Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

bài tập lớn mạng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 50 trang )

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BÀI TẬP LỚN
MẠNG MÁY TÍNH
Giảng viên hướng dẫn : TS. Ngô Hồng Sơn
Nhóm 29 : Lê Xuân Thống Nhất, 20072151, CNPM-K52
Trịnh Thị Lan Phượng, 20062468, HTTT-K52
Nguyễn Trọng Duy, 20070514,TTM-K52
Nguyễn Thị Mai, 20071892 ,CNPM-K52
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 1
Nội dung :
1. Giới thiệu Wireshark……………………………… 3
2. Wireshark Lab : DHCP…………………………… 5
3. Wireshark Lab : DNS……………………………… 8
4. Wireshark Lab : Ethernet & ARP……………….14
5. Wireshark Lab : HTTP…………………………… 22
6. Wireshark Lab : ICMP…………………………… 27
7. Wireshark Lab : IP…………………………… 32
8. Wireshark Lab : TCP…………………………… 37
9. Wireshark Lab : UDP…………………………… 45
Chú ý : Phân công công việc
1. Lê Xuân Thống Nhất : Ethernet & ARP, HTTP
2. Trịnh Thị Lan Phượng : TCP, UDP
3. Nguyễn Thị Mai : DHCP, DNS
4. Nguyễn Trọng Duy : ICMP, IP
1. Giới thiệu Wireshark
Sự hiểu biết về các giao thức thường có thể được đào sâu hơn bằng cách “seeing protocols in
action” và “playing around with protocols” – quan sát chuỗi các message trao đổi giữa 2 thực
thể protocols, đi sâu hơn các chi tiết về hành động của protocl và khiến cho protocol thực thi
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 2
các hành động cụ thể nào đó rồi xem xét hệ quả gây ra. Nó có thể được thực hiện trong những
kịch bản được mô phỏng hoặc ở môi trường mạng thực như internet.


Trong Wireshark lab chúng tôi theo các tiếp cận sau. Bạn sẽ quan sát giao thức mạng trong
máy tính của bạn “in action”, tương tác và trao đổi message với các giao thức khác trên
internet. Vì thế bạn và máy tính của bạn sẽ là 1 phần của “live” lab đó. Bạn sẽ quan sát, bạn sẽ
học, bằng cách làm.
1 công cụ cơ bản để quan sát các message được truyền giữa các thực thể giao thức được gọi
là packet sniffer. Như tên gọi gợi ý, 1 packet sniffer bắt (capture hay sniffs) message đang
được gửi/nhận từ/tới máy tính của bạn; nó sẽ chứa và/hoặc hiển thị nội dung của các
trường giao thức trong các message bị bắt. 1 packet sniffer tự nó là bị động. Nó quan sát
các message đang được gửi và nhận bởi các ứng dụng và các giao thức đang chạy trên máy
tính của bạn, nhưng không bao giờ tự gửi những packet chính nó. Tương tự, packet được
nhận không bao giờ được địa chỉ hóa rõ ràng tới packet sniffer. Thay vào đó, 1 packet
sniffer nhận 1 bản copy của các packet đang được gửi hoặc nhận từ/tới ứng dụng và
protocol đang chạy trên máy tính của bạn.
Hình 1dưới đây chỉ ra cấu trúc của 1 packet sniffer . Bên phải là các giao thức(trong trường
hợp này, các giao thức Internet) và các ứng dụng (như web browser hay ftp clietn) là những
thứ thường chạy trên máy bạn. packet sniffer là phần thêm cho phần mềm của bạn, thường
có 2 phần. the packet capture library nhận 1 bản copy của mọi khung lớp liên kết được gửi
hay nhận từ máy bạn. Những message được truyền bởi giao thức tầng cao hơn như
HTTP,FTP,TCP,UDP,DNS hoặc IP, tất cả được đóng gói thực sự trong các link-layer frame, thứ
được truyền thông qua thiết bị vật lý như cap ethernet. Trong hình 1, thiết bị vật lý coi là cáp
ethernet, và vì thế tất cả giao thức tầng cao hơn thực sự được đóng gói trong frame Ethernet.
Bắt tất cả các link-layer frame đưa cho ta tất cả các message được gửi, nhận từ/ tới tất cả
các giao thức, ứng dụng đang thực thi trên máy của bạn.
Thành phần thứ 2 của packet sniffer là packet analyzer, thứ hiển thị tất cả các trường trong 1
thông điệp giao thức. Để làm được vậy, packet analyzer phải “understand” cấu trúc tất cả các
message được gửi bởi protocol. Ví dụ như, cho rằng chúng ta quan tâm tới hiển thị nhiều
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 3
trường trong các message được gửi bởi giao thức HTTP trong hình 1. Packet analyzer hiểu
định dạng của Ethernet frame và vì thế có thể định danh gói dữ liệu IP (datagram) bên trong
Ethernet frame. Nó cũng hiểu định dạng của gói dữ liệu IP, vì thế nó có thể trích xuất ra TCP

