Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng uml phân tích thiết kế hệ thống tư vấn bán máy tính.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.71 KB, 20 trang )

Viện Công Nghệ Thông Tin Và Truyền Thông
Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Báo Cáo
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Hướng Đối Tượng
Đề Tài :
`
Phân tích thiết kế hệ thống mua bán thiết bị máy tính
Giảng Viên hướng dẫn :TS. Nguyễn Hữu Đức
Nhóm sinh viên thực hiện :
Phạm Khương Duy – 20080459 – HTTT – K53

Đặng Vũ Hạnh – 20080899 – HTTT – K53
Chu Gia Khôi – 20081409 – HTTT – K53

Lê Công Quyền – 20082136– HTTT – K53

Trần Bá Tùng – 20083041 – HTTT – K53
1
Mục Lục
Mục Lục 2
I. Phát biểu bài toán
2
Một công ty mua, bán thiết bị máy tính được chia làm ba bộ phận với những nhiệm vụ khác
nhau: Bộ phận bán hàng, bộ phận kho hàng, ban quản trị công ty.
Khi khách có nhu cầu mua thiết bị sẽ lập đơn mua hàng, để đáp ứng yêu cầu của khách bộ
phận bán hàng sẽ đưa ra bảng báo giá máy tính cho khách. Nếu khách hàng đồng ý mua thì
làm đơn mua hàng với công ty. Bộ phận bán hàng sẽ nhận và kiểm tra đơn mua hàng. Nếu số
lượng hàng trong đơn mua hàng hết thì yêu cầu khách hàng chọn thiết bị khác. Nếu đủ thì
tính toán tiền khách phải trả, yêu cầu khách hàng thanh toán tiền phải trả cho các thiết bị cần
mua. Sau đó bộ phận bán hàng sẽ lập hóa đơn và phiếu bảo hành để bàn giao cho khách hàng.
Sau đó khách hàng sẽ mang hóa đơn đã thanh toán đến kho để lấy hàng. Sau đó bộ phận kho


sẽ tiến hành bàn giao t.bị cho khách thông qua hóa đơn đã thanh toán và đóng dấu (kí tên) đã
giao hàng vào hóa đơn thanh toán.
Khi có yêu cầu nhập thiết bị từ bộ phận bán hàng lên ban quản trị. Ban quản trị sẽ duyệt đơn
yêu cầu, tiến hành lập hợp đồng (đơn đặt hàng) mua bán thiết bị, gồm các thông tin chi tiết về
t.bị và gửi đến cho nhà cung cấp. Để đáp ứng nhu cầu nhập t.bị của công ty nhà cung cấp sẽ
chuyển thiết bị cho công ty theo hợp đồng mua,bán thiết bị và biên lai bàn giao t.bị (kiêm hóa
đơn thanh toán tiền t.bị). Trước khi nhập hàng vào kho, bộ phận kho sẽ kiểm tra xem đã đủ
t.bị chưa theo biên bản bàn giao t.bị mà nhà cung cấp gửi đến, đồng thời bộ phận kho sẽ ghi
các thông tin cần thiết vào sổ chi và sổ kho.
Sau một khoảng thời gian nhất định các bộ phận bán hàng và bộ phận kho sẽ tổng hợp thông
tin mua, bán và các thông tin khác để lập báo cáo lên ban quản trị công ty.
II. Đặc tả các quy trình nghiệp vụ
3
H1: Biểu đồ quy trình nghiệp vụ mua bán hàng
4
H2: Quy trình nghiệp vụ Nhập Hàng
5
H3: Quy trình nghiệp vụ báo cáo bán hàng
H4: Quy trình nghiệp vụ báo cáo thống kê hàng trong kho
III. Các chức năng hệ thống
3.1 Các ca sử dụng
6
3.2 Biểu đồ Use Case
 Đặc tả ca sử dụng Mua, bán hàng
Tác nhân: Bộ phận bán hàng
Mô tả: Trong ca sử dụng bán hàng. Tác nhân ở đây là bộ phận bán hàng sẽ có các chức năng lập hóa
đơn mua hàng, lập hóa đơn thanh toán, lập phiếu bảo hành.
 Thiết kế giao diện:
Bán Hàng
7

