức hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập. (3’)
− Hỏi HS nguồn điện có tác dụng gì ?
− Trả lời câu hỏi của GV : Nguồn điện có khả
năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ hoạt

15
− Sử dụng phần mở bài để vào bài mới.
HĐ 2 : Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị
hiệu điện thế. (7’)
− GV thông báo, cho HS làm việc với sgk về
hiệu điện thế và đơn vị HĐT.
− Yêu cầu HS ghi vở. Làm C1.
− GV thông báo thêm cho HS biết các nguồn
điện thực và ghi số vôn tương ứng.
HĐ 3 : Tìm hiểu vôn kế. (7’)
− GV thông báo về vôn kế là gì ? Cho HS ghi
vở.
− Giới thiệu vôn kế. Yêu cầu các nhóm quan sát
vôn kế của nhóm mình và làm C2.
− Hướng dẫn HS quan sát.
động.
− Đọc phần mở bài.
I/ Hiệu điện thế :
− Đọc sgk và ghi vở :
− Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu
điện thế. Kí hiệu HĐT là : U.
− Đơn vị hiệu điện thế là vôn, kí hiệu : V.
− 1mV = 0,001V. 1kV = 1000V.
− C1 : Pin tròn : 1,5V. Acquy của xe máy : 6V
hoặc 12V. giữa hai ổ lấy điện trong gia đình :
220V.
II/ Vôn kế :
− HS đọc sgk và ghi vở : Vôn kế là dụng cụ để
đo hiệu điện thế.
− Từng HS trong nhóm quan sát vôn kế và thực

hiện C2 :
1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V.
2. Vôn kế hình 25.2a và 25.2b dùng kim.
Vôn kế hình 25.2c hiện số.
3.
Vôn kế GHĐ ĐCNN
Hình 25.2a 300V 25V
Hình 25.2b 20V 2,5V
4. Một chốt của vôn kế có ghi dấu “+”, chốt
kia ghi dấu “-”.
5. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế
HĐ 4 : Đo hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi mạch hở. (18’)
− GV giới thiệu kí hiệu của vôn kế trong sơ đồ
mạch điện.
− GV treo hình 25.3 yêu cầu HS quan sát và vẽ
mạch điện.
− Yêu cầu HS các nhóm làm việc theo các mục
III. 1, 2, 3, 4, 5 và so sánh rút ra kết luận.
− GV kiểm tra và giúp đỡ HS vẽ sơ đồ mạch
điện.
− Yêu cầu HS làm C3. thảo luận rút ra kết luận.
HĐ 5 : Củng cố – Vận dụng. (10’)
− Yêu cầu HS trình bày những điểm cần ghi nhớ
của bài học.
− Vận dụng : cá nhân HS hoàn thành câu C4,
C5, C6.
− Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
Dặn dò :
Học bài + học thuộc phần ghi nhớ.

Làm bài tập : bài 25.
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi mạch hở :
− HS các nhóm làm việc theo các mục III. Lần
lượt làm từng mục 1, 2, 3, 4,5.
− Sơ đồ mạch điện :

− Thực hành mắc
mắc mạch điện.
− Thực hành đo HĐT
Theo các bước hướng dẫn.
C3 : Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ của
nguồn điện
IV/ Vận dụng :
− HS trình bày phần ghi nhớ.
− Cá nhân HS làm C4, C5, C6 :
C4 : a) 2,5V = 250mV. b) 6kV = 6000V
c) 110V = 0,110kV , d) 1200mV = 1,200V
C5 : a) Dụng cụ này được gọi là Vôn kế. Kí hiệu
chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b) Dụng cụ này có GHĐ là 30V và ĐCNN là 3V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V
d) Kim của dụng cụ ở vị trí(2)chỉ giá trị 28V
C6 :Vôn kế phù hợp nhất NĐ có số vôn ghi
2) GHĐ 5V a) 1,5V
3) GHĐ 10V b) 6V
1) GHĐ 20V c) 12V
- Ghi nhớ : sgk 71
16
V

