Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

giao an hoa hoc 12 ban co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.98 KB, 123 trang )


Ngày soạn
Ngày giảng: Tiết:2
Bài1: ESTE
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Hs biết:
-Khái niệm,.®Ỉc ®iĨm cÊu t¹o ph©n tư,danh ph¸p(gèc-chøc) cđa este
-tÝnh chÊt ho¸ häc :ph¶n øng thủ ph©n(trong m«i trõ¬ng axit),p víi dd kiỊm(p xµ
phßng ho¸)
-ph¬ng ph¸p ®/c b»ng ph¶n øng este ho¸
-øng dơng cđa mét sè este tiªu biĨu.
Hs hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so
với các axit ®ång phân.
2. Kó năng:
-ViÕt ®ỵc ctct cđa este cã tèi ®a 4 ngtư c
-ViÕt c¸c ph¬ng tr×nh ho¸ häc minh ho¹ tÝnh chÊt ho¸ häc cđa este
-tÝnh khèi lỵng c¸c chÊt trong ph¶n øng xµ phßng ho¸.
-Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan
trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân.
3. Trọng tâm : Cấu tạo và t/c của este
II. Chuẩn bò:
Gv : HƯ thèng c©u hái vµ vÝ dơ.
Hs : Ôn tập kiến thức cũ và chuẩn bò bài mới.
III. TiÕn tr×nh bµi häc
Ổn đònh líp
Hoạt độngcủa thầy Hoạt động của trò
Hoạt động : KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
GV: Cho hs viết ptpư lần lượt giữa ancol
etylic, ancol amylic với axit axetic.
HS: Viết ptpư phân tích cơ chế pư đi đến


phương trình pư este hoá tổng quát
GV: Hỏi este được hình thành như thế nào?
HS: Phân tÝch phản ứng rút ra kết luận:
Gv hd cách gọi tên este.
HS: Gọi tên các este sau đây:
HCOOCH
3

C
2
H
3
COO CH
3
C
2
H
5
COOCH
3

Hs viết ptpư
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH H
2

SO
4
đ,t
o

CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O

H
2
SO
4
đ,t
o
RCO OH + H OR


RCOOR

+ H
2
O
Thay thế nhóm – OH ở nhóm – COOH của

axit bằng OR

th× ta ®ỵc

este.
Tên gốc R + tên gốc axit có
đuôi at

Hoạt động 2: TÍNH CHẤT VẬT LÍ
GV: Liên hệ thực tế.®Ỉt c©u hái t¹i sao
ancol,phªnol vµ este cã cïng khèi lỵng ph©n
tư mµ nhiƯt ®é s«i vµ ®é tan cđa ancol,phªnol
l¹i cao h¬n este?
HS nc sgk vµ vËn dơng kiÕn thøc vỊ liªn kÕt
hi®ro ®Ĩ gi¶I thÝch.
Hoạt động 3 :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
GV: giíi thiƯu thÝ nghiƯm nh(sgk)
y/c HS viết ptpư thủph©n trongm«i trêng
axit vµ m«I trêng baz¬ cđa etyl axetat.cho
biÕt chiỊu ph¶n øng vµ s¶n phÈm ph¶n øng?
Gv hd hs hình thành pt phản ứng thuỷ phân
dạng tổng quát.
Gv: Cho hs hiểu được bản chất của hai phản
ứng, tại sao lại có sự khác biệt đó

Hoạt động 4 :ĐIỀU CHẾ

GV: Giới thiệu pp đ/c este
HS: Viết ptpư dạng tổng quát đ/c este
HS: Viết ptpư đ/c vinyl axetat



Gv y/c nghiªn cøu sgk vµ qua thùc tÕ cho biÕt
nh÷ng øng dơng cđa este.
HCOOCH
3
: metyl fomat
C
2
H
3
COOCH
3
: metyl acrylat
C
2
H
5
COOCH
3
: etyl propionat
HS: Đọc sgk phân tích các thông tin
Giữa các phân tử este không có liên kết
hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so
với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
Các etse thường là những chất lỏng,
nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả
năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác
nhau
HS:viÕt ptp,vµ cho biÕt s¶n phÈm p.

1. Phản ứng thuỷ phân :
H
2
SO
4
, t
o
RCOOR

+ H
2
O RCOOH+
R

OH

Bản chất: Phản ứng thuận nghòch (hai
chiều)

2. Phản ứng xà phòng hóa
RCOOR

+NaOH ––
to
– RCOONa +
R

OH
Bản chất: Pư xảy ra một chiều
+ Phương pháp chung:

H
2
SO
4
, t
o
RCOOH + R

OH
RCOOR

+ H
2
O
+ Đ/c Vinyl axetat
CH
3
COOH + HC≡CH xt, t
0

CH
3
COOCH=CH
2



H o¹t ®éng 5 :cđng cè ,dỈn dß
-y/c HS n¾m v÷ng kh¸I niƯm,tªn gäi vµ viÕt
®ỵc c¸c ptp vỊ t/c ho¸ häc cđa este.

-vËn dơng gi¶I btËp 1,2,3 sgk
-y/c Hs vỊ nhµ lµm c¸c btËp cßn l¹i trong sgk
vµ ®äc tríc bµi míi
V. ỨNG DỤNG:
Este có khả năng hòa tan tốt các
chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử,
nên được dùng làm dung môi (thí dụ: butyl
và amyl axetat được dùng đ Một số este có
mùi thơm của hoa quả được dùng trong
công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước
giải khát) và mó phẩm (xà phòng, nước hoa,
…) ể pha sơn tổng hợp)

KÝ dut bỉ sung . . .…… …… …… …… …… …… … …… …… …… …… … ……
…… …… …… …… ……… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …
…… …… …… … …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …
…… …… …… …… ……… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… ……… … .
…… …… …… …… ……… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …
…… …… …… …… …… . …… …… …… …… …… …… … …… …… …… …… …… …
Ngày soạn
Ngày giảng: Tiết:3


Bài 2 : LIPIT
I/ Mục tiêu của bài học
1/ Kiến thức:
HS biết:
- Khái niệm, phân loại, trạng thái tự nhiên và tầm quan trọng của lipit
- Kh¸i niƯm ,T/c vật lí, cơng thức chung và tính chất hóa học của chất béo
-c¸ch chun ho¸ chÊt bÐo láng thµnh chÊt bÐo r¾n.

- Sử dụng chât béo một cách hợp lí
2/ Kĩ năng
- Phân biệt lipit, chất béo, chất béo lỏng, chất béo rắn
- Viết đúng phản ứng thủy phân chất béo trong các mơi trường khác nhau
- Giải thích được sự chuyển hóa chất béo trong cơ thể
-TÝnh khèi lỵng chÊt bÐo trong p
3. Trong tâm: cấu tạo và tính chất của chất béo
II. Chuẩn bị: Mẫu chất béo, sáp ong
III. Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định lớp.
2. kiểm tra bài cũ : Viết CTCT các đồng phân ứng với CTPT C
2
H
4
O
2
. Gọi tên các đồng
phân có nhóm C=O. Những đồng phân nào có phản ứng tráng gương, vì sao?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 :Khái niệm:
Gv giới thiệu cho hs biết được khái niệm và
các loại lipit .
Gv:Cho hs biết chỉ nghiên cứu chất béo
(triglixerit)
Hoạt động 2: Chất béo
Gv giới thiệu cho hs biết được khái niệm
chất béo
Gv: Từ khái niệm hướng dẫn hs viết công
thức chất béo dạng tổng quát:
Hs: Viết c«ng thøc chung của chất béo.



Gv giới thiệu cho hs biết được một số axit
béo thường gặp.y/c hs viÕt ptp cđa glixerol
víi c¸c axit thêng gỈp.


