Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

vat li 7 2 cot ( 08-09)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.75 KB, 87 trang )

Giáo án :Vật lí 8
Phân phối ch ơng trình môn : vật lí 8
Cả năm : 35 tuần x 1 tiết / tuần = 35 tiết
Học kì I : 18 tuần x 1 tiết /tuần = 18 tiết
Học kì II: 17 tuần x 1 tiết/ tuần = 17 tiết
Tiết Tên bài dạy
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25


26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
Học kì I
Bài 1 : Chuyển động cơ học
Bài 2 : Vận tốc
Bài 3 : Chuyển động đều Chuyển động không đều.
Bài 4 : Biểu diễn lực.
Bài 5 : Sự cân bằng lực Quán tính .
Bài 6 : Lực ma sát .
Bài 7 : áp suất .
Bài 8 : áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Bài 9 : áp suất khí quyển.
Kiểm tra.
Bài 10 : Lực đẩy Acsimét.
Bài 11 : Thực hành và kiểm tra thực hành : Nghiệm lại lực đẩy Acsimét.
Bài 12 : Sự nổi.
Bài 13 : Công cơ học.
Bài 14 : Định luật về công.
Bài 15 : Công suất.
Kiểm tra học kì I.
Ôn tập
Học kì II

Bài 16 : Cơ năng : Thế năng , động năng.
Bài 17 : Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng.
Bài 18 : Câu hỏi và bài tập tổng kết chơng I: Cơ học.
Bài 19 : Các chất đợc cấu tại nh thế nào ?
Bài 20 : Nguyên tử , phân tử chuyển động hay đứng yên ?
Bài 21 : Nhiệt năng .
Bài 22 : Dẫn nhiệt.
Bài 23 : Đối lu Bức xạ nhiệt.
Kiểm tra.
Bài 24 : Công thức tính nhiệt lợng.
Bài 25 : Phơng trình cân bằng nhiệt.
Bài 26 : Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
Bài 27 : Sự bảo toàn năng lợng trong các hiện tợng cơ và nhiệt.
Bài 28 : Động cơ nhiệt .
Bài 29 : Câu hỏi và bài tập tổng kết chơng II : Nhiệt học.
Kiểm tra học kì II.
Ôn tập
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
1
Giáo án :Vật lí 8
Ngàydạy: 23.8.2008
Tiết1- Bài 1 : Chuyển động cơ học
I - Mục tiêu
- Vì đây là bài đầu của chơng nên yêu cầu hớng dẫn cho ha mục tiêu cơ bản của chơng cơ học
bằng cách đọc mục đầu chơng
- Nêu ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu đợc vật làm mốc.
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động đứng yên, xác định đợc vật làm mốc trong
mỗi trạng thái
- Nêu đợc ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động tròn.

II- Chuẩn bị
- Tranh vẽ
- Bảng phụ
- Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng.
III- Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
- Giới thiệu chơng
- Tạo tình huống học tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
1. Giới thiệu chơng trình vật lý 8
- Gồm 2 chơng Cơ học và Nhiệt học
- Trong chơng I, ta cần tìm hiểu bao nhiêu
vấn đề, đó là vấn đề gì.
- Bài 1: Chuyển động cơ học
- Đặt vấn đề: Nh SGK
GV: Có thể nhấn mạnh, nh trong cuộc
sống ta thờng nói một vật là đang chuyển
động hay đứng yên.
Vậy theo em căn cứ nào để nói vật đó
chuyển động hay vật đó là đứng yên?
- Nghe đọc giới thiệu
- Đọc SGK tr3
Hoạt động2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên (12 phút)
GV: Em nêu 2 ví dụ về vật chuyển động,
2 ví dụ về vật đứng yên?
- Gọi 2 HS trình bày ví dụ
GV: Tại sao nói vật đó chuyển động ?
GV có thể nêu ra: vị trí của vật đó so với
gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang
chuyển động.

- Vị trí vật đó so với gốc cây không đổi
chứng tỏ vật đó đứng yên.
GV: Vậy khi nào vật chuyển động, khi
nào vật đứng yên ?
I . Làm thế nào để biết một vật chuyển
động hay đứng yên
-Muốn nhận biết đợc vật chuyển động hay
đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so
với vật làm mốc.
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
2
Giáo án :Vật lí 8
- Trả lời câu C1 ?
GV lấy ví dụ 1 vật lúc chuyển động, lúc
đứng yên để HS khắc sâu kết luận.
Cho HS đọc lại kết luận SGK
Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật làm
mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển
động so với vật mốc.
GV : Trả lời câu C2 ? C2 :
GV hớng dẫn HS chuẩn bị câu phát biểu:
vật làm mộc là vật nào?
HS đa ra ví dụ
C3: Khi nào vật đc coi là đứng yên ?
GV :yêu cầu nhận xét câu phát biểu của
bạn. Nói rõ vật nào làm mốc.
Hỏi thêm: Cái cây trồng bên đờng là đứng
yên hay chuyển động? Nếu là đứng yên
thì đúng hoàn toàn không ?
Hoạt động 3: II - Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên (10phút)

- Treo tranh 1.2 lên bảng
GV đa ra thông báo 1 hiện tợng: Hành
khách đang ngồi trên một toa tàu đang rời
nhà ga.
GV: Hãy trả lời C4?
- Nhận xét :
GV: Hãy trả lời C5?
Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay
chuyển động của một vật nh C4, C5 để trả
lời câu 6
GV:Treo bảng phụ
Yêu cầu HS lấy một vật bất kì, xét nó
chuyển động so với vật nào, đứng yên so
với vật nào?
Rút ra nhận xét: vật chuyển động hay
đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào?
1. Tính t ơng đối của chuyển động và
đứng yên
C4: hành khách chuyển động so với nhà
ga vì vị trí của hành khách so với nhà ga
là thay đổi.
C5: So với toa tàu, hành khách đứn yên vì
vỉtí của hành khách với toa tàu là không
thay đổi
C6: đối với vật này đứng yên
Xem bảng phụ
C7: Xét vật .......................................
Vật chuyển động so với....................
Vật đứng yên so với .........................
Nhận xét: vật chuyển động hay đứng yên

phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta
nói chuyển động hay đứng yên có tính t-
ơng đối.
GV : ChoHS làm thí nghiệm đơngiản theo
nhóm: 1 hộp bút đặt trên mặt bàn, 1 con
búp bê đặt trên xe lăn rồi đẩy xe lăn.
Trả lời: So với cái hộp bút thì búp
bê ........................do ............................
So với xe lăn, búp bê .......................
Do ...................................................
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
3
Giáo án :Vật lí 8
GV: Cho HS tự trả lời
-Gọi 3 HS có những ý kiến khác nhau -
GVthôngbáo cho HS trong Thái dơng hệ.
Mặt trời có khối lợng rất lớn so với các
hành tinh khác, tâm của Thái dơng hệ sát
với vị trí của mặt trời. Vậy coi mặt trời là
đứng yên còn các hành tinh khác chuyển
động.
2. Vận dụng
C8: Nếu coi một điểm gắn với TĐ làm
mốc thì vị trí của MT thay đổi từ Đông
sang Tây.
Hoạt động 4: III. Nghiên cứu một số chuyển động thờng gặp (5 phút)
HS nghiên cứu để trả lời câu hỏi
+ Quỹ đạo chuyển động là gì?
+ Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em
biết.

