Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

slike bài giảng hệ thống máy tính công nghiệp - bùi quốc anh chương 2 industrial communications and networking

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 42 trang )

Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 1
Chapter 2
Industrial
Communications and Networking
 Giới thiệu một số mô hình/chuẩn truyền tin
trong công nghiệp:
 Chuẩn truyền tin V24/V28 (RS-232C, RS-
485 và RS-422), I2C
 Các bus tiêu biểu: Profibus, CAN, Modbus,
AS-I…
 Các giao thức: ProfiBus, MODBUS và IEC
870-5
 Ethernet 802.x
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 2
2.1. Khái niệm về truyền tin trong môi trường
công nghiệp (TTCN):
 Khái niệm:
•Là mạng máy tính với số nodes và phạm vi địa
lý hạn chế, thông tin trên mạng là các số đo,
các trạng thái và các lệnh điều khiển, gắn với
các quá trình thực, với độ tin cậy cao, khả năng
chịu nhiễu tốt
•Có khả năng kết nối với các mạng máy tính
thông thường để khai thác được các đặc tính
ưu việt về remote và database.
•Topologies: Daisy chain, Ring, Bus, Star, Tree
•Giao thức: (Kỹ thuật ghép nối) thường dùng các
giao thức các tầng phía thiết bị (Transport
Oriented Protocols)


•Bảo toàn thông tin – trong mô hình OSI, lớp 2:
 Phân loại lỗi:
– Lỗi không phát hiện được
– Phát hiện được nhưng không sửa được và
– Phát hiện và sửa được
 Phân tích và đánh giá lỗi: Chech sum, CRC, Parity
 Đánh giá theo:
– Xác xuất xuất hiện,
– Thời gian xuất hiện,
– Theo điều kiện môi trường,
– Theo tác động của đối tượng
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 3
 Parity: cho từng byte/character
 Parity kép: cho 1 packet. Tính Parity và XOR dọc
theo gói tin => phát hiện lỗi và sửa lỗi nếu xác suất
nhỏ
 CRC: phần cứng, vi mạch
 Check sum: phần mềm
 Các chuẩn truyền thông tin:
•TIA/EIA (Electronics/Telecommunication
Industry Association), mô hình DTE và DCE,
các chuẩn qui định vật lý của tín hiệu như:
 Complete Interface Standards: TIA/EIA 232-F,
TIA/EIA 530-A [561]
 Electrical Only Standards: EIA 422, EIA 485
 Signal Quality Standards…
 Tín hiệu:
•Single End, RS232
•Differential, RS 422/485, MultiDrop, Hình 201

Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 4
2.2. Standard Buses:
2.2.1. AS-i bus:
 Actuator Sensor Interface
 Các (11) hãng Châu Âu hợp tác phát triển
Hình 202. Ví trí AS-i bus trong hệ thống mạng CN
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 5
2.2.1.1. Khái niệm mạng AS-i:
 AS-i (Actuator/Sensor Interface) là giao
diện kết nối các cảm biến và cơ cấu chấp
hành ở tầng thấp nhất (field level) trong
một hệ thống tự động.
2.2.1.2. Hoạt động của hệ thống mạng AS-i:
 Kiến trúc và các thông số hoạt động của
mạng
• AS-i Mạng AS-i là mạng Single Master/ Multi
Slaves: Trong mạng AS-i chỉ có một master
việc trao đổi dữ liệu với các slaves trong
mạng, thông qua cơ chế polling các slave liên
tiếp và chờ đợi trả lời.
• Topology của mạng: Mạng AS-i có thể có dạng
đường thẳng, hoặc dạng cây.
Hình 202a. Cấu trúc một mạng AS-i
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 6
Hình 203. Cấu trúc mạng AS-i
•Thời gian vòng quét: AS-i Master cần 5ms để
trao đổi dữ liệu số với 31 nút mạng - polling,