Hs nc sgk trả lời
Kh¸i niƯm: Lipit là những hợp chất hữu cơ
có trong tế bào sống, không hòa tan trong
nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ
không phân cực
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với
các axit béo, gọi chung là triglixerit
(triaxylglixerol).
Công thức cấu tạo chung:
CH
2
– COOR
CH – COOR’
CH
2
– COOR’’
R, R’, R’’ là các gốc của các axit béo
có thể giống hoặc khác nhau.
Hs ghi Các axit béo tiêu biểu :
C
17
H

35
COOH : axit stearic
C
17
H
33
COOH : axit oleic (cis)
C
15
H
31
COOH : axit
panmitic ,
Hs: Viết các chất béo tạo ra từ glixerol với

Gv: Cho hs hiểu được mỡ ĐV (gốc HC no)
ở thể rắn t
0
thường, dầu TV (gốc HC ko no)
ở thể lỏng t
0
thường.
Hoạt động 3 :Tính chất hoá học:
Gv: Y/c hs nhắc lại t/chh của este.
Gv : Hỏi chất béo còng là este, vậy t/chh
như thế nào ?
GV H·y cho biết bản chất của hai phản
ứng, tại sao lại có sự khác biệt đó?
Gv híng dÉn hs viÕt ptp díi d¹ng tỉng qu¸t
Gv giới thiệu phản ứng xà phòng hóa.

Gv :Chất béo có chứa các gốc axit béo
không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và
áp suất cao có Ni xúc tác. Khi đó hiđro
cộng vào nối đôi C = C t¹o thµnh chÊt bÐo
no
các axit béo trên (thí dụ sgk).

2. T/c vật lí :
Hs: Đọc sgk
Chất lỏng ( dầu thực vật ), chất rắn (
mở động vật ), nhẹ hơn nước, không tan
trong nước, tan nhiều trong các dm hữu cơ,
nhiệt độ sôi thấp ( vì không có lk Hro ).


Hs : Trình bày
HS: Giải thích cho biÕt t/c ho¸ häc cđa chÊt
bÐo, viết ptpư với tristearin
(CH
3
[CH
2
]
16
CHOO)
3
C
3
H
5

+ 3H
2
O →
(CH
3
[CH
2
]
16
CHOO)
3
C
3
H
5
+ NaOH →
HS:tr¶ lêi b¶n chÊt kh¸c biƯt gi÷a 2 lo¹i p ®ã.
a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường
axit:
CH
2
–COOR axit,t RCOOH
CH – COOR’+ 3H
2
O
R’COOH+C
3
H
5
(OH)

3

CH
2
– COOR’’ R’’COOH
b. Phản ứng xà phòng hoá(mt bazơ) :
CH
2
COOR RCOONa
CH COOR+ 3NaOH
t o
R’COONa+
C
3
H
5
(OH)
3

CH
2
COOR’’ R’COONa
xà phòng

c. Cộng hiđro vào chất béo lỏng
Hs: Viết ptpư với triolein → tristearin

CH
2
- O - CO - C

17
H
33
CH - O - CO - C
17
H
33
CH
2
- O - CO - C
17
H
33

triolein (lỏng)
0
, ,Ni t p
  →

Gv y/c hs tự nc ứng dụng trong sgk
H o¹t ®éng 4: Cđng cè,dỈn dß
Chất béo là gì ? từ cấu tạo các em có nhận
xét gì ?
Tính chất hoá học đặc
trưng của chất béo là gì , víêt ptpư
Gv y/c hs n¾m ®c t/c ho¸ häc vµ viÕt ptp minh
ho¹ c¸c tÝnh chÊt ®ã cđa chÊt bÐo
Hs vËn dơng lµm bµi tËp sè 2sgk
y/c hs vỊ nhµ lµm c¸c bµi tËp trong sgk vµ ®äc
bµi míi.

CH
2
- O - CO - C
17
H
35
CH - O - CO - C
17
H
35
CH
2
- O - CO - C
17
H
35

tristea
rin (rắn)
3.Ứng dụng:
Hs : Đọc sgk

KÝ dut bỉ sung . . .…… …… …… …… …… …… … …… …… …… …… … ……
…… …… …… …… ……… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …
…… …… …… … …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …
…… …… …… …… ……… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… ……… … .
…… …… …… …… ……… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …
…… …… …… …… …… . …… …… …… …… …… …… … …… …… …… …… …… …
.


Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết: 4
Bài 3: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT
GIẶT RỬA TỔNG HP
I. Mục tiêu:

1. kiến thức:
- khái niệm, thành phần chính của xà phòng và của chất giặt rửa tổng hợp
- phương pháp sản xuất xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp
- ngun nhân tạo nên đặc tính của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
2. Kỹ năng:
- sử dụng hợp lí xà phòng và chất giặt rửa trong đời sống.
- tính khối lượng xà phòng theo hiệu suất phản ứng.
3. Trong tâm : Cơ chế tẩy rửa, đ/c chất tẩy rửa
II. Chuẩn bị:
- Một số hình ảnh về phương pháp SX xà phòng
- Các mẫu chất có sẵn, phiếu học tập
III. Tiến trình lên lớp :
1: Ổn định lớp
2: kiểm tra bài cũ: Viết ptpư thủy phân tristearin xúc tác axit và bazơ
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 :Xà phòng
Gv: Giúp cho hs hiểu cơ bản về xà phòng.
Gv: Giới thiệu ppsx xà phòng hiện nay
Hoạt động 2 :Chất giặt rửa tổng hợp
Gv Để đáp ứng nhu cầu to lớn và đa dạng
về chất giặt rửa, người ta đã tổng hợp ra
nhiều chatá có tính chất giặt rửa tương tự
xà phòng và được gọi là chất giặt rửa
tổng hợp. Thí dụ:

Hs: Đọc k/ n xà phòng (sgk), liên hệ bài lipit
cho ví dụ minh hoạ chất thành phần chính của
xà phòng.
1. Khái niệm:
Hs: Đọc k/ n xà phòng(sgk), liên hệ bài
lipit cho ví dụ minh hoạ chất thành phần
chính của xà phòng.sgk
Xà phòng: hh RCOOM (R gốc HC axit béo,
M là: Na hoặc K) +Chất độn
Ví dụ thành phần chính thông thường:
C
17
H
35
COONa
C
15
H
31
COONa
2. Phương pháp sản xuất:
Hs: Xem qui trình và ptpư sgk
(RCOO)C
3
H
5
+ 3 NaOH –
to
› 3 RCOONa +
C

3
H
5
(OH)
3
R - CH
2
- CH
2
- R’ R - COOH + R’-
COOH R - COONa + R’- COONa


Khái niệm: Hs: Đọc k/ n chất giặt rửa tổng
hợp (sgk),
Phương pháp sản xuất
Hs: Đọc ppsx chất giặt rửatổng hợp (sgk),

CH
3
[CH
2
]
10
- CH
2
- O - SO
3
-
Na

+
CH
3
[CH
2
]
10
- CH
2
- C
6
H
4
-
O - SO
3
-
Na
+

( Natri lauryl sunfat và
natri đecylbenzensunfonat)
Gv: Giúp hs hiểu được xà phòng khác
chất giặt rửõa về thành phần, nhưng chúng
có cùng mục đích sử dụng.
Gv: Giới thiệu một số chất giặt rửa tổng
hợp hiện na
Hoạt động 3: Tác dụng của xà phòng và
chắt giặt rửa tổng hợp.
Gv: Giải thích minh hoạ thực tế.

Hoạt động 4 . Củng cố- Dặn dò
Hướng dẫn làm BT 4,5 /12 sgk
Chuẩn bị bài ‘Luyện tập’
xem sơ đồ điều chế ptpư sgk.

R - CH
2
- CH
2
- R’ R - COOH + R’- COOH
 R - COONa + R’- COONa
Hs: Đọc sgk để hiểu rõ tác dụng của xà
phòng và chất giặt rửa tổng hợp, từ đó rút ra
ứng dụng trong đ/s và sx.