k
Ñ
-
+
Tiết 30 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
I/ Mục tiêu :
1. Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng
đèn.
2. Hiểu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ
càng lớn.
3. Hiểu được mỗi dụng cụ (thiết bị) điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế
định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.
4. Sự dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn trong mạch kín.
II/ Chuẩn bị :
Cho nhóm HS : 2 pin loại 1,5V. 1 bóng đèn pin (loại 2,5V – 1W) lắp sẵn vào đế đèn. 1 vôn kế. 1 ampe
kế. 1 công tắc. 7 đoạn dây nối.
III/ Tổ chức hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình
huống học tập. (10’)
Kiểm tra : Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
− Hiệu điện thế được tạo ra ở thiết bị nào ?
− Số vôn được ghi ở mỗi nguồn điện có ý nghĩa
gì ? Đo HĐT bằng dụng cụ nào và đơn vị đo
HĐT là gì ?
− Làm như thế nào để đo HĐT giữa hai cực của
− 1 HS lên bảng thực hiện trả lời các câu hỏi của
GV.

17
nguồn điện ?
Tổ chức tình huống : Như phần mở bài : Liệu số
vôn ghi trên bóng đèn có ý nghĩa giống như ý
nghĩa của số vôn được ghi trên các nguồn điện
không ?
HĐ 2 : Đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn. (20’)
− Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện
TN1 và trả lời C1.
− Tương tự yêu cầu các nhóm thực hiện TN theo
các bước hướng dẫn.
− GV kiểm tra, hỗ trợ các nhóm yếu. Kiểm tra
các nhóm có mắc đúng vôn kế và ampe kế.
− Yêu cầu đại diện báo cáo kết quả TN và ghi
vào bảng 1.
− Hướng dẫn HS thảo luận C3.
− Yêu cầu HS đọc phần thông báo sgk. Trả lời
C4.
I/ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn :
1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch
điện :
− HS làm việc theo nhóm : thí nghiệm 1.
− C1 : … HĐT bằng 0
2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện :
− HS làm việc theo nhóm : TN2 theo các bước
hướng dẫn :
C2 : Đọc và ghi kết quả của ampe kế của vôn kế
khi ngắt và khi đóng công tắc k vào bảng 1.
− Các nhóm thực hiện C3. tham gia thảo luận

C3.
− C3 : HĐT giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 thì
không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
- HĐT giữa hai đầu bóng đèn càng lớn /nhỏ
HĐ 3 : Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu
điện thế và sự chênh lệch mực nước. (5’)
− Yêu cầu HS làm việc theo nhóm hoàn thành
C5.
− Hướng dẫn các nhóm thảo luận câu C5.
HĐ 4 : Vận dụng. (10’)
− Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
− Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành C6,
C8.
− Cho HS đọc phần có thể em chưa biết.
Dặn dò :
Trả lời C7. Làm bài tập : bài 26.
Học thuộc phần ghi nhớ.
Chuẩn bị mẫu báo cáo cho tiết thực hành.
thì dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn /nhỏ
C4 : Có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế 2,5 V
để nó không bị hỏng.
II/ Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự
chênh lệch mực nước :
− Các nhóm thực hiện C5, tham gia thảo luận C5
a) Khi có sự chênh lệch mực nước giữa hai điểm
A và B thì có dòng nước chảy từ A tới B.
b) Khi có Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì
có dòng điện chạy qua bóng đèn.
c) Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mực nước
tương tự như nguồn điện tạo ra hiệu điện thế.

