Tải bản đầy đủ (.doc) (270 trang)

GIÁO ÁN QUẢNG NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 270 trang )

Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012

I/ Kiến thức:
1. Phát biểu đợc định luật Ôm. Cờng độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
2. Nêu đợc điện trở của dây dẫn có giá trị hoàn toàn xác định, đợc tính bằng thơng
số giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và cờng độ dòng điện qua nó. Nhận biết
đợc đơn vị của điện trở.
3. Nêu đợc đặc điểm về cờng độ dòng điện, về hiệu điện thế và điện trở tơng đơng
đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
4. Nêu đợc mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và vật liệu
làm dây dẫn.
5. Nêu đợc biến trở là gì và các dấu hiện nhận biết điện trở trong kĩ thuật.
6. Nêu đợc ý nghĩa các trị số vôn và oát ghi trên thiết bị tiêu thụ điện năng.
7. Viết đợc các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn
mạch.
8. Nêu đợc một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện có năng lợng.
9. Chỉ ra đợc sự chuyển hóa các loại năng lợng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam
châm điện, động cơ điện hoạt động.
10. Xây dựng đợc hệ thức Q = I
2
.R.t của định luật Jun lenxơ và phát biểu định
luật này.
II. Kĩ năng:
1. Xác định đợc điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampekế.
2. Nghiên cứu bằng thực nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tơng đơng của đoạn
mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần và xác lập đợc các công
thức:
R

= R


1
+ R
2
+ R
3
;
21
111
RRR
TD
+=
3. So sánh đợc điện trở tơng đơng của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với mỗi
điện trở thành phần.
4. Vận dụng đợc định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với mỗi điện
trở thành phần
5. Xác định đợc bằng thực nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều
dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
6. Vận dụng công thức
S
l
R .

=
để tính mỗi đại lợng khi biết các đại lợng còn lại và
giải thích đợc các hiện tợng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
7. Giải thích đợc nguyên tắc họat động của biến trở con chạy. Sử dụng biến trở để
điều chỉnh cờng độ dòng điện trong mạch.
8. Vận dụng đợc định luật Ôm và công thức
S
l

R .

=
để giải bài toán về mạch điện
đợc sử dụng với U không đổi trong đó có mắc biến trở.
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
1
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
9. Xác định đợc công xuất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampekế. Vận
dụng đợc các công thức P = UI; A = Pt = UIt để tính đợc một đại lợng khi biết các
đại lợng còn lại đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
10. Vận dụng đợc định luật Jun lenxơ để giải thích đợc các hiện tợng đơn giản
có liên quan .
11. Giải thích đợc tác hại của hiện tợng đoạn mạch và tác dụng của cầu chì để đảm
bảo an toàn điện.
12. Giải thích và thực hiện đợc các biện pháp thông thờng để sử dụng an toàn điện
và sử dụng tiết kiệm điện năng.
III/ Thái độ:
1. Yêu thích môn học
2. Liên hệ với thực tế cuộc sống
3. áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
4. Hợp tác tốt trong nhóm để làm thí nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A: 9B:
Tiết 1:
sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế gữa hai đầu dây
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cờng độ dòng

điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu đợc kết luận sự phụ thuộc của I vào U.
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampekế. Rèn
kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. chuẩn bị :
+ Nhóm HS: 7 dây dẫn; 1 ampekế ; 1vôn kế; 1 nguồn điện
6V; 1 điện trở mẫu.
+Lớp: tranh vẽ hình 1.2.
III. Ph ơng pháp : Thực nghiệm, quan sát, phân tích, khái quát, rút kết luận.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.ổn định tổ chức: sĩ số: 9A: 9B:
2. Kiểm tra bài cũ(10 phút):Ôn lại kiến thức liên quan tới bài học:
GV:Nêu câu hỏi:
+Để đo cờng độ dòng điện qua bóng đèn và U giữa hai đầu bóng đèn cần dùng những
dụng cụ gì?
+Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó.
HS:Trả lời câu hỏi của GV.
+Đo I bằng am pe kế, mắc am pe kế nối tiếp với đèn.
+Đo U bằng vôn kế, mắc vôn kế song song với đèn.
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
2
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
Nhận xét câu trả lời của bạn.
3.Bài mới:
A)ĐVĐ:GV:ở lớp 7 ta đã biết khi U đặt vào hai đầu đèn càng lớn thì cờng độ dòng điện I qua
đèn càng lớn và đèn càng sáng mạnh. Vậy I qua đèn có tỉ lệ với U đặt vào 2 đầu đèn không?
HS:Dự đoán:
B) Tổ chức các hoạt động dạy học:

Hoạt động của hs Trợ giúp của GV Ghi bảng
*Hoạt động 1(15 phút):Tìm
hiểu sự phụ thuộc của
cđdđ vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây.
Tìm hiểu sơ đồ (hình 1.1)
nh yêu cầu sgk.
Tiến hành TN
- Các nhóm học sinh mắc
mạch điện theo sơ đồ hình
1.1sgk
-Tiến hành đo, ghi các kết
quả đo vào bảng 1 trong vở.
-Thảo luận nhóm trả lời C
1
C
1
: Khi tăng (hoặc giảm) hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn bao nhiêu lần thì cờng độ
dòng điện chạy qua dây dẫn
cũng tăng( hoặc giảm) bấy
nhiêu lần.
*Hoạt động 2(10 phút):Vẽ
và sử dụng đồ thị để
rút ra kết luận
Từng HS đọc phần thông
báo về dạng đồ thị trong sgk
để trả lời câu hỏi GV đa ra:
Đồ thị là 1 đờng thẳng đi qua

gốc tọa độ( U=0; I=0)
Từng HS làm câu C
2
Thảo luận nhóm, nhận xét
dạng đồ thị, rút ra kết luận.
C
2
:Đồ thị cũng là 1 đờng thẳng
đi qua gốc tọa độ( U=0; I=0)
Yêu cầu HS tìm hiểu sơ
đồ mạch điện hình 1.1sgk.
Theo dõi, kiểm tra, giúp
đỡ các nhóm mắc mạch
điện TN.
Yêu cầu đại diện nhóm
trả lời C
1
Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của I vào U có đặc
điểm gì?
Yêu cầu HS thực hiện C
2
Yêu cầu đại diện một vài
nhóm nêu kết luận về mối
quan hệ giữa I và U. Đồ thị
biểu diễn mối quan hệ này
có đặc điểm gì?
I. Thí nghiệm:
1. Sơ đồ mạch điện.

