Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

sinh7(tuan1-7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 51 trang )


I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
♣ Hiểu được thế giới động vật đa dạng, phong phú (về loài, kích thước, số lượng cá
thể, về môi trường)
♣ Xác đònh nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi một thế giới động vật đa dạng,
phong phú.
.2. Kỹ năng
♣ Rèn luyện kỹ năng quan sát, vận dụng bài học để giải thích được thực tế đa
dạng, phong phú của thế giới động vật.
♣ Hoạt động học tập hợp tác.
3. Thái độ
♣ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, từ đó xác đònh được ý thức bảo vệ thiên nhiên
hoang dại, dặc biệt là biết bảo vệ các động vật q hiếm ở nước ta.
III. PHƯƠNG TIỆN
1. Chuẩn bò của GV
- Tham khảo SGV.
- Tranh vẽ Hình 1.2; 1.4 phóng to.
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bò của HS
- Xem trước bài trước SGK.
3. Phương Pháp
♣ Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Nội dung Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1 Ổn đònh: (1’)
2. Bài mới: (1’) :
3. Phát triển bài (34’)
I. ĐA DẠNG VỀ LOÀI
VÀ PHONG PHÚ VỀ SỐ
LƯNG CÁ THỂ


- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
Thế giới động vật cũng như thực vật đa
dạng, phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt
đới tài nguyên rừng và biển được thiên
nhiên ưu đãi cho một thế giới động vật rất
đa dạng và phong phú. Đó là nội dung
của bài học hôm nay.
Hoạt động 1: ĐA DẠNG VỀ LOÀI VÀ
PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯNG CÁ THỂ
(20’)
a) Mục tiêu
- Lớp trưởng báo cáo
- HS nghe GV giới thiệu,
nắm vấn đề
-Thế giới đv xung quanh
chúng ta vô cùng đa dạng
và phong phú, có khoảng
1.5 triệu loài.chúng đa
dạng về số lượng kích
thước cơ thể lối sống ,môi
trường sống

-Bằng tư liệu và kiến thức thực tế cho HS
nhận thấy được thế giới động vật không
những đa dạng về loài mà còn phong phú
về số lượng cá thể.
-HS tự nêu một vài ví dụ về sự đa dạng,
phong phú của thế giới động vật ở đòa
phương.

b) Tiến hành
-GV yêu cầu HS quan sát tranh H.1.1 và
H.1.2 trang 5, 6, đọc thông tin SGK và
nhận xét về sự đa dạng và phong phú của
thế giới động vật.
-Cho HS thảo luận nhóm 2 câu hỏi cuối
phần I.
+ Sự phong phú về số lượng động vật thể
hiện như thế nào?
+ Hãy kể tên loài động vật trong: Kéo 1
mẻ lưới trên biển, tát 1 ao cá, đơm đó qua
1 đêm ở đầm, hồ…?
+ Hãy kể tên các động vật tham gia vào
“bản giao hưởng” thường cất lên suốt
đêm hè trên cánh đồng quê nước ta?
+ Các em có nhận xét gì về số lượng cá
thể của bầy ong, đàn kiến?
- Cho HS báo cáo.
-GV xuống từng nhóm giúp HS.
c) Tiểu kết:
-GV khẳng đònh lại kiến thức.
-2-3 HS phát biểu nhận
xét về sự đa dạng và
phong phú của thế giới
động vật.
-HS thảo luận nhóm theo
các yêu cầu của 2 câu hỏi
trang 6. Yêu cầu:
+ Dù ở biển, sông, ao …
đều có các động vật khác

nhau sinh sống.
+ Ao cá: Cá lóc, cá trê,
tôm, tép, cua, ốc…
Đơm đó: Lươn, tép, cua,
ốc, cá rô.
+ Cóc, dế mèn, ếch, nhái,
ểnh ương, nhái bầu, tràng
hưu…
+ Số lượng cá thể rất
nhiều.
-Đại diện của 2-3 nhóm
trả lời 2 câu hỏi, các
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-HS chú ý nắm kiến thức.
- HS ghi tiểu kết.
II. ĐA DẠNG VỀ MÔI
TRƯỜNG SỐNG
Nhờ sự thích nghi cao với
môi trường sống, động vật
phân bố khắp các môi
trường như: Nước mặn,
nước ngọt, nước lợ, trên
cạn, trên không và ngay
Hoạt động 2:
ĐA DẠNG MÔI TRƯỜNG SỐNG (14’)
a) Mục tiêu
-HS hiểu được nhờ sự thích nghi cao với
điều kiện sống mà động vật phân bố ở
khắp các môi trường, trong mỗi một môi

trường lại rật đa dạng về loài.
vùng cực băng giá quanh
năm
b) Tiến hành
-GV yêu cầu HS nghiên cứu kỹ, H.1.4 rồi
nhận xét H. 1.3 và điền vào chỗ trống
H.1.4 hoàn thành bài tập ở trang 7.
- Cho HS sửa bài tập.
- GV ghi sẵn 3 môi trường lên bảng rồi
gọi 3 HS lên điền,
-Cho HS quan sát H.1.3, thảo luận 3 câu
hỏi cuối phần I theo nhóm:
+ Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích
nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng
cực?
+ Nguyên nhân nào khiến động vật vùng
nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động
vật vùng ôn đới và Nam Cực?
+ Động vật nước ta có đa dạng và phong
phú không? Vì sao?
- Cho HS trình bày kết quả thảo luận.
c) Tiểu kết
- GV chốt lại kiến thức đúng.
- Cá nhân tự nghiên cứu
hoàn thành bài tập ở trang
7. Yêu cầu:
+ Dưới nước: Cá voi, tôm,
mực…
+ Trên cạn: Khỉ, hổ,
hươu…

+ Trên không: Các loài
chim…
.
(3 HS điền bảng, HS khác
nhận xét, bổ sung)
- Cá nhân tự quan sát, đọc
thông tin, trao đổi nhóm:
Yêu cầu:
+ Chim cánh cụt có bộ
lông rậm, mở dày.