III/ Vận dụng :
− Đọc phần ghi nhớ.
− Các nhóm hoàn thành C6, C8. tham gia thảo
luận để thống nhất câu đúng.
C6 : C. Giữa hai đầu của bóng đèn.
C7 : A. Giữa hai điểm A và B.
C8 : Vôn kế trong sơ đồ C.
- Ghi nhớ : sgk 75
18
A
V
k
Ñ
-
+
+
-
Tiết 31 THỰC HÀNH : ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.
I/ Mục tiêu :
1. Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn.
2. Thực hành đo và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch
điện mắc nối tiếp hai bóng đèn.
II/ Chuẩn bị :
Cho nhóm HS : 1nguồn điện 3V hoặc 6V. 2 bóng đèn pin cùngloại lắp sẵn vào đế đèn. 1 vôn kế. 1
ampe kế. 1 công tắc. 7 đoạn dây nối. Mẫu báo cáo thực hành.
III/ Tổ chức hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình

huống học tập. (10’)
Kiểm tra : - Vẽ sơ đồ mạch điện gồm : 1 nguồn
điện, 1 công tắc, 1 bóng đèn, 1 ampe kế để đo
cường độ dòng điện qua bóng đèn, 1 vôn kế đo
hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
- Khi sử dụng ampe kế, vôn kế phải tuân theo quy
tắc nào ?
Tổ chức tình huống : GV mắc mạch điện hình
27.1a và giới thiệu đoạn mạch nối tiếp. CĐDĐ và
HĐT trong đoạn mạch nối tiếp có đặc điểm gì ?
HĐ 2 : Mắc nối tiếp hai bóng đèn. (10’)
− Yêu cầu HS quan sát hình 27.1a và hình 27.1b
để nhận biết hai bóng đèn mắc nối tiếp.
− Yêu cầu HS thực hiện C1, C2.
− GV kiểm tra các nhóm mắc mạch điện và giúp
đỡ nhóm yếu.
HĐ 3 : Đo cường độ dòng điện với đoạn
mạch nối tiếp. (10’)
− Yêu cầu HS thực hành đo CĐDĐ 3 lần, đóng
− HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện theo yêu cầu
và trả lời câu hỏi của GV.
− Sơ đồ mạch điện.
I/ Chuẩn bị :
II/ Nội dung thực hành :
1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn :
− HS các nhóm làm việc theo mục này của sgk.
− C1 : Ampe kế, công tắc được mắc nối tiếp với
các bộ phận khác.
− C2 : thực hiện mắc mạch điện và vẽ sơ đồ
mạch điện.

19
A
V
k
Ñ
-
+
+
-
A
k
Ñ
1
-
+
+
-
Ñ
2
cắt 3 lần, ghi lại ba số chỉ I
1
’, I
2
’, I
3
’ của ampe kế
và tính giá trị trung bình :
I
1
=

1 2 3
I ' I ' I '
3
+ +
ghi vào báo cáo.
- Hướng dẫn HS thảo luận kết quả và rút ra nhận
xét.
HĐ 4 : Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch
mắc nối tiếp. (10’)
2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn
mạch nối tiếp :
- HS trong nhóm phân công cụ thể mỗi bạn trong
nhóm thực hiện công việc thực hành.
- Đại diện một số nhóm lên ghi kết quả. Tham gia
thảo luận để rút ra nhận xét :
- Nhận xét : Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện
có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của
mạch : I
1
= I
2
= I
3
− Yêu cầu HS quan sát hình 27.2 để hiểu được
cách đo HĐT giữa hai đầu bóng đèn.
− Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện.
− HS các nhóm thực hiện theo hướng dẫn sgk.
− Yêu cầu HS thực hành đo ba lần, tính giá trị
trung bình. Ghi kết quả vào báo cáo.
− Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thực

hành.
− Tổ chức HS thảo luận rút ra nhận xét.
HĐ 5 : Củng cố, Nhận xét, Đánh giá. (8’)
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm về HĐT và CĐDĐ
trong đoạn mạch nối tiếp
- GV nhận xét thái độ thực hành, làm việc của
HS.
- Yêu cầu HS nộp báo cáo.
Dặn dò :
Học bài và làm bài tập 27.3 – 27.4
Chuẩn bị bài 28.
3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch
mắc nối tiếp :
- HS quan sát hình 27.2 để nắm được phương pháp
đo HĐT giữa hai đầu bóng đèn.
- Thực hiện đo HĐT theo hướng dẫn sgk, đo ba
lần, tính giá trị trung bình
- Hoàn thành C4.
Nhận xét : Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc
nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn : U
13
=
U
12
+ U
23
Hoàn thành báo cáo.
20
A