(hình 1.1)
2. Tiến hành thí
nghiệm.
*Kết quả:
Khi U tăng ( hoặc giảm)
2, 3 lần thì I cũng tăng
(hoặc giảm) 2, 3 lần.
II. Đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc của c-
ờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế.
1.Dạng đồ thị:
Là một đờng thẳng đi
qua gốc tọa độ (U= 0; I =
0)
2.Kết luận:
Hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn tăng ( hoặc
giảm) bao nhiêu lần thì c-
ờng độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó cũng
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
3
A
V
K

A
B


R
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
tăng (hoặc giảm) bấy
nhiêu lần.
4. Củng cố- Vận dụng(8 phút):
Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.
Từng HS thực hiện C
3
;C
4
;C
5
và Tham gia thảo luận
lớp, ghi vở.
C
3
: + U= 2,5V => I = 0,5A;
+ U= 3,5V => I = 0,7A;
+ Kẻ 1 đờng song song với trục hoành cắt trục tung tại điểm có
cờng độ I; kẻ 1 đờng song song với trục tung cắt trục hoành tại
điểm có hiệu điện thế làU =>điểm M(U;I)
C
4
: U = 2,5V=> I = 0,125A
U = 4V => I = 0,2A
U = 5V => I = 0,5A
U = 6V => I = 0,3A
Yêu cầu
HS vận
dụng hoàn

thành C
3
;
C
4
; C
5
Tổ chức
HS thảo
luận C
3
; C
4
;
C
5
.
III.Vận
dụng.
C
3
C
4
C
5
5. Hớng dẫn học ở nhà(2 phút) * GV giao bài học sinh :
- Làm bài tập của bài 1(SBT)
- Đọc mục có thể em cha biết.
-Xem trớc bài 2(sgk/7)
V. Rút kinh nghiệm







_________________________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A: 9B:
Tiết 2:
Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng công thức tính điện trở để giải bài tập,
phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm.
- Vận dụng định luật ôm để giải bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng: Vẽ sơ đồ mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của
một dây dẫn.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II. chuẩn bị :
+ GV: Bảng phụ : Ghi giá trị thơng số U/Iđối với mỗi dây dẫn
Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2
1
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
4
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
2
3
III. Ph ơng pháp : Vấn đáp, quy nạp để rút kết luận về mối tơng quan giữa I với U và
R

IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định tổ chức: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ(8 phút):
a) Hình thức: 2 em lên bảng
b) Nội dung:
Trả lời câu hỏi của GV.
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Nêu câu hỏi:
1. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cờng độ dòng điện
và hiệu điện thế?(5 điểm)
2. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?(5điểm)
Đánh giá cho điểm.
3. Bài mới:
A) ĐVĐ: Trong TN với mạch điện có sơ đồ nh hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế
đặt vào 2 đầu các dây dẫn khác nhau thì cờng độ dòng điện qua chúng có nh nhau không?
B) Tổ chức các hoạt động Dạy- Học:
Hoạt động của hs Trợ giúp của GV Ghi bảng
*Hoạt động 1(10phút): Xác
định thơng số U/I đối
với mỗi dây dẫn.
Từng HS dựa vào bảng 1 và
bảng 2 ở bài trớc tính thơng
số U/I đối với mỗi dây
dẫn.Hoàn thành C
1
Từng HS trả lời C
2
và thảo
luận lớp.
C

2
: + Với mỗi dây dẫn thì thơng
số U/I có giá trị xác định(không
đổi)
+ Với 2 dây dẫn khác nhau
thì thơng số U/I có giá trị khác
nhau
*Hoạt động 2(10 phút):Tìm
hiểu khái niệm điện trở.
Từng HS đọc phần thông
báo khái niệm điện trở trong
sgk.
Cá nhân suy nghĩ trả lời
câu hỏi GV đa ra.
Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
tính toán.
Yêu cầu 1HS trả lời C
1
Yêu cầu vài HS trả lời C
2
và cho cả lớp thảo luận.
Yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi sau:
+ Tính điện trở dây dẫn bằng
công thức nào? Nêu đơn vị của
điện trở?
+ Khi tăng hđt vào hai đầu dây
dẫn lên 2 lần thì điện trở của
nó tăng mấy lần? Vì sao?
+Hiệu điện thế hai đầu dây dẫn

là 3V dòng điện chạy qua nó có
cờng độ là 250 mA. Tính điện
trở của dây dẫn đó.
I. Điện trở của dây
dẫn.
1. Xác định thơng số
U/I đối với mỗi dây
dẫn.
- Thơng số
I
U
đối với
mỗi dây dẫn không đổi
gọi là điện trở của dây
dẫn đó
2. Điện trở.
+Công thức tính điện
trở:
I
U
R =
luôn không đổi
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
5
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
- Công thức tính điện trở: R =
U/I
- Đơn vị của điện trở là Ôm ()
- Khi tăng U lên 2 lần thì I cũng
tăng 2 lần vì thế điện trở của dây

không tăng.
- Điện trở của dây dẫnR=U/I
=6V
- 0,5 M = 500 K = 500.000
-Điện trở biểu thị mức độ cản trở
dòng điện nhiều hay ít.
- Điện trở dây dẫn càng lớn thì
dòng điện qua nó nhỏ( ngợc lại)
- Vậy cờng độ dòng điện tỉ lệ
nghịch với điện trở.
*Hoạt động 3(5
phút):Phát biểu và viết
hệ thức của định luật
Ôm.
Từng HS viết đợc hệ thức
định luật Ôm và phát biểu đ-
ợc nội dung định luật
+ Hãy đổi các đơn vị sau?
0,5 M = K =
+ Nêu ý nghĩa của điện trở.
Vậy em có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa cờng độ dòng
điện và điện trở của dây dẫn?
Yêu cầu một vài HS phát
biểu định luật ôm trớc lớp.
- Gọi một HS lên bảng viết
công thức của định luật Ôm
và giải thích từng chữ trong
công thức đó.
đối với mỗi dây dẫn.

+ ý nghĩa của điện trở:
Điện trở biểu thị mức độ
cản trở dòng điện nhiều
hay ít.
II. Định luật Ôm.
1. Hệ thức của định
luật
R
U
I =
Trong đó:
+U đơn vị đo bằng vôn
(V)
+ I đo bằng Ampe (A)
+R đo bằng Ôm ()
2. Phát biểu định
luật: (sgk/8)
4. Củng cố- vận dụng(10 phút):
Từng HS trả lời câu hỏi
GV đa ra:
+ Công thức R = U/I dùng để
xác định điện trở của dây dẫn
khi biết U và I.
+Nếu U tăng bao nhiêu lần thì
I cũng tăng bấy nhiêu lần.
Giá trị U/I không đổi (tức là
điện trở R không tăng)
Từng HS làm C
3
, C

4
vào
vở, tham gia thảo luận =>
thống nhất.
-Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: Công thức R = U/I dùng
để làm gì? từ công thức này có
thể nói rằng U tăng bao nhiêu
lần thì R tăng bấy nhiêu lần đ-
ợc không? tại sao?
Gọi 2 HS lên bảng giải
câu C
3
và C
4

Tổ chức HS thảo luận.
III. Vận dụng.
C
3
: áp dụng biểu thức định
luật Ôm I = U/R
=> U = I.R = 0,5.12 = 6V
C
4
:
+Vì cùng một hđt đặt vào hai
đầu dây dẫn khác nhau thì c-
ờng độ dòng điện tỉ lệ nghịch
với điện trở.