analog (12 bit sensor) cần 6 vòng quét - 30ms.
•Tốc độ truyền thông: Fixed 167Kbps
•Thành phần nút mạng: Mỗi nút mạng có thể là
các sensor/actuator theo chuẩn AS-i, hoặc các
AS-i I/O module cho phép kết nối nhiều nhất với
4 sensor/actuator nhị phân
•Khoảng cách mạng: Độ dài cáp truyền trong
mạng AS-i là không lớn, khoảng cách tối đa
300m, với 2 repeaters max. Lượng thông tin nhị
phân không lớn.
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 7
 Chế độ địa chỉ:
•Chế độ địa chỉ thông thường, 1 Master có thể
quản lý 31 slaves (4I/4O), cho phép kết nối với
124 sensors/actuators.
•Chế độ mở rộng (A/B), một master có thể quản
lý 62 slaves (4I/3O), kết nối được với 186
actuator hoặc 248 sensor.
•Mỗi slave AS-i được gán một địa chỉ, lưu trong
EPROM của slave đó. Địa chỉ có thể được đặt
do AS-i Master hoặc dùng một thiết bị đặt địa
chỉ chuyên dụng (mỗi slave chỉ có thể được đặt
địa chỉ 15 lần)
 Cơ chế giao tiếp:
 AS-i hoạt động kiểu Master/Slave. Trong một chu kì
quét bus, Master thực hiện trao đổi dữ liệu với mỗi
slave một lần.
 Master gửi message 14 bit (5 bit địa chỉ Slave và 5 bit
thông tin - dữ liệu output hoặc mã gọi hàm), rồi chờ

đợi slave trả lời.
 Message trả lời của slave 7 bit [4 bit thông tin (dữ liệu
đầu vào hoặc kết quả thực hiện hàm)].
 Thời gian một chu kì bus phụ thuộc vào số lượng
slave.
 Master có thể gửi kèm một số thông báo khác. Có tất
cả 9 loại messge,
– 2 loại để truyền dữ liệu và tham số,
– 2 loại để đặt địa chỉ cho slave,
– 5 loại để nhận dạng và xác định trạng thái hoạt động của các
slave.
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 8
 Cấu trúc message từ Master
• 0-CB-A4-A3-A2-A1-A0-I4-I3-I2-I1-I0-P-1
 Bit 0: đầu Message Bit 1: cuối Message
 CB: Bit điều khiển P: Bit Parity
 A4-A0: Slave Addr I4 - I0:to Slave
 Cấu trúc message của slave:
• 0-S3-S2-S1-S0-P-1
 Bit 0: đầu Mess. Bit 1: cuối Mess.
 Bit S3-S0: to Master P: Bit Parity
 Kỹ thuật truyền:
•Kỹ thuật mã hoá chọn dải tần số truyền, tự đồng
bộ theo cơ chế APM (Alternate Pulse Modula-
tion) cho phép loại nhiễu => có độ tin cậy cao.
 Kiểm soát lỗi:
•Trong 1 chu kì bit 6s (chu kì bus 5ms), tín hiệu
trên đường truyền được receiver senses 16 lần.
Theo phương pháp điều chế APM đã nói, trong

mỗi chu kì bit phải có một hoặc hai xung và các
xung kế tiếp phải đảo chiều. Như vậy chỉ có các
tín hiệu có dạng này mới được nhận và giải mã,
ngược lại sẽ được coi là nhiễu và sẽ bị loại bỏ.
•Mỗi Mess. chiều dài cố định, có bit đầu, bit cuối và
có khoảng thời gian nghỉ, => phát hiện tín hiệu sai
lệch. Ngoài ra, các bit truyền còn có bit chẵn lẻ
parity để phát hiện lỗi.
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 9
2.2.1.3. AS-i Devices
 AS-i cable:
•Kiểu riêng, để kết nối với các thiết bị mạng,
không cần tách vỏ, bắt vít hoặc hàn.
•Truyền được cả năng lượng và số liệu trên
cùng một cáp 2 dây.
•Không truyền được trong khoảng cách xa (tối
đa 100 mét cần có 1 repeater)
•Cũng có thể dùng bất kì cáp 2 dây thông
thường có kích thước 2x1.5mm2 trong mạng
AS-i, không cần vỏ chống nhiễu.
 Repeater/Extender
•Repeater/ Extender: Prolongation, max 100m.
Max 300m with 2 repeaters
 Nguồn cung cấp ở cả hai đầu của repeater
 Hai đường cáp AS-i của repeater được
cách ly về điện với Extender
•Mở rộng chiều dài mạng thêm được 100m.
•Chỉ cần nguồn cung cấp ở phía không nối với
Master.