+ Khí hậu nóng ẩm, mưa
nhiều nên thực vật phát
triển quanh năm → Thức
ăn nhiều, nhiệt độ phù
hợp.
-có vì nước ta thuộc nước
nhiệt đới
- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ
sung
- HS tự sửa ( Nếu cần), rút
ra kết luận.
4. Kiểm tra-đánh giá: (7’)ù:
- Cho HS đọc khung kết luận SGK.
-Cho HS làm phiếu học tập màGV đã
chuẩn bò.
Hãy đánh dấu (x) vào ý trả lời đúng
Câu 1: Sự đa dạng phong phú của động
vật thể hiện ở:

A) Sự đa dạng về kích thước
B) Sự đa dạng về loài
C) Sự đa dạng về số lượng
D) Cả A, B, C, D đúng
- 1 HS đọc to
- 1 HS làm PHT
Yêu cầu:
Câu 1: D
Câu 2: Điều kiện phù hợp cho sự phát
triển của động vật là:
A) Khô và lạnh
B) Khô và nóng
C) m và ấm
D) Lạnh và ẩm
Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi 1,2 sgk/8
Câu 2: C
5.Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài, trả lời câu 1,2,3 SGK viết vào
vở bài tập, kể cả câu hỏi thảo luận.
- Kẻ bảng 1trang 9, bảng 2 trang 11
- Xem lại bài tế bào thực vật ở lớp 6.
- Thực hiện theo yêu cầu
GV
- Kẻ bảng 1,2 SGK
Bổ sung:








TUẦN: 1
TIẾT : 2
Ngày soạn: 13/08/2010



I. MỤC TIÊU
1.1 Kiến thức
 Phân biệt động vật với thực vật, thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật
nhưng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.
 Nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
 Phân biệt động vật không xương sống với động vật có xương sống, vai trò của
chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
1.2 Kỹ năng
 Rèn luyện kỹ năng quan sát tìm tòi, nhận biết, mô tả, phân tích, tổng hợp, khái
quát hóa, liên hệ thực tế.kỹ năng thảo luận.
1.3 Thái độ
 Hiểu được giữa động vật và thực vật có những đặc điểm chung, vai trò của động
vật trong thiên nhiên và đời sống con người và ý thức bảo vệ chúng.
II.CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bò của GV
- Tranh vẽ H.2.1, H.2.2 phóng to.
- Mô hình về tế bào thực vật và tế bào động vật.
- Phiếu học tập: BẢNG 1 : SO SÁNH ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
Đối
tượng
Đặc
điểm

cơ thể
Cấu tạo tế bào
Thành
xenlulozơ
Lớn lên và
sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di
chuyển
Hệ thần kinh
và giác quan
Khôn
g
có Khôn
g
Có Không Có Tự tổng
hợp được
Sử dụng chất
hữu cơ có sẵn
Không Có Không

Thực
vật
Động
vật
BẢNG 2: ĐỘNG VẬT VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
STT
Các mặt lợi hại
Tên động vật đại diện
1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người.

- Thực phẩm
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
- Lông
- Da
2 Động vật dùng làm thí nghiệm cho:
- Học tập và nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
3 Động vật hỗ trợ người trong:
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
4 Động vật truyền bệnh sang người
2. Chuẩn bò của HS
- Học bài, xem bài trước.
- Kẻ PHT bảng 1 ở trang 9 và bảng 2 trang 11 SGK vào vở bài tập.
3. Phương Pháp
 Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm, hỏi đáp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
NỘI DUNG TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh - kiểm tra bài
cũ: (5’)
2. Mở bài:(2’)
.
- Kiểm tra sỉ số HS
- Kiểm tra bài cũ:
Hãy kể tên các động vật thường gặp
ở đòa phương? ( 4 tên động vật?

Chúng có đa dạng, phong phú
không? Chúng ta làm thế nào để thế
giới động vật mãi mãi đa dạng,
phong phú?)
-Hãy nêu cấu tạo tế bào thực vật?khả
năng dinh dưỡng và di chuyển của
thực vật?.
Vậy đv có đặc điểm giống tv không?
đây là vấn đề sẽ được trả lời trong
bài học hôm nay.
- Lớp trưởng báo cáo
- 1 HS trả lời
Đáp án: + Kể đúng tên 4 loài
động vật và có sự đa dạng,
phong phú.( Mỗi tên động
vật: 2
đ
* 4= 8
đ
)
+ Phải luôn có ý
thức bảo vệ động vật, chăm
sóc và nuôi dưỡng những
động vật có ích, chú ý bảo vệ
môi trường, trước hết là giữ
môi trường xanh sạch đẹp :
2
đ
- HS trả lời: gồm màng
tb,nhân,chất nguyên sinh, hạt

diệp lục
-tự dưỡng ,không di chuyển.
3. Phát triển bài: (31’)
I. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT
VỚI THỰC VẬT
Động vật có những đặc
điểm phân biệt với thực vật:
Dò dưỡng, có khả năng di
chuyển, có hệ thần kinh và
các giác quan
Thực vật :tự dưỡng ,không
cókhảnăngdi chuyển,không
có hệ thần kinh và giác
quan.
Hoạt động 1: PHÂN BIỆT ĐỘNG
VẬT VỚI THỰC VẬT (14’)
a) Mục tiêu
HS biết phân biệt động vật với thực
vật.
b) Tiến hành
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
H.2.1 và thảo luận điền vào phiếu
học tập: Bảng 1: “So sánh động vật
với thực vật”
-Dựa vào nội dung hình và kiến thức
đã học thảo luận hoàn thành pht1
trong 3 phút
GV treo bảng 1 lên bảng để HS báo
cáo, cho 1 nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, thông báo kết quả

đúng, giải đáp thắc mắc, phân tích dò
dưỡng, hệ thần kinh.
- GV treo bảng kiến thức chuẩn
bảng 1
-Hỏi
+ Động vật giống thực vật ở những
điểm nào?
+ Động vật khác thực vật ở các đặc
điểm nào?
- Cho HS trả lời 2 câu hỏi trên
c) tiểu kết
- Cho HS đọc lại bảng 1.,chỉ minh
hoạ trên tranh
H.2.1 các biểu hiện đặc
thong của giới động vật và
thực vật
A:củ khoai tây B:chuột ăn củ
khoai tây C :mèo ăn chuột
- HS quan sát tranh và làm
theo hướng dẫn của GV, điền
bảng 1.Trao đổi nhóm tìm
câu trả lời:
- Đại diện nhóm lên ghi kết
quả, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
+ Cấu tạo từ tế bào, lớn lên,
sinh sản.
+ Di chuyển, dò dưỡng, thần
kinh, giác quan, thành tế bào.
- HS trả lời 2 câu hỏi trên.