Cho HS thả bóng bàn xuống đất, xác định
quỹ đạo.
- Treo tranh vẽ để HS xác định quỹ đạo.
+Quỹ đạo chuyển động là đờng mà vật
chuyển động vạch ra.
+ Quỹ đạo: thẳng, cong, tròn...
C9: HS nêu thêm một số quỹ đạo.
Hoạt động 5: IV - Vận dụng (13 phút)
1. Vận dụng (10 phút)
- Treo tranh vẽ hình 1.4 Cho làm C10 (cá
nhân)
- Gọi một số HS trình bày
C10: HS điền vào vở BT in:
GV: Cho HS trả lời câu C11 ?
HS nhận xét ví dụ của bạn.
GV có thể ví dụ của đầu cánh quạt máy
khi quay và so sánh vị trí của đầu cánh
quạt với trục của động cơ.
C11:Nhận xét nh thế là cha thật sự hoàn
toàn đúng, mà muốn xét vật chuyển động
hay đứng yên là phải xét vị trí của vật đó
với vật làm mốc.
2. Củng cố (3 phút)
- Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
- Thế nào là tính tơngđối của chuyển động
cơ học?
- Các chuyển động cơ học thờng gặp là
dạng nào?
- GV có thể đa ra một hiện tợng ném
một vật nằm ngang - quỹ đạo chuyển

động của nó là gì?
Hoạt động 6: H ớng dẫn về nhà (2 phút): - Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 SBT
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết. Treo hình 1.5 để HS đoán quỹ đạo chuyển động của
van xe đạp.
Rút kinh nghiệm:


Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
4
Giáo án :Vật lí 8
Ngàydạy: 30.8.2008
Tiết2- Bài 2 : vận tốc
I - Mục tiêu
- So sánh quãng đờng chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận
biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm đợc công thức vân tốc và ýnghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s;
km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian của chuyển động
II- Chuẩn bị
- Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế); Tốc kế thực (nếu có)
- Bảng phụ
- Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng.
III- Hoạt động dạy học
Họat động1: Kiểm tra, Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
1. Kiểm tra (4 phút)
HS1: Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là nh thế nào? lấy ví dụ và nói rõ vật đợc chọn
làm mốc - Chữa bài tập
HS2 :Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên là gì? lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc -
chữa bài tập.

2. Tổ chức tình huống học tập (1 phút)
- Tổ chức nh SGK
Hoạt động2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? (15 phút)
- Giới thiệu chung
- Tạo tình huống học tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
I. Vận tốc là gì? (12 phút )
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng
21.. Điền vào cột 4,5.
GV treo bảng phụ 2.1.
HS: - Đọc bảng 21.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1 , C2 ?
GV: Quãng đờng đi trong 1 s gọi là gì?
Cho ghi Khái niệm vận tốc
Yêu cầu là C3
Vận tốc: quãng đờng đi đợc trong một đơn
vị thời gian.
Ghi vào vở BT in
Hoạt động3: Xây dựng công thức vận tốc (2 phút)
Gv : Hãy nêu ccông thức tính vận tốc ?
GV : Khắc sâu đơn vị các đại lợng ,ý
nghĩa vận tốc
II.Công thức tính vận tốc
v=
t
s
tr.đó:v là vận tốc,s là quãng đờng
t là thời gian
Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc (5ph)
GV thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc

phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đ-
III.Đơn vị vận tốc:
m/s hoặc km/h
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
5
Giáo án :Vật lí 8
ờng đi đợc và thời gian đi hết quãng đờng
đó.
Đơn vị chính là m/s
Cho làm C4 : cá nhân
1km/h = ? m/s ,
V = 3m/s = ? km/h
GV : hớng dẫn HS cách đổi
1km/h = 0,28 m/s
V = 3m/s = 10,8 km/h
Hoạt động5 Nghiêncứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế (2 phút)
Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc. GV có thể
nói thêm nguyên lí hoạt động cơ bản của
tốc kế là truyền chuyển động từ bánh xe
qua dây Côngtơmét đến một số bánh răng
truyền chuyển động đến kim của đồng hồ
côngtơmét.
- Treo tranh tốc kế xe máy. Nêu cách đọc
tốc kế
Xem tốc kế hình 2.2
.
Hoạt động6:Vận dụng - củng cố(14 ph)
1. Vận dụng
Chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất
- GV xem kết quả, nêú HS không đổi về

cùng một đơn vị thì phân tích cho HS thấy
cha đủ khả năng so sánh .
C5
a) ý nghĩa các con số:
36km/h; 10,8 km/h; 10 m/s
b) HS tự so sánh.
Nếu đổi về đơn vị m/s
Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn chuyển
động (2)
Yêu cầu HS đổi ngợc lại ra vận tốc km/h
GV:Yêu cầu HS tóm tắt C6
- GV hớng dẫn
- HS tự tóm tắt (gọi 3 HS lên bảng trình
bày 3 bài C5, C6, C7)
C6:Tóm tắt :
t = 1,5 h
s = 81 km
v
1
(km/h) = ?
v
2
(m/s) = ?
2. Củng cố
Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
- Công thức tính vận tốc
Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo
vận tốc có thay đổi không ?
H ớng dẫn về nhà :(2 phút)
- Học phần ghi nhớ. Đọc mục Có thể em cha biết

- Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT .Cho đọc bài đọc 2.5
Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy : 13-9-2008
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
6
Giáo án :Vật lí 8

Tiết3- Bài 3 : chuyển động đều - chuyển động không đều
I - Mục tiêu
Phát biểu đợc định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu đợc những ví
dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thờng gặp.
- Xác định đợc dấu hiệu đặc trng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời
gian. chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
- Làm thì nghiệm và ghi kết quả tơng tự nh bàng 3.1
Từ các hiện tợng thựuc tế và kết quả thí nghiệm để rút ra đợc quy luật của chuyển động đều
và không đều.
Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II- Chuẩn bị
- Bảng phụ
- Máng nghiêng, bánh xe, bút dạ, đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.
III- Hoạt động dạy học
1 ổn định tổ chức.
2: Kiểm tra, Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
- HS 1: Độ lớn của vận tốc đợc xác định nh thế nào? Biểu thức? Đơn vị các đại lợng. Chữa bài
tập số ...
- HS 2: Độ lớn vận tốc đặc trng cho tính chất nào của chuyển động. Chữa bài tập số....
GV đặt vấn đề: vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi đi

xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm nh nhau? Bài hôm nay ta giải quyết các vấn đề liên
quan. Cho ghi bài đầu bài.
3: Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ1: Định nghĩa (20 phút)
GV: yêu cầu HS đọc tài liệu (2phút). Trả
lời các câu hỏi:
- Chuyển động đều là gì? Lấy 1 ví dụ
chuyển động đều trong thực tế?
- Chuyển động không đều là gì? Lấy 1 ví
dụ chuyển động không đều trong thực tế?
-.
- GV hỏi: Tìm ví dụ thực tế về chuyển
động đều và chuyển động không đều?
chuyển động nào dễ tìm hơn? Vì sao?
HS : Làm TN theo nhóm
I. Định nghĩa.
- Chuyển động đều là chuyển động mà
vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động
mà vận tốc thay đổi thay thời gian.
VD: chuyển động đều là chuyển động của
đầu kim đồng hồ, của Trái đất quay xung
quanh mặt trời, của Mặt trăng quay xung
quanh trái đất...
Chuyển động không đều thì gặp rất nhiều
nh chuyển động của ôtô, xe đạp, máy
bay...
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
7