segment bên trong gói dữ liệu IP. Tương tự nó hiểu cấu trúc của TCP segment và có thể trích
rút ra thông điệp HTTP chứa trong đó. Cuối cùng nó hiểu giao thức HTTP và vì thế, ví dụ, hiểu
file đầu tiên sẽ chứa các chuỗi “GET”,”POST” hay “HEAD”…
Chúng ta sẽ sử dụng Wireshark packet sniffer [ các lab này,
cho phép chúng thể hiện nội dung các message đâng được gửi, nhận từ/tới các giao thức ở
các mức độ khác nhau của stack giao thức
2. Wireshark Lab : DHCP
1. Thông điệp DHCP được gửi qua UDP hay TCP?
Thông điệp DHCP được gửi qua UDP
2. Vẽ một datagram minh họa trình tự thời gian của 4 gói đầu tiên
Discover/Offer/Request/ACK DHCP trao đổi giữa client và server. Mỗi gói sẽ chỉ ra số
cổng nguồn và cổng đích. Số cổng trong ví dụ đưa ra và trong phòng lab có giống nhau
không?
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 4
time
Src: 0.0.0.0
Dest: 255.255.255.255
Src: 192.168.1.1
Dest: 192.168.1.112
Src: 0.0.0.0
Dest: 255.255.255.255
Src: 192.168.1.1
Dest: 192.168.1.112
DHCP server
Arriving client
Discover
Offer
Request
ACK
3. Địa chỉ link-layer của máy bạn là gì?

Địa chỉ link-layer là : 00:1e:ec:66:97:e4
4. Giá trị nào của DHCP discover message phân biệt với DHCP request message
Là giá trị Option
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 5
5. Giá trị của Transaction-ID trong từng thông điệp trong 4 thông điệp đầu tiên của DHCP
(Discover/Offer/Request/ACK) bằng bao nhiều? Chức năng của trường Transaction-ID ?
1. 0xd38t2330
2. 0x92c3653c
Transaction-ID là một số ngẫu nhiên được tạo ra bởi client. Mục đích của nó được sử
dụng cung cấp cho client và DHCP server có thể được xác định qua sự quan hệ giữa các
thông điệp DHCP gửi đi và nhận.
6. Host dùng DHCP để chứa đựng địa chỉ IP, nhưng địa chỉ IP của host không chấp nhận cho đến
khi kết thúc việc trao đổi của 4 thông điệp. Nếu địa chỉ IP không được xác định cho đến khi
kết thúc việc trao đổi của 4 thông điệp, sau đó giá trị nào là được dùng trong gói dữ liệu
ngắn IP trong 4 thông điệp khi trao đổi??? Với mỗi 4 thông điệp DHCP(Discover, Offer,
Request, ACK) cho biết địa chỉ IP nguồn và đích được thực hiện trong lúc gói dữ liệu IP đóng
gói.
7. Địa chỉ IP của DHCP server của bạn là gi?
192.168.1.36
8. Trên DHCP thì địa chỉ IP nào chỉ host của bạn trong DHCP Offer message . Chỉ rõ
thông điệp DHCP nào chứa địa chỉ DHCP
9. Trong ví dụ trên ko có tác nhân relay nào giữa host và DHCP server. Giá trị nào của trace cho
thấy không có khả nằng nào cho một tác nhân relay? Có tác nhân relay nào bạn đã gặp
phải? và địa chỉ IP của nó là gì?
relay agent chịu trách nhiệm để kiểm soát quá trình gửi thông điệp DHCP từ bên này
đến các mạng subnet khác. Trong thí nghiệm này ko có relay agent nào vì
ID: 0.0.0.0
10. Giải thích chức năng của router và mặt nạ supnet trong DHCP offer message
Router được dung để lấy địa chỉ IP của router qua client., Subnet mask Chúng được sử
dụng để phân chia một mạng lớn thành các mạng nhỏ hơn