V
k
Ñ
1
-
+
+
-
Ñ
2
1 2 3
Tiết 32 THỰC HÀNH : ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ
VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH
SONG SONG
I/ Mục tiêu :
1. Biết mắc song song hai bóng đèn.
2. Thực hành đo và phát hiện được quy luật về HĐT và CĐDĐ trong đoạn mạch điện mắc song
song hai bóng đèn.
II/ Chuẩn bị :
Cho nhóm HS : 1 nguồn điện 3V hoặc 6V. 2 bóng đèn pin cùngloại lắp sẵn vào đế đèn. 1 vôn kế. 1
ampe kế. 1 công tắc. 9 đoạn dây nối. Mẫu báo cáo thực hành.
III/ Tổ chức hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình
huống học tập. (7’)
− GV trả lại cho HS báo cáo trước, nhận xét đánh
giá chung.
− Gọi HS trả lời mục I đã chuẩn bị trong mẫu
báo cáo.

− GV thông báo yêu cầu bài học : Tìm hiểu mạch
điện song song.
HĐ 2 : Tìm hiểu và mắc mạch điện song
song với hai bóng đèn. (10’)
− GV cho HS quan sát mạch điện hình 28.1a và
mạch điện cụ thể, yêu cầu HS thực hiện C1, C2,
C3
− Yêu cầu các nhóm HS mắc mạch điện hình
28.1a
− GV kiểm tra mạch điện do các nhóm thực hiện.
Có thể giúp nhóm yếu.
− Yêu cầu HS đóng công tắc và quan sát độ sáng
của các đèn.
− Trong thực tế, như ở lớp học mặc dù ta không
nhìn thấy rõ cách mắc đèn, quạt điện nhưng theo
các em đèn, quat được mắc nối tiếp hay song
song ? Vì sao em biết. (song song. Vì chúng có
thể hoạt động độc lập)
− HS cả lớp theo dõi phần đánh giá của GV.
− Đại diện HS trình bày trả lời phần chuẩn bị. HS
khác nhận xét bổ sung.
I/ Chuẩn bị :
II/ Nội dung thực hành :
1. Mắc song song hai bóng đèn :
− Cá nhân HS quan sát hình 28.1a và mạch điện
cụ thể. Trả lời C1 :
− Hai điểm M và N là hai điểm nối chung của các
bóng đèn.
− Các mạch rẽ là : M12N và M34N
− Mạch chính gồm đoạn nối điểm M với cực

dương và đoạn mạch qua công tắc tới cực âm của
nguồn điện.
− Các nhóm HS thực hiện việc mắc mạch điện :
thực hiện C2
− Đóng công tắc k, quan sát độ sáng của hai đèn.
− Khi tháo bớt một trong hai đèn mắc song song,
bóng đèn còn lại sáng mạch hơn (so với khi cả hai
đèn đều sáng)
21
k
Ñ
1
M N
Ñ
2
1 2
3 4
HĐ 3 : Đo HĐT đối với đoạn mạch song
song. (8’)
- Yêu cầu các nhóm HS tiếp tục thực hiện bài
thực hành : theo yêu cầu của SGK.
2. Đo HĐT đối với đoạn mạch song song :
− Các nhóm HS thực hiện theo các yêu cầu của
SGK.
− Thực hiện đo 3 lần, tính giá trị trung bình.
- Yêu cầu HS thực hiện đo ba lần, rồi tính giá
trị trung bình để có kết quả đo HĐT.
- Yêu cầu HS thực hiện C3 và hoàn thành báo
cáo của phần đo HĐT.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả,