+ Nên ta có R
2
= 3R
1

Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
6
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
=>
12
3
1
II =
5.Hớng dẫn học ở nhà(5 phút)
GVgiao bài cho HS. : làm bài tập cuối bài học
+ Đọc phần có thể em cha biết.
+ Học bài và làm bài tập bài 2, chuẩn bị giờ sau thực hành (mỗi học sinh 1 bản báo
cáo thực hành).
V. Rút kinh nghiệm:






_________________________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A: 9B:
Tiết 3:
Thực hành : Xác định điện trở của một dây dẫn

bằng am pekế và vôn kế
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng am pekế và
vôn kế.
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng đúng các dụng cụ đo vôn kế,
ampekế, kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. chuẩn bị :
+ GV: Đồng hồ đa năng.
+ Nhóm HS: -1 dây dẫn có điện trở cha biết, 1 nguồn điện 6V, 1
ampekế.
-1vôn kế, 1công tắc và 7 đoạn dây dẫn dài 30cm.
III. Ph ơng pháp : -Kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của học sinh.
- Cho HS thực hành. Hoàn thành báo cáo TH
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.ổn định tổ chức(1 phút): - Bàn ghế
- Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ( 6 phút):
a) Đối tợng:
b) Nội dung:
Từng HS trả lời câu hỏi GV.
+Công thức tính điện trở:
I
U
R =
+Đo hiệu điện thế bằng vôn kế.
+Mắc vôn kế song song với vật dẫn
cần đo.

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
Nêu câu hỏi:
+Viết công thức tính điện trở?(3 điểm)
+ Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
7
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
+Đo cờng độ dòng điện bằng am
pekế. Mắc am pekế nối tiếp với vật
dẫn cần đo.
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện
TN.
dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó nh thế nào?( 3 điểm)
+ Muốn đo cờng độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần
dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó nh thế nào?(4 điểm)
3.Bài mới:
A) ĐVĐ:GV:Yêu cầu HS nêu mục đích của bài thực hành.
B) Tổ chức các hoạt động Dạy- Học:
Hoạt động của hs Trợ giúp của GV Ghi bảng
*Hoạt động (10phút): Mắc
mạch điện theo sơ đồ
và tiến hành đo.
Nhóm trởng nhận dụng
cụ thí nghiệm.

Các nhóm HS mắc mạch
điện theo sơ đồ đã vẽ.
*Hoạt động (25phút):
Tiến hành đo.

Tiến hành đo, ghi kết quả
vào bảng.
Cá nhân hoàn thành báo
cáo để nộp.
Nghe GV nhận xét để
rút kinh nghiệm cho bài
sau.
Theo dõi, giúp đỡ, kiểm
tra các nhóm mắc mạch
điện( chú ý mắc vôn kế, am
pekế.)
Theo dõi, nhắc nhở mọi
HS đều phải tham gia hoạt
động tích cực.
Yêu cầu HS nộp báo cáo
TH.
Nhận xét két quả, tinh
thần và thái độ thực hành
của một vài nhóm.
I. Chuẩn bị:
+Vôn kế
+Am pekế
+Dây dẫn cần đo điện trở.
+Công tắc và nguồn điện
+Các đoạn dây nối.
II. Nội dung thực
hành.
1. Sơ đồ mạch điện.

2. Mắc mạch điện theo

sơ đồ.
3. Tiến hành đo.

+ Đóng khóa K, đọc số chỉ
am pekế và vôn kế.
+ Tính R áp dụng công
thức R = U/I
+ Làm 2,3 lần và tính giá
trị trung bình.

3
321
RRR
R
++
=
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
8
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
4.Củng cố- Tổng kết:
GV: Nhận xét kết quả thực hành, tinh thần thái độ thực hành của mỗi nhóm, của mỗi
học sinh
5. Hớng dẫn học ở nhà(3 phút)
+ Đọc phần có thể em cha biết (sgk/9).
+ Đọc trớc bài Đoạn mạch nối tiếp
+ Xem lại cờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp đã học lớp 7.
V. Rút kinh nghiệm:







_________________________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A: 9B:
Tiết 4:
Đoạn mạch nối tiếp
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Suy luận để xây dựng công thức điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp R

= R
1
+R
2
và hệ thức
=
2
1
U
U
2
1
R
R
.
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đa ra.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và bài tập đoạn mạch nối

tiếp.
2. Kĩ năng: - Thực hành sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, am pe kế.
- Kĩ năng bố trí tiến hành TN và lắp ráp TN.
- Kĩ năng suy luận, lập luận.
3. Thái độ: - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng. Yêu thích môn
học.
II. chuẩn bị: Nhóm HS: +7 dây dẫn dài 30cm; 1 ampekế; 1 vôn kế
+1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu(6

; 10

, 16

)
III. Ph ơng pháp : Thực nghiệm, quan sát, phân tích, khái quát, rút kết luận.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.ổn định tổ chức(2 phút): - Bao quát lớp
- Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ( 8 phút):
a) Đối tợng:
b) Nội dung:
Trả lời câu hỏi của
GV.
+ Cờng độ dòng điện
chạy qua mỗi bóng đèn
bằng cờng độ dòng điện
Yêu cầu HS cho biết trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc
nối tiếp:
1.Cờng độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có mối liên hệ nh thế
nào với cờng độ dòng điện mạch chính?( 5 điểm)


Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
9
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
mạch chính: I = I
1
=I
2
(1)
+Hiệu điện thế hai đầu
đoạn mạch bằng tổng U
hai đầu mỗi đèn: U =
U
1
+ U
2
(2)
Nhận xét câu trả
lời của bạn.
2.Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ nh thế nào với U
hai đầu mỗi đèn?( 5điểm)
GV: Chữa bài 2.2:
a)
6
0,4( )
1,5
U
I A
R
= = =

b) Cờng độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I = 0,7A khi đó
U=I.R = 0,7.15 =10,5(V)
GV: Chữa bài 2.4:
a)
1
1
12
1,2( )
10
MN
U
I A
R
= = =
b) Ta có:
2 2
2
12
0,6 20( )
0,6
MN
U
I A R
I
= = = =
3.Bài mới:
A) ĐVĐ:
GV: ở lớp 7 ta đã tìm hiểu đoạn mạch nối tiếp hai đèn. Liệu có thể thay 2 điện trở nối tiếp bằng
1 điện trở để dòng điện đi qua mạch không thay đổi đợc không?
HS: Dự đoán:

B) Tổ chức các hoạt động Dạy- Học:
Hoạt động của hs Trợ giúp của GV Ghi bảng
*Hoạt động 1(7 phút):
Nhận biết đoạn
mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp
Từng HS trả lời C
1
.
C
1
: R
1
;R
2
và am pekế đợc
mắc nối tiếp với nhau.
Một HS lên bảng viết lại
hệ thức (1) và (2).
Từng HS trả lời C
2
.
C
2
:I = I
1
= I
2
=
2

2
1
1
R
U
R
U
=
=
2
1
2
1
R
R
U
U
=
Yêu cầu HS trả lời C
1
và cho biết hai điện trở có
mấy điểm chung?
? Các điện trở R
1
, R
2

ampe kế mắc nối với nhau
nh thế nào.
Yêu cầu HS thực hiện

C2: Vận dung hệ thức (1),
(2) và hệ thức định luật
ôm để chứng minh hệ
thức (3)
I. Cờng độ dòng điện và
hiệu điện thế trong
đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức đã
học ở lớp 7.
2. Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp.
- Cờng độ dòng điện:
I = I
1
=I
2
(1)
- Hiệu điện thế:
U = U
1
+ U
2
(2)
- Hiệu điện thế hai đầu mỗi
điện trở tỉ lệ thuận với điện
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
10
A B
A
K