Lập Đơn
Mua Hàng
Lập Hóa Đơn
Thanh Toán
Lập Phiếu Bảo
Hành
Đơn Mua Hàng
STT Mã Hàng Tên Hàng Loại Hàng Số Lượng Số Lượng
Trong Kho
Duyệt
Hóa Đơn Thanh Toán
Mã HĐ: Người Lập: Ngày Lập:
Khách Hàng Điện Thoại: Địa Chỉ:
STT Mã Hàng Tên
Hàng
Loại
Hàng
Số Lượng ĐVT Đơn Giá Thành
Tiền
Tổng:

Phiếu Bảo Hành
Người Lập: Ngày Lập:
Khách Hàng: Điện Thoại: Địa Chỉ:
STT Mã Hàng Tên Hàng Loại Hàng Số Lượng Thời Gian
Bảo Hành
3.2.2 Biểu đồ Use Case cho chức năng Nhập Hàng
8
Duyệt
Xuất Hóa Đơn

 Đặc tả ca sử dụng Nhập Hàng
Tác nhân : Bộ Phận Bán Hàng, Ban Quản trị
Mô tả: Trong ca sử dụng nhập hàng thì hệ thống có các chức năng lập đơn yêu cầu nhập hàng, duyệt
đơn yêu cầu nhập hàng và lập hợp đồng mua bán hàng
 Thiết kế giao diện
Đơn Yêu Cầu Mua Hàng
Mã Số Đơn: Người Lập: Ngày Lập:
STT Tên Hàng Loại Hàng Số Lượng
Trong Kho
Số Lượng
Cần Nhập
Duyệt Hàng
Hợp Đồng Mua Bán Hàng
Bên A:
Bên B:
STT Tên Hàng Loại Hàng Số Lượng Đơn Vị
Tính
Đơn Giá Thành
Tiền
3.2.4 Biểu đồ Use Case cho chức năng báo Cáo Bán Hàng
9
Xuất hợp đồng
Duyệt
 Đặc tả ca sử dụng báo cáo bán hàng
Tác nhận: Ban quản trị, bộ phận bán hàng
Mô tả: Trong ca sử dụng báo cáo bán hàng thì hệ thống sẽ có chức năng lập báo cáo bán hàng.

 Thiết kế giao diện
Bán Hàng
Báo Cáo Bán Hàng Theo Tháng

Mã Nhân Viên: Tên Nhân Viên: Ngày Lập:
STT Tên Hàng Loại Hàng Số Lượng
Bán
Đơn Vị
Tính
Đơn Giá Thành
Tiền
Tổng:
3.2.5 Biểu đồ Use Case cho chức năng báo cáo thống kê hàng trong kho
10
Xuất Báo Cáo
Theo Tháng
 Đặc tả ca sử dụng báo cáo thông kê hàng trong kho
Tác nhân: Ban quản trị, bộ phận kho
Mô tả: Trong ca sử dụng thống kê hàng trong kho thì hệ thống sẽ có chức năng lập báo cáo thống kê
hàng trong kho.
 Thiết kế giao diện
Kho Hàng
Báo Cáo Thống Kê Hàng Trong Kho
Mã Nhân Viên: Tên Nhân Viên: Ngày Lập:
STT Tên Hàng Loại Hàng Số Lượng
Đầu Kỳ
Số Lượng
Giữa kỳ
Số Lượng
Cuối Kỳ

3.2.6 Bảng tóm lược các tác nhân và ca sử dụng của hệ thống mua bán thiết bị máy tính
Tác Nhân Ca Sử Dụng
Bộ phận bán hàng Lập đơn mua hàng