- HS tự sửa
- HS đọc và ghi tiểu kết.
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA ĐỘNG VẬT
- Chủ yếu dò dưỡng tức nhờ
chất hữu cơ có sẵn
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác
quan.
Hoạt động 2:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG
VẬT (7’)
a) Mục tiêu
Dựa vào kiến thức phần I, HS phải
đánh dấu đúng vào các ô chỉ đặc điểm
chung của động vật.
b) Tiến hành
- GV yêu cầu hS làm bài tập ở mục II
trong SGK trang 10.
- HS chọn 3 đặc điểm cơ
bản của động vật, đánh
* Có khả năng di chuyển
* Tự dưỡng, tổng hợp chất hữu cơ từ
nước và CO
2
* Có hệ thần kinh và giác quan
* Dò dưỡng tức dinh dưỡng nhờ chất
hữu cơ có sẵn
* Không có khả năng tồn tại nếu thiếu
ánh sáng mặt trời

-Cho HS trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, thông báo kết
quả đúng.
dấu vào ô trống.

- Vài HS trả lời, hS khác
nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa vào vở bài tập,
rút ra kết luận.
III. SƠ LƯC PHÂN
CHIA GIỚI ĐỘNG VẬT
Có 8 ngành động vật: 7
ngành động vật không
xương sống và 1 ngành
động vật có xương sống.
Hoạt động 3: SƠ LƯT PHÂN CHIA
GIỚI ĐỘNG VẬT (5’)
a) Mục tiêu
Giới thiệu sơ lược cách phân chia và
sắp xếp giới động vật.
b) Tiến hành
-Cho hs kể tên một số lồi đv,phân
chúng theo ngành ,giới thiệu cho hs
nắm.
- Giới động vật chia thành 20 ngành,
chương trình sinh học 7 chỉ học 8
ngành cơ bản, phân biệt động vật có
xương sống 1 ngành, động vật không
xương sống 7 ngành.
c) Tiểu kết

- Cho HS ghi bài.
- HS quan sát, nghe và ghi
nhớ kiến thức và tự rút ra
kết luận.
- HS ghi bài.
IV. VAI TRÒ CỦA ĐỘNG
VẬT
1/ Có lợi
Động vật mang lại lợi ích
cho con người như:
-Động vật cung cấp nguyên
liệu(thực phẩm,lông,da)
-Dùng làm thí nghiệm(học
tập nghiên cứu khoa
học,thử nghiệm thuốc )
-Hổ trợ cho con người(lao
động,giải trí,thể thao,bảo vệ
an ninh)
2/có hại
Tuy nhiên một số động vật
Hoạt động 4: VAI TRÒ CỦA ĐỘNG
VẬT (5’)
a) Mục tiêu
HS liên hệ thực tế cho HS thấy động
vật không những có vai trò quan trọng
trong thiên nhiên mà còn cả với đời
sống con người
b) Tiến hành
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 SGK
trang 11.

- GV treo bảng 2 lên bảng để HS sửa.
- GV treo bảng kiến thức chuẩn
- Nêu câu hỏi: Động vật có vai trò gì
trong đời sống con người?
- Dựa vào kiến thức thực
tế, trao đổi nhóm hoàn
thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi
kết quả vào bảng., nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc độc lập,

gây hại như truyền bệnh
sang người. - HS ghi bài
-Gv mở rộng giúp hs hiểu đượcmối
liên quan giữa môi trường và chất
lượng cuộc sống của con người,có ý
thức bảo vệ đa dạng sinh học
-Thông qua việc phân tích vai trò
của đv,gv gdhs bảo vệ đv
+Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ
đv?
+Nêu biện pháp phòng tránh một số
bệnh gay ra do đv?
trả lời: Có lợi, có hại và
rút ra kết luận.
- HS ghi bài
Nuôi dưỡng đv,không săn
bắt đv bừa bãi…
-ăn uống hợp vs,giữ vs cho

đv,tiêu diệt ruồi
muỗi.phòng tránh các
bệnh,H1N1,H5N1,dòch lợn
tai xanh,lỡ mồm lông
móng.
4. Kiểm tra-Đánh gia ù (5’)
- Cho HS đọc phần tóm tắt trong
SGK
- Cho HS làm phiếu học tập
Hãy chọn cụm từ ở phần đặc điểm
cột (B) ghép vào cột (A) cho phù hợp
(A)
1. Động vật có:
2. Thực vật có:
(B)
a.Thành xen lulo.
b.Tự tổng hợp chất hữu cơ.
c.Dò dưỡng.
d.Khả năng di chuyển.
e.Có hệ thần kinh và giác
quan.
-1 HS đọc to

- 1 HS làm PHT
Đáp án: Câu 1:c,d,e.
2:a,b.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài, Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
- Đọc mục “ Em có biết”
- Xem trước bài 3, chuẩn bò ngâm rơm,

cỏ khô vào bình nùc trưởc 5 ngày,
lấy váng nùc ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản
- Thực hiện theo yêu cầu
GV
- Ngâm rơm, cở khô vào
bình nước trước 5 ngày
KẾT QUẢ BẢNG 1 : SO SÁNH ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬt
Đặc
điểm cơ
thể
Cấu tạo tế
bào
Thành
xenlulozơ
Lớn lên và
sinh sản
Chất hữu cơ
nuôi cơ thể
Khả năng di
chuyển
Hệ thần
kinh và
giác quan
Đối
tượng
Khôn
g
có Không Co
ù
Khôn

g
Co
ù
Tự
tổng
hợp
được
Sử
dụng
chất
hữu cơ
có sẵn
Khôn
g
Có Khôn
g

Thực vật
     
Động vật
     
KẾT QUẢ BẢNG 2: ĐỘNG VẬT VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
STT
Các mặt lợi hại
Tên động vật đại diện
1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho con
người.
- Thực phẩm
- Lông
- Da