R
1
R
2
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
*Hoạt động 2(10 phút):
Xây dựng công thức
tính điện trở tơng đ-
ơng của đoạn mạch
gồn hai điện trở mắc
nối tiếp
Từng HS đọc phần khái
niệm về điện trở tơng đ-
ơng.
Làm câu C
3
( chứng
minh công thức 4)
C
3
U
AB
=U
1
+U
2
=I.R
1

+
I.R
2
=I.R

->R

=R
1
+R
2
(đpcm)
*Hoạt động 3(10 phút):
Tiến hành thí
nghiệm kiểm tra.
Các nhóm mắc mạch
điện và tiến hành TN theo
hớng dẫn của GV.
Thảo luận nhóm để rút
ra kết luận.
Từng HS đọc thông tin
để biết
Các TB điện có thể mắc nối
tiếp với nhau khi chúng có
cùng cờng độ dòng điện (gọi
là I
ĐM
) và các dụng cụ này
HĐ bình thờng khi I đi qua
bằng I

ĐM

Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: Thế nào là điện trở tơng
đơng của 1 đoạn mạch?
Hớng dẫn học sinh xây
dựng công thức ( 4)
- Kí hiệu hiệu điện thế hai
đầu đoạn mạch là U, giữa
hai đầu mỗi điện trở là
U
1
,U
2
. Hãy viết hệ thức liên
hệ giữa U, U
1
, U
2
.
- Cờng độ dòng điện chạy
qua đoạn mạch là I. Viết
biểu thức U,U
1
và U
2
theo I
và R tơng ứng.
Hớng dẫn HS làm TN
nh trong sgk, Theo dõi và

kiểm tra các nhóm mắc
mạch điện theo sơ đồ.

Yêu cầu vài HS phát
biểu kết luận.
Qua kq TN em rút ra kết
luận gì?
Yêu cầu HS đọc thông
tin để tìm hiểu các dụng
cụ điện có thể mắc nối
tiếp với nhau khi nào?
trở đó.
2
1
2
1
R
R
U
U
=
(3)
II. Điện trở tơng đơng
của đoạn mạch nối
tiếp.
1. Điện trở tơng đơng
( SGK/ 12)
2. Công thức tính điện trở
tơng đơng.
R


= R
1
+R
2
(4)
3. Thí nghiệm kiểm tra.
4. Kết luận.
Đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp có điện trở tơng
đơng bằng tổng các điện trở
thành phần.
4. Củng cố- Vận dụng ( 5 phút):
Từng HS trả lời C
4
C
4
: +Khi công tắc K mở hai
đèn không hoạt động vì
mạch hở.

Tổ chức HS thảo luận
C
4
.
- Cần mấy công tắc để điều
khiển đoạn mạch nối tiếp?
Hớng dẫn câu C
5
.

III. Vận dụng:
C
4
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
11
R
1
R
2
A
R
3
C

B

A
K


Đ
1
Đ
2
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
+Khi công tắc đóng cầu chì
bị đứt, hai đèn cũng không
hoạt động vì mạch hở.

+ Khi công tắc đóng, dây

tóc Đ
1
bị đứt thì Đ
2
cũng
không sáng vì mạch hở.
Từng HS trả lời C
5
Trả lời câu hỏi của GV
chốt lại kiến thức bài
học.
-Trong sơ đồ hình 4.3b(sgk) có
thể chỉ mắc 2 điện trở có tri số
thế nào nối tiếp với nhau( thay
cho việc mắc 3 điện trở)?
- Nêu cách tính điện trở tơng
đơng của đoạn mạch AC?
Nêu câu hỏi: phát
biểu thành lời 4 hệ thức của
đoạn mạch nối tiếp
Gọi 1HS đọc phần ghi
nhớ (SGK/13)
C
5
R
12
= 20 +20
= 2.20 = 40
R
AC

=R
12
+ R
3

= R
AB
+R
3
= 60

( Hình 4.3b)
5. Hớng dẫn học ở nhà. (2 phút)
GVgiao bài cho HS
- Làm bài tập của bài4(SBT)
- Đọc mục có thể em cha biết (sgk/13)
-Nghiên cứu trớc bài 5(sgk/14), Xem lại I và U trong đoạn mạch song song đã học ở
lớp 7.
V. Rút kinh nghiệm:






_________________________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A: 9B:
Tiết 5:
Luyện tập

i. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Vận dụng k.thức đã học để giải thích các bài tập đơn giản về đoạn
mạch gồm nhiều nhất 3 điên trở mắc nối tiếp
2. Kĩ năng: - Kĩ năng giải bài tập vật lí theo đúng các bớc giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh tổng hợp thông tin
3. Thái độ: - Cẩn thận trung thực.
II. chuẩn bị: - GV: phiếu học tập đã ghi các bớc giải bài tập.
- HS:+ Ôn 4 hệ thức của đoạn mạch nối tiếp .
+ Bảng phụ, bút dạ để giải BT.
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
12
A
B

R
1
R
2

C
B

A

R
1
R
2
R
3

Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
III. Ph ơng pháp : Hợp tác nhóm nhỏ,vấn đáp, Phân tích, tổng hợp những thông tin từ
đầu bài để thành lập các bớc giải bài tâp.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.ổn định tổ chức( phút): - Bao quát lớp:
- Sĩ số: 9A: 9B:
2. Kiểm tra bài cũ(7 phút):
a) Đối tợng: 9A: 9B:
b) Nội dung:
Trả lời câu hỏi của GV.
- Nội dung định luật và biểu thức: I = U/R
* Đoạn mạch nối tiếp:
I = I
1
=I
2
(1)
U = U
1
+ U
2
(2)
2
1
2
1
R
R
U
U

=
(3)
R

=R
1
+R
2
(4)
Nhận xét câu trả lời của bạn.
GV: Nêu câu hỏi:
-Phát biểu và viết hệ thức
của đinh luật Ôm?(6đ)
- Viết 4 hệ thức của đoạn
mạch nối tiếp ?(4đ)
3.Bài mới:
A) ĐVĐ:
B) Tổ chức các hoạt động Dạy- Học:
Hoạt động của hs Trợ giúp của GV Ghi bảng
*Hoạt động 1(15 phút): Giải
bài tập 1/Tr 17 SGK
Từng HS trả lời câu hỏi
của GV:
Từng HS hoàn thành bài 1
vào vở.
Thảo luận nhóm để tìm ra
cách giải khác cho câu b.
Từng HS về nhà hoàn
thành câu b cách 2 vào vở.