nêu nhận xét.
- GV chốt lại nội dung đúng.
HĐ 4 : Đo cường độ dòng điện đối với
đoạn mạch điện song song. (12’)
- GV đề nghị HS sử dụng mạch điện đã mắc, tháo
bỏ vôn kế, mắc ampe kế vào lần lượt các vị trí và
tiến hành như SGK hướng dẫn.
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
- Yêu cầu HS : Mỗi phép đo cần lấy 3 giá trị và
tính giá trị trung bình cộng và ghi các giá trị trung
bình cộng I
1
, I
2
và I vào báo cáo.
- GV cho các nhóm thảo luận về kết quả đo và
nêu nhận xét. GV sửa sai nếu có.
HĐ 5 : Củng cố . (8’)
- Nêu đặc điểm của HĐT và CĐDĐ trong đoạn
mạch điện song song.
- Yêu cầu HS làm bài tập 28.1 sách bài tập.
- Hướng dẫn thảo luận. GV kết luận câu trả lời
đúng.
Dặn dò :
Yêu cầu HS học bài. Chuẩn bị ôn thi. Làm các bài
tập. - Xem bài tiếp theo.
C3 : Vôn kế được mắc song song với hai đèn.
C4 :
Hoàn thành nhận xét : Hiệu điện thế giữa hai đầu
các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu

điện thế giữa hai điểm chung : U
12
= U
34
= U
MN
3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn
mạch song song :
- Các nhóm HS thực hiện đo CĐDĐ theo hướng
dẫn của GV và SGK.
- Lần lượt đo I
1
, I
2
và I. Trong mỗi phép đo thực
hiện ba lần và lấy giá trị trung bình cộng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả đo CĐDĐ
trong đoạn mạch song song. Tham gia thảo luận
nhận xét.
C5 : Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng
tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ : I = I
1
+ I
2
Hoàn thành báo cáo thực hành.
22
V
k
Ñ
1

M N
Ñ
2
1 2
3 4
A
k
Ñ
1
M
N
Ñ
2
1
2
3 4
A
2
1
A
Tiết 33 AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I/ Mục tiêu :
1. Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
2. Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
3. Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để bảo đảm an toàn khi sử dụng điện.
II/ Chuẩn bị :
Đối với cả lớp : Một số loại cầu chì. 1 ắc quy, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây đồng, tranh vẽ hình
29.1, bút thử điện.
Đối với mỗi nhóm HS : 1 nguồn điện, 1 mô hình người, 1 công tắc, 1 bóng đèn pin, 1 ampe kế, 1 cầu
chì, 5 đoạn dây nối.

III/ Tổ chức hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập. (5’)
- GV trả báo cáo cho HS, nhận xét đánh giá. Yêu
cầu HS nhắc lại các tác dụng của dòng điện.
- Giới thiệu bài : Dòng điện có thể gây nguy hiểm
cho cơ thể người, do đó sử dụng điện phải tuân
thủ các quy tắc để bảo đảm an toàn.
HĐ 2 : Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn
nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể
người. (12’)
- GV cắm bút thử điện vào 1 trong 2 lỗ của ổ lấy
điện để HS quan sát khi nào đèn của bút thử điện
sáng và yêu cầu HS làm C1.
- GV đề nghị HS làm việc theo nhóm : TN hình
29.1
- GV bổ sung hoặc sửa chữa những ý sai sót của
HS để rút ra nhận xét.
- GV ôn tập cho HS về tác dụng sinh lý của dòng
điện
- Cho HS đọc sgk về mức độ tác dụng và giới hạn
nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể.
- GV nêu bài tập 29.2, yêu cầu HS thực hiện.
- GV bổ sung thêm : dòng điện có cường độ
70mA trở lên, tương ứng với HĐT từ 40V trở lên,
làm tim ngừng đập.
HĐ 3 : Tìm hiểu hiện tượng đoạn mạch và
tác dụng của cầu chì. (15’)
- HS nêu lại 5 tác dụng của dòng điện và cho biết