- Tôm, cá, chim bồ câu, lợn, bò.
- Vòt, chồn, cừu.
- Trâu, bò, lợn, cừu, rắn, cá sấu.
2 Động vật dùng làm thí nghiệm cho:
- Học tập và nghiên cứu khoa học - Trùng biến hình, thủy tức, giun đất, cá
cảnh, thỏ, ếch, chó, chuột
- Thử nghiệm thuốc - Chuột bạch, khỉ
3 Động vật hỗ trợ người trong:
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, lừa, voi
- Cá heo, hổ, báo, sư tử, voi, ngựa, khỉ
- Ngựa, trâu chọi, gà chọi.
- Chó nghiệp vụ, chim đưa thư v.v
4 Động vật truyền bệnh sang người - Ruồi, muỗi, bọ chó, rận, rệp…
Bổ sung:


TUẦN: 2
TIẾT : 3
Ngày soạn: 18/08/2010

CHƯƠNG I. NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Bài 3: THỰC HÀNH:
:
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
 HS tự làm và quan sát tiêu bản về hình dạng, cách di chuyển của một số động vật
nguyên sinh.
 Nhận biết được nơi sống của trùng roi, trùng giày, cách thu thập và nuôi chúng.
2. Kỹ năng
 Quan sát, nhận biết trên tiêu bản kính hiển vi, có kỹ năng quan sát và sử dụng kính
hiển vi.
3. Thái độ
 Nghiêm túc,tỉ mỉ,cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bò của GV
- Tranh vẽ: H3.1: Quan sát trùng giày
- H.3.2: Giọt nước có trùng roi
- H3.2: Trùng roi
- Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Mẫu vật: Trùng roi, trùng giày.
2. Chuẩn bò của HS
- Chuẩn bò mẫu vật: Váng nước ao hồ rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5
ngày.
3. Phương pháp
 Quan sát tìm tòi, nêu vấn đềvà giải quyết vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Nội dung Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Ổn đònh - kiểm tra bài cũ:
(5’)
- Kiểm tra sỉ số, mẫu vật của HS.
- Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm chung của động vật, vai
trò của động vật đối với đời sống con
người?

- lớp trưởng, nhóm
trưởng báo cáo
- HS trả lời
Đáp án: + 3 đặc điểm
chung: 6
đ
+ Vai trò: Có
2. Mở bài: (1’)
3. Phát triển bài (31’)
I. QUAN SÁT TRÙNG
GIÀY
a) Hình dạng: Không
đối xứng, có hình
khối như chiếc giày.
b) Di chuyển: Vừa tiến
vừa xoay.
.H.3.1 Quan sát trùng giày
1.nhân nhỏ 2 .nhân lớn
3.miệng 4.hầu 5không bào
tiêu hoá 6.lỗ thoát 7không
bào co bóp
Đa số động vật nguyên sinh không nhìn
thấy được bằng mắt thường. Qua kính
hiển vi trong mỗi giọt nước ở ao, hồ… la
1 thế giới động vật nguyên sinh vô
cùng đa dạng B.ài học hôm nay sẽ giúp
các emthấy được những đvnhỏ bé đó.
Hoạt động 1: QUAN SÁT TRÙNG
GIÀY (19’)
a) Mục tiêu

HS tự quan sát được trùng giày trong
nước ngâm rơm khô.
b) Tiến hành
- GV phân nhóm và hướng dẫn cách
quan sát:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước
ngâm rơm ( Chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, rải vài sợi bông để
cản tốc độ, soi dưới kính hiển vi.
- GV treo tranh Hình 3.1: Trùng giày để
HS đối chiếu và giúp HS nhận biết
trùng giày.
- GV kiễm tra cách làm của HS.
- GV nhắc HS quan sát hình dạng và
cách di chuyển của trùng giày.
- GV gợi ý: Kiểu thẳng tiến hay xoay
tiến, hướng dẫn HS cách cố đònh mẫu:
Dùng lamen đậy lên giọt nước ( Có
trùng, lấy giấy thấm bớt nước)
- Sau khi HS quan sát xong, cho HS
điền vào phiếu học tập (trang 15)
.
* Trùng giày có hình dạng
Đối xứng
Dẹp như chiếc đế giày
Không đối xứng
Có hình khối như chiếc giày
* Trùng giày di chuyển thế nào?
Thẳng tiến
Vừa tiến vừa xoay

- Gọi HS báo cáo lại kết quả quan sát
và ghi nhận.
lợi + ví dụ: 2
đ
Có hại + ví
dụ: 2
đ
- HS nghe GV giới
thiệu, nắm vấn đề
- HS làm việc theo
nhóm đã phân công,
các nhóm tự ghi nhớ
các thao tác thực hành
mà GV đã hướng dẫn.
- HS quan sát tranh
H.3.1
- Lần lượt các nhóm lấy
mẫu trùng roi dưới kính
hiển vi → Nhận biết
trùng giày.
- HS quan sát hình dạng
và cách di chuyển trùng
giày → Ghi nhớ kết
quả.
Qua quan sát, vẽ sơ lượt
hình dạng của trùng
giày.
- HS làm phiếu học tập
trang 15.
- Đại diện nhóm báo

cáo kết quả.
- HS tự sửa ( Nếu cần)
- GV thông báo kết quả đúng
c) Tiểu kết:
- Cho HS lên gắn chú thích ở trang và
vẽ lại hình quan sát.