*Hoạt động 2(15 phút): Giải
bài tập treong SBT/ tr 7,
8.
GV: hỏi HS xem có bài nào
khó không giải đợc, thì GV
chữa( Từ bài4.14.7)
GV đánh giá.
Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi:
-Hãy cho biết R
1
;R
2
đợc mắc
nh thế nào với nhau?Am pekế
và vôn kế đo những đại lợng
nào trong mạch?
-Khi biết U hai đầu đoạn mạch
và I chạy qua đoạn mạch chính
vận dụng công thức nào để tính
R

?
-Vận dụng công thức nào để
tính R
2
khi biết R

và R

1
?
I. Giải bài 1:
*Phân tích mạch: R
1

nt R
2
.
I
A
= I
AB
= 0,5A
U
V
= U
AB
= 6V
R
AB
= U
AB
: I
AB
= 12( )
R
AB
= R
2

+ R
1
->R
2
= R
AB
-
R
1
R
2
= 12 5 = 7( )
*Các bớc giải bài
tập.
1. Viết tóm tắt các dữ
kiện
2. Phân tích nội dung
làm sáng tỏ bản chất vật
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
13
A
K


R
1
R
2
V
A B

Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
lí, xác lập mối liên hệ
các dữ kiện có liên quan
đến công thức nào của
các dữ kiện xuát phát và
rút ra cái cần tìm, xác
định phơng hớng và lập
kế hoạch giải
3. Chọn công thức thích
hợp, kế hoạch giải
4. Lựa chọn cách giải
cho phù hợp.
5. Kiểm tra, xác nhận
kết quả và biện luận
4. Củng cố- Vận dụng( 6 phút):
Từng HS tự rút ra phơng pháp giải BT vận dụng định luật Ôm
5. Hớng dẫn học ở nhà( 2 phút):
Ghi nhớ công việc về nhà.
- Thuộc ghi nhớ cuối các bài đã học
- Thuộc công thức định luật Ôm, định luật Ôm trong đoạn mạch nối tiếp.
- Làm bài tập của bài 3,4(SBT)
-Nghiên cứu trớc bài : đoạn mạch mắc song song (sgk/14)
V. Rút kinh nghiệm:






_________________________________________________________________________________

Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A: 9B:
Tiết 6:
Đoạn mạch song song
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Suy luận để xây dựng công thức điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song:
21
111
RRR
TD
+=
và hệ thức:
1
2
2
1
R
R
I
I
=
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lí thuyết
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và bài tập đoạn mạch
song song.
2. Kĩ năng:
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
14
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012

- Thực hành sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, am pe kế
- Kĩ năng bố trí tiến hành TN và lắp ráp TN.
- Kĩ năng suy luận, lập luận.
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng liên quan đến thực tế.
- Yêu thích môn học.
II. chuẩn bị: Nhóm HS: +9 dây dẫn dài 30cm; 1 ampekế; 1 vôn kế
+1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu. (6,10,15)

. R

= 6

III. Ph ơng pháp : Thực nghiệm, quan sát, phân tích khái quát hóa, rút kết luận.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.ổn định tổ chức(2 phút): - Bao quát lớp:
- Sĩ số: 9A: 9B:
2. Kiểm tra bài cũ( 8 phút):
a) Đối tợng: 9A: 9B:
b) Nội dung:
Trả lời câu hỏi của GV.
1. Cờng độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng
tổng cờng độ dòng điện qua đoạn mạch rẽ:
I = I
1
+I
2
(1)
+Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng U hai đầu
mỗi đèn:

U = U
1
= U
2
(2)
2. I=I
1
= I
2
; U = U
1
+ U
2
{
1 1 1 2 2 2
;U I R U I R= =
MàI
1
=I
2
=I
1 1 1
1 1 2 2
2 2 2
.
. ; .
.
U I R R
U I R U I R
U I R R

= = = =
(
đpcm)
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Nêu câu hỏi:
1. Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn
mắc song song hiệu điện thế và cờng
độ dòng điện của đoạn mạch chính
có quan hệ thế nào với hiệu điện thế
và cờng độ dòng điện của các mạch
rẽ?
2. Đoạn mạch gồm R
1
nt R
2
, Hãy
c.minh:
1 1
2 2
U R
U R
=
3.Bài mới:
A) ĐVĐ: GV:Đối với đoạn mạch song song, điện trở tơng đơng của đoạn mach có bằng
tổng các điện trở thành phần không?
HS: Dự đoán:
B) Tổ chức các hoạt động Dạy- Học:
Hoạt động của hs Trợ giúp của GV Ghi bảng
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
15

Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
*Hoạt động 1(7
phút):Nhận biết
đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc
song song.
Từng HS trả lời C
1
.
C
1
: R
1
;R
2
mắc song song
với nhau, am pe kế đo cờng
độ dòng điện cả mạch //,
vôn kế đo U hai đầu đoạn
mạch.
Từng HS tự vận dụng
các hệ thức (1);(2) và hệ
thức của định luật Ôm
chứng minh đợc hệ
thức(3)
C
2
: U
1
= U

2

I
1
R
1
= I
2
R
2



1
2
2
1
R
R
I
I
=
(3)
*Hoạt động 2(10
phút):Xây dựng
công thức tính
điện trở tơng đơng
của đoạn mạch
gồm hai điện trở
mắc song song.

Từng HS vận dụng
kiến thức đã học để xây
dựng đợc công thức(4)-
>trả lời C
3

C
3
: Từ hệ thức của định
luật Ôm: I = U/R ta có I
1
=
U
1
/R
2
I
2
= U
2
/R
2
.

Yêu cầu HS trả
lời C
1
:
-Hãy cho biết hai điện
trở có mấy điểm

chung? cờng độ dòng
điện và hiệu điện thế
của đoạn mạch này
có đặc điểm gì?
- Hãy viết lại thệ thức
(1) và (2) cho đoạn
mạch gồm 2 điện trở
mắc song song.
Hớng dẫn HS
thực hiện C2: Vận
dung hệ thức (1),
(2) và hệ thức định
luật ôm để chứng
minh hệ thức (3)
Hớng dẫn học
sinh xây dựng công
thức ( 4)
- Viết hệ thức liên hệ
I; I
1
;I
2
theo U; R

;
R
1
; R
2
.

- Vận dụng hệ thức
(1) để suy ra công
thức (4)
I. Cờng độ dòng điện và hiệu
điện thế trong đoạn mạch
song song.
1. Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp
7.
2. Đoạn mạch gồm hai diện trở
mắc song song.
+ Cờng độ dòng điện:
I = I
1
+I
2
(1)
+ Hiệu điện thế:
U = U
1
= U
2
(2)
+ Cờng độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ
lệ nghịch với điện trở đó.
1
2
2
1
R
R

I
I
=
(3)
II. Điện trở tơng đơng của
đoạn mạch song song.
1. Công thức tính điện trở tơng đ-
ơng của đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc song song


21
111
RRR
TD
+=
(4)
suy ra R

=
21
21
RR
RR
+

(4
/
)
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn

16

B
A
K
R
1
V

A
R
2
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
Đồng thời I =I
1
+I
2
; U = U
1
= U
2
.
Thay vào biểu thức ta có:
21
111
RRR
TD
+=
=>R


=
21
21
RR
RR
+

*Hoạt động 3(10
phút):Tiến hành thí
nghiệm kiểm tra.
Các nhóm mắc mạch
điện và tiến hành TN
theo hớng dẫn của SGK.
Thảo luận nhóm để
rút ra kết luận.
Hớng dẫn HS
làm TN nh trong
sgk, Theo dõi và
kiểm tra các nhóm
mắc mạch điện
theo sơ đồ.
Yêu cầu vài HS
phát biểu kết luận.
Qua kq TN em rút
ra kết luận gì?
2. Thí nghiệm kiểm tra.
3. Kết luận.
Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song
song thì nghịch đảo của điện trở tơng
đơng bằng tổng các nghịch đảo của

từng điện trở thành phần.
4. Củng cố- Vận dụng luyện tập ( 8 phút):
Từng HS trả lời C
4
C
4
: +Đèn và quạt đợc mắc
song song vào nguồn
220V để chúng hoạt động
bình thờng