Giáo án :Vật lí 8
2. Thí nghiệm
- Treo bảng phụ
- Cho HS đọc C1
- Hớng dẫn cho HS cứ 3 giây là đánh dấu.
Điền kết quả vào bảng.
- Nếu dùng đồng hồ điện tử thì để 2 hoặc
3 tín hiệu hãy đánh dấu vị trí của bánh xe
Vận tốc trên quãng đờng nào bằng nhau?
- vận tốc trên quãng đờng nào không bằng
nhau?
- HS nghiên cứu C2 và trả lời
C1:
- Chuyển động quãng đờng ...... đều là
- Chuyển động quãng đờng ...... là không
đều
C2:
- Chuyển động quãng đờng ..... là đều
- Chuyển động quãng đờng ..... là đều
và ...............dần
- Chuyển động quãng đờng ..... là đều
và ...............dần
HĐ2: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều (10phút)
Cho HS đọc SGK
II. Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều.
Trên quãng đờng AB, BC, CD chuyển
động của bánh xe có đều không ?
- Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của
vật cũng có giá trị = v

AB
không ?
v
AB
chỉ có thể gọi là gì?
Tính , nhận xét kết quả
- v
tb
đợc tính bằng biểu thức nào?
GV hớng dẫn để HS hiểu ý nghĩa v
tb
trên
đoạn đờng nào, bằng s đó chia cho thời
gian đi hết quãng đờng đó.
Chú ý: v
tb
khác trung bình cộng vận tốc.
- Qua kết quả tính toán ta thấy trục bánh
xe chuyển động nhanh dần lên.
S là quãng đờng
T là thời gian đi hết quãng đờng
Vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đ-
ờng.
4: Vận dụng - Củng cố (10 phút)
a. Vận dụng
Yêu cầu HS bằng hình thức thức tế để
phân tích hiện tợng chuyển động của ôtô.
Rút ra ý nghĩa của v = 50km/h
HS ghi đợc tóm tắt: GV chuẩn lại cách ghi
tóm tắt cho HS

C4: Ô tô chuyển động không đều vì khi
khởi động, v tăng lên
Khi đờng vắng: v lớn
Khi đờng đông: v nhỏ
Khi dừng: v giảm đi
V = 50km/h - v
tb
trên quãng đờng từ Hà
Nội đi Hải Phòng
C5: s
1
= 120 m
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
8
Giáo án :Vật lí 8
HS tự giải, GV chuẩn lại cho HS nếu HS
chỉ thay số mà không có biểu thức?
Nhận xét trung bình cộng vận tốc.
Yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu C6, C7.
HS của lớp tự làm để nhận xét.
Yêu cầu các bớc làm:
+Tóm tắt
+ Đơn vị
+ Biểu thức
+ Tính toán
+Trả lời
t
1
= 30s
s

2
= 60 m
t
2
= 24s
C6:
t = 5h
v = 30 km/h
s = ?
s = v
tb
.t
Yêu cầu HS nêu thời gian chạy của mình
rồi tính v?
C7: s = 60 m
t =
V = ? m/s
V = ?km/h
b. Củng cố (2phút)
chuyển động đều là gì ?
Gọi 2 HS trả lời, đúng thì ghi vở.
chuyển động không đều là gig?
Gọi 2 HS trả lời, đúng thì ghi vở.
- v
tb
trên 1 quãng đờng đợc tính ntn?
- Phần Có thể em cha biết
v lớn nhất?
V nhở nhất?
Muốn so sánh chuyển động nhanh hay

chậm, ta phải thực hiện ntn?
chuyển động đều là chuyển
động ............................................
- Chuyển động không đều là chuyển
động ...........................
Xác định v của chuyển động về cùng một
đơn vị rồi so sánh nhanh hay chậm
4: H ớng dẫn về nhà (1 phút)
- Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ
- Làm bài tập từ 31. đến 3.7 SBT; C7 SGK
- Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chơng trình lớp 6
Rút kinh nghiệm:






Ngày dạy :27 .9. 2008.
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
9
Giáo án :Vật lí 8
Tiết 4- Bài 4 : Biểu diễn lực
I - Mục tiêu
- Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết đợc lực là đại lợng véc tơ. Biểu diễn đợc véc tơ lực.
- Biểu diễn lực
II- Chuẩn bị
- HS: Kiến thức về lực. Tác dụng của lực
- GV:Bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt.

III- Hoạt động dạy học
1: ổn định tổ chức .(1 phút ).
2: Kiểm tra - - Tạo tình huống học tập (6 phút)
a. Kiểm tra:
- HS 1: Chuyển động đều là gì? hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. Biểu thức
tính vận tốc của chuyển động đều ?
- HS 2: Chuyển động không đều là gì? hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều. Biểu thức
tính vận tốc của chuyển động không đều ?
- HS 3: có 2 vật chuyển động trên cùng một quãng đờng , thời gian chuyển động nh nhau.
Một vật chuyển động đều, một vật chuyển động không đều. So sánh vận tốc của chuyển động
đều và vận tốc của chuyển động không đều ?
b. Tạo tình huống học tập - Ôn tập kiến thức
- Phơng án 1: Có thể đặt tình huống nh SGK
- Phơng án 2: Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào
để biểu diễn lực?
Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật, em hãy nêu tác
dụng của lực. Lấy ví dụ?
3: Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự
thay đổi của vận tốc (10 phút)
Cho làm Tn hình 4.1 và trả lời C1
Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông
tay
Mô tả hình 4.2
Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi
chuyển động hoặc bị biến dạng.
Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ
lớn còn phụ thuộc vào yếu tốnào không ?
HĐ2: Biểu diễn lực (13 phút)