- HS chú thích và vẽ lại
hình
II. QUAN SÁT TRÙNG ROI
a) Hình dạng: Hình lá dài,
đầu tù, đuôi nhọn, ở đầu có
roi, trong cơ thể thấy rõ các
hạt diệp lục và điểm mắt
màu đỏ ở gốc roi.
b) Di chuyển: Roi xoáy vào
nước tiến cơ thể về phía
trước
H.3.3 Trùng roi
1:roi ,2 điểm mắt , 3 hạt
diệp lục
Hoạt động 2: QUAN SÁT TRÙNG
ROI. (12’)
a) Mục tiêu
- HS tự quan sát được hình dạng, cách
di chuyển của trùng roi.
b) Tiến hành
- GV cho HS quan sát h.3.3 trùng roi,
H.3.2, yêu cầu HS lấy mẫu và quan sát
như trùng giày.

- GV liểm tra mẫu trên kính hiển vi của
từng nhóm.
- GV lưu ý: HS có thể sử dụng vật kính
có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ
mẫu vật Nếu nhóm nào chưa tìm thấy
trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả
lớp góp ý.
- Sau đó cho HS đọc thông tin SGK,
thảo luận trả lời phiếu học tập (trang
16)
* Trùng roi di chuyển như thế nào?
Đầu đi trước
Vừa tiến vừa xoay
Đuôi đi trước
Thẳng tiến
* Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
Sắc tớ ở màng cơ thể
Màu sắc ở điểm mắt
Màu sắc của các hạt diệp lục
Sự trong suột của màng cơ thể
- Cho HS báo cáo
c) Tiểu kết
- GV thông báo kết quả đúng
- HS tự quan sát để
nhận biết trùng roi, tự
lấy mẫu để quan sát,
các em nên lấy váng
xanh ở ao, hồ, hay rũ
nhẹ rễ bèo để có trùng
roi.

- HS tự đọc thông tin và
làm việc theo nhóm,
hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm báo
cáo, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- HS tự sửa ( Nếu cần)
4. Kiểm tra - Đánh giá (7’)
- Cho HS đọc lại các phần tiểu kết.
- Làm phiếu học tập
Hãy ghép hai cột A và B cho thích hợp
(A)
1. Trùng giày
2. Trùng roi
(B)
a. Hình lá dài.
- 1 HS đọc to
- 1 HS làm PHT
Đáp án: 1:b, c,e
2:a,d
b. Hình khối như chiếc
giày.
c. Di chuyển: vừa tiến, vừa
xoay.
d. Có hạt diệp lục.
e. Không đối xứng.
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Thu hoạch: Vẽ các hình trùng giày,
trùng roi và ghi nhận chú thích đầy đủ
vào vở

- Học bài
- Đọc trước bài 4
- Kẻ PHT: “ Tìm hiểu đặc điểm trùng
roi vào vở bài tập
- Thực hiện theo yêu
cầu GV
- Kẻ bảng PHT vào vở
bài tập
Bổ sung :






TUẦN: 2
TIẾT : 4
Ngày soạn: 21/08/2010



I. MỤC TIÊU
1.1 Kiến thức
 Mô tả cấu tạo ngoài, trong , di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh.
 Tìm hiểu cấu tạo của tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật
đơn bào và động vật đa bào.
1.2 Kỹ năng
 Quan sát, nhận biết, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.
1.3 Thái độ
 Chấp nhận thực vật và động vật có chung một nguồn gốc, động vật đa bào có

nguồn gốc từ động vật đơn bào.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bò của GV
- Tranh: H.4.1, 4.2, 4.3 trong SGK phóng to.
- Phiếu học tập: Tìm hiểu đặc điểm trùng roi
2. Chuẩn bò của HS
- Xem bài thực hành
- Kẻ PHT
PHIẾU HỌC TẬP: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM TRÙNG ROI
Bài tập Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1 Cấu tạo, di chuyển
2 Dinh dưỡng
3 Sinh sản
4 Tính hướng sáng
3. Phương Pháp
 Quan sát tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
NỘI DUNG TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh - kiểm tra bài
- Kiểm tra sỉ số HS - Lớp trưởng báo cáo
Bài 4: TRÙNG ROI
cũ: (1’)
2. Mở bài: (1’)
3. Phát triển bài (34’)
I. TRÙNG ROI XANH
1. Cấu tạo ngoài và di
chuyển

a) Cấu tạo : Là 1 tế
bào hình thoi có roi,
điểm mắt, hạt diệp
lục, hạt dự trữ,
không bào co bóp.
b) Di chuyển : Roi xoáy
vào nước giúp cơ
thể di chuyển
2. Dinh dưỡng
-Nơi có ánh sáng: Tự
dưỡng.
-Chỗ tối: Dò dưỡng.
-Hô hấp qua màng cơ thể,
bài tiết, điều chỉnh áp suất
thẩm thấu nhờ không bào
co Bóp.
3. Sinh sản
Vô tính bằng cách phân
đôi cơ thể theo chiều dọc.
H 4.2 Các bước sinh sản
phân đôi ở trùng roi.
4. Tính hướng sáng
Điểm mắt và roi giúp trùng
roi luôn hướng về chỗ có
ánh sáng.
- Kiễm tra hình vẽ của HS.
- Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé,
chúng ta đã được quan sát ở bài trước.
Tiết hôm nay chúng ta tiếp tục tìm
hiểu 1 số đặc điểm của trùng roi

Hoạt động 1: TRÙNG ROI XANH.
(25’)
a) Mục tiêu
-Mô tả cấu tạo ngoài, trong, di
chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của
trùng roi.
b) Tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
và vận dụng kiến thức bài trước, quan
sát tranh H.4.1, 4.2 → Hoàn thành
phiếu học tập.
- GV đến các nhóm theo dõi và giúp
đỡ (nhóm yếu)
H4.1 Cấu tạo cơ thể trùng roi
1.roi 2.điểm mắt 3.không bào co bóp
4.màng cơ thể 5.hạt diệp lục 6.hạt dự
trữ 7.nhân.
- Treo phiếu học tập lên bảng để HS
sửa bài.
- GV thông báo đáp án đúng
- GV hỏi:
+ Dựa vào H.4.2 diễn đạt bằng lời các
bước sinh sản của trùng roi?
+ Giải thích thí nghiệm ở mục 4.
+ Làm bài tập ở trang 18 SGK.
* Trùng roi xanh tiến về phía ánh
sáng nhờ:
Diệp lục
Roi và điểm mắt
- HS nghe GV giới thiệu,