KÝ dut bỉ sung . . .…… …… …… …… …… …… … …… …… …… …… … ……
…… …… …… …… ……… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …
…… …… …… … …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …
…… …… …… …… ……… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… ……… … .
…… …… …… …… ……… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …… …
…… …… …… …… …… . …… …… …… …… …… …… … …… …… …… …… …… …




Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết:
Bài 4: Luyện tập ESTE VÀ CHẤT BÉO

I .Mục tiêu:

1. Kiến thức: Cấu tạo của este và chất béo, tính chất hóa học của este và chất béo

2. Kó năng: Hệ thống hóa kiên thức,giải các bài toán hóa học
3. Trọng tâm: chất béo là este nên có t/c hóa học giống este
II. Chuẩn bò: Hs cần ôn trước bài este và chất béo chuẩn bò các bài tập
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:
2. Bài cũ:Kêt hợp vơi luyên tập
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
Hs: Nhắc lại khái niệm este, chất béo. Công
thức phân tử.
Hs: Nhớ lại tính chất hoá học đặc trưng của
este, chất béo: thuỷ phân trong MT axit và
trong MT bazơ (xà phòng hoá), phản ứng
cộng hiđro vào gốc HC chưa no đ/v chất béo
lỏng.
Hoạt động 2
Gv: Hướng dẫn cho hs mẫu so sánh
Hs: So sánh trình bày lên bảng phụ
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Hs: Viết phương trình phản ứng bt 2
Hs: Trình bay ptpư bt 3, sau đó chọn phương
án đúng.
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Hoạt động 3
Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài
tập

Hs: Viết ptpư, giải toán hoá học
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài
tập
Hs: Viết ptpư, giải toán hoá học, sau đó
chọn phương án đúng
Gv và hs: nhận xét bổ xung
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm:
- Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của
axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este
- Chất béo là trieste của glixerol với các axit
béo, gọi chung là triglixerit (triaxylglixerol).
1. Tính chất hoá học:
1. Phản ứng thuỷ phân :
H
2
SO
4
, t
o
RCOOR

+ H
2
O RCOOH
+ R

OH


Bản chất: Phản ứng thuận nghòch (hai
chiều)

2. Phản ứng xà phòng hóa
RCOOR

+ NaOH RCOONa +
R

OH
II. BÀI TẬP
Bài tập 1: trang 18 sgk
Bài tập 2,3(sgk - trang 18)
Bài tập4(sgk – trang 18)
Bài tập 6, 8(sgk – trang 18)
4. Củng cố: So sánh t/c hóa học cúa ester và chất béo
5.Dặn dò:Bài tập về nhà: 5, 7 (sgk – trang 18)
IV. Rút kinh nghiệm

Tiết:
Ngày soạn
Chương 2: CACBOHIĐRAT
Bài 5: Glucozơ
I. Mơc tiªu cđa bµi häc
1. VỊ kiÕn thøc
- BiÕt cÊu tróc ph©n tư d¹ng m¹ch hë cđa glucoz¬, fructoz¬.
- BiÕt sù chun ho¸ gi÷a 2 ®ång ph©n: glucoz¬, fructoz¬.
- HiĨu c¸c nhãm chøc cã trong ph©n tư glucoz¬, fructoz¬, vËn dơng tÝnh chÊt cđa c¸c nhãm chøc ®ã ®Ĩ gi¶i
thÝch c¸c tÝnh chÊt ho¸ häc cđa glucoz¬, fructoz¬.
2. KÜ n¨ng

- RÌn lun ph¬ng ph¸p t duy trõu tỵng khi nghiªn cøu cÊu tróc ph©n tư phøc t¹p (cÊu t¹o vßng cđa glucoz¬,
fructoz¬)
3.Träng t©m :glucoz¬ cã t/c cđa ancol ®a chøc vµ an®ehit ®on chøc
II. Chn bÞ
- Dơng cơ: kĐp gç, èng nghiƯm, ®òa thủ tinh, ®Ìn cån, th×a, èng nhá giät, èng nghiƯm nhá.
- Ho¸ chÊt: glucoz¬, c¸c dung dÞch : AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
- M« h×nh: h×nh vÏ, tranh ¶nh liªn quan ®Õn bµi häc.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1:
GV: Em hãy cho biết những tính chất vật lí và
trạng thái thiên nhiên của glucozơ?
Hs: Quan sát mẫu glucozơ và nghiên cứu sgk từ
đó rút ra nhận xét
Hoạt động 2:
Cho biết để xác đònh được CTCT của glucozơ
phải tiến hành các thí nghiệm nào? Hs tham khảo
và đi đến kết luận.
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy trong
phân tử glucozơ có nhóm – CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)

2
cho dung
dòch màu xanh lam, vậy trong phân tử glucozơ có
nhiều nhóm –OH ở vò trí kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit vậy trong
phân tử có 5 nhóm –OH .
- Khử hoàn toàn phân tử glucozơ thu được n -
hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ
tạo thành một mạch không phân nhánh.
Hoạt động 3:
GV: Cho hs làm TN sgk
HS: Nghiên cứu TN SGK , trình bày TN, nêu
hiện tượng viết ptpư
I. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VA TÍNH CHẤT
VẬT LÍ Ø:
Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu
,tantrong nước. Có vò ngọt, có trong hầu hết các bộ
phận của cây ( lá, hoa, rễ).Có nhiều trong quả nho,
mật ong Trong máu người có một lượng nhỏ
glucozơ, tỉ lệ hầu như không đổi là 0,1%
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ:
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO
Glucozơ (5 nhóm – OH + 1 nhóm – CHO )
Phân tử glucozơ có CTCT dạng mạch hở thu gọn
là:
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO

Hoặc viết gọn là : CH
2
OH[CHOH]
4
CHO
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a. Tác dụng với Cu(OH)
2
:
2C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
→ (C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + 2 H
2
O
b. Phản ứng tạo este

Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể
tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử
C
6
H
7
O(OCOCH
3
)
5
2 .Tính chất của anđehit:
a. Oxi hoá glucozơ:

Gv: cho hs hiểu được trong phân tử glucozơ chứa
5 nhóm –OH, các nhóm –OH ở vò trí liền kề.
GV: Hs thảo luận kết luận
Hoạt động 4:
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng
dd AgNO
3
trong dung dòch NH
3
( chú ý ống
nghiệm phải sạch và đun nhẹ hỗn hợp phản ứng )
HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện
tượng, giải thích và viết phương trình phản ứng.
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng
Cu(OH)
2
trong dung dòch NaOH .

HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện tượng,
giải thích và viết phương trình phản ứng.
GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học
của phản ứng khử glucozơ bằng hiđro.
GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học
lên men glucozơ.
Hoạt động 5:
HS: Hãy nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu
tạo của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là
fructozơ.
HS: Cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự
nhiên của fructozơ.
HS: cho biết các tính chất hoá học đặc trưng của
fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các tính
chất đó.
Hoạt động 6: Củng cố & hướng dẫn bài tập
HS: Xem thêm tư liệu về glucozơ và fructozơ
CH
2
OH(CHOH)
4
CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O 
CH
2

OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 3NH
3
NO
3
+ 2Ag
CH
2
OH(CHOH)
4
CHO + Cu(OH)
2
+ NaOH –
to

CH
2
OH(CH
2
OH)
4
COONa + Cu
2
O + H
2
O
b. Khử glucozơ bằng hiđro:

CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + H
2

 →
0
,tNi

CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2
OH
3. Phản ứng lên men:
2 C
6
H
12
O
6
. enzim, 30-35 ˜C
→ 2 C
2
H
5

OH + 2 CO
2
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:
1. Điều chế:
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
+ 0
,tH
nC
6
H
12
O
6

Ứng dụng: (sgk)
V. FRUCTOZƠ:
Fructozơ (C
6
H

12
O
6
) ở dạng mạch hở là một
polihiđroxi xeton, có công thức cấu tạo thu gọn là :
CH
2
OH – CHOH – CHOH – CHOH – C – CH
2
OH

Hoặc viết gọn là :
CH
2
OH[CHOH]
3
COCH
2
OH
Tương tự như glucozơ, fructozơ tác dụng
với Cu(OH)
2
cho dung dòch phức màu xanh lam
(tính chất của ancol đa chức), tác dụng với hiđro
cho poliancol (tính chất của nhóm cacbonyl).
Fructozơ không có nhóm CH=O nhưng vẫn có
phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)
2

thành Cu

2
O là do khi đun nóng trong môi trường
kiềm nó chuyển thành glucozơ theo cân bằng sau :
Glucozơ Fructozơ
4. Cđng cè : So s¸nh cÊu t¹o cđa glucoz¬ vµ Fructoz¬?
Nªu tÝnh chÊt hãa häc cđa glucoz¬?
5. DỈn dß:3,4/32 sgk
IV Rót kinh nghiƯm


Tiết:
Ngày soạn
Bài 6: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I. MỤC TIÊUCỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết được tcvl, cấu trúc phân tử của tttn, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
- Hiểu các phản ứng hoá học đặc trưng của chúng.
- Biết được vai trò ứng dụng của nó
2. Kó năng:
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp
( dự đoán tính chất hoá học của chúng).
O
- OH