1: Lực là một đại lợng véctơ.
- Trọng lực có phơng và chiều nh thế nào?
- hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc
vào độ lớn, phơng và chiều?
1. Ôn lại khái niệm lực.
- Nguyên nhân làm xe biến đổi chuyển
động
- Vật ..... tác động vào lới, tác dụng làm l-
ứơi ....
II. Biểu diễn lực.
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
10
Giáo án :Vật lí 8
- Nếu HS trả lời đầy đủ thì GV có thể yêu
cầu HS nêu tác dụng của lực trong các tr-
ờng hợp sau ?
Tác dụng của :
- Trờng hợp a: vật bị .......
- Trờng hợp b: vật bị .......
- Trờng hợp c: vật bị .......
Kết quả tác dụng lực giống nhau không?
Nêu nhận xét.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực Vậy lực là đại lợng có độ lớn, phơng và
chiều gọi là đại lợng véc tơ.
GV thông báo cho HS biểu diễn lực bằng
- HS nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên
biểu diễn yếu tố nào của lực.
GV thông báo:
Véc tơ lực kí hiệu :
GV có thể mô tả lại cho HS lực đợc biểu

diễn trong hình 4.3 hoặc HS nghiên cứu
tài liệu và tự mô tả lại.
Gốc mũi tên biểu diễn .... lực
- Phơng chiều mũi tên biểu diễn ..... lực
- Độ dài mũi tên biểu diễn ... lực theo một
tỉ lệ xích cho trớc.
- Kí hiệu vé tơ lực:
HĐ3: Vận dụng - Củng cố (13 phút)
1. Vận dụng
HS lên bảng thì GV cho tỉ lệ xích trớc.
GV hớng dẫn HS trao đổi cách lấy tỉ lệ
xích sao chothích hợp.
GV chấm nhanh 3 bài của HS
Lớp trao đổi của 2 HS trên bảng
Yêu cầu tất cả HS làm mô tả vào vở bài
tập
Trao đổi kết quả của HS, thống nhất, ghi
vở.
C2: VD1: m = 5kg => P = 50N
Chọn tỉ lệ xích 0,5 cm ứng với 10N
VD2: HS đa ra tỉ lệ xích
C3:
F
1
= 20 N, theo phơng thẳng đứng hớng từ
dới lên
F
2
= 30 N theo phơng nằm ngang, từ trái
sang phải

F3 = 30 N có phơng chếch với phơng nằm
ngang 1 góc 30
0
Chiều hớng lên
2. Củng cố :
Lực là đại lợng vô hớng hay có hớng? Vì
sao?
Lực đợc biểu diễn ntn?
4 Hớng dẫn về nhà
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 SBT
Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy :4 .10.2008
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
11
Giáo án :Vật lí 8
Tiết5-Bài 5 : Sự cân bằng lực - quán tính
I - Mục tiêu
- Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cần bằng và biểu
thị bằng véctơ lực.
- Từ kiến thức đã nắm đợc từ lớp 6, HS dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định đ-
ợc Vật đợc tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc
chuyển động thẳng đều mãi
- Nêu đợc một số ví dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính.
Biết suy đoán
Kĩ năng tiến hành TN phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. Nghiêm túc; hợp tác khi làm
thí nghiệm.
II- Chuẩn bị
- Cả lớp: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm, cốc nớc, băng giấy, bút dạ.
- Mỗi nhóm: máy Atút, đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử, xe lăn, khúc gỗ hình trụ.

III- Các phơng pháp dạy học: cả 4 phơng pháp
IV- Hoạt động dạy học
1:ổ n định tổ chức- Kiểm tra - Tạo tình huống học tập
a. Kiểm tra: (5 phút)
- HS 1: Véc tơ lực đợc biểu diễn nh thế nào? Chữa bài tập 4.4 SBT
- HS2: Biểu diễn véc tơ lực sau: Trong lực của vật là 1500N, tỉ lệ xích tuỳ chọn vậtA
HS : nhận xét GV đánh giá.
b. Tạo tình huống học tập:
HS tự nghiên cứu tình huống học tập (SGK)
Bài học hôm nay nghiên cứu hiện tợng vật lí nào? Ghi đầu bài.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ1: Nghiên cứu 2 lực cân bằng (20
phút)
Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của 2
lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang
đứng yên sẽ làm vận tốc của vật đó có
thay đổi không ?
- Phân tích lực tác dụng lên quyển sách
và quả bóng. Biểu diễn các lực đó.
Yêu cầu làm C1
GV vẽ sẵn 3 vật trên bảng để HS lên
biểu diễn lực (cho nhanh)
Yêu cầu 3 HS lên trình bày trên bảng:
+ Biểu diễn lực
+ So sánh điển đặt, cờng độ, phơng
1. Hai lực cân bằng là gì?
Q
P P
T

P cân bằng T
P là trọng lực
T là sức căng của dây
P và T là 2 lực cân bằng
Nhận xét:
+ Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi: v = 0
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
12
Giáo án :Vật lí 8
chiều của 2 lực cân bằng.
Qua 3 ví dụ em nhận xét khi vật đứng
yên chịu tác dụng của lực cân bằng thì
kết quả là gì? => nhận xét
Cho chốt lại đặc điểm của 2 lực cân
bằng:
+ tác dụng vào cùng một vật
+ Cùng độ lớn (cờng độ)
+ Ngợc hớng (cùng phơng, ngợc chiều)
Vậy vật đang chuyển động mà chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái
chuyển động của chúng thay đổi nh thế
nào?
Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là
gì?
Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng
nhau => F=0 => vận tốc của vật đó có
thay đổi không ?
Yêu cầu đọc nội dung TN (b) hình 5.3
-Yêu cầu mô tả bố trí và quá trình làm

TN
- GV mô tả lại quá trình đặc biệt lu ý
hình d
GV yêu càu HS làm TN để kiểm chứng
Quả nặng A chịu tác dụng của những lực
nào? Hai lực đó nh thế nào? Quả nặng
chuyển động hay không?
Để HS đặt gia trọng A lên theo dõi
chuyển động của quả A sau 2 -3 lần., rồi
tiến hành đo. Để lỗ K thấp xuống dới.
Yêu cầu HS đọc C4, C5 nêu cách làm
TN => mục đích đo đại lợng nào?
Dịch lỗ K lên cao. Để quả nặng A, A
chuyển động, qua K A giữ lại => tính
vận tốc khi a bị giữ lại
Để HS thả 2 - 3 lần rồi bắt đầu đo.
Phân tích hiện tợng F tác dụng lên quả
nặng A
F
k
và P
a
là hai lực ntn?
Vật đang chuyển động chịu tác dụng của
2 lực cân bằng thì có thay đổi chuyển
động không ? vận tốc có thay đổi
+ đặc điểm của 2 lực cân bằng
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang
chuyển động
a.Dự đoán