nắm vấn đề
- Cá nhân tự đọc thông tin
ở mục I, quan sát tranh →
Trao đổi nhóm thống nhất
ý kiến, hoàn thành phiếu
học tập. Yêu cầu:
+ Cấu tạo chi tiết của
trùng roi
+ Di chuyển bằng roi
+ Các cách dinh dưỡng
+ Sinh sản
+ Tính hướng sáng
- Đại diện nhóm lên ghi
kết quả vào bảng → nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu:
+ Nhân phân chia trước rồi
đến các phần khác.
+ Có mắt → cảm nhận
ánh sáng
+ Có roi và điểm mắt. Có
hạt diệp lục.
- HS tự sửa (Nếu cần)
II. TẬP ĐOÀN TRÙNG
ROI
Tập đoàn trùng roi gồm
nhiều tế bào có roi liên kết
lại với nhau như mạng
lưới.chúng gợi ra mối quan
hệ về nguồn gốc giữa đv

đơn bào và đv đa bào.
* Trùng roi xanh giống tế bào thực vật
ở chỗ:
Có diệp lục
Có roi
Có thành xenlulo
Có điểm mắt
c) tiểu kết
- Cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn
Hoạt động 2: TẬP ĐOÀN TRÙNG
ROI (9’)
a) Mục tiêu
HS nắm được trùng roi xanh là động
vật trung gian giữa động vật đơn bào
với động vật đa bào.
b) Tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
quan sát H.4.3 → Hoàn thành bài tập
điền từ của trang 19 SGK.
- Cho HS báo cáo.
- GV thông báo đáp án đúng
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập.
- GV thông báo: Một số tế bào ngoài
làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi. Đến
thời kì sinh sản 1 số tế bào chuyển vào
trong phân chia thành tập đoàn mới.
-Tập đoàn trùng roi cho ta suy nghó gì
về mối liên hệ giữa động vật đơn bào
và động vật đa bào.?
c) Tiểu kết

- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- Cá nhân tự thu nhận
kiến thức → Hoàn thành
bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo,
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- 1-2 HS đọc lại.
- Vài HS đọc to
- Hs lắng nghe và trả lời:
Là Động vật trung gian
giữa động vật đơn bào
sang động vật đa bào
- Hs rút ra kết luận
4.Kiểm tra-Đánh giá (6’)
- Cho HS đọc phần tóm tắt ở SGK.
- Đặt câu hỏi:
+ Trùng roi giống và khác thực vật ở
điểm nào?
+ Cấu tạo cơ thể trùng roi gồm:
A) Màng cơ thể, chất nguyên sinh, nhân,
không bào co bóp
B) Màng cơ thể, nhân, không bào co bóp
C) Nhân, không bào co bóp, hạt diệp lục,
- 1 HS đọc to
- 1 HS trả lời
Yêu cầu:
+ Giống: Có hạt diệp lục
→ tự dưỡng, cấu tạo từ tế
bào.

Khác: Có khả năng di
chuyển, dò dưỡng
+ Câu: D
điểm mắt
D) Màng cơ thể, chất nguyên sinh, nhân,
không bào co bóp, hạt diệp lục, hạt dự
trữ, điểm mắt
5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Học bài.
- Đọc “Mục Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập: Tìm hiểu đặc điểm
trùng biến hình và trùng giày vào vở
bài tập
- Thực hiện theo yêu cầu
GV
- Kẻ PHT
Bảng kiến thức chuẩn PHT: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM TRÙNG ROI
Bài tập Tên động
vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1 Cấu tạo, di chuyển Là 1 tế bào hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt
diệp lục, hạt dự trữ, không bào co
bóp.
Roi xoáy vào nước → Vừa tiến vừa xoay
mình.
2 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dò dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4 Tính hướng sáng Điểm mắt và roi → luông hướng về chỗ có

ánh sáng.
PHIẾU HỌC TẬP: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG
GIÀY
BT Đặc điểm Tên động vật Trùng biến hình Trùng giày
1
Cấu tạo, di chuyển
2 Dinh dưỡng
3 Sinh sản
Bổ sung:





TUẦN: 3
TIẾT : 5
Ngày soạn: 25/08/2010


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình, trùng giày.
- Nhận biết khái quát: Cách di chuyển, dinh dưỡng và một phần cách sinh sản.
2. Kỹ năng
Quan sát, Nhận biết, phân tích, so sánh, khái quát.
3. Thái độ
Nhận thấy sự đa dạng của động vật nguyên sinh.Giáo dục long yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bò của GV
- Tranh: H.5.1, 5.2, 5.3 trong SGK phóng to.

-PHT “ đặc điểm trùng biến hình, trùng giày”
- PHT điền từ trang 20
2. Chuẩn bò của HS
- Kẻ phiếu học tập vào vở và nghiên cứu trước: Đặc điểm trùng biến hình và trùng giày.
3. Phương Pháp
Quan sát tìm tòi,giải quyết vấn đề ,thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh - kiểm tra bài
cũ: (5’) - Kiểm tra sỉ số của HS
- Đặt câu hỏi:
Trình bày đặc điểm của trùng roi?
- LỚp trưởng báo cáo
-1 HS trả lời
Đáp án:
NỘI DUNG TIẾT DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
2. Mở bài: (1’)
3. Phát triển bài
I. TRÙNG BIẾN HÌNH
1. Cấu tạo và di chuyển
 Cấu tạo
Gồm một tế bào có chất
nguyên sinh lỏng và nhân ,
có không bào co bóp.
 Di chuyển
Bằng chân giả.
2. Dinh dưỡng
- Tiêu hóa nhờ không bào
tiêu hóa(Tiêu hóa nội bào)
- Bài tiết bằng không bào co

bóp.
- Hô hấp qua màng cơ thể.
3. Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi
cơ thể.
H 5.2 Trùng biến hình bắt
mồi và tiêu hố.
a.mồi ,b/không bào co
bóp,c/không bào tiêu hoá
- Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số
đại diện khác của ngành động vật
nguyên sinh: Trùng biến hình và
trùng giày.xem chúng có đơn giản
hay phức tạp hơn trùng roi?
Hoạt động 1: TRÙNG BIẾN HÌNH
(18’)
a) Mục tiêu
Nhận biết cấu tạo, dinh dưỡng, sinh
sản của trùng biến hình.
b) Tiến hành
-GV treo H5.1,5.2 SGK
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
ở SGK→ Trao đổi nhóm để hoàn
thành phiếu học tập.