- Quan sát phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Viết cấu trúc phân tử của tinh bột
- Nhận biết tinh bột
- Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozơ
- Quan sát phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hoá học.
- Giải các bài tập về saccarozơ và tinh bột, xenlulozơ

3.Träng t©m : cÊu tao vµ t/c hh cđa saccaroz¬ tinh bột, xenlulozơ
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ, mantozơ.
- Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp.
- Dụng cụ: ống nghiệm , dao, ông nhỏ giọt.
- Hoá chất: Tinh bột, dung dòch iốt.
- Các hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Vào bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Ho¹t ®éng 1
* HS quan s¸t mÉu saccaroz¬ (®êng kÝnh tr¾ng) vµ
t×m hiĨu SGK ®Ĩ biÕt nh÷ng tÝnh chÊt vËt lÝ vµ tr¹ng
th¸i thiªn nhiªn cđa saccaroz¬.
Hoạt động 2
- Cho biÕt ®Ĩ x¸c ®Þnh CTCT cđa saccaroz¬ ngêi ta
ph¶i tiÕn hµnh c¸c thÝ nghiƯm nµo. Ph©n tÝch c¸c kÕt
qu¶ thu ®ỵc rót ra kÕt ln vỊ cÊu t¹o ph©n tư cđa
saccaroz¬.
Hoạt động 3
Gv: Hs đọc nêu tính chất hoá học: saccarozơ.
Hs: Thảo luận viết ptpư rút ra tchh
Dung dÞch saccaroz¬ lµm tan Cu(OH)
2
thµnh dung
dÞch xanh lam→ cã nhiỊu nhãm -OH kỊ nhau.
Hoạt động4
HS quan s¸t mÉu tinh bét vµ nghiªn cøu SGK cho

biÕt c¸c tÝnh chÊt vËt lÝ vµ tr¹ng th¸i thiªn nhiªn cđa
tinh bét.
- Nghiªn cøu SGk, cho biÕt cÊu tróc ph©n tư cđa tinh
bét.
- Cho biÕt ®Ỉc ®iĨm liªn kÕt gi÷a c¸c m¾t xÝch α-
glucoz¬ trong ph©n tư tinh bét.
- Nªu hiƯn tỵng khi ®un nãng dung dÞch tinh bét víi
axit v« c¬ lo·ng. ViÕt PTHH.
- Cho biÕt s¬ ®å tãm t¾t qu¸ tr×nh thủ ph©n tinh bét
x¶y ra nhê enzim.
I. saccarozơ
1.Tính chất vật lý
- Chất rắn kết tinh, ko màu, ko mùi, ngọt, t
o
nc
185
o
C. Tan tốt trong nước.
- Có trong mía đường, củ cải đường, hoa thốt nốt.
2. Cấu truc phân tử
CTPT C
12
H
22
O
11

-Phân tử saccarozơ gốc α -glucozơ và gốc
β -fructozơ liên kết với nhau qua ngyên tử oxi giữa
C

1
của glucozơ và C
2
của fructozơ (C
1
- O - C
2
).
Liên kết này thuộc loại liên kết glicozit. Vậy, cấu
trúc phân tử saccarozơ được biểu diễn như sau :

O
OH
O
HO
CH
2
OH
H
H
H
H
1
2
3
4
5
6
O
OH

HO
CH
2
OH
H
OH
H
H
H
1
2
3
4
5
6
HOCH
2

gốc α - glucozơ gốc β -fructozơ
3. Tính chất hóa học
a. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:
C
12
H
22
O
11

H+
→ C

6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6

Saccarozơ Glucozơ Fructozơ
b. Thuỷ phân nhờ enzim:
Saccarozơ
enzim
→ Glucozơ.

GV biĨu diƠn:
- ThÝ nghiƯm gi÷a dung dÞch I
2
vµ dung dÞch tinh bét
ë nhiƯt ®é thêng, ®un nãng vµ ®Ĩ ngi.
GV gi¶i thÝch vµ nhÊn m¹nh ®©y lµ ph¶n øng ®Ỉc trng
®Ĩ nhËn ra tinh bét.
Ho¹t ®éng 5
HS nªu tãm t¾t qu¸ tr×nh t¹o thµnh tinh bét trong c©y
xanh.
GV ph©n tÝch ý nghÜa cđa ph¬ng tr×nh tỉng hỵp tinh
bét.

Ho¹t ®éng 6
* HS quan s¸t mÉu xenluloz¬ (b«ng thÊm níc), t×m
hiĨu tÝnh chÊt vËt lÝ vµ tr¹ng th¸i thiªn nhiªn cđa
xenluloz¬.
Ho¹t ®éng 7
HS nghiªn cøu SGK cho biÕt:
- CÊu tróc cđa ph©n tư xenluloz¬.
- Nh÷ng ®Ỉc ®iĨm chÝnh vỊ cÊu t¹o ph©n tư cđa
xenluloz¬. So s¸nh víi cÊu t¹o cđa ph©n tư tinh bét.
Ho¹t ®éng 8
* HS liªn hƯ kiÕn thøc thùc tÕ vµ t×m hiĨu SGK cho
biÕt c¸c øng dơng cđa xenluloz¬.
* GV : Xenluloz¬ cã rÊt nhiỊu øng dơng trong ®êi
sèng vµ s¶n xt, ®Ĩ t¹o ra ngn nguyªn liƯu q
gi¸ nµy, chóng ta ph¶i tÝch cùc trång c©y phđ xanh
mỈt ®Êt.
2 Phản ứng của ancol đa chức:
Phản ứng với Cu(OH)
2
:
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
→ (C
12

H
21
O
11
)
2
Cu +
H
2
O
4. ng dụng và sản xuất (sgk)
II. Tinh bột
- Chất rắn vô đònh hình, màu trắng , ko mùi. Chỉ
tan trong nước nóng > hồ tb.
- Có trong các loại ngũ cốc,…
Polisaccarit (gồm 2loại)
Aamilozơ : mạch không phân nhánh
Amilozơ peptin : mạch phân nhánh.
CTPT (C
6
H
10
O
5
)
n
1. Phản ứng thuỷ phân:
a. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:
(C
6

H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O


H+,to
→ nC
6
H
12
O
6


b. Thuỷ phân nhờ enzim:
Tinh bột
enzim
→ Glucozơ.
2. Phản ứng màu với iốt:
- Cho dd iốt vào dd hồ tinh bột → dd màu xanh
lam.
IV. ng dụng (sgk)
III. Xenlulozơ
1. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:

(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O


H+,to
→ nC
6
H
12
O
6

2. Thuỷ phân nhờ enzim
3.Phản ứng este hoá
[C
6
H
7
O
2
(OH)

3
]
n
+ 3nHNO
3

 →
0
42
,tSOH

[C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+ 3nH
2
O

4. ng dụng (sgk)

4. Cđng cè : so s¸nh cÊu t¹o , tÝnh chÊt cđa saccaroz¬ ,tinh bét , xenluloz¬

5. DỈn dß: 3,4/38 sgk
IV Rót kinh nghiƯm


Tiết:
Ngày soạn
Bài 7: LUYỆN TẬP
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT

I. Mơc tiªu cđa bµi häc
1. KiÕn thøc
- BiÕt ®Ỉc ®iĨm cÊu tróc ph©n tư cđa c¸c hỵp chÊt cacbonhi®rat tiªu biĨu.
- HiĨu mèi liªn quan gi÷a cÊu tróc ph©n tư vµ tÝnh chÊt ho¸ häc cđa c¸c hỵp chÊt cacbonhi®rat tiªu biĨu.
- HiĨu mèi liªn hƯ gi÷a c¸c hỵp chÊt cacbonhi®rat trªn.