Lập hóa đơn thanh toán
Lập phiếu bảo hành
Lập Báo cáo bán hàng
Ban quản trị Duyệt đơn y/c nhập hàng
Lập hợp đồng mua bán hàng
Bộ Phận Kho Lập báo cáo thống kê hàng trong kho
11
Xuất Báo Cáo
3.2.7 Kịch Bản
Kịch bản để mô tả các sự kiện xảy ra trong hệ thống. Mỗi kịch bản có thể chia ra làm 2 luồng là hành
động của các tác nhân tương ứng với nó là hành động của hệ thống.
 Đối với ca sử dụng mua hàng bán hàng
Hành động của các tác nhân Hành động của hệ thống
1.Khách hàng sau đã chọn mua các mặt hàng và
điền vào đơn mua hàng. Khách hàng cầm đơn
mua hàng đến quầy thu ngân
2.Bộ phận bán hàng nhận đơn mua hàng của
khách. Xác nhận đơn mua hàng
3.Xác định giá và các thông tin của từng sản
phẩm. Hiển thị còn hàng hay hết hàng
4.Nếu một mặt hàng nào đó báo hết hàng thì bộ
phận bán hàng yêu cầu khách hàng chọn một loại
khác thay thế. Sau đó nhập lại mặt hàng thay thế
các mặt hàng đã hết.
5.Kết thúc phiên bán hàng
7.Khách hàng thanh toán
6.Tính toán và đưa ra tổng số tiền cần thanh toán.
8.Hiển thị số dư phải trả cho khách hàng
9.Kết thúc phiên giao dịch bán hàng
10.Cập nhật lại các mặt hàng trong kho

11. Xuất hóa đơn mua hàng và phiếu bảo hành
sản phẩm
12.Người bán hàng trả tiền thừa, đóng dấu đã
thanh toán vào hóa đơn và đưa cho khách hàng
hóa đơn đã thanh toán và phiếu bảo hành
13.Khách hàng nhận hóa đơn và phiếu bảo hành
để đến kho để nhận hàng
14. Khách hàng đưa cho bộ phận kho hóa đơn đã
thanh toán
15. Bộ phận kho sẽ từ hóa đơn để cung cấp đúng
hàng và số lượng cho khách kèm theo thao tác
dán tem bảo hành
16. Bộ phận kho bàn giao lại hàng và hóa đơn
cho khách hàng
17. Khách hàng nhận lại hóa đơn và hàng
 Đối với ca sử dụng nhập hàng
Hành động của các tác nhân Hành động của hệ thống
1.Bộ phận bán hàng tiến hành kiểm tra thông
tin các mặt hàng trong kho.
2.Hệ thông hiển thị thông tin số lượng các
mặt hàng các mặt hàng trong kho
2.Bộ phận bán hàng lập một đơn yêu cầu nhập
hàng để gửi lên ban quản trị để duyệt.
3.Hệ thống hiển thị những mặt hàng cần nhập
12
3.Ban quản trị nhận đơn yêu cầu và tiến hành
duyệt đơn
6.Ban quản trị sẽ gửi hợp đồng mua bán hàng cho
nhà cung cấp
7.Nhà cung cấp nhận hợp đồng của đối tác sẽ căn