11. Trong ví dụ, host yêu cầu một địa chỉ IP trong DHCP Request message. Bạn đã làm gì?
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 6
Src: 0.0.0.0
Dst: 255.255.255.255
Host yêu cầu đề nghị với địa chỉ IP trong thông điệp DHCP request
12. Giai thích chức nằng của lease time. Bạn đã làm lease time trong bao lâu?
Lease time là thời gian mà nó nói lên cho biết thời gian mà địa chỉ IP dùng. Trong lab
này, thời gian lease time là 3 ngày
13. Chức năng của DHCP release message là gi? DHCP server đưa ra thông báo xác nhận yêu
cầu của DHCP của client. Chuyện gì sẽ xảy ra nếu thổng điệp từ DHCP của client bị mất?
Thông điệp DHCP release được dùng để cho biết DHCP server mà client đã sẵn sàng
được dùng cho địa chỉ IP. Nếu thông điệp DHCP release bị mất thì sau đó địa chỉ IP sẽ được
dùng cho đến khi hết hạn thời gian.
14. Làm sáng tỏ bootp filter trong cửa sổ wireshack. Bất kỳ gói ẢRP nào cũng được gửi hoặc
nhận trong quá trình trao dổi các gói
ARP(address solution protocal) là giao thức mà nó dùng cho việc đánh dấu giữa địa
chỉ IP và địa chỉ MAC.
3. Wireshark Lab : DNS
1. Chạy nslookup để lấy địa chỉ IP của web server Asia
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 7
2. Chạy nslookup để xác định DNS server chủ của một trường đại học ở Châu Âu nào đó
3. Chạy nslookup như một trong các DNS server trong Question 2 là truy vấn đến mail server của
yahoo mail
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 8
4. Xác định thông điệp truy vấn DNS và đáp trả DNS. Chúng được gửi qua giao thức UDP hay
TCP?
Giao thức: UDP
DNS query DNS respond
5. Cổng đích của thông điệp truy vấn DNS là bao nhiêu? Cổng nguồn là bao nhiêu?
Cổng nguồn : 192.168.1.108

Cổng đích : 8.8.8.8
6. Thông điệp truy vấn DNS gửi với địa chỉ IP là gì? Dùng ipconfig để xác định địa chit IP cho
DNS server của bạn. 2 địa chỉ Ip này có giống nhau không?
192.168.1.108
2 địa chỉ IP này giống nhau
7. Xét thông điệp truy vấn DNS. Truy vấn DNS này thuộc loại gi? Nó có chứa “answers” nào
không?
type:A
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 9
không chứa answers nào
8. Xét thông điệp đáp trả. Có bao nhiêu loại “answers”? giải thích cụ thể từng loại?
Có 1 Anwer
9. Xem xét gói TCP SYN gửi từ host của bạn. Có phải địa chỉ IP đích của gói SYN phù hợp với bất
cứ địa chỉ IP được cung cấp trong thông điệp đáp trả DNS?
IP SYN: 64.170.98.32
IP của DNS respond:192.168.1.1
10. Trang web này bao gồm cả ảnh. Trước khi lấy về một ảnh thì host của bạn sẽ phát ra một
truy vấn DNS mới chăng?
Không
11. Cổng đích của thông điệp truy vấn DNS là gi? Cổng nguồn của DNS respond là gì?
Dst port: 53(domain)
12. Thông điệp truy vấn DNS gửi bằng địa chỉ IP? Nó có phải là địa chỉ IP của DNS server cục bộ
mặc đinh không?
IP của DNS query:192.168.1.36
Yes!
13. Xét thông điệp truy vấn DNS. Nó thuộc loại nào? Có chứa bất kỳ “answers” nao không?
type:A
không chứa anwers nào
14. Xét thông điệp hồi đáp DNS. Thông điệp DNS này thuộc loại gi? Nó có chứa bất kỳ một
“answer” nào không?