2. KÜ n¨ng
- LËp b¶ng tỉng kÕt ch¬ng.
- Gi¶i c¸c bµi to¸n vỊ c¸c hỵp chÊt cacbonhi®rat.
3.Träng t©m: CÊu tróc vµ tÝnh chÊt cđa mét sè cacbohydrat
II. Chn bÞ
- HS lµm b¶ng tỉng kÕt vỊ ch¬ng cacbonhi®rat theo mÉu thèng nhÊt.
- HS chn bÞ c¸c bµi tËp trong SGK vµ s¸ch bµi tËp.
- GV chn bÞ b¶ng tỉng kÕt theo mÉu sau:
III. Tiến trình lên lớp
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ: Kết hợp với luyện tập.
3.Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1:

GV: Chuẩn bò bảng ôn tập lí thuyết
GV: Gọi 3 hs lên bảng
HS thứ 1: Viết công thức phân tử của monosaccarit
và nêu những đặc điểm của hợp chất này.
HS thứ 2: Viết công thức phân tử của đisaccarit và
nêu những đặc điểm của hợp chất này.
HS thứ 3: Viết công thức phân tử của poli saccarit
và nêu những đặc điểm của hợp chất này.
GV: Sửa chữa cấu trúc phân tử của học sinh, ghi
vào bảng tổng kết và nêu những đặc điểm về
cấu trúc phân tử học sinh cần lưu ý.
GV: Qua đó các em có kết luận gì về cấu trúc của
các cacbohiđrat?
HS: Lên bảng trình bày câu trả lời của mình
Hoạt động 2:
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat
nào tác dụng được với dd AgNO
3
/ NH
3
, tại
sao?
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat
nào tác dụng được với CH
3
OH/HCl, tại sao?
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat
nào có tính chất của ancol đa chức. Phản ứng
nào đặc trưng nhất?
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat

nào thuỷ phân trong môi trường H
+
?
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat
nào có phản ứng màu với I
2
?
GV: Qua đó em có kết luận gì về tính chất của các
cacbohiđrat?
Hoạt động 3:
GV: Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập SGK
và SBT
GV: Cho bài tập bổ sung
Đi từ các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu
A. LÍ THUYẾT CẦN NHỚ:
1. Cấu tạo
a) Glucozơ và frutozơ (C
6
H
12
O
6
)
- Phân tử glucozơ có công thức cấu tạo thu gọn
dạng mạch hở là :
CH
2
OH – CHOH – CHOH – CHOH – CHOH – CH
= O
Hoặc viết gọn là : CH

2
OH[CHOH]
4
CHO
-Phân tử Fructozơ (C
6
H
12
O
6
) ở dạng mạch hở là
một polihiđroxi xeton, có công thức cấu tạo thu gọn
là :
CH
2
OH – CHOH – CHOH – CHOH – C – CH
2
OH


Hoặc viết gọn là :
CH
2
OH[CHOH]
3
COCH
2
OH

Đun nóng trong môi trường kiềm nó chuyển thành

glucozơ theo cân bằng sau :

Fructozơ Glucozơ
b) Saccarozơ (C
12
H
22
O
11
)
Trong phân tử không có nhóm CHO
c) Tinh bột (C
6
H
10
O
5
)
n

Amilozơ : polisaccaric không phân nhánh, do các
mắt xích α - glucozơ
Amolopectin : polisaccaric phân nhánh, do các
mắt xích α - glucozơ nối với nhau, phân nhánh

d) Xenlulozơ (C
6
H
10
O

5
)
n
Polisaccaric không phân nhánh, do các mắt xích
β - glucozơ nối với nhau
2. Tính chất hóa học (xem bảng tổng kết)
1
1
O
OH
-

glucozo, fuctozo, mantozo, saccarozơ,
xenlulozo và tinh bột hãy nêu sơ đồ tổng hợp ra
etanol.

II.BÀI TẬP
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Mantozơ Tinh bột Xenlulozơ
AgNO3 Ag ↓ + - Ag ↓ -
-
+ Cu(OH)
2
Dd xanh lam Dd xanh lam Dd xanh lam Dd xanh lam -
-
(CH
3
CO)
2
O + + + + +
Xenlulozơ

triaxetat
HNO
3
/H
2
SO
4
+ + + + +
Xenlulozơ
triaxetat
H
2
O/H
+
- -
glucozơ +
fructozơ
glucozơ glucozơ glucozơ

4. Cđng cè : Cđng cè tõng phÇn trong lóc lun tËp
5. DỈn dß: §äc tríc bµi thc hµnh sè 1
IV Rót kinh nghiƯm


Tiết:
Ngày soạn
Bài 8: BÀI THỰC HÀNH ĐIỀU CHẾ,
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE VÀ CACBOHYDRAT
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố tính chất về một số tính chất hoá học của glucozo, saccarozo, tinh bột.

- Rèn luyện kó năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hoá chất trong ống nghiệm.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT:
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM HOÁ CHẤT THÍ NGHIỆM
- ống nghiệm 6
- cốc thuỷ tinh 100ml 1
- cặp ống nghiệm gỗ 1
- đèn cồn 1
- ống hút nhỏ giọt 1
- thìa xúc hoá chất 2
- giá để ống nghiệm 1
- dd NaOH 10%
- dd CuSO
4
5%
- dd glucozo 1%
- H
2
SO
4
10%
- Tinh bột
- dd I
2
0,05%
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh trật tự:
2. Chia lớp ra làm 4 nhóm nhỏ theo tổ để tiến hành làm thí nghiệm.
3. Vào làm thí nghiệm:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài học
Thi nghiệm 1: dặn dò HS cẩn thận khi tiếp xúc
với H
2
SO
4
đ nhất là khi đun nóng
Thí nghiệm 2: Phản ứng của glucozo với Cu(OH)
2
GV: lưu ý
- Các em có thể dùng ống nhỏ giọt để ước lượng
hoá chất thực hiện phản ứng.
- Cho vào ống nghiệm 3 giọt dd
CuSO
4
5% và 6 giọt dd NaOH 10%. Lắc nhẹ để có
kết tủa Cu(OH)
2
. Gạn bỏ phần dd
- Cho thêm vào ống nghiệm 10 giọt dd glucozo
1% lắc nhẹ.
- Đun nóng dd đến sôi, để nguội.
Thí nghiệm3: Phản ứng của HTB với I
2
Không nên cho quá nhiều dd I
2
NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH THÍ
NGHIỆM
1. Thí nghiệm 1 Điều chế etyl axetat
Cho vào ống nghiệm khô (dài 14 - 18 cm) 1

ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1
giọt axit sunfuric đặc. Lắc đều, đồng thời đun
cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 -
70
0
C (hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn,
không được đun sôi). Làm lạnh rồi rót thêm vào
ống nghiệm 2 ml dung dòch NaCl bảo hòa. Quan
sát hiện tượng, giải thích và viết phương trình
hóa học.
2. Thí nghiệm 2 Phản ứng của glucozơ với
Cu(OH)
2
Cho vào ống nghiệm 2 - 3 giọt dung dòch
CuSO
4
5% và 1 ml dung dòch NaOH. Lắc nhẹ,
gạn bỏ phần dung dòch, giữ lại kết tủa Cu(OH)
2
.
Cho thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dòch
glucozơ 1%. Lắc nhẹ,nhận xét hiện tượng xảy ra,
giải thích.Sau đó đun nóng hỗn hợp, để nguội.
Nhận xét hiện tượng.
3 Thí nghiệm 3 Phản ứng của hồ tinh bột với
iot
Cho vào ống nghiệm khô 2 ml dung dòch hồ
tinh bột 2% rồi thêm vài giọt dung dòch iot
0,05%, lắc nhẹ .Đun nóng dung dòch có mài ở
trên rồi lại để nguội. Quan sát hiện tượng, giải

thích.
4. Củng cố: GV làm lại tn nào mà HS làm chưa thành công.
5. Dặn dò: viết bảng thu hoạch
IV. Rút kinh nghiệm
BÀI VIẾT SỐ 1
PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B,C,D chỉ phương án đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Hãy chọn một thuốc thử trong số các thuốc thử sau đây để nhận biết các dung dòch : glucozơ,
anđehit axetic, glixerol và propanol.
A. Na kim loại B. Cu(OH)
2
C. dung dòch AgNO
3
trong NH
3
D. Nước brôm
Câu 2: Saccarozo có thể tác dụng được với chất nào sau đây:
(1) Cu(OH)
2
; (2) [Ag(NH
3
)
2
]OH ; (3) H
2
/Ni, t
0
C ; (4) CH
3
COOH( H

2
SO
4
đặc)
A. (1), (2) ; B. (3), (4) ; C. (1), (4) ; D. (2), (3) ;
Câu 3: Phản ứng nào chứng tỏ glucozo có dạng mạch vòng?
A. Phản ứng với CH
3
OH/ HCl
B. Phản ứng với Cu(OH)
2
.
C. Phản ứng với [Ag(NH
3
)
2
]OH