 Cáp trực tiếp: không cách ly với Extender
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 10
 Power Supply Unit:
• Nguồn cấp dc có độ ổn định, tin cậy cao cho mọi thiết bị
mạng AS-i chuẩn và các sensor nối vào mạng.
• Normal Actuators không lấy nguồn từ AS-i cable, mà
thường được cấp nguồn riêng.
 Addressing Device:
• Là thiết bị gán địa chỉ và chẩn đoán (offline).
• Address: 1 đến 31 (hoặc 1A đến 31A) và Ext (1B đến
31B). Các thiết bị mới xuất xưởng có địa chỉ 0.
• Các Master hỗ trợ chế độ địa chỉ mở rộng phải nối với
các slave có chế độ địa chỉ mở rộng.
• Trên một mạng không thể có hai thiết bị có cùng địa chỉ.
 AS-i Master: Phần sau
 AS-i Gateway:
•AS-i Gateway (Distributed I/O) là các thiết bị cho
phép nối mạng AS-i với các thiết bị ở mạng
khác, cũng là một Master, đóng vai trò làm chủ
đối với mạng AS-i bên dưới và là Slave của
mạng trên (thường là PROFIBUS)
 I/O Module đặt tại hiện trường
•Là các module ghép nối với các cơ cấu chấp
hành và cảm biến nhị phân, được lắp đặt trực
tiếp tại hiện trường
•Compact Module: Module kết nối với các cơ cấu
chấp hành và cảm biến làm việc trong môi
trường khắc nghiệt
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications

Ch2 - Industrial Communications 11
 Motor Starter và load branch:
• Motor Starter: Thiết bị khởi động động cơ. Mọi cơ cấu
động lực và kết nối mạng AS-i đều được tích hợp chỉ
trong thiết bị này.
• Load Branch: Thiết bị khởi động băng tải, được đặc
trưng bởi 1 đầu vào, 2 đầu ra nối với thiết bị chấp
hành.
 Proximity switch:
• Dùng để nhận biết, đếm sản phẩm, được dùng trong
các dây chuyền sản xuất. Gồm:
 Cảm biến từ: BERO inductive proximity switch
 Cảm biến siêu âm: Sonar-BERO ultrasonic proximity switch.
Cảm biến từ và cảm biến siêu âm được dùng để phát hiện vật
thể lớn với khoảng cách tương đối xa, như trong một dây
chuyền rửa xe tự động
 Cảm biến quang: Opto-BERO photoeletric proximity switch
 Logic module LOGO:
•Là thiết bị slave của mạng AS-i song xử lý được
các phép logic, cho phép thực hiện một số quy
trình tự động nhỏ, đơn giản.
 Một số thiết bị hỗ trợ như:
•Push button and indicator light: Bộ nút bấm và
đèn báo
•Counter module: Module đếm
•Ground fault detection module: Module kiểm tra
lỗi nối đất
•Overvoltage protection module: Module bảo vệ
chống quá áp
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications

Ch2 - Industrial Communications 12
Hình 204. Siemens LOGO!
2.2.1.4. AS-i Masters:
Hình 205. AS-I Master
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 13
 Master:
•Thiết bị truyền thông AS-i như CP243-2 (cho S7
200) và CP 342-2 (cho S7 300)
 Standard AS-i Master và Extended AS-i Master:
•Extended AS-i Master: 62 Slave với chế độ địa
chỉ mở rộng A/B, Standard AS-i Master chỉ hỗ
trợ được 31 slave.
•Nối mạng với Extended AS-i Master phải là các
slave có chế độ địa chỉ mở rộng, nối mạng với
Standard AS-i Master phải là các Standard
Slaves.
2.2.2. Profibus:
Hình 206. Sơ đồ mạng Profibus
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 14
2.2.2.1. Khái niệm Mạng PROFIBUS:
 Mạng PROFIBUS (Process Field Bus) là
mạng truyền thông tại hiện trường (cell and
field area) theo chuẩn EN 50170-1-2, DIN
19245, kết nối các thiết bị vào ra phân tán
(distributed I/O), các thiết bị truyền động
(drives) với các bộ điều khiển khả trình,
như PC hoặc SIMATIC S7.
2.2.2.2. Các giao thức PROFIBUS:

•Bao gồm DP, PA, FMS và FDL.
 PROFIBUS DP (Decentralized Periphery)
•Là giao diện chuẩn để trao đổi thông tin giữa
trạm SIMATIC S7/M7/C7 với các thiết bị hiện
trường phân tán (SIMATIC ET- 200), trong đó
các DP Master và Slave trao đổi dữ liệu vào/ra ít,
tốc độ cao.
•Khoảng cách truyền lớn và độ tin cậy cao.
•DP Slave: là thiết bị hiện trường tương thích với
các module vào/ra được kết nối qua giao diện
PROFIBUS DP (CP, IM) với bộ điều khiển trung
tâm.
•Đ/v Chương trình điều khiển trung tâm, các thiết
bị phân tán được đánh địa chỉ như các thiết bị
trung tâm.
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 15
 PROFIBUS PA (Process Automation)
• IEC 61158 - 2, kết nối các thiết bị vận hành trong môi
trường khắc nghiệt, đòi hỏi độ an toàn dữ liệu cao.
• Cho phép truyền dữ liệu và nguồn cấp trên cùng một
đường truyền duy nhất.
• Topology: Star/ Line/ Tree.
• Tốc độ truyền: Fixed 31.25 kbps.
• Mạng PROFIBUS PA được kết nối với PROFIBUS DP
qua các bộ chuyển đổi DP/PA Coupler hay DP/PA Link,
trong đó DP/PA Coupler chỉ hoạt động như protocol
Converter,
• Kết nối nhiều nhất 5 cơ cấu chấp hành, còn DP/PA Link
hoạt động như một slave của mạng DP.

 ProFiBus FMS (Fieldbus Message
Specification):
•Là giao thức chuẩn kiểu thông điệp, lượng thông
tin lớn,
•Truyền giữa các PLCs của các hãng khác nhau,
trao đổi giữa SIMATIC S7/M7/C7 với PC.
•Ưu điểm: Dữ liệu có cấu trúc được truyền đi ở
một định dạng trung lập, không phụ thuộc thiết bị
truyền (non-device specific format) và sau đó lại
được chuyển đổi thành định dạng tương ứng
thiết bị nhận (device-specific format) ở đầu kia.
•PROFIBUS FMS và PROFIBUS DP sử dụng
cùng một kĩ thuật truyền và cùng giao thức truy
nhập bus, do đó có thể hoạt động đồng thời.
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 16
 PROFIBUS FDL (Fieldbus Data Link):
•Là giao thức truyền thông với các thiết bị tương
thích các hệ S5 để trao đổi dữ liệu với các
mạng con.
 Tổ chức mạng: dạng Master/Slave,
•Master của mạng là các module truyền thông
DP (như CP 342-5 - cho CPU S7 300)
•Topology: Star, Tree, Line
•Tín hiệu: vi sai, RS 485 hoặc Optic
•Thời gian xử lý một vòng quét 1ms với tốc độ
truyền là 12Mbps và 5ms với tốc độ truyền
1.5Mbps
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 17