Type:A(host address)
15. Đưa ra kết quả
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 10
16. Thông điệp truy vấn DNS gửi bằng địa chỉ IP nào? Nó có phải là địa chỉ IP của DNS server
cục bộ mặc đinh không?
IP DNS query:192.168.1.36
Yes
17. Xét thông điệp truy vấn DNS. Nó thuộc loại nào? Có chứa bất kỳ “answers” nao không?
18. Xét thông điệp hồi đáp. Tên server của MIT trả lời hồi đáp là gì? Thông điệp hồi đáp cũng
chứa địa chỉ IP của server đó đúng ko?
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 11
19. Đưa ra kết quả màn hình thu được
20. Thông điệp truy vấn DNS gửi đi bằng địa chỉ IP nào? Nó có phải là địa chỉ IP của DNS server
cục bộ mặc đinh không? Nếu không thì địa chỉ IP đó là gì?
IP của DNS query: 192.168.1.36
Yes
21. Xét thông điệp truy vấn DNS. Nó thuộc loại nào? Có chứa bất kỳ “answers” nào không?
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 12
22. Xét thông điệp đáp trả. Có bao nhiêu loại “answers”? giải thích cụ thể từng loại:
23. Đưa ra kết quả màn hình thu được
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 13
4. Wireshark Lab : Ethernet & ARP
A. Capturing and analyzing Ethernet frames
1. Địa chỉ Ethernet 48-bit của máy bạn là gì?
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 14
Địa chỉ Ethernet 48-bit của máy em là : 00:1b:fc:35:d9:4d
2. Địa chỉ đích 48bit trong Ethernet frame là gì? Có phải nó là địa chỉ Ethernet của
gaia.cs.umass.edu? (Gợi ý: câu trả lời là không). Thiết bị nào có nó như là địa chỉ Ethernet
của nó?
Địa chỉ đích 48-bit của Ethernet frame là : 00:02:cf:7e:13:de

Đây không phải địa chỉ Ethernet của gaia.cs.umass.edu mà là địa chỉ của router Zygate , vì gói
tin phải được chuyển đến router ở mạng con trước khi router này chyển tiếp gói tin.
3. Đưa 1 giá trị hexa cho trường kiểu Frame 2-byte. Các bit giá trị 1 có nghĩa gì bên trong
trường flag(cờ) ?
Giá trị hexa của trường kiểu Frame là : 0x0800
Giá trị trường flag là ở byte thứ 21 (là 04), trường flag là 3 bit đầu tiên nên là : 010 ở đây bit
1 báo cho phép phân mảnh, còn bit 0 cuối cùng báo là mảnh cuối cùng, không còn mảnh sau
nữa.
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 15
4. Có bao nhiêu byte tính từ nơi bắt đầu Ethernet frame mà mã ASCII ”G” trong “GET” xuất
hiện trong Ethernet frame.
Có 54 byte tính từ đầu tới nơi xuất hiện mã ASCII “G” trong “GET” của Ethernet frame. Nhìn
trên hình ta thấy nó là byte có mã hexa là 47 ở dòng thứ tư trong vùng nội dung hexa của
frame. 54 byte này gồm có 14byte đầu của Ethernet frame, 20 byte IP header và 20 byte TCP
header trước khi bắt đầu của HTTP
5. Giá trị hexa của trường CRC trong Ethernet frame?
Là 4 byte cuối cùng của Ethernet frame có giá trị là : od oa od oa
6. Giá trị của địa chỉ nguồn Ethernet là gì? Có phải nó là địa chỉ của máy tính của bạn, hoặc
của gaia.us.umass.edu ?(Gợi ý : câu trả lời là không). Thiết bị gì có nó như là địa chỉ
Ethernet của nó?
Địa chỉ Ethernet gốc là : 00:1f:29:90:03:8f Đây không phải địa chỉ của máy em hay máy
chủ gaia.us.umass.edu mà là địa chỉ của router HewlettP_90
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 16
7. Địa chỉ đích của Ethernet frame? Có phải nó là địa chỉ Ethernet của máy tính của bạn?
Địa chỉ đích của Ethernet frame là : 00:1b:fc:35:d9:4d và là địa chỉ của máy của tôi.
8. Đưa 1 giá trị hexa cho 1 trường kiểu Frame 2-byte. Các bit có giá trị 1 có nghĩa gì bên
trong trường cờ (flag field)?
Giá trị của trường Frame type là : 0x86dd
Vì ở đây là IP version 6 nên không có trường flag.
9. Có bao nhiêu byte tính từ bắt đầu của Ethernet frame mà mã ASCII “O” trong “OK”(ví dụ