b.Thí nghiệm kiểm chứng.
C3:
Bấm đồng hồ sau 2 s thì đánh dấu
V1 = ?
V2 = ?
Nhận xét chuyển động của A là chuyển
động ..... dần
C4, C5
Nhận xét
Kết luận: Khi một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ
chuyển động đều mãi mãi.
II Quán tính.
1. Nhận xét Khi có F tác dụng không thể làm
vận tốc của vật thay đổi đột ngột đợc vì mọi
vật đều có quán tính
2. Vận dụng
F>0 => búp bê ngã về phía sau
Giải thích:
Búp bê không kịp thay đổi vận tốc xe thì thay
đổi vận tốc về phía trớc. Do đó búp bê bị ngã
về phía sau.
C8
a) không kịp thay đổi hớng do đó chân thì rẽ
phải, v ngời giữ nguyên => ngời ngã trái.
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
13
Giáo án :Vật lí 8
không ?
HĐ2: Nghiên cứu quán tính là gì? Vận

dụng quán tính trong đời sống và kĩ
thuật( 20 phút)
Yêu cầu HS đọc nhận xét và phát biể ý
kiến của bản thân đối với nhận xét đó.
Sau đó nêu thêm ví dụ chứng minh ý
kiến đó
Làm TN C6
két quả
Giải thích GV chỉ hớng cho HS phân
tích là búp bê không kịp thay đổ vận tốc
không cần phân tích kĩ vận tốc chân búp
bê và vận tốc thân búp bê.
Tơng tự yêu cầu HS tự làm TN C7 và
giải thích hiện tợng.
Dành 5 phút cho HS làm việc cá nhân (a)
GV yêu cầu 1 HS trình bày câu trả lời
=> hớng dẫn HS trao đổi để đi đến giải
thích
Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống thì
chân phải gập lại
HS suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống
Giả sử không gập chân đợc thì có hiện t-
ợng gì xảy ra? Giải thích?
Nếu còn thời gian thì hớng dẫn HS trả
lời c,d,e. Còn nếu thiếu thời gian hớng
dẫn HS về nhà giải thích.
c) Khi tắc mực, ngời ta làm thế nào để
cặn mực văng ra.
Khi tra cán búa, hoặc cán búa lỏng, ngời
ta làm thế nào? Giải thích.

2. Củng cố:
Hai lực cân bằng là 2 lực có điểm ntn?
Vật đứng yên hoặc chuyển động chịu tác
dụng của các lực cân bằng thì có thay
đổi vận tốc không? Chuyển động gọi là
chuyển động nh thế nào?
Tại sao khi một vật chịu tác dụng của
lực lại không thay đổi vận tốc ngay đ-
ợc?
GV thông báo:
Đất tác dụng vào chân thì v
c
= ....
v
Ng
..... thay đổi do ..... => gập chân để thân
ngời có ..... thay đổi vận tốc.
Khi vẩy, v
mực
= v
bút
>0
F tác dụng vào bút => v = 0
v
mực
không kịp thay đổi vận tốc do quán tính
nên bị văng ra ngoài.
Búa và cán rơi xuống.
V
búa

= v
cán
>0
Đất tác dụng lực vào cán
v
cán
=0; v
búa
do quán tính >0
búa bao vào cán.
e) Tờ giấy chuyển động do F
K
Cốc nớc không chuyển động do quán tính.
Hai lực cân bằng là 2 lực có đồng thời tác
dụng lên một vật có cờng độ ....., phơng nằm
trên ......., chiều......
Dới tác dụng của các lực cân bằng thì vật
đứng yên sẽ...
chuyển động này gọi là chuyển động ....
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thay đổi
vận tốc ngay đợc là do quán tính.
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
14
Giáo án :Vật lí 8
M lớn => quán tính lớn => kho sthay đổi
vận tốc
Hãy giải thích một số hiện tộng chuyển
động do quán tính.
V. Hớng dẫn tự học
- Học phần ghi nhớ

Làm lại bài C8 trong SGK
Làm bài tập từ 5.1 đến 5.8 SBT. Nên sử dụng vở bài tập in sẵn để tiết kiệm thời gian
Đọc mục Có thể em cha biết
Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy :11.10.2008
Tiết6- Bài 6 :Lực ma sát
I - Mục tiêu
- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt đợc ma sát trợt, ma sát nghỉ, ma sát
lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
- Làm TN phát hiện ma sát nghỉ.
- Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu
đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo F
ms
để rút ra nhận xét về đặc điểm F
ms
II- Chuẩn bị
- Cả lớp: tranh vẽ
- Mỗi nhóm HS: Lực kế, miếng gỗ; quả cân, xe lăn, con lăn.
- Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng.
III- các phơng pháp dạy học: Cả 4 phơng pháp
IV- Hoạt động dạy học
1: ổ n định tổ chức Kiểm tra - Tạo tình huống học tập (7 phút)
a. Kiểm tra
- HS: Hãy nêu đặcđiểm của 2 lực cân bằng. Chữa bài tập 5.1, 5.2 và 5.4
- HS 2: Quán tính là gì? Chữa bài tập 5.3 và 5.8
- HS 3: Chữa bài tập 5.5 và 5.6
b. Tạo tình huống học tập

- HS đọc tình huống của SGK, có thể sau khi đọc tài liệu HS nêu đặc điểm khác nhau.
- GV thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xa chỉ có ổ trục và trục gỗ nên kéo xe bò
rất nặng.
- Vậy trong các ổ trục từ xe bò đến các động cơ, máy móc đều có ổ bi, dầu, mỡ. Vậy ổ bi,
dầu, mớ có tác dụng gì? Nghiên cứu khi nào có lực ma sát?(18 phút)
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
15
Giáo án :Vật lí 8
2:Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Đọc tài liệu nhận xét F
ms
trợt xuất hiện ở
đâu?
Yêu cầu HS hãy tìm F
ms
trợt còn xuất
hiện ở đâu?
Chốt lại: lực ma sát trợt xuất hiện khi vật
chuyển động trợt trên mặt vật khác.
HS đọc thôngbáo và trả lời câu hỏi: F
ms

lăn xuất hiện giũa hòn bi và mặt đất khi
nào?
Chốt lại: Lực ma sát lăn xuất hiện khi
nào?
Cho HS phân tích hình 6.1 và trả lời câu
hỏi.

Yêu cầu HS làm TN nhận xét nh hình
6.1
F
K
trong trờng hợp có ma sát trợt và có
ma sát lăn.
Đọc hớng dẫn TN
HS làm thí nghiệm
F
K
>0 vật đứng yên
V = 0 không đổi
Cho trả lời C4.Giải thích?
F
ms
nghỉ chỉ xuất hiện trong trờng hợp
hợp nào?
HĐ2: Nghiên cứu lực ma sát trong đời
sống và kĩ thuật (8 phút)
Cho HS làm C6
Trong hình vẽ 6.3 mô tả tác hại của ma
sát, em hãy nêu các tác hại đó. Biện
pháp làm giảm ma sát đó là gì?
Sau khi HS làm riêng từng phân, GV
chốt lại tác hại của ma sát và cách làm
giảm ma sát.
Biện pháp tra dầu mỡ có thể giảm ma sát
từ 8 -10 lần
Biện pháp 2 giảm từ 20 - 30 lần
Cho làm C7