Hình 207. Profibus
 Kết nối với mạng PROFIBUS DP qua các DP/PA
Coupler hoặc DP/PA Link + Coupler (khi đó DP/PA
Link là slave của mạng DP nhưng là Master của
mạng PA)
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 18
 Môi trường truyền:
•Cáp xoắn hai dây có bọc (trở kháng 150Ω)
•Cáp xoắn có bọc + bảo vệ trong (đ/v PROFIBUS
PA) cho môi trường khắc nghiệt, IEC 61158
•Cáp quang: loại trừ được nhiễu điện, tổn hao
năng lượng rất thấp. Cáp quang được chế tạo từ
chất liệu nhựa hoặc thuỷ tinh, có thể sử dụng
in/out door, khoảng cách >10km
•Truyền không dây (InfraRed Technology): Số liệu
được truyền thông qua Module ILM (Infrared Link
Module) có khoảng cách truyền tối đa là 15m.
 Cơ chế truyền:
• Token Bus
 Nếu mạng nhiều active nodes (masters) tạo thành
một mạng Token Ring logic với thứ tự xác định theo
địa chỉ của node đó. Mỗi active node mạng tự nhận
biết được các active node khác.
 Quyền truy nhập: “Token” là một frame đặc biệt
được truyền lần lượt giữa các active node trong
mạng Token Ring.
 1 node nhận được token (được gắn địa chỉ trong
token), nó có thể gửi các frame và chỉ được giữ
token trong 1 khoảng thời gian xác định - token

holding time) được kiểm soát bởi token timer. Khi
Time Out, node mạng đó chỉ được quyền gửi đi một
thông điệp dạng ưu tiên cao.
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 19
 Active node giữ token có kết nối tới các passive
node để trao đổi dữ liệu với slave kiểu polling hoặc
gửi dữ liệu đến slaves.
 Khi một active node nhận token mà không có yêu
cầu trao đổi dữ liệu, nó chuyển token sang active
node tiếp theo
 Các passive node không có token
 Các node có thể được thêm vào hay loại bỏ trong
quá trình hoạt động
 Chế độ Master – Slave
•Nếu mạng có 1 active node và nhiều passive
nodes, được gọi là hệ thống Master/Slave.
•Chế độ truyền Master/Slave cho phép Master
đánh địa chỉ cho Slaves.
•Master trao đổi dữ liệu với Slave kiểu tuần tự,
Master truyền xuống Slave thông số cấu hình/
các lệnh để trao đổi dữ liệu, điều khiển.
•Slave gửi lên cho Master trạng thái, dữ liệu thu
thập được và kết quả thực hiện các lệnh của
Master.
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 20
2.2.2.3. Các dạng vật lý của ProFiBus:
 Mạng cáp quang:
HÌnh 208. mạng cáp quang của Profibus

• Đặc điểm mạng cáp quang:
 Chống được nhiễu điện - từ,
 Thích hợp với các mạng có khoảng cách truyền lớn (khoảng cách
truyền > 10km)
 Cách ly (điện) với các thiết bị hiện trường
 Mạng có thể có cấu trúc dạng bus, star hoặc dạng vòng
 Tốc độ truyền từ 9.6Kbps tới 12Mbps
• Các thiết bị mạng cáp quang:
 OBT (Optical Bus Terminal) được dùng để kết nối các thiết bị
mạng hoặc các segment RS 485 không quá 31 node vào mạng
cáp quang.
 OML (Optical Link Module) cho phép thiết lập cấu hình mạng cáp
quang, có 1 giao diện RS485 và 1 hoặc 2 giao diện cáp quang.
 Các loại cáp quang dùng cho OBT và OLM là khác nhau, có thể
là cáp quang thuỷ tinh, cáp quang plastic, cáp PCF FOC, glass
FOC
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 21
 Mạng không dây:
•Module ILM được sử dụng để kết nối không dây
các slave riêng lẻ hoặc slave segments, cho
phép điều khiển và truyền thông với các thiết bị
di động, max 1.5Mbps, 15m. Tia hồng ngoại
dùng để truyền dữ liệu được phát trong dải +/-
10
0
so với trục thẳng.
Hình 209. Wireless ProFiBus network
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 22