D. Phản ứng với H
2
/Ni, t
0
C
Câu 4: Tinh bột và xenlulozo khác nhau ở chỗ:
A. Phản ứng thuỷ phân. B. Cấu trúc mạch phân tử.
C. Độ tan trong nước . D. Thành phần phân tử.
Hãy chọn câu đúng.
Câu 5:Hãy chọn phương án đúng để phân biệt Saccarozo, Tinh bột và Xelulozo ở dạng bột:
A. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dòch iốt
B. Cho từng chất tác dụng với HNO

3
/ H
2
SO
4
C. Cho từng chất tác dụng với dung dòch iốt
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)
2
Câu 6: Hãy chọn đáp án đúng:
Một cacbohiđrat (A) có các phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau:
A
 →
NaOHOHCu /2)(
dung dòch xanh lam
→
0t
kết tủa đỏ gạch
Vậy A có thể là :
A. Tinh bột ; B. Glucozo ; C. Xenlulozo ; D. Tất cả đều sai
II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1:Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
( Chất hữu cơ viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng cần thiết)
Tinh bột

C
6
H
12
O
6



C
2
H
6
O

C
4
H
6

Cao su bu na
C
2
H
4


C
2
H
6
O
2


C
2

H
2
O
2


C
2
H
2
O
4
Câu 2:Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra ( nếu có) giữa mantozo với Cu(OH)
2
(ở nhiệt độ thường
và đun nóng), với dung dòch AgNO
3
trong NH
3
( đun nhẹ), và với dung dòch H
2
SO
4
( loãng , đun
nhẹ)
Câu 3: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 10% tạp chất thành rượu etylic, hiệu suất của mỗi quá trình lên men là
85%
a)Tính khối lượng rượu thu được.
b) Đem pha loãng rượu đó thành rượu 40
0

, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam /cm
3
.Hỏi
thể tích dung dòch rượu thu được bằng bao nhiêu.
Tiết:
Ngày soạn
Chương III AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN
Bài 9: AMIN
I. Mơc tiªu bµi häc
1. VỊ kiÕn thøc
- BiÕt c¸c lo¹i amin, danh ph¸p cđa amin.
- HiĨu cÊu t¹o ph©n tư, tÝnh chÊt, øng dơng vµ ®iỊu chÕ cđa amin.
2. VỊ kÜ n¨ng
- NhËn d¹ng c¸c hỵp chÊt cđa amin.
- Gäi tªn theo danh ph¸p (IUPAC) c¸c hỵp chÊt amin.
- ViÕt chÝnh x¸c c¸c PTHH cđa amin.
- Quan s¸t, ph©n tÝch c¸c TN chøng minh.

3. Trong t©m : Nghiªn cøu kh¸i niƯm, ph©n lo¹i, danh ph¸p, ®ång ph©n cđa amin. TÝnh chÊt vËt lÝ cđa c¸c
amin. t¹o vµ tÝnh chÊt ho¸ häc cđa c¸c amin. §iỊu chÕ vµ øng dơng cđa c¸c amin.
II. chn bÞ
- Dơng cơ: èng nghiƯm, ®òa thủ tinh, èng nhá giät.
- Ho¸ chÊt: C¸c dd CH
3
NH
2
, HCl, anilin, níc Br
2
.
- M« h×nh ph©n tư amin

III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Khơng
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
GV: Viết CTCT của NH
3
và 4 amin khác .
Hs: Nghiên cứu kó các chất trong ví dụ trên và
cho biết mối quan hệ giữa cấu tạo amoniac và
các amin.
Gv: Đònh hướng cho hs sinh phân tích.
Hs: Từ đó hs hãy cho biết đònh nghóa tổng quát về
amin?
HS: Trả lời và ghi nhận đònh nghóa
GV: Các em hãy nghiên cứu kó SGK và từ các ví
dụ trên .Hãy cho biết cách phân loại các amin và
cho ví dụ?
HS: Nghiên cứu và trả lời, cho các ví dụ minh
hoạ. GV: Các em hãy theo dõi bảng3.1 SGK
( danh pháp các amin) từ đó cho biết:
Qui luật gọi tên các amin theo danh pháp gốc
chức.
Qui luật gọi tên theo danh pháp thay thế.
GV: Nhận xét, bổ xung .
H: Trên cơ sở trên, em hãy gọi tên các amin sau:
GV: Lấy vài amin có mạch phức tạp để học sinh
gọi tên.

I.KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, VÀ DANH PHÁP Ø
1. Khái niệm, phân loại:
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro
trong phân tử NH
3
bằng một hay nhiều gốc
hiđrocacbon ta được amin.
Thí dụ : CH
3
- NH
2
; CH
3
- NH - CH
3

CH
2
= CH - CH
2
NH
2
; C
6
H
5
NH
2
Amin được phân loại theo 2 cách:
Theo gốc hiđrocacbon:

- Amin béo: CH
3
NH
2
, C
2
H
5
NH
2
- Amin thơm: C
6
H
5
NH
2

Theo bậc của amin.
- Bậc 1: CH
3
NH
2
, C
2
H
5
NH
2
, C
6

H
5
NH
2
- Bậc 2: (CH
3
)
2
NH
- Bậc 3: (CH
3
)
3
N
2. Danh pháp:
Cách gọi tên theo danh pháp
Gốc chức: Ankyl + amin
Thay thế: Ankan + vò trí + amin
Tên thông thường chỉ áp dụng cho một số amin.
2 . Danh pháp
Tên của amin được gọi theo danh pháp gốc -
chức và danh pháp thay thế.Ngoài ra một số amin
được gọi theo tên thường (tên riêng) như ở bảng 3.1
Hoạt động 2:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK phần tính chất
vật lí của amin và anilin.
Hs: Cho biết các tính chất vật lí đặc trưng của
amin và chất tiêu biểu là anilin?
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và

etylamin là những chất khí có mùi khó chòu, độc , dễ
tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất
lỏng hoặc rắn,

Hoạt động 3:
GV: Giới thiệu biết CTCT của vài amin .
Hs: Hãy phân tích đặc điểm cấu tạo của amin
mạch hở và anilin.
GV: Bổ sung và phân tích kó để học sinh hiểu kó
hơn.
Hs: Từ CTCT và nghiên cứu SGK em hãy cho
III. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ
HỌC:
1. Cấu tạo phân tử:
Các amin mạch hở đều có cặp electron tự do của
nguyên tử nitơ trong nhóm chức, do đó chúng có
tính bazơ. Nên amin mạch hở và anilin có khả năng
phản ứng được với các chất sau đây:

biết amin mạch hở và anilin có tính chất hoá
học gì?
GV: Chứng minh TN 1 cho quan sát.
Hs :, cho biết khi tác dụng với metylamin và
anilin q tím có hiện tượng gì? Vì sao?
Hs: Nêu hiện tượng
Gv: Giải thích hiện tượng
GV: Biểu diễn thí nghiệm giữa C
6
H
5

NH
2
với dd
HCl.
Hs: Quan sát thí nghiệm và nêu các hiện tượng
xảy ra trong thí nghiệm trên và giải thích và viết
phương trình phản ứng xảy ra.
Hs: So sánh tính bazơ của metylamin, amoniac và
anilin.
GV: Biểu diễn thí nghiệm của anilin với nước
brôm:
Hs: Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra?
Hs: Nghiên cứu và viết phương trình phản ứng.
Hs: Giải thích tại sao nguyên tử brôm lại thế vào
3 vò trí 2,4,6 trong phân tử anilin.
HS: Do ảnh hưởng của nhóm –NH
2
, nguyên tử
brôm dễ dàng thay thế các nguyên tử H ở
vò trí 2,4,6 trong nhân thơm của phân tử
anilin.
2. Tính chất hoá học :
a. Tính bazờ:
C
6
H
5
NH
2
+ HCl → [C

6
H
5
NH
3
]
+
Cl


CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
+ H
2
O [CH
3
CH
2
CH
2
NH
3
]
+

+
OH
-
Tính bazơ : CH
3
NH
2
> NH
3
>C
6
H
5
NH
2
b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin:
2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin


NH
2
+
3Br
2

Br
Br
Br
NH
2

+
3HBr
2, 4, 6 tribromanilin
Phản ứng này dùng nhận biết anilin.