H 51 Cấu tạo cơ thể trùng biến hình
1 nhân ,2 chất ngun sinh ,3 chân giả
4, khơng bào co bóp,5 khơng bào tiêu
hố
- Quan sát và giúp đỡ các nhóm học

yếu.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập ở
H.5.2 SGK trang 20.
.
Lập tức hình thành chân giả thứ 2
vây lấy mồi
Khi 1 chân giả tiếp cận mồi( Tảo, vi
khuẩn, vụn hữu cơ…)
Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào
sâu trong chất nguyên sinh
Không bào tiêu hóa tạo thành bao
lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dòch tiêu
+ Cấu tạo: 6
đ
+ Di chuyển: 1
đ
+ Dinh dưỡng: 1
đ
+ Sinh sản: 2
đ
- Hs nghe GV giới thiệu,
nắm vấn đề
- Cá nhân tự đọc các thông
tin trong SGK từ cấu tạo
đến sinh sản của trùng biến
hình, quan sát H.5.1, 5.2
phóng to → Ghi nhớ kiến
thức, trao đổi nhóm hoàn
thành PHT (Phần trùng
biến hình)

- Trao đổi nhóm hoàn
t hành pHT phần trùng
biến hình.
- Đại diện nhóm báo cáo→
Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
.
- HS tự sửa (Nếu cần),và tự
rút ra tiểu kết.
- Yêu cầu: 2, 1, 3, 4
hóa
-Treo bảng để HS báo cáo.
- Yêu cầu nhóm lên ghi câu trả lời
vào phiếu lên bảng.
- Thông báo thêm: Không bào tiêu
hóa hình thành khi lấy thức ăn vào cơ
thể.
- HS nghe GV thông báo
II. TRÙNG GIÀY
1. Cấu tạo:
Gồm 1 tế bào, chất nguyên
sinh, 2 không bào co bóp,
nhân lớn, nhân bé, không
bào tiêu hóa, miệng hầu.
2. Di chuyển: Bằng lông bơi
3. Dinh dưỡng:
Thức ăn vào miệng

Hầu


Không bào tiêu hóa

Biến đổi nhờ enzim. Chất bã
dồn vào không bào co bóp,
thải ra ngoài qua lỗ thoát.
4. Sinh sản
- Vô tính: Phân đôi cơ the.å
- Hữu tính: bằng cách tiếp
hợp.
Hoạt động 2: TRÙNG GIÀY (16’)
a) Mục tiêu
HS nêu được cấu tạo, dinh dưỡng,
sinh sản của trùng giày. Thấy được
sự phân hóa chức năng các bộ phận
trong tế bào → Là biểu hiện mầm
móng của động vật đa bào.
b) Tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
quan sát H.5.3 phóng to → Trao đổi
nhóm, hoàn thành phần trùng giày
của PHT.
- Tiếp tục thảo luận câu hỏi:
+ Nhân trùng giày có gì khác so với
trùng biến hình?
+ Không bào co bóp trùng giày và
H5.3 Dinh dưỡng ở trùng
giày
1/thức ăn được lông bơi
cuốn vào
miệng,2/miệng,3/không bào

tiêu hoá,5/lổ thoát thải
bã,6/không bào co bớp
7/nhân lớn 8/nhân nhỏ.
- Cá nhân tự đọc, quan sát
tranh H.5.3 → Trao đổi
nhóm để hoàn thành PHT.
- Yêu cầu:
+ 2 nhân, hình hạt đậu.
+ Hình hoa thò, 2 không
bào co bóp, cố đònh.
+có rảnh miệng và miệng
trùng biến hình khác nhau như thế
nào?
+ Tiêu hóa trùng giày khác trùng
biến hình như thế nào?
- Cho HS lên điền câu trả lời vào
PHT.
c) Tiểu kết
- GV chốt lại kiến thức đúng.
ở vò trí cố đònh
+ Lấy thức ăn bằng lông
bơi, không bào tiêu hóa di
chuyển khắp cơ thể, di
chuyển theo quỹ đạo xác
đònh, thải bã ra ngoài ở lổ
thoát có vò trí cố đònh.
- Đại diện nhóm lên báo
cáo, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.

4. Kiểm tra– đánh giá (5’)
- Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi SGK.
- Đặt câu hỏi:
+Cơ thể trùng giày phức tạp hơn
trùng biến hình như thế nào
- 1 HS đọc to
- 1 HS trả lời. Yêu cầu
HS trả lời:
Phân hóa chức năng nhiều
bộ phận như miệng, hầu,
không bào co bóp, lỗ thoát,
không bào tiêu hóa, men
enzim.
Mỗi bộ phận đảm nhận
chức năng riêng
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài, đọc mục “Em có biết”
- Kẻ PHT: “ So sánh trùng kiết lò và
trùng sốt rét”
bảng bài tập trang 23
- Kẻ bảng bài tập trang 23
- Kẻ bảng “So sánh trùng
kiết lò và trùng sốt rét”
Bổ sung