mã phản hồi HTTP) xuất hiện trong Ethernet frame.
Có 75 byte tính từ bắt đầu của Ethernet frame để xuất hiện mã ASCII “O” trong “OK”
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 17
10. Giá trị hexa của trường CRC trong Ethernet frame.
Là 4 byte cuối cùng của Ethernet frame có giá trị là : od oa od oa
B. The Address Resolution Protocol
11. Viết ra các nội dung cache ARP của máy tính của bạn. Ý nghĩa của mỗi cột giá trị là gì?
Cache ARP bao gồm có địa chỉ IP ở cột Internet Address, địa chỉ MAC ở cột Physical Address và
cột Type là chỉ kiểu giao thức
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 18
12. Giá trị hexa của địa chỉ nguồn và đích trong Ethernet frame, thứ chứa thông điệp ARP?
Giá trị hexa của địa chỉ nguồn là : 00:d0:59:a9:3d:68
Giá trị hexa của địa chỉ đích là : ff:ff:ff:ff:ff:ff vì đây là địa chỉ quảng bá.
13. Đưa địa chỉ hexa của trường kiểu Ethernet frame 2-byte. Các bit giá trị 1 nghĩa là gì
trong trường flag.
Giá trị hexa của trường type là : 0x0806 là kiểu ARP

14. Tải xuống các đặc tả ARP từ . 1 thảo luận
chi tiết có thể đọc được của ARP cũng ở
/>a) Có bao nhiêu byte tính từ điểm bắt đầu của Ethernet frame mà trường opcode ARP bắt
đầu
b) Giá trị của trường opcode trong phần ARP-payload của Ethernet frame mà ở đó 1 yêu
cầu ARP được tạo ra?
c) Thông điệp ARP chứa hay không địa chỉ IP của người gửi (sender)?
d) Nơi nào trong yêu cầu ARP mà “question” xuất hiện – Địa chỉ Ethernet của máy tính
mà địa chỉ IP tương ứng đang được truy vấn.
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 19
Trả lời :
a) Trường opcode bắt đầu sau 20 byte tính từ đâu Ethernet frame.
b) Giá trị của trường opcode trong phần ARP-payload của Ethernet frame mà ở

đó 1 yêu cầu ARP được tạo ra là : 00 01
c) Có thông điệp này chứa địa chỉ IP của người gửi là : 192.168.1.105
d) Nơi nào trong yêu cầu ARP mà “question” xuất hiện : khi trường Target MAC
address được thiết lập thành 00 00 00 00 để yêu cầu địa chỉ tương ứng với địa
chỉ IP 192.168.1.1
15. Bây giờ tìm tín hiệu trả lời ARP đã được gửi để trả lời cho yêu cầu ARP trên.
a) Có bao nhiêu byte tính từ điểm bắt đầu của Ethernet frame mà trường opcode ARP bắt
đầu
b) Giá trị của trường opcode trong phần ARP-payload của Ethernet frame mà ở đó 1
phản hồi ARP được tạo ra?
c) Nơi nào trong thông điệp ARP mà “answer” cho yêu cầu ARP trước được xuất hiện –
Địa chỉ IP của máy tính có địa chỉ Ethernet mà địa chỉ IP của máy tính tương ứng địa
chỉ Ethernet đó đang được truy vấn.
Trả lời :
a) Số byte tính từ điểm khởi đầu của Ethernet frame mà trường opcode ARP xuất
hiện : 20 byte
b) Giá trị của trường opcode trong phần ARP-payload của Ethernet frame mà ở
đó 1 phản hồi ARP được tạo ra : 00 02
c) Thông điệp trả lời cho yêu cầu ARP trước xuất hiện ở “Sender Mac Address” giá
trị của nó là 00:06:25:da:af:73 tương ứng với IP Address : 192.168.1.1
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 20

16. Giá trị hexa của địa chỉ nguồn và đích trong Ethernet frame chứa thông điệp ARP trả lời?
Giá trị hexa của địa chỉ nguồn là : 00:06:25:da:af:73
Giá trị hexa của địa chỉ đích là : 00:d0:59:a9:3d:68
17. Mở file trace ethernet-ethereal-trace-1 ở />labs/wireshark-traces.zip . Các packet ARP đầu tiên và thứ 2 trong trace này tương ứng
với yêu cầu ARP đã được gửi bởi máy tính chạy Wireshark, và phản hồi ARP được gửi tới
máy tính chạy Wireshark bởi 1 máy tính với địa chỉ Ethernet có ARP được yêu cầu. Nhưng
đó chỉ là 1 máy tính khác trên mạng này, như được đề cập bởi packet 6 – 1 yêu cầu ARP
khác. Tại sao ở đây không có ARP phản hồi ( gửi phản hồi cho yêu cầu ARP trong packet 6)