Bảng 3.1. Tên gọi của một số amin
Hợp chất Tên gốc - chức Tên thay thế Tên thường
CH
3
NH
2
Metylamin Metanamin
C
2
H
5
NH
2
Etylamin Etanamin
CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
Propylamin Propan - 1 - amin
CH
3

CH(NH
2
)CH
3
Isopropylamin Propan - 2 - amin
H
2
N(CH
2
)
6
NH
2
Hexametylenđiamin Hexan - 1,6 - điamin
C
6
H
5
NH
2
Phenylamin Benzenamin Anilin
C
6
H
5
NHCH
3
Metylphenylamin N -Metylbenzenamin N -Metylanilin
C
2

H
5
NHCH
3
Etylmetylamin N -Metyletanamin
4. Củng cố:Viết cơng thức cấu tạo và gọi tên các amin có cơng thức C
3
H
9
N
Viết ptpư điều chế anilin tư benzen
5. Dặn dò: 1,2,3,4,5/61sgk
IV: Rút kinh nghiệm

Kiểm tra bài cũ T18
. ViÕt c¸c ®ång ph©n amin cđa hỵp chÊt h÷u c¬ cã cÊu t¹o ph©n tư C
4
H
11
N.
X¸c ®Þnh bËc vµ gäi tªn theo kiĨu tªn gèc chøc c¸c ®ång ph©n.


Tiết:

Ngày soạn
Bài 10 AMINO AXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết ứng dụng và vai trò của amino axit

- hiểu cấu trúc phân tử và tính chất hóa học cơ bản của amino axit.
2. Kĩ năng
- Nhận biết, gọi tên các amino axit
- Viết các PTHH của amino axit
- Quan sát, giải thích các thí nghiệm chứng minh.
3.Trọng tâm : tính chất cơ bản của nhóm chức - NH2. –COOH, -CO-NH-
II CHUẨN BỊ
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
- Hóa chất: dung dịch glyxin 10%, axit glutamic, dung dịch NaOH 10%, CH
3
COOH tinh khiết.
- Các hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1:
GV: Viết một vài công thức aminoaxit thường gặp
sau đó cho học sinh nhận xét nhóm chức.
Hs: Hãy đònh nghóa aminoaxit (HSTB)
Hoạt động 2:
Hs: Tham khảo sgk xem các ví dụ hiểu được cách
gọi tên amino axit.
(Bảng 3.2. Tên gọi của một số α - amino axit)
GV: Phân tích cách đọc tên sau đó hình thành các
đọc tên tổng quát.
Hoạt động 3:
GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tính chất

vật lý?
Hoạt động 4:
GV: Dựa vào cấu tạo aminoaxit hãy cho biết các
aminoaxit tham gia phản ứng hóa học nào?
HS: Phân tích cấu tạo biết được aminoaxit vừa có
tính chất axit vừa có tính bazơ (lưỡng tính).
Hs: Hãy viết phương trình phản ứng
NH
2
CH
2
COOH + HCl → ?
NH
2
CH
2
COOH + NaOH → ?
Gv:Trong phân tử Aminoaxit vừa chứa nhóm - NH
2

I-KHAI NIỆM:
Aminoaxit là những HCHC tạp chức vừa chứa
nhóm chức amin (-NH
2
) vừa chứa nhóm chức
cacboxyl (-COOH)
Thí dụ :
H
2
N – CH(CH3)- COOH


(alanin)
Tên gọi của các amino axit xuất phát từ tên của axit
cacboxilic tương ứng (tên thay thế, tên thông
thường), có thêm tiếp đầu ngữ amino và chữ số
(2,3, ) hoặc chữ cái Hi Lạp (α, β, ) chỉ vò trí của
nhóm NH
2
trong mạch. (bảng 3.2)
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA
HỌC
1. cấu tạo phân tử
Vì nhóm COOH có tính axit, nhóm NH
2

tính bazơ nên ở trạng thái kết tinh amino axit tồn
tại ở dạng ion lưỡng cực. Trong dung dòch, dạng ion
lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân
tử :

R
+
COOHCH
NH
3
NH
2
COO
-
RCH

dạng ion lưỡng cực dạng phân tử
2. Tính chất hóa học
Aminoaxit vừa có tính chất axit vừa có tính
bazơ (lưỡng tính)
a- Tính bazơ: Tác dụng axit mạnh

vừa chứa nhóm -COOH vậy giữa các phân tử
aminoaxit có thể tác dụng với nhau được không
(HSTB)
Viết dạng tổng quát ntn?
Hs: Viết ptpư (sgk)
Hoạt động 5:
HS: Đọc SGK và rút ra ứng dụng của amino axit
HOOC-CH
2
-NH
2
+ HCl → HOOC-CH
2
-NH
3
Cl
b- Tính axit: Tác dụng với bazơ mạnh
H
2
N-CH
2
COOH + NaOH → H
2
N-CH

2
COONa + H
2
O)
3- Phản ứng trùng ngưng:
Khi đun nóng: Nhóm - COOH của phân tử này tác
dụng với nhóm -NH
2
của phân tử kia cho sản phẩm
có khối lượng phân tử lớn, đồng thời giải phóng
H
2
O
n H
2
N[CH
2
]
5
COOH
→
T
(- HN[CH
2
]
5
CO -)
n
+ n H
2

O
4.Phản ứng este hóa của nhóm COOH
Tương tự axit cacboxylic, amino axit phản
ứng được với ancol (có axít vôcơ mạnh xúc tác)
cho este.
Thí dụ :
H
2
NCH
2
COOH + C
2
H
5
OH





H
2
NCH
2
COOC
2
H
5
+ H
2

O
III.ỨNG DỤNG (sgk)
Bảng 3.2. Tên gọi của một số α - amino axit
Công thức Tên thay thế Tên bán hệ thống Tên thường Kí hiệu
CH
2
-COOH
NH
2
Axit aminoetanoic Axit aminoaxetic Glyxin Gly
CH
3
- CH - COOH


NH
2
Axit
2 - aminopropanoic
Axit
- aminopropanoic
Alanin Ala
CH
3
- CH – CH -COOH
CH
3
NH
2
Axit - 2 amino -3 -

metylbutanoic
Axit α - aminoisovaleric Valin Val
COOH
NH
2
CH
2
CH
HO
Axit - 2 - amino -3(4 -
hiđroxiphenyl)propanoic
Axit α - amino -β
(p - hiđroxiphenyl) propionic
Tyrosin Tyr
HOOC(CH
2
)
2
CH - COOH
NH
2
Axit
2 - aminopentanđioic
Axit
2 - aminopentanđioic
Axit
glutamic
Glu
H
2

N - (CH
2
)
4
- CH - COOH
NH
2
Axit
2,6 - điaminohexanoic
Axit
α, ε - điaminocaproic
Lysin Lys
4: Củng cố: 2,3,4,
5: Dặn dò : 5,6/66,67
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết:
Ngày soạn
Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Khái niệm về peptit, protein, axit nucleic, enzim
Cấu tạo phân tử và tính chất cơ bản của peptit, protein.
2. Kĩ năng:
Nhận biết liên kết peptit
Goi tên peptit

Viết phương trình hố học của peptit, protein
Phân biệt cấu trúc bậc I và bậc 2 của protein
3.Trọng tâm:
II CHUẨN BỊ

Tranh: cấu trúc xoắn kép của AND, cấu trúc bậc I của phân tử insulin
Dụng cụ và hố chất để làm thí nghiệm peptit tác dụng với Cu(OH)
2
, protein tác dung với HNO
3
đ.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: viét ptpư khi cho alanin tác dụng với NaOH, HCl,CH
3
OH
3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết k/n
của peptit?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời
GV: Lấy ví dụ về một mạch peptit và yêu cầu học
sinh chỉ ra liên kết peptit cho biết nguyên nhân
hình thành mạch peptit trên?
HS: Theo dõi và trả lời
GV: Yêu cầu các em học sinh nghiên cứu SGK và
cho biết cách phân loại peptit.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết qui
luật của phản ứng thuỷ phân của peptit trong môi
trường axit, bazơ hoặc nhờ xúc tác enzim?
HS: Khi đun nóng với dung dòch axit bazơ hay nhờ
xúc tác của enzim peptit bò thuỷ phân thành hỗn

hợp các
α
- aminoaxit.
Hs: Viết phương trình phản ứng thuỷ phân mạch
peptit trong phân tử protein có chứa 3 amino axit
khác nhau?
Gv: Giới thiệu phản ứng màu của peptit.
Hoạt động 2
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK cho biết đònh
nghóa về protein và phân loại.
HS: Đọc SGK để nắm được thông tin
GV: Treo hình vẽ phóng to cấu trúc phân tử protein
cho HS quan sát, so sánh với hình vẽ trong SGK
Hs: Nghiên cứu SGK cho biết cấu tạo phân tử
protein
Hoạt động 3:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết
những tính chất đặc trưng của protein?
HS: Đọc SGK và suy nghó trả lời
I. PEPTIT
1. Khái niệm:
Peptit là loại chất chứa từ 2 đến 50 gốc
α - ainoaxit liên kết với nhau bởi các liên kết
peptit.
Liên kết peptit: –CO–NH–
– NH – CH – CO – NH – CH – CO – .
R
1
R
2