dòng điện đi qua cơ thể người có trường hợp có lợi
nhưng có trường hợp gây nguy hiểm đến tính
mạng con người.
I/ Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây
nguy hiểm :
1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người :
- HS quan sát GV dùng bút thử điện. Thực hiện C1
:
C1 : Bóng đèn bút thử điện sáng khi đưa đầu của
bút thử điện vào lỗ mắc với dây “nóng” của ổ lấy
điện và tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài hay đầu
kia bằng kim loại của bút thử điện.
- Các nhóm HS thực hiện TN hình 29.1 từ đó rút
ra nhận xét.
Nhận xét : Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người
khi chạm vào mạch điện tại bất kỳ vị trí nào của
cơ thể.
2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi
qua cơ thể người :
- HS ôn lại tác dụng sinh lý của dòng điện.
- Đọc sgk phần thông báo và trả lời BT 29.2 vào
vở :
CĐDĐ Tác dụng sinh lý
Trên 25mA • • Co giật các cơ
Trên 70mA • • Làm tổn thương tim
Trên 10mA • • Làm ti ngừng đập
II/ Hiện tượng đoạn mạch và tác dụng của
cầu chì :
- GV tiến hành TN về hiện tượng đoạn mạch. Yêu
cầu HS quan sát và ghi lại số chỉ của ampe kế và

trả lời C2.
- GV liên hệ thực tế hiện tượng đoạn mạch như
vỏ bọc dây dẫn bị hở, 2 lõi dây tiếp xúc nhau
(chập điện)
- Để bảo vệ các thiết bị điện, người ta sử dụng
cầu chì. Chúng ta tìm hiểu cầu chì.
1. Hiện tượng đoạn mạch (ngắn mạch)
- Quan sát TN do GV tiến hành và ghi lại số chỉ
của ampe kế. Trả lời C2
C2 : Khi bị đoạn mạch, dòng điện trong mạch có
cường độ lớn.
Các tác hại :
- CĐDĐ tăng lên quá lớn có thể làm chảy hoặc
làm cháy vỏ bọc cách điện và các bộ phận khác
tiếp xúc với nó hoặc gần nó. Từ đó có thể gây hoả
23
- Yêu cầu HS nhớ lại những hiểu biết về cầu chì
đã học ở lớp 5.
- GV làm thí nghiệm đoạn mạch hình 29.3, yêu
cầu HS quan sát TN và thực hiện C3, C4. để tìm
hiểu về cầu chì.
- Yêu cầu HS trả lời C5.
HĐ 4 : Tìm hiểu các quy tắc an toàn (bước
đầu) khi sử dụng điện. (5’)
- Cho HS đọc phần III và hoàn thành bài tập điền
ô trống, hoàn thành các quy tắc an toàn khi sử
dụng điện. (GV hỏi “tại sao” cho mỗi quy tắc)
- HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập.
Dặn dò :
Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập.

Học ôn chương 3 : Điện học. Chuẩn bị thi HKII.
- Ở hình 29.5b, nắp cầu chì ghi 2A lại nối dây chì
10A là quá xa mức quy định, nếu như vậy, do sự
cố, dòng điện trong mạch có CĐ tới 9A, dây chì
chưa đứt, còn dụng cụ điện dùng cầu chì này có
thể bị hỏng. Cách khắc phục : chỉ dùng dây chì
2A.
- Ở hình 29.5c, người phụ nữ đay thay hay sửa
bóng đèn thì em nhỏ lại đóng (hoặc ngăt) công tắc
điện, nếu đóng thì dòng điện có thể đi qua cơ thể
và không an toàn. Cách khắc phục : Không được
đóng công tắc.
hoạn.
- Dây tóc bóng đèn đứt, dây quấn quạt điện nóng
chảy và bị đứt, các mạch điện trong radio, tivi……
bị đứt, hỏng.
2. Tác dụng của cầu chì :
- Quan sát TN do GV thực hiện và trả lời C3, C4 :
C3 : Khi đoạn mạch xảy ra với mạch điện hình
29.3, cầu chì nóng lên, chảy, đứt và ngắt mạch.
C4 : Ý nghĩa số ampe ghi trên mỗi cầu chì : Dòng
điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì cầu chì sẽ
đứt.
C5 : Với mạch điện thắp sáng bóng đèn, từ bảng
CĐDĐ ở bài 24 thì nên dùng cầu chí có ghi số
1,2A hoặc 1,5A
III/ Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
- HS đọc phần III.
- Thảo luận nhóm, hoàn thành các quy tắc :
1. Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có HĐT