TUẦN: 3
TIẾT : 6
Ngày soạn: 28/08/2010

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Hiểu được trong số các loài động vật nguyên sinh, có nhiều loài gây bệnh nguy hiểm,
trong đó có trùng kiết lò và trùng sốt rét.
- Nhận biết được nơi kí sinh, cách gây hại, từ đó rút ra biện pháp phòng chống bệnh kiết lò
và trùng sốt rét.
- Riêng trùng sốt rét gây ra bệnh nguy hiểm đến nay vẫn còn tái phát do muỗi Anophen
truyền bệnh, nên cần phân biệt được muỗi Anophen và muỗi thường Các biện pháp
phòng chống bệnh đó ở nước ta.
2. Kỹ năng
Quan sát, nhận biết, so sánh, phân tích, khái quát hóa.kỹ năng thảo luận.
3. thái độ
Ý thức tham gia phòng chống bệnh.Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ thể và môi trường,diệt
ruồi ,muỗi.
II CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bò của GV
- Tranh vẽ: H.6.1;6.2;6.3;6.4 “Cấu tạo và vòng đời của trùng kiết lò và trùng sốt rét”
- Bảng phụ (Phiếu học tập)
SO SÁNH TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
Các đặc điểm
đối cần so
tượng so sánh
sánh
Kích
thước (so
với hồng
cầu)
Con
đường
truyền
dòch bệnh

Nơi kí sinh Tác hại
Tên
bệnh
Bài 6:
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
Trùng kiết lò
Trùng sốt rét
2. Chuẩn bò của HS
- Kẻ PHT trang 24 SGK vào vở.xem bài trước ở nhà.
3. Phương Pháp
Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm. Giải quyết vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
NỘI DUNG TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh - kiểm tra bài
cũ: (6’)
2. Mở bài: (1’)
3. Phát triển bài (31’)
I. TRÙNG KIẾT LỊ
- Cấu tạo: Giống trùng biến
hình chgỉ khác chân giả
ngắn.
- Dinh dưỡng: Qua màng tế
bào, nuốt hồng cầu
- Xâm nhập vào cơ thể
người bằng cách hóa bào
xác theo thức ăn vào ruột
người.
- Tác hại: Gây loét ruột, ăn
hồng cầu.

- Triệu chứng: Đau bụng, đi
- Ổn đònh sỉ số HS
- Đặt câu hỏi: Trình bày các đặc
điểm của trùng biến hình? So sánh vi
cấu tạo của trùng giày với trùng biến
hình ?
- Động vật nguyên sinh rất nhỏ
nhưng gây cho người nhiều bệnh rất
nguy hiểm. Hai bệnh thường gặp ở
nước ta là bệnh kiết lò và bệnh sốt
rét. Chúng ta cần biết gì về cấu tạo
và con đường truyền bệnh của hai
loại trùng này.Nó gay tác hại như
thế nào? Sẽ trả lời ở bài học hôm
nay.
Hoạt động 1: TRÙNG KIẾT LỊ
(17’)
a) Mục tiêu
HS nắm được cấu tạo của trùng kiết
lò, trên cơ sở đó so sánh chúng với
trùng biến hình.
b) Tiến hành
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin SGK kết hợp quan sát H.6.1, 6.2
phóng to →Trả lời:
+ Trùng kiết lò giống với động vật
- Lớp trưởng báo cáo
- 1 HS trả lời
Yêu cầu:
+ Cấu tạo: 2

đ
+ Di chuyển: 1
đ
+ Dinh dưỡng: 5
đ
+ Sinh sanû: 1
đ
+ Sosánh: Phức tạp: 2 nhân,
2 không bào co bóp cố
đònh, miệng, hầu: 1
đ
- Hs nghe GV giới thiệu,
nắm vấn đề
- Cá nhân tự đọc thông tin
và quan sát tranh, ghi nhớ
kiến thức để trả lời câu hỏi
của GV.
+ Trùng biến hình
ngoài, phân có lẫn máu và
nhày.

H6.2 trùng kiết lò nuốt hồng
cầu
nào?
+Khác với trùng biến hình ở đặc
điểm gì?
+ Trùng kiết lò vào cơ thể người
bằng cách nào
+ Trong cơ thể người chúng sống ở
đâu? Sinh sản như thế nào?

+ Gây hại gì cho người bệnh?
+ Người bệnh có các triệu chứng gì?
- Tiếp tục cho HS làm bài tập ở
trang 23 SGK.
_GV treo bảng bài tập trang 23, Cho
HS điền.
* Trùng kiết lò giống trùng biến hình
ở điểm nào trong số các đặc điểm
dưới đây:
Có chân giả
Sống tự do ngoài thiên nhiên
Có di chuyển tích cực
Có hình thành bào xác
* Trùng kiết lò khác trùng biến hình
chỗ nào trong số các đặc điểm dưới
đây:
Chỉ ăn hồng cầu
Có chân giả dài
Có chân giả ngắn
Không có hại
Liên hệ : các em đã biết cấu tạo và
sự xâm nhập cơ thể người.
+ Tại sao người bò kiết lò da tái
xanh?
+Tại sao người bò kiết lò đi ngoài ra
máu?
+Muốn phòng bệnh kiết lị ta phải làm
gì?
+ Chân giả ngắn.
+ Hóa bào xác theo thức ăn

→ Người.
+ Ở ruột. Sinh sản rật
nhanh.
+ Loét niêm mạc ruột, ăn
hồng cầu.
+ Đau bụng, đi ngoài, phân
lẫn máu.
- Đại diện HS điền→ Lp
nhận xét, bổ sung.
- Tự rút ra kết luận.
Có chân giả và hình thành
bào xác
-Chỉ ăn hồng cầu,có chân
giả ngắn.
-Do mất máu ,đi cầu nhiều.
-Do hồng cầu bò phá
huỷ,thành ruột bò tổn
thương
-Diệt ruồi giữ vs ăn uống.
II.TRÙNG SỐT RÉT
1. Cấu tạo và dinh dưỡng
- Nơi sống: Kí sinh trong
máu ngưồi, trong thành
ruột và tuyến nước bọt của
muỗi Anophen.
- Cấu tạo: Kích thước nhỏ,
không có bộ phận di
chuyển và không bào.
Hoạt động 2:
TRÙNG SỐT RÉT (14’)

a) Mục tiêu
HS nêu được đặc điểm cấu tạo của
trùng sốt rét. Thấy được tác hại và
biện pháp phòng chống bệnh sốt rét.
b) Tiến hành
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
và quan sát H.6.3, 6.4 phóng to, trả
H 6.4 Sinh sản của trùng
sốt rét ở máu người.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×