cứ vào đó để cung cấp đúng số lượng cho đối tác
của mình.
8. Nhà cung cấp tiến hành vận chuyển hàng cho
đối tác của mình.
9. Bộ phận kho tiến hành kiểm tra hàng. Nếu
chính xác hàng trong hợp đồng thì tiến hành nhập
hàng vào kho. Nếu không sẽ trả lại nhà cung cấp.
10. Bộ phận kho tiến hành cập nhật thông tin về
các mặt hàng vừa nhập vào cơ sở dữ liệu
11. Bộ phận kho kiểm tra lại thông tin các mặt
hàng trong kho và tiến hành các nghiệp vụ bảo
quản, đóng gói hàng hóa.
4.Hệ thống thêm sửa xóa trong đơn yêu cầu nhập
hàng.
5.Xuất ra hợp đồng mua bán hàng
11. Hệ thống cập nhật thông tin các mặt hàng
trong kho
 Đối với ca sử dụng báo cáo bán hàng
Hành động của các tác nhân Hành động của hệ thống
1.Bộ phận bán hàng lập báo cáo bán hàng để gửi
lên ban quản trị
2. Nhập các yêu cầu cần có trong bảng báo cáo 3.Hệ thống hiển thị thống kê theo các yêu cầu vừa
nhập
4.Hệ thống in ra báo cáo
5.Gửi báo cáo lên ban quản trị.
 Đối với ca sử dụng báo cáo thống kê hàng trong kho
Hành động của các tác nhân Hành động của hệ thống
1.Bộ phận kho lập báo cáo thống kê hàng trong
kho
2. Nhập các yêu cầu cần có trong bản báo cáo 3.Hệ thống hiển thị thống kê theo các yêu cầu vừa

nhập
4.Hệ thống in ra báo cáo
5.Gửi báo cáo lên ban quản trị.
13
3.3 Biểu đồ Activity
H6: Biều Đồ Activity cho ca sử dụng mua bán hàng
14
H7: Biểu đồ Activity cho ca sử dụng nhập hàng
15
H8: Biểu đồ Activity cho ca sử dụng báo cáo bán hàng
H9: Biểu đồ activity cho ca sử dụng báo cáo thông kê hàng trong kho
16
3.4 Xác định các lớp đối tượng
- Để xác định được các lớp đối tượng thì đầu tiên ta đi xác định mục đích các ca sử dụng. Sau đó
đi đến xác định các thực thể có liên quan đến ca sử dụng đó. Tiếp theo là xác định các mối quan
hệ giữa các thực thể (lớp) rong các ca sử dụng đó. Dưới đây là mối quan hệ giữa các thực thể
trong từng ca sử dụng.
4. Biểu đồ trình tự
4.1. Biểu đồ trình tự đối với ca sử dụng mua bán hàng
4.2. Biểu đồ trình tự đối với ca sử dụng nhập hàng
17

4.3. Biểu đồ trình tự đối với ca sử dụng báo cáo bán hàng
4.4. Biểu đồ trình tự đối với ca sử dụng báo cáo thống kê hàng
18
5. Biểu đồ lớp
5.1 Đối với ca sử dụng Mua Bán Hàng


19

NhanVien
Ma_NV
Ten_NV
Bo_Phan
HoaDon
Ma_HD
Tong_Tien
PhieuBaoHanh
Ma_PBH
Thoi_Gian_BH
*
1
1
*
setMa_HD()
Ngay_Lap()
Tong_Tien()
getMa_KH()
getMa_NV()
getTen_NV()
getBo_Phan()
setMa_PBH()
getMa_NV()
getMa_Hang()
getTen_Hang()
getLoai_Hang()
getGia()
getThoi_Gian_BH()
*
1 DongBanHang

Ma_Hang
Ten_Hang
Loai_Hang
Gia
Thoi_Gian_BH
1
*
5.2 Đối với ca sử dụng Nhập Hàng
5.3 Đối với các ca sử dụng báo cáo
20
NhanVien
Ma_NV
Ten_NV
Bo_Phan
HopDongMuaBanHang
Ma_HDMBH
Ngay_Lap
1 *
NhanVien
Ma_NV
Ten_NV
Bo_Phan
BaoCao
Ten_BC
Ngay_Lap
* *
getMa_NV()
getTen_NV()
getBo_Phan()
getMa_HDMBH()

getNgay_Lap()
getMa_NV()
getTen_NV()
getBo_Phan()
getTen_BC()
Ngay_Lap()

×