 PROFIBUS PA:
• Tốt trong môi trường CN
như bụi kim loại, n/độ axit
cao, áp suất, t
O
cao
• Tốc độ truyền cố định,
31.25Kbps
• Truyền tín hiệu và năng
lượng (nguồn cấp) trên
cùng một cáp 2 dây
• Tín hiệu được mã hoá
Manchester II
Hình 210. Manchester II Code
Hình 211. Profibus PA Network
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 23
Hình 212. Quan hệ Khoảng cách – U/I của PA

Các thiết bị mạng PROFIBUS PA:
 Nhiều loại T/b cho các ứng dụng khác nhau (w/wo Ex)
 Cable: nhựa PVC chống cháy, điện áp trên cáp không
quá 100V.
 Split T Connector: để kết nối thiết bị slave PA vào
đường PROFIBUS PA chung
 DP/PA Link: được ghép nối với DP/PA. Tốc độ truyền
thông PA: 31.25Kbps, tốc độ DP khi có DP/PA Link có
thể lên tới 12Mbps.
 1 DP/PA Link có thể ghép nối với tối đa 5 DP/PA
coupler.

 DP/PA coupler chuyển đổi format 11bit/char (Async)
=> 8bit/char (Sync) và đổi tốc độ truyền.
 DP/PA coupler cấp nguồn cho các thiết bị hiện trường
và giới hạn dòng tối đa trên mạch. Môi trường nguy
hiểm (Ex version) dòng giới hạn là 90mA, trong môi
trường bình thường (non-Ex version) là 400mA.
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 24
 Mạng tín hiệu điện:
•RS 485:
 RS 485: tín hiệu áp vi sai, khoảng cách >1 km trên
đường cáp xoắn 2 dây có vỏ bọc.
 Cáp truyền trong mạng được chia thành các segment
có trở kháng không đổi.
 Các thiết bị được nối vào mạng (node mạng) qua bus
terminal với tap line hoặc bus connector (thiết bị kết
nối/giắc cắm)
 Có tối đa 32 node mạng trên một segment.
 Các đoạn được kết nối với nhau bởi các repeater. Có
thể có tối đa 9 repeater trong một network.
 Các cable terminator phải được cấp nguồn trước khi
được kích hoạt. Bus connector và bus terminal được
cấp nguồn bởi thiết bị DTE gắn vào nó, còn repeater,
terminator, ILM có nguồn riêng.
Hình 213: Sơ đồ PROFIBUS - RS 485 sử dụng repeater
Ch2 - Industrial Communications Ch2 - Industrial Communications
Ch2 - Industrial Communications 25
 Có cấu trúc mở, linh động với các bus terminal, bus
connector, repeater cho phép dễ dàng gắn các thiết bị
mạng, mở rộng mạng hay thay đổi cấu hình mạng.

 Đường truyền vi sai cho phép các thiết bị có thể dừng
hoạt động (deactivated) mà không hề làm ảnh hưởng
đến hoạt động của mạng
 Lắp đơn giản, không cần kiến thức chuyên môn sâu
 Khoảng cách giảm, tốc độ truyền tăng lên
 Cần có thiết bị bảo vệ chống sét khi lắp đặt ngoài trời
 Cấu hình mạng: Dạng bus, cấu trúc tự do, dùng
repeater
 Môi trường: Cáp xoắn 2 dây có vỏ bọc
 Chiều dài mạng và tốc độ: 1000m - 187.5 Kbps
400m – 500 Kbps
200m – 1.5 Mbps
100m – 12 Mbps
 Số Repeater max: 9
 Số node trong một segment max: 32
trong một network: 127
 Tốc độ truyền: 9.6 kbps, 19.2, 45.45, 93.75, 187.5, 1.5
Mbps, 3, 6 và 12 Mbps

×