+Nếu đèn không hoạt
động thì quạt vẫn hoạt
động vì quạt vẫn mắc vào
hiệu điện thế đã cho
Từng HS hoàn thành
C
5
.
Trả lời câu hỏi của
GV chốt lại kiến thức
bài học.
GV thông báo:
Các TB điện có thể
mắc // với nhau khi chúng
có cùng U
ĐM
. Khi U = U
ĐM
thì các dụng cụ này hđ

bình thờng
Yêu cầu HS trả lời C
4
Tổ chức HS thảo luận
C
5
- Trong sơ đồ hình 5.2b(sgk)
có thể chỉ mắc 2 điện trở có
tri số bằng bao nhiêu song
song với nhau ( thay cho
việc mắc 3 điện trở)?
- Nêu cách tính điện trở tơng
đơng của đoạn mạch AC?
Yêu cầu HS trả lời C
5
Nêu câu hỏi: Phát
biểu thành lời 4 hệ thức
của đoạn mạch song
song .
III. Vận dụng:
C
4
C
5
: R
12
= 30/2 = 15
===
+
= 10

3
30
45
3015
312
312
.
.
RR
RR
R
AC
R

nhỏ hơn mỗi điện trở thành
phần.
( Hình 5.2b)
5.Hớng dẫn học ở nhà(2 phút):
GVgiao bài cho HS.
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
17

M

Đ
R
1

R
2


A
B
C
ỉR
3

A
R
12
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
- Làm bài tập của bài 5(SBT).
- Đọc mục có thể em cha biết(sgk/16).
- Nghiên cứu bài 6(sgk/17).
V. Rút kinh nghiệm:






_________________________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A: 9B:
Tiết 7:
Luyện tập đoạn mạch mắc song song
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Vận dụng k.thức đã học để giải thích các bài tập đơn giản về đoạn
mạch gồm nhiều nhất 3 điên trở.
2. Kĩ năng: - Kĩ năng giải bài tập vật lí theo đúng các bớc giải.

- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh tổng hợp thông tin
3. Thái độ: - Cẩn thận trung thực.
II. chuẩn bị: - GV: phiếu học tập đã ghi các bớc giải bài tập.
- HS:+ Ôn 4 hệ thức của đoạn mạch nối tiếp và song
+ Bảng phụ, bút dạ để giải bài tập
III. Ph ơng pháp :
Hợp tác nhóm nhỏ,vấn đáp, Phân tích, tổng hợp những thông tin từ đầu bài để thành
lập các bớc giải bài tâp.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.ổn định tổ chức(1 phút): - Bao quát lớp:
- Sĩ số: 9A: 9B:
2. Kiểm tra bài cũ( 7 phút):
a) Đối tợng: 9A: 9B:
b) Nội dung:
Trả lời câu hỏi của GV.
- Nội dung định luật và biểu thức:
U
I
R
=
*Đoạn mạch //: * Đoạn mạch
nối tiếp:
I = I
1
+I
2
(1) I = I
1
=I
2

(1)
U = U
1
= U
2
(2) U = U
1
+ U
2
(2)
1
2
2
1
R
R
I
I
=
( 3)
2
1
2
1
R
R
U
U
=
(3)

21
111
RRR
TD
+=
(4) R

=R
1
+R
2
(4)
Nêu câu hỏi:
1. Phát biểu và viết hệ thức của đinh luật Ôm?(4đ)
2. Viết 4 hệ thức của đoạn mạch nối tiếp và song song?
(6đ)
GV đánh giá.
GV: @ Chữa bài 5.1: a) R
AB
=6

b)Ampe kế mạch chính chỉ
2A; Ampe kế A
1
chỉ 0,8A; A
2
chỉ 1,2A
@ Chữa bài 5.2:a) U
AB
=3V

b) I
AB
= 0,9A có 2 cách:
+Cách1:TínhR

=
3
5.10 10
( ) .3 0,9( )
15 3 10
AB
AB
td
U
I A
R
= = = =
+ Cách 2: Tính I
2
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
18
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
Nhận xét câu trả lời của bạn.
2 1 2
2
3
0,3( ) 0,6 0,3 0,9( )
10
AB
AB

U
I A I I I A
R
= = = = + = + =
@ Chữa bài 5.3: Ampe kế A
1
chỉ 0,72A;
A
2
chỉ 0,48
3.Bài mới:
A) ĐVĐ:GV: Yêu cầu về giải đợc bài tập định lợng, trình bày bài làm khoa học, lập
kế hoạch giải nhanh, tìm ra cách giải mới, u việt nhất, đòi hỏi các em tích cực, tự giác,
tự lực suy nghĩ, vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
B) Tổ chức các hoạt động Dạy- Học:
Hoạt động của hs Trợ giúp của GV Ghi bảng
*Hoạt động 1(10 phút):
Giải bài tập 2./Tr 17
SGk
Từng HS trả lời câu hỏi
của GV để làm câu a, b.
-R
1
;R
2
mắc song song với nhau,
am pe kế
( A
1
) đo cờng độ dòng điện qua

R
1
; Am pekế(A) đo cờng độ
dòng điện mạch chính
-Tính U
AB
theo mạch rẽ R
1
.
-Tính I
2
chạy qua R
2
, từ đó tính
R
2
.
Từng HS hoàn thành bài 2
vào vở.
Thảo luận nhóm để tìm ra
cách giải khác cho câu b.
Từng HS về nhà hoàn
thành câu b cách 2 vào vở.
*Hoạt động 2(15 phút):
Giải bài tập 3. Tr18 sgk
Từng HS trả lời câu hỏi
của GV để làm câu a, b.
-R
2
;R

3
mắc song song với nhau.
R
1
đợc mắc nối tiếp với đoạn
mạch MB?Am pekế(A) đo cờng
Yêu cầu học sinh trả
lời câu hỏi:
-Hãy cho biết R
1
;R
2
đợc mắc
nh thế nào với nhau?Am
pekế và vôn kế đo những đại
lợng nào trong mạch?
-Khi biết U hai đầu đoạn
mạch và I chạy qua đoạn
mạch chính vận dụng công
thức nào để tính R

?
-Vận dụng công thức nào để
tính R
2
khi biết R

và R
1
?

Hớng dẫn HS tìm cách
giải khác.
-Tìm hiệu điện thế U
2
giữa
hai đầu R
2
.
-Từ đó tính R
2
.
Gọi HS nêu yêu cầu
của bài 2 và trả lời câu
hỏi:
-Hãy cho biết R
1
;R
2
đợc mắc
nh thế nào với nhau?Các
Am pekế đo những đại lợng
nào trong mạch?
-Tính U
AB
theo mạch rẽ
nào?
-Tính R
2
nh thế nào?
Hớng dẫn HS tìm cách

giải khác cho câu b.
II.Giải bài 2:
*Phân tích mạch: R
1
//
R
2
.
a. A
1
nt R
1
-> I
1
= I
A1
= 1,2A.
+ Am pekế( A) nt ( R
1
//R
2
)
=> I
A
= I
AB
= 1,8A.
+ Vì I= U/R->U
1
=

I
1
.R
1
=12V
+ U
1
= U
2
= U
AB
=12V
b.Vì R
1
//R
2
=>I
1
+I
2
= I
AB
=> I
2
= I
AB
- I
1
=1,8 - 1,2 =
0,6A

+ Vì U
2
= I
2
.R
2
suy ra R
2
=
=== 20
60
12
22
2
,I
U
I
U
AB
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
19
A
B
A
K
R
2
R
1