trong packet trace này?
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 21
Vì các yêu cầu ARP được quảng bá nhưng phản hồi ARP thì gửi trực tiếp tới máy tính có địa
chỉ Ethernet đã gửi yêu cầu, do vậy máy tính chúng ta không phải là máy tính đã gửi yêu cầu
ARP nên không nhận được phản hồi ARP mà chỉ nhận được yêu cầu ARP quảng bá.
Chú ý địa chỉ máy tính chúng ta là : 00:d0:59:a9:3d:68 trong khi đó địa chỉ của máy tính nhận
là 00:80:ad:73:8d:ce
5. Wireshark Lab : HTTP
1. Trình duyệt của bạn chạy HTTP phiên bản 1.0 hay 1.1? Phiên bản của HTTP được server
chạy?
Cả trình duyệt và server đều chạy phiên bản HTTP 1.1
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 22
2. Ngôn ngữ mà trình duyệt web của bạn chỉ ra nó có thể chấp nhận server
Ngôn ngữ trình duyệt chấp nhận là tiếng anh.
3. Địa chỉ IP address của máy bạn và gaia.cs.umass.edu server?
Địa chỉ IP máy nguồn là : 192.168.1.102
Địa chỉ IP của server là : 128.119.245.12
4. Mã trạng thái được trả về từ server cho trình duyệt của bạn.
Mã trạng thái được trả về từ server cho trình duyệt là : 2 00 OK
Mã này báo yêu cầu thành công và đối tượng được yêu cầu ở sau trong thông điệp này.
5. Thời điểm file HTML mà bạn đang nhận được chỉnh sửa lần cuối ở server?
Thời điểm file HTML được chỉnh sửa lần cuối ở server là :
6. Có bao nhiêu byte trong nội dung được trả về cho trình duyệt của bạn?
Số byte nội dung trả về cho trình duyệt là 73
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 23
7. Bằng cách xem xét dữ liệu thô trong cửa sổ nội dung packet, bạn thấy hay không bất kỳ
các header bên trong dữ liệu, thứ không được hiển thị trong cửa sổ packet-listing? Nếu
có, gọi tên 1 trong số đó.
Không phải tất cả các header đều hiển thị trong cửa sổ packet-listing.
Ví dụ : Ethernet II hay Internet Protocol

8. Kiểm tra nội dung của yêu cầu HTTP GET đầu tiên từ trình duyệt của bạn tới server. Bạn
có thấy 1 dòng “IF-MODIFIED-SINCE” trong HTTP GET?
Không tôi không thấy dòng “IF-MODIFIED-SINCE” trong HTTP GET
9. Kiểm tra các nội dung của phản hồi server. Server có trả về rõ ràng các nội dung của file?
Bạn có thể nói thế nào?
Có, nó được hiển thị trong trường “Line-based text data”
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 24
10. Bây giờ kiểm tra các nội dung của yêu cầu HTTP GET thứ 2 từ trình duyệt của bạn tới
server. Bạn có thấy 1 dòng “IF-MODIFIED-SINCE” trong HTTP GET? Nếu có, Có thông tin
gì sau “IF-MODIFIED-SINCE:” header?
Có, Thông tin sau dòng đó là :
11. Code trạng thái HTTP được trả về từ server trong phản hồi lại HTTP GET thứ hai? Server
có trả về rõ ràng nội dung của các file? giải thích.
Code trạng thái HTTP được trả về là : HTTP/1.1 304 Not Modified
Server này không trả lại nội dung của file bởi vì file này không được chỉnh sửa và nó được
hiển thị ra từ cache chứ không tải lại trên mạng.
12. Có bao nhiêu thông điệp yêu cầu HTTP GET được gửi bởi trình duyệt của bạn ?
Chỉ có 1 yêu cầu HTTP được gửi bởi trình duyệt
13. Có bao nhiêu TCP segment chứa dữ liệu là cần thiết để mang 1 HTTP response đơn?
Có tổng cộng 4 TCP segment cần thiết để mang 1 HTTP response đơn gồm :
1460, 1460, 1460 và 436 byte tổng cộng là 4816 byte.
Nhóm 29 – Mạng Máy tính 25

×