Hãy quan sát hình 6.4 và cho biết F
ms

tác dụng nh thế nào?
HS trả lời. GV chuẩn lại hiện tợng =>
cho các em ghi vở.
I.Khi nào có lực ma sát ?
1. Lực ma sát trợt
Nhận xét: Lực ma sát trợt xuất hiện khi 1
vật chuyển động trên mặt vật khác.
2. Lực ma sát lăn
- F
ms
lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên
mặt sàn
3.Lực ma sát nghỉ
F
K
=
C4
Vật không thay đổi vận tốc: chứng tỏ vật
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
F
K
= F
ms
nghỉ.
F
ms
nghỉ xuất hiện khivật chịu tác dụng

của lực mà vật vẫn đứng yên.
II.Lực ma sát trong đời sống và kĩ
thuật
1. Lực ma sát có thể có hại. Làm C6
a) Ma sát trợt làm mòn xích đĩa, khắc
phục: tra dầu.
b) Ma sát chuyển động làm tròn trục cản
trở chuyển động bánh xe; khắc phục: lắp
ổ bi, tra dầu.
c) Cản trở chuyển động thùng; khắc
phục: lắp bánh xe con lăn.
2. Lực ma sát có thể có ích
* ích lợi của ma sát . Làm C7
F
ms
giữ phấn trên bảng
F
ms
cho vít và ốc giữ chặt vào nhau
F
ms
làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm
F
ms
giữ cho ôtô trên mặt đờng
* Cách làm gia tăng lực ma sát.
- Bề mặt sần sùi, gồ ghề
- ốc vít có rãnh
- Lốp xe, đế dép khía cạnh
- Làm bằng chất nh cao su.

Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
16
Giáo án :Vật lí 8
Biện pháp tăng ma sát nh thế nào?
Sau khi HS làm riêng từng hình, GV
chốt lại:
+ ích lợi của ma sát
+ Cách làm tăng ma sát.
HĐ3: Vận dụng - Củng cố (10 phút)
Yêu cầu HS nghiên cứu C8: Trả lời vào
vở bài tập ngay tại lớp trong 5 phút. Sau
đó GV gọi HS trả lời, lớp nhận xét, GV
chuẩn bị => ghi vở.
- Cách làm gia tăng F
ms
chân phải đi dép
xốp.
- Rải cát trên bùn, đờng
- không thê làm giảm đợc
Ô tô vãe đạp, vật nào có quán tính lớn
hơn - vật nào dễ thay đổi vận tốc hơn.
Yêu cầu HS đọc và trả lời C9
Có mấy loại ma sát, hãy kể tên
Đại lợng sinh ra F
ms
trợt , F
ms
lăn, F
ms
nghỉ.

- F
ms
trong trờng hợp nào có lợi - cách
làm tăng.
- F
ms
trong trờng hợp nào có hại - cách
làm giảm.
III. Vận dụng
Tự làm C8
Sàn gỗ, sàn đá hoa khi lau, nhẵn =>
F
ms
nghỉ ít - chân khó bám vào sàn, dễ
ngã. F
ms
nghỉ có lợi.
- Bùn trơn, lăn giữa lópp xe và đát giảm,
bánh xe bị quay trợt trên đất => F
ms
trong trờng hợp này có lợi.
- Ma sát làm đế giày mòn => có hại
- Ô tô lớn - quán tính lớn khó thay đổi
vận tốc - F
ms
nghỉ phải lớn để bánh xe
bám vào mặt đờng, do đó bề mặt lốp
phải khía rãnh sâu hơn.
- Bôi nhựa thông để tăng lực ma sát giữa
dây cung với dây đàn.

F
ms


lợi
C9
Biến F
ms
trợt -> F
ms
lăn -> giảm F
ms
máy móc chuyển động dễ dàng.
2. Củng cố:
- Có 3 loại lực ma sát: lực ma sát trợt,
lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ (phân biệt
theo tính chất chuyển động của vật)
- Lực ma sát có thể có hại: Mài mòn, vật
nóng lên, chuyển động chậm lại. Cần có
biện pháp giảm ma sát nh: bôi trơn, lắp
vòng bi, làm nhẵn bề mặt...
- Lực ma sát có thể có ích: Khi cần mài
mòn vật, giữ vật đứng yên, làm vật nóng
lên.
Cần có biện pháp làm gia tăng ma sát:
tăng độ ráp bề mặt, thay đổi chất liệu
tiếp xúc...
3 H ớng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm lại C8, C9 SGK

- Làm bài tập từ 6.1 đến 6.5 SBT
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết
Ngày dạy :18.10.2008
Tiết7-Bài 7 : áp suất
I - Mục tiêu
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
17
Giáo án :Vật lí 8
1.Kiến thức :Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất
Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng có mặt trong công thức
Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
Nêu đợc các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích đợc
một số hiện tợng đơn giản thờng gặp
2. Kĩ năng :Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là S và áp lực F
3. TháI độ : Rèn tính cản thận , chính xác
II- Chuẩn bị
- Khay chậu đựng cát hoặc bột; miếng kim loại hình chữ nhật hoặc hòn gạch
Tranh vẽ tơng đơng hình 7.1; 7.; bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1
II- Các phơng pháp dạy học:
IV- Hoạt động dạy học
1:ổn định tổ chức- Kiểm tra - Tạo tình huống học tập (7 phút)
a. Kiểm tra
- HS 1: Lực ma sát sinh ra khi nào? Hãy biểu diễn lực ma sát khi một vật đợc kéo trên mặt đất
chuyển động thẳng đều (khó) GV vẽ sẵn hình
Trả lời bài tập 6.1 ; 6.2
- HS chữa bài tập 6.4
- HS3: chữa BT 6.5
b. Tạo tình huống học tập : nh SGK
2 Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

HĐ1: Nghiên cứu áp lực là gì? (10
phút)
Cho HS đọc thông báo, trả lời: áp lực
làgì? ví dụ.
Cho HS làm C1
Xác định áp lực
Cho HS làm C1
Xác định áp lực
Tìm thêm ví dụ về áp lực.
HĐ2: Nghiên cứu áp suất (20 phút)
GV có thể gợi ý cho HS: Kết quả tác
dụng của áp lực là độ lún xuống của vật
xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2
I - á p lực là gì?
áp lực là lực tác dụng vuông góc với diện
tích ép.
ví dụ: Ngời đứng trên sàn nhà đã ép lên
sàn nhà một lực F = P có phơng vuông
góc với sàn nhà.
C1:
a) F= P máy kéo
b) F của ngón tay tác dụng lên đầu đinh
F mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ.
P không S bị ép => không gọi là áp
lực.
Chú ý: F tác dụng mà không vuông góc
với diện tích ép thì không phải là áp lực.
Vậy áp lực không phải là một loại lực.
II.áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào

yếu tố nào?