A
1

Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
độ dòng điện mạch chính.
-R

= R
1
+R
MB
- I
1
= I
AB
= U
AB
/R
AB
.
- U
MB
= I
AB
.R
MB
-> I
2
; I

3
.
Từng HS hoàn thành bài 3
vào vở.
Thảo luận nhóm để tìm ra
cách giải khác cho câu b.
Từng cá nhân thực hiện
cách giải khác cho câu b và
trao đổi bài cho nhau chấm
điểm.
- Từ kết quả của câu a, tính
R

.
-Biết R

và R
1
hãy tính R
2
.
Gọi HS nêu yêu cầu
của bài 3 và trả lời câu
hỏi:
-R
2
;R
3
mắc nh thế nào với
nhau? R

1
đợc mắc nh thế
nào với đoạn mạch MB?Am
pekế(A) đo đại lợng nào
trong mạch?
- Viết công thức R

theo R
1
và R
MB
- Viết công thức tính cờng
độ dòng điện chạy qua R
1
.
- Viết công thức tính hiệu
điện U
MN
từ đó tính I
2
và I
3
.
Hớng dẫn HS tìm cách
giải khác cho câu b.
Sau khi tính đợc I
1
, vận
dụng hệ thức
3

2
2
3
R
R
I
I
=
và I
1
= I
2
+ I
3
từ đó tính đợc I
2

I
3
.
Gv đánh giá.
III. Giải bài 3:

* Mạch gồm R
1
nt (R
2
//R
3
)

a.+ R
AB
= R
1
+R
MB
.
+ Vì R
2
=R
3
=> R
MB
=R
2
/ 2=R
3
/2 =15()
+ R
AB
=15+15 = 30()
b.Cờng độ dòng điện qua
các điện trở.
I
1
= I
AB
=
== 40
30

12
,
AB
AB
R
U
I
2
= I
3
=
== 20
2
40
2
,
,
AB
I
4. Củng cố- Vận dụng( 9 phút):
Từng HS
tự rút ra ph-
ơng pháp giải
BT vận dụng
định luật
Ôm.
Gv chốt lại các bớc giải
bài tập vận dụng định luật
Ôm.
Hớng dẫn giải bài 6.5(sbt)

*Có 4 cách mắc:
Cách 1: R
1
nt R
2
nt R
3
Cách 2: R
1
nt ( R
2
// R
3
)
Cách 3: (R
1
nt R
2
)// R
3
*Các bớc giải bài tập.
1. Viết tóm tắt các dữ kiện
2. Phân tích nội dung làm sáng tỏ bản
chất vật lí, xác lập mối liên hệ các dữ kiện
có liên quan đến công thức nào của các
dữ kiện xuát phát và rút ra cái cần tìm,
xác định phơng hớng và lập kế hoạch giải
3. Chọn công thức thích hợp, kế hoạch
giải
4. Lựa chọn cách giải cho phù hợp.

Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
20
M
R
3

K
R
2
R
1

A B
A
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
Cách 4: R
1
// R
2
// R
3
5. Kiểm tra, xác nhận kết quả và biện
luận
5. Hớng dẫn học ở nhà( 1 phút):
GVgiao bài cho HS
Ghi nhớ công việc về nhà.
- Làm bài tập của bài 6(SBT)
-Nghiên cứu trớc bài 7 (sgk/19)
V. Rút kinh nghiệm:







_________________________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A: 9B:
Tiết 8:
Sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố( chiều
dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.)
- Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều dài của dây
dẫn.
- Nêu đợc điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện, cùng chất thì tỉ lệ với chiều dài
của dây.
2.Kĩ năng: - Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ: - Trung thực, có tinh thần hợp tác trong nhóm.
II. chuẩn bị: Nhóm HS: +8 dây dẫn dài 30cm; 1 Ampekế; 1 Vôn kế.
+ 1 công tắc;1 nguồn điện 6V.
+3 dây điện trở có cùng S, cùng chất và chiều dài khác
nhau l; 2l; 3l quấn quanh lõi cách điện
III. Ph ơng pháp : Đi từ suy luận diễn dịch đến thực nghiệm, quan sát, qui lạp rút kết
luận.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:

1.ổn định tổ chức(2 phút): - Bao quát lớp:
- Sĩ số: 9A: 9B:
2. Kiểm tra bài cũ( 8 phút):
a) Đối tợng: 9A: 9B:
b) Nội dung:
Trả lời câu hỏi của Nêu câu hỏi:
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
21
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
GV.
+ Điện trở tơng đơng bằng
tổng các điện trở thành
phần. R

=R
1
+R
2
+R
3

Nhận xét câu trả lời
của bạn.
1.Trong đoạn mạch gồm 2,3 điện trở mắc nối tiép thì điện trở t-
ơng đơng đợc tính nh thế nào?(10đ)
2.GV: Chữa bài 6.2: a) Có 2 cách mắc
Cách 1: R
1
nt R
2

Cách 2: R
1
ss R
2
b)R

của doạn mạch gồm R
1
nt R
2
lớn hơn R

của đoạn mạch khi mắc R
1
ssR
2
. Vì vậy
dòng điện chạy qua đoạn mạch nối tiếp có cờng độ nhỏ
hơn dòng điện chạy qua đoạn mạch song song nên ta có:
I
1
= 0,4A khi R
1
nt R
2
hay R
1
+R
2
=

1
6
15( )(1)
0,4
U
I
= =
I
2
=0,8A khi R
1
ss R
2
nên
1 2
1 2 2
.
6 10
(2)
1,8 3
R R
U
R R I
= = =
+
Kết hợp (1) Và (2):
{
R
1.
.R

2
= 15

{
1 2
1 2
. 10
3
R R
R R
=
+

đợc :
{
R
1
=5

; R
2
=10

hoặc
{
R
1
=10

; R

2
=6

3. GV: Chữa bài 6.3: I
đ1
=I
đ2
= 0,25A

2 đèn sáng yếu
hơn mức bình thờng vì dòng điện thực tế chạy qua chúng
nhỏ hơn cờng độ dòng điện định mức của mỗi bóng
3.Bài mới:
A) ĐVĐ:GV: Dây dẫn là bộ phận quan trọng của mạch điện, các dây dẫn có thể có kích
thớc khác nhau, đợc làm từ các vật liệu khác nhau và có thể có các điện trở khác nhau.Cần phải
xác định xem R của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào và phụ thuộc nh thế nào?
HS:Dự đoán:
B) Tổ chức các hoạt động Dạy- Học:
Hoạt động của hs Trợ giúp của GV Ghi bảng
*Hoạt động 1(5 phút): Tìm
hiểu về công dụng của
dây dẫn và các loại dây
dẫn thờng đợc sử dụng.
Từng HS trả lời câu hỏi
của GV.
*Hoạt động 2(10
phút):Tìm hiểu điện trở
của dây dẫn phụ thuộc
vào những yếu tố nào
Các nhóm học sinh thảo

luận để trả lời câu hỏi: Các
dây dẫn có điện trở không? Vì
sao?
Nêu câu hỏi:
-Dây dẫn thờng đợc dùng để
làm gì? Quan sát thấy dây
dẫn ở đâu xung quanh ta.
-Hãy cho biết các vật liệu
dùng để làm dây dẫn?