dưới 40V.
2. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
3. Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện
dân dụng và các thiết bị nếu chưa biết rõ cách sử
dụng.
4. Khi có người bị điện giật thì không được chạm
vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công
tắc điện và gọi người cấp cứu.
C6 : - Ở hình 29.5, lõi dây điện có chỗ hở, nếu vô
ý chạm phải có thể bị điện giật và là nguy hiểm.
Cách khắc phục : Băng kín.
- Ghi nhớ : sgk 84
Tiết 34 THI HỌC KỲ II
Tiết 35 TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 : ĐIỆN HỌC
I/ Mục tiêu :
1. Tự kiểm tra để củng cố và nắm các kiến thức cơ bản của chương Điện học.
2. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan.
II/ Chuẩn bị :
Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ
III/ Tổ chức hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
24
HĐ 1 : Củng cố các kiến thức cơ bản thông
qua tự kiểm tra của HS. (15’)
- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS ở nhà.
Hỏi HS xem câu hỏi nào của phần tự kiểm ta cần
chữa, GV tập trung vào câu hỏi đó để giải đáp
cho HS.
- GV nên kiểm tra một vài câu khác của phần này

để biết HS đã thật sự nắm chắc hay chưa.
HĐ 2 : Vận dụng tổng hợp kiến thức. (15’)
- Yêu cầu cá nhân HS chuẩn bị trả lời từ câu 1
đến câu 5.
- Hướng dẫn HS thảo luận : 1 HS đứng lên trình
bày, HS khác nhận xét, GV chốt lại câu trả lời
đúng.
7. Số chỉ của ampe kế A
2
là:
0,35A – 0,12A = 0,23A (Cường độ dòng điện
mạch chính là số chỉ của ampe kế A bằng tổng
cường độ dòng điện trong mạch rẽ là số chỉ của
A
1
và A
2
)
I/ Tự kiểm tra :
- HS cả lớp xem lại phần tự kiểm tra đã chuẩn bị ở
nhà trong vở.
- Thảo luận một số câu hỏi phần tự kiểm tra, sửa
chữa nếu sai.
II/ Vận dụng :
- Cá nhân HS chuẩn bị các câu hỏi từ 1 đến 5.
- Tham gia thảo luận, thống nhất kết quả đúng.
1. D. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải
khô.
2. a) Ghi dấu (-) cho B (chúng hút nhau)
b) Ghi dấu (-) cho A (A và B đẩy nhau)

c) Ghi dấu (+) cho B (A và B hút nhau)
d) Ghi dấu (+) cho A (A và B đẩy nhau)
3. Mảnh nilông bị nhiễm điện âm, nhận thêm
êlectrôn.
Miếng len bị mất bớt êlectrôn (dịch chuyển từ
miếng len sang mảnh nilông) nên thiếu êlectrôn
(nhiễm điện dương)
4. Sơ đồ c) có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước của
dòng điện : đi khỏi cực dương và đi tới cực âm của
nguồn điện trong mạch điện kín.
5. Thí nghiệm c) tương ứng với mạch điện kín và
bóng đèn sáng.
6. Dùng nguồn điện 6V trong sơ đồ là phù hợp
nhất. Vì : HĐT trên mỗi bóng đèn là 3V (để sáng
bình thường), khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó,
HĐT tổng cộng là 6V.
HĐ 3 : Trò chơi ô chữ. (10’)
- GV chia lớp ra làm 2 đội. Theo thứ tự các đội luân phiên lên bảng điền đúng từ hàng ngang
trong 1 phút. Được 1 điểm.
- Đội nào tìm được từ hàng dọc trước được 2 điểm.
- Cuối cùng GV tổng kế trò chơi
III/ Trò chơi ô chữ :
- HS chia lớp thành 2 đội. Cử nhóm trưởng. Tham gia trò chơi. Theo hướng dẫn của GV.
Nhận xét đánh giá quá trình học tập của học sinh.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×