F lớn => tác dụng áp lực lớn
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
18
Giáo án :Vật lí 8
yếu tố là độ lớn của áp lực và S bị ép.
HS hãy nêu phơng án thí nghiệm để xét
tác dụng của áp lực vào các yếu tố đó.
GV cùng HS trao đổi xem phơng án thí
nghiệm nào thực thi đợc.
GV cùng HS trao đổi xem phơng án thí
nghiệm nào thực thi đợc.
Độ lớn áp lực lớn => tác dụng của áp
lực?
S bị ép lớn => tác dụng ntn?
Độ lớn áp lực lớn => tác dụng của áp
lực?
S bị ép lớn => tác dụng ntn?
Độ lớn áp lực lớn => tác dụng của áp
lực?
S bị ép lớn => tác dụng ntn?
HS đọc tài liệu rút ra áp suất là gì?
Độ lớn áp lực là F
S bị ép là S => áp suất đợc tính ntn?
GV thông báo cho HS kí hiệu của áp
suất là p
Đơn vị áp suất là gì?
HĐ3: Vận dụng - Củng cố (8phút
Yêu cầu HS làm vận dụng C5

HS ghi tóm tắt, đọc
Trình bày cách làm
Đọc mục Có thể em cha biết
Đọc mục Có thể em cha biết
V. H ớng dẫn tự học
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập từ 7.1 đến 7.6 SBT
- Nghiên cứu bài : áp suất chất lỏng .
S lớn => tác dụng của áp lực nhỏ.
Kết luận:
C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp
áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng
nhỏ
Tăng tác dụng của áp lực có thể có biện
pháp
+Tăng F
+Giảm S
+ Cả hai
2. Công thức tính áp suất
áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị
diện tích bị ép.
áp suất kí hiệu là p
áp lực kí hiệu là S
Công thức:
P =
F
:S
Đơn vị F là N
Đơn vị S là m
2

=> đơn vị áp suất là N/m
2
= Pa
Pa đọc là paxcan
III.Vận dụng
C
4
Dựa vào nguyên tắc p phụ thuộc vào áp
lực và diện tích bị ép
Tăng áp suất
Giảm áp suất
Ngày dạy :25.10.2008
Tiết 8- Bài 8
áp suất chất lỏng - bình thông nhau
I - Mục tiêu
1.Kiến thức : Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng trong công
thức.
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
19
Giáo án :Vật lí 8
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng thờng gặp.
2. Kĩ năng :Quan sát hiện tợng thí nghiệm, rút ra nhận xét.
3. TháI độ : Rèn luyện tính cẩn thận
II- Chuẩn bị
Bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng.
Một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy
Bình thông nhau có thể thay bằng ông cao su nhựa trong.
Bình chữa nớc, cốc múc, giẻ khô sạch.

III- các phơng pháp dạy học:
IV- Hoạt động dạy học
1:ổn định tỏ chức- Kiểm tra - Tạo tình huống học tập (7 phút)
a. Kiểm tra
- HS 1: áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị các đại lợng trong biểu thức?
- HS 2: Chữa bài tập 7.5. Nói một ngời tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.10
4
N/m
2
em hiểu
ý nghĩa con số đó nh thế nào?
- HS3: Chữa BT 7.6
b. Tạo tình huống học tập : nh SGK
2.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ1: Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong
lòng chất lỏng
Yc HS Đọc mục 1
Để làm tn này ta cần dụng cụ gì ?
Nêu cách tiến hành tn?
GV cho HS quan sát thí nghiệm trả lời câu C1
I .s ự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng
1.Thí nghiệm 1
Màng cao su biến dạng phồng ra => chứng
tỏ chất lỏng gây ra áp lực lên đáy bình,
thành bình và gây ra áp suất lên đáy bình và
thành bình.
HS trả lời câu C2
Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất do
chất lỏng gây ra không ?

HS làm TN, nêu kết quả TN
Đĩa D chịu tác dụng của những lực nào? =>
nhận xét?
Qua 2 TN, HS rút ra kết luận.
HS tự điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận.
GV kiểm tra 3 HS , thống nhất cả lớp, ghi vở
HĐ2: Xây dựng công thức tính áp suất chất
lỏng
Yêu cầu HS lập luận để tính áp suất chất lỏng.
Biểu thức tính áp suất?
áp lực F= ?
Biết d, V=>p = ?
C2: Chất lỏng tác dụng áp suất không theo
1 phơng nh chất rắn mà gây áp suất lên mọi
phơng.
2.Thí nghiệm 2:
Nhận xét: Chất lỏng tác dụng lên đĩa D ở
các phơng khác nhau
3. Kết luận
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy
bình, mà lên cả thành bình và các vật ở
trong lòng chất lỏng.
II.c ông thức tính áp suất chất lỏng
P =d . h
Trong đó
d: trọng lợng riêng chất lỏng. Đơn vị N/m
3
h: Chiều cao cột chất lỏng. Đơn vị m
p: áp suất ở đáy cột chất lỏng . Đơn vị N/m
2

Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
20
Giáo án :Vật lí 8
Giải thích các đại lợng trong biểu thức?
So sánh p
A
, p
B
, p
C
Giải thích? - Nhận xét.
HĐ3: Nghiên cứu bình thông nhau
Yêu cầu HS đọc C5, nêu dự đoán của mình
GV gợi ý: lớp nớc ở đáy bình D sẽ chuyển
động khi nớc chuyển động
Vậy lớp nớc D chịu áp suất nào?
Có thể gợi ý HS so sánh p
A
, p
B
bằng phơng
pháp khác
ví dụ
Tơng tự yêu cầu HS trung bình, yếu chứng
minh trờng hợp (b) để p
B
> p
A
=> nớc chảy từ
B sang A.

Tơng tự yêu cầu HS chứng minh trờng hợp (c)
h
B
> h
A
=> p
B
= p
A
nớc đứng yên.
yêu cầu HS làm TN 3 lần => nhận xét kết quả.
HĐ4: Vận dụng, củng cố
HS trả lời câu C6.
GV thông báo: h lớn tới hàng nghìn mét => p
chất lỏng lớn.
Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài.
Gọi 2hs lên chữa bài
Gv chuẩn lại biểu thức và cách trình bày của
HS
GV hớng dãn HS trả lời câu C8:
ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
Yêu cầu HS trung bình giải thích tại sao bình
9b) chứa đợc ít nớc
Có một số dụng cụ chứa chất lỏng trong bình
kín không nhìn thấy đợc mực nớc bên trong
=> quan sát mực nớc phải làm ntn? Giải thích
trên hình vẽ?
Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn
không ?
Nêu công thức tính áp suất chất lỏng?