Yêu cầu HS thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi:
-Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn
1 hiệu điện thế U thì có dòng
điện đi qua đó không? Khi đó
dây dẫn có điện trở hay
không?
Yêu cầu HS quan sát
I. Xác định sự phụ
thuộc của điện trở
dây dẫn vào một
trong những yếu tố
khác nhau.
Cách làm: Đo điện trở
của các dây dẫn có 1 yếu
tố khác nhau còn các yếu
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
22
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
HS quan sát các dây dẫn

khác nhau, nhận xét và dự
đoán:
- Các dây dẫn này khác nhau ở
chỗ nào?
-Điện trở của các dây này có
khác nhau không?
-Những yếu tố nào của dây
dẫn có thể ảnh hởng đến điện
trở của dây?
Các nhóm HS thảo luận
để trả lời câu hỏi mà GV
nêu ra.
*Hoạt động 3(15 phút):
Xác định sự phụ
thuộc của điện trở
vào chiều dài dây
dẫn.
Học sinh đọc mục 1 phần
II trong sgk /19 và nêu dự
kiến cách làm.
Các nhóm thảo luận và
nêu dự đoán nh yêu cầu C
1
trong sgk.
Từng nhóm HS tiến hành
TN kiểm tra theo mục 2
phần II và đối chiếu kết quả
với dự đoán ở C
1
rồi nêu

NX.
Thảo luận nhóm để rút
ra kết luận.
hình 7.1(sgk), dự đoán.
Tổ chức thảo luận lớp
theo câu hỏi:
+ Để xác định sự phụ thuộc
của điện trở vào 1 trong các
yếu tố thì phải làm nh thế
nào?
Yêu cầu HS đọc mục 1
ở phần II và nêu dự kiến
cách làm.
Đề nghị nhóm HS dự
đoán theo yêu cầu C
1
.
Theo dõi, kiểm tra các
nhóm tiến hành TN( kiểm
tra việc mắc mạch điện và
đọc kết quả)
Yêu cầu vài HS đại diện
cho 1 vài nhóm nêu nhận
xét.
Đề nghị 1 vài HS nêu
kết luận về sự phụ thuộc
của R vào chiều dài dây
Qua kq TN em rút ra kết
luận gì?
tố khác nh nhau.

II. Sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều
dài dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm:
* Đo điện trở của các dây
dẫn dài l, 2l, 3l nhng có tiết
diện nh nhau và làm từ
cùng 1 vật liệu.
*Dự đoán:Dây dẫn có
+ Chiều dài l thì điện trở
R
+Chiều dài 2l thì điện trở
2R
+Chiều dài 3l thì điện trở
3R
2. Thí nghiệm kiểm
tra:
3. Kết luận:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ
thuận với chiều dài của
dây.
4. Củng cố- Vận dụng( 8 phút):
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
23
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
Từng HS trả lời C
2
.
Từng HS làm C
3

Từng HS tham gia thảo
luận và hoàn thành C
4
:
Trả lời câu hỏi của GV,
chốt lại kiến thức bài học.
Yêu cầu học sinh trả lời
C
2
-Mắc bóng đèn bằng dây
dẫn ngắn và dây dẫn dài thì
trờng hợp nào đoạn mạch có
điện trở lớn hơn? và dòng
điện đi qua có I nhỏ hơn?
Yêu cầu HS thực hiện
C
3
.
- áp dụng định luất Ôm để
tính R của cuộn dây. Vận
dụng kiến thức vừa học để
tính chiều dài của dây.
Tổ chức HS thảo luận
C
4
:
- Vì bài cho I
1
= 0,5 I
2

thì có
nhận xét gì R
1
với R
2
?
- Từ nhận xét đó, căn cứ vào
kiến thức vừa học có KL gì
về l
1
và l
2
?
Yêu cầu HS chốt lại
kiến thức bài học.
III. Vận dụng:
C
2
: Mắc bóng đèn vào dây
dẫn dài thì điện trở của
mach lớn. Theo định luật
Ôm thì dòng điện qua đèn
nhỏ nên đèn sáng yếu hoặc
không sáng.
C
3
: Điện trở của cuộn dây
là:
R = U/I = 20


-> chiều dài
của cuộn dây là:
ml 404
2
20
== .
.
C
4
: - Vì bài cho I
1
= 0,5 I
2
nên
điện trở của dây thứ nhất lớn
gấp 4 lần điện trở dây thứ 2.
Do đó l
1
= 4 l
2

5. Hớng dẫn học ở nhà( 2 phút):
GVgiao bài cho HS
- Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập của bài 7(SBT)
-Đọc mục có thể em cha biết(sgk/21)
-Nghiên cứu trớc bài 8
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn.(sgk/14).
V. Rút kinh nghiệm:



_________________________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A: 9B:
Tiết 9:
Sự phụ thuộc của điện trở
vào tiết diện dây dẫn

i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
24
Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2011- 2012
- Suy luận đợc rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng vật liệu thì
điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây ( Trên cơ sở vận dụng hiểu biết về
điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song)
- Bố trí và tiến hành TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây
dẫn.
- Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, làm từ cùng vật liệu thì tỉ
lệ nghịch với tiết diện của dây.
2.Kĩ năng: - Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ: -Trung thực, có tinh thần hợp tác trong nhóm.
II. chuẩn bị: Nhóm HS: +8 dây dẫn dài 30cm; 1 ampekế; 1 vôn kế.
+1 công tắc;1 nguồn điện 6V;
+2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim có cùng chiều dài và có S
khác nhau.
III. Ph ơng pháp : Đi từ suy luận diễn dịch đến thực nghiệm; quan sát; phân tích,
qui lạp rút kết luận.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.ổn định tổ chức(1 phút): - Bao quát lớp:
- Sĩ số: 9A: 9B:

2. Kiểm tra bài cũ( 8 phút):
a) Đối tợng: 9A: 9B:
b) Nội dung:
Trả lời câu hỏi của GV.
Nhận xét câu trả lời của
bạn.
Nêu câu hỏi:
1. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào?(5đ)
2. Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng 1 vật liệu
phụ thuộc vào chiều dài dây nh thế nào?
GV:Chữa bài 7.1 : SBT:
1
1
2 2
2 1
6 3
l
R
R l
= = =
Chữa bài 7.2:
a)
30
240
0,125
U
R
I
= = =
b) r =

240
2
120
R
l
= =
3.Bài mới:
A) ĐVĐ:GV: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc nh thế nào vào vào tiết diện của dây dẫn?
HS: Dự đoán:
B) Tổ chức các hoạt động Dạy- Học:
Hoạt động của hs Trợ giúp của GV Ghi bảng
*Hoạt động 1(10 phút):
Nêu dự đoán sự
phụ thuộc của
điện trở dây dẫn
vào tiết diện.
Từng HS tham gia
Nêu câu hỏi:
- Để xét sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào tiết diện thì
cần phải sử dụng các dây dẫn
loại nào?
Yêu cầu HS tìm hiểu các
I. Dự đoán sự phụ
thuộc của điện trở vào
tiết diện của dây dẫn.
+ Điện trở của dây dẫn tỉ lệ
Giáo viên: Phạm Văn Trang Tr ờng PTDTBT- T.H.C.S Quảng Sơn
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×