2. Tính chất hoá học:
a. Phản ứng thuỷ phân
Khi đun nóng dung dòch peptit với axit hoặc kiềm,
peptit bò thủy phân thành hỗn hợp các α- amino
axit.
b Phản ứng màu biure.
Peptit + NaOH + Cu(OH)2  màu tím
II. PROTEIN
1.Khái niệm
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử
khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC.
Protein được chia làm 2 loại: protein đơn giản và
protein phức tạp.
2. Cấu tạo phân tử :
Phân tử protein được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi
polipeptit kết hợp với nhau
3. Tính chất
a. Tính chất vật lí (sgk)
b. Tính chất hoá học
Khi đun nóng protein với dung dòch axit, dung dòch bazơ
hoặc nhờ xúc tác của enzim, các liên kết peptit trong
phân tử protein bò phân cắt dần, tạo thành cá chuỗi
polipetit và cuối cùng thành hỗn hợp các α - amino axit.
III. Khái niệm về enzim và axit nucleic:
1. Enzim:
Enzim là những chất hầu hết có bản chất
protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hoá
học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật.
Xúc tác enzim có 2 đặc điểm :

+ Có tính chọn lọc cao, mỗi enzim chỉ xúc

Hs : Xem phản ứng hoá học phần peptit
Hs: Đọc sgk để hiểu vai trà của protein trong đời
sống.
Hoạt động 4:
1. Enzim:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết :
- Đònh nghóa về enzim
- Các đặc điểm của enzim.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
2. Axit nucleic:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết đặc
điểm chính của axit nucleic
H: Cho biết sự khác nhau của phân tử AND và
ARN khi nghiên cứu SGK?
tác cho một sự chuyển hoá nhất đònh,
+ Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất
lớn gấp 10
9
– 10
11
tốc độ phản ứng nhờ xúc tác hoá
học.
2. Axit nucleic:
- Axit nucleic là polieste của axit phôtphoric
và pentozơ ( monosaccarit có 5 C)mỗi pentozơ lại
có một nhóm thế là một bazơ nitơ.
+ Nếu pentozơ là ribozơ: tạo axit ARN.
+ Nếu pentozơ là đeoxiribozơ: tạo axit ADN.

+ Khối lượng ADN từ 4 –8 triệu đvC, thường
tồn tại ở dạng xoắn kép. Khối lượng phân tử ARD
nhỏ hơn ADN, thường tồn tại ở dạng xoắn đơn.

4: Củng cố :1,2,3/55 sgk
5: Dặn dò : 5,6/55 sgk
IV.Rút kinh nghiệm

Ngày soạn : 23/10/08 tiÕt 18
Ngµy gi¶ng:27/10/08 Bài 12 : Luyện tập

CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA
AMIN, AMINOAXIT, PROTEIN.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Nắm được tổng quát về cấu tạo và tính chất hoá học cơ bản của amin, amino axit,
protein.
2. Kó năng:
- Làm bảng tổng kết về các hợp chất trong chương.
- Viết phương trình phản ứng ở dạng tổng quátcho các hợp chất: amin, amino
axit.protein.
- Giải các bài tập về phần amin,amino axit và protein.
3. Trọng tâm: tính chất cơ bản của nhóm chức - NH2. –COOH, -CO-NH-
II. CHUẨN BỊ:
- Sau khi kết thúc bài 9, GV yêu cầu học sinh ôn tập toàn bộ chương và làm bảng
tổng kết theo qui đònh của GV.
- Chuẩn bò thêm một số bài tập cho học sinh để củng cố kiến thức trong chương.
III. tiÕt tr×nh bµi häc:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Bài mới.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:. KiÕt thøc cÇn nhí
Ù1. Cấu tạo phân tử
GV: H·y cho biÕt CTCT chung của
amin, amino axit và protein?
2. Tính chất
GV: -Em hãy cho biết tính chất hoá
học đặc trưng của amin, aminoaxit
và protein?
-LÊy c¸c vÝ dơ ph¶n ứng hoá học của
Hs th¶o ln tr¶ lêi:
R - NH
2
R – CH – COOH
NH
2

Amin α - amino axit
H
2
N – CH

– CO – –NH – CH – COOH
R
1
R
n
Peptit
Hs th¶o ln tr¶ lêi: TÝnh chÊt ho¸ häc ®Ỉc trng
cđa:

-Amin:tÝnh baz¬,ph¶n øng thÕ ë vßng benzen
cđa anilin
-Aminoaxit:tÝnh axit baz¬,ph¶n øng cđa nhom
COOH,ph¶n øng trïng ngng
-Protein: Ph¶n øng thủ ph©n trong m«i trêng
axit,ph¶n øng mµu biure(t¸c dơng víiC u(OH)
2
)
Hs th¶o ln tr¶ lêi:
a) Tính chất của nhóm NH
2

các hợp chất amin, aminoaxit và
protein?
Hoạt động 2: BÀI TẬP
Gv: Hs làm bài tập 1,2
Gv và hs nhận xét bổ xung gi¶i
thÝch t¹i sao l¹i kh«ng trän c¸c ®¸p ¸n
kh¸c
GV: y/c hs thảo luận nhóm giải các
bài tập 3, 4,5 SGK
GV: Gọiï 3 em học sinh đại diện 3
nhóm lên bảng giải 3 bài tập trên.
Gv y/c hs cho biÕt c¸c kiÕn thøc d·
vËn dơng trong bµi tËp trªn và hs
- Tính bazơ : RNH
2
+ H
2
O →

[RNH
3
]
+
OH
-
RNH
2
+ HCl → [RNH
3
]
+
Cl
-
b) Amino axit có tính chất của nhóm COOH
- Tính axit:,baz¬
* RCH(NH
2
)COOH + NaOH →
RCH(NH
2
)COONa + H
2
O
* HOOC-R-NH
2
+ HCl → HOOC-R-NH
3
Cl
- Phản ứng este hóa

RCH(NH
2
)COOH + R’OH
 →←
khý
HCl
RCH(NH
2
)COOR’ + H
2
O
- Amino axit có phản ứng giữa nhóm
COOH và NH
2
Tạo muối nội (ion lưỡng cực) :
H
2
N - CH(R) - COOH → H
3
N
+
- CH(R) -
COO
-

- Phản ứng trùng ngưng của các ε - và ω -
amino axit tạo poliamit:
nH
2
N - [CH

2
]
5
- COOH
→
t
( -NH - [CH
2
]
5
CO- )
n
+ nH
2
O
d) Protein có phản ứng của nhóm peptit
CO - NH

e) Anilin có phản ứng thế dễ dàng 3 nguyên
tử của vòng benzen

NH
2
+
3Br
2

Br
Br
NH

2
+
3HBr
Br
(dd)
(trắng)
(dd)

Hs lµm Bài tập 1,2 sgk – trang 58
Chän ®¸p ¸n ®óng
C©u1:®¸p ¸n c
C©u2:®¸p ¸n c
Hs 1:lªn b¶ng lµm bµi tËp 3 viÕt c¸c ph¬ng tr×nh
ph¶n øng
Hs 2 lªn b¶ng lµm bµi 4 nhËn biÕt c¸c chÊt vµ
viÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng
Hs 3 lªn b¶ng gi¶i bµi tËp 5 t×m c«ng thøc cÊu
t¹o cđa A

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×