Chất lỏng đứng yên trong bình thông nhau khi
1N/m
2
= 1Pa
Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng
độ sâu thì áp suất chất lỏng nh nhau.
III. Bình thông nhau
1- C5:
Trờng hợp a:
D chịu áp suất:
D chịu áp suất:
=> Lớp nớc D sẽ chuyển động từ nhánh A
sang nhánh B
2- Làm thí nghiệm
Kết quả h
B
= h
A
=> chất lỏng đứng yên.
3. Kết luận: trong bình thông nhau chứa
cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất
lỏng ở các nhánh luôn luôn có cùng một độ
cao.
IV.Vận dụng
1. Vận dụng
C6: Ngời lặn xuống dới nớc biển chịu áp
suất chất lỏng làm tức ngực => áo lặn chịu
áp suất này/
C7:
H1 = 1,2 m

H2 = 1,2 m - 0,4 m = 0,8 m
P
A
=
C8: ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên
tắc bình thông nhau => nớc trong ấm và vòi
luôn luôn có mực nớc ngang nhau
Vòi a cao hơn vòi b => bình a chứa nhiều n-
ớc hơn.
C9:
Mực nớc A ngang mực nớc ở B => nhìn
mực nớc ở A => biết mực nớc ở B.
2. Củng cố
Chất lỏng gây ra áp suất theo một hớng lên
đáy bình, thành bình và vật trong lòng nó.
P= h.d
Chất lỏng đứng yên thì lớp chất lỏng ở đáy
bình chịu áp suất của chất lỏng trong 2
nhánh cân bằng nhau.
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
21
Giáo án :Vật lí 8
có điều kiện gì? Nếu bình thông nhau chứa
cùng 1 chất lỏng => mực chất lỏng của chúng
ntn?
V. H ớng dẫn tự học:
- Làm bài tạp SBT
- bài tập làm thêm:
Có 1 mạch nớc ngầm nh hình vẽ. Khoan nớc ở điểm A vàB thì nớc ở điểm nào phun lên mạnh
hơn? Vì sao?

Hớng dẫn HS đọc phần Có thể em cha biết













Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
22
Giáo án :Vật lí 8
Ngày dạy :1.11.2008
Tiết 9- Bài 9
áp suất khí quyển
I - Mục tiêu
1.Kiến thức : Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
- Giải thích đợc cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tợng đơn
giản.
- Hiểu đợc vì sao áp suất khí quyển thờng đợc tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi
từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m
2
.
2.Kĩ năng :Biết suy luận, lập luận từ các hiện tợng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại
áp suất khí quyển và đo đợc áp suất khí quyển.

3.TháI độ : Rèn tính cẩn thận
II- Chuẩn bị
ống thuỷ tinh, cốc nớc
III- Hoạt động dạy học
1: ổ n định tổ chức- Kiểm tra - Tạo tình huống học tập
a. Kiểm tra
- HS 1: Chũa bài tập 8.1, 8.3
- HS 2: Chữa bài tập 8.2.
b. Tổ chức tình huống học tập :
- GV có thể thông báo cho HS một hiện tợng: Nớc thờng chảy xuống. Vậy tại sao quả dừa
đục 1 lỗ, dốc xuống nớc dừa không chảy xuống?
2 Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ1: Nghiên cứu để chứng minh có sự
tồn tại của áp suất khí quyển.
HS đọc thông báo và trả lời tại sao có sự
tồn tại của áp suất khí quyển?
Hãy làm thí nghiệm để chứng minh sự
tồn tại của áp suất khíquyển?
Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1.
I. Sự tồn tại của áp suất khi quyển
Không khí có trọng lợng - gây ra áp suất chất
khí lên các vật trên trái đất => áp suất khí
quyển.
Thí nghiệm 1:
* Giải thích hiện tợng: Gợi ý cho HS
+ Giải sử không có áp suất khí quyển bên
ngoài hộp thì có hiện tợng gì xảy ra với
hộp?( hộp sẽ phồng ra và vỡ)
C1: Hút sữa ra => áp suất trong hộp giảm,

hộp méo => do áp suất khí quyển bên ngoài
lớn hơn áp suất trong hộp
Yêu cầu HS làm TN 2:
+ Hiện tợng
+ Giải thích
Gọi 2 HS giải thích
Nếu HS giải thích đúng, thì GV cho HS
khác nhận xét, rồ chuẩn lại lời phát biểu.
Nếu HS giải thích sai thì Gv gợi ý tại A
C2:
Hiện tợng: nớc không tụt xuống
Giải thích:p
c/l
= p
0
( p
0
là áp suất khí quyển )
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
23
Giáo án :Vật lí 8
(miệng ống) nớc chịu tác dụng mấy áp
suất ?
Nếu chất lỏng không chuyển động thì
chứng tỏ áp suất chất lỏng cân bằng với
áp suất nào?
Yêu cầu HS giải thích câu C3:
+ HS giải thích
+ nếu không giải thích đợc thì tơng tự câu
C2, HS nhận xét áp suất tác dụng lên chất

lỏng tại A.
P
0
+ p
c/l
> p
0
=> chất lỏng tụt xuống.
Yêu cầu HS đọc TN C4:
+ Kể tên hiện tợng TN
+ Giải thích hiện tợng
C4: áp suất bên trong quả cầu bằng 0. áp suất
bên ngoài bằng áp suất khí quyển => ép nửa
quả cầu.p
ngựa
>p
0
nên không kéo đợc 2 bán
cầu.
HĐ2: Đo độ lớn của áp suất khí quyển
HS đọc Tn Tôrixenli
Trình bày thí nghiệm
Giải thích hiện tợng theo câu C5,C6,C7
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
C5: PA = PB Cùng chất lỏng
A,B nằm trên cùng mặt phẳng.
C6: pA = p0
pb = pHg
C7: p0 = pHg = dHg.hHg
= 136000N/m

3
.0,76m
HĐ3: Vận dụng, củng - cố hớng dẫn về nhà
a. Vận dụng
Tờ giấy chịu áp suất nào?
HS đa ra tác dụng, phân tích hiện tợng,
giải thích hiệntợng.
GV chuẩn lại kiến thức của HS
Nếu HS không đa ra đợc ví dụ, thì GV gợi
ý HS. Giải thích hiện tợng ống thuốc tiêm
bẻ 1 đầu, nớc không tụt ra. Bẻ 2 đầu nớc
tụt ra.
Tại sao ấm trà có 1 lỗ nhỏ ở nắp ấm thì dễ
rót nớc ra.
Kiểm tra lại bằng câu C10
Yêu cầu HS làm câu C11
C8: Trọng lợng cột nớc P < áp lực do áp suất
khí quyển (p0) gây ra .
C9:
Hiện tộng bẻ 1 đầu ống tiêm, giải thích tơng
tự C3.
+ Chất lỏng ở vòi:
p
0
+ p
nớc
> p
0
p
0

= p
Hg
= d.h
(nh câu C7)
C11:
p
0
= p
nớc
= d.h
Câu 12:
+ Có xác định đợc độ cao khí quyển?
+ Trọng lợng riêng của khí quyển có thay
đổi theo độ cao không ?
b. Củng cố:
Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của
áp suất khí quyển?
Tại sao đo p
0
= p
Hg
trong ống?

3Hớng dẫn tự học
Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Giải thích tại sao đo p
0
= p
Hg
trong ống

Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
24
Giáo án :Vật lí 8
Làm bài tập trong SBT. Ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết vào tuần sau.
Giáo viên : Phạm Thị Luyên_ Tr ờng T H C S Minh Tân
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×