Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

RÈN KĨ NĂNG VẬT LÍ 11_2 (Dành cho GV và HS khá giỏi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.89 KB, 90 trang )

Câu 1 ( Câu hỏi ngắn)
Cho đoạn mạch gồm 5 dây dẫn giống nhau như hình dưới đây. Biết U
AB
= 12V ; U
AC
= 7V ;
U
DB
= 8V ; I = 2V ; I
1
= 0,9A ; I
4
= 0,2A. Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế trên mỗi dây
còn lại. Vẽ chiều dòng điện chạy trong mạch.
Đáp án:
Ta có U
AB
= U
AC
+ U
CB
⇒ U
CB
= U
AB
– U
AC
= 12 – 7 = 5V.
U
AB
= U


AD
+ U
DB
⇒ U
AD
= U
AB
– U
DB
= 12 – 8 = 4V.
U
AC
= U
AD
+ U
DC
⇒ U
DC
= U
AC
– U
AD
= 7 – 4 = 3V.
-Tại nút A : Vì I > I
1
nên I
2
có chiều rời khỏi nút A.
I = I
1

+ I
2
⇒ I
2
= I – I
1
= 2 – 0,9 = 1,1A.
-Tại nút B: vì I > I
4
nên I
3
có chiều rời đến nút B.
I = I
3
+ I
4
⇒ I
3
= I – I
4
= 2 – 0,2 = 1,8A.
-Tại nút C: vì I
3
> I
1
nên I
5
có chiều rời từ D đến nút C.
I
3

= I
1
+ I
5
⇒ I
5
= I
3
– I
1
= 1,8 – 0,9 = 0,9A.
Câu 2 ( Câu hỏi ngắn)
Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1s nếu có dòng điện không
đổi có cường độ I = 0,5A chạy qua.
Đáp án:
Ta có: I =
e
q
q
t t
=
V
V
⇒ q
e
= 0,5C.
Điện lượng này bằng tổng độ lớn của tất cả các electron chuyển qua tiết diện thẳng qua dây trong
1s.
Ta có: n
e

=
19
0,5
1,6.10
e
q
e
-
=
= 3,125.10
18
electron.
Câu 3 ( Câu hỏi ngắn)
Trong một dây dẫn kim loại có dòng điện không đổi, cường độ I = 0,96A chạy qua . Biết tiết diện
của dây là 0,6mm
2
. Tìm
a)Mật độ dòng điện qua dây dẫn.
b)Số electron đi qua tiết diện ngang của dây trong 10s.
Đáp án:
a) j = 1,6.10
6
A/m
2
b) n = 6.10
19
.
Câu 4 ( Câu hỏi ngắn)
Một dòng điện không đổi có cường độ I = 4,8A chạy qua một dây kim loại có tiết diện thẳng S =
2cm

2
. Tính:
a)Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong 3s.
b) Vận tốc trung bình của chuyển động có hướng của electron. Biết mật độ electron tự do là n =
3.10
28
m
-3
(hạt/m
3
).
Đáp án:
a) n = 9.10
19
.
b) I = neSv ⇒ v = 5.10
-6
V/m.
Câu 5 ( Câu hỏi ngắn)
Trong khoảng thời gian t = 10s, cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng đều từ I
1
= 1A đến I
2
= 4A.
Tính cường độ dòng điện trung bình và điện lượng chuyển qua dây dẫn trong thời gian trên.
Đáp án:
I
tb
= 2,5A ; q = 25C.
Câu 6 ( Câu hỏi ngắn)

Một nguồn điện có suất điện động 10V. Khi mắc nguồn điện này thành mạch điện kín thì nó cung
cấp một dòng điện có cường độ là 0,8A. Tính công của nguồn điện này sinh ra trong thời gian 5
phút.
Đáp án:
A = UIt = 24000 J.
Câu 7 ( Câu hỏi ngắn)
Một điện lượng 8mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong thời gian 2,5s. tính
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này.
Đáp án:
I = 3,2 mA.
Câu 8 ( Câu hỏi ngắn)
Bốn vật dẫn được nối với các dây dẫn như hình vẽ.
U
AB
= 12V ; U
AM
= 8V ; I = 6A ; I
1
= 3A ; I
3
= 5A. Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế
trên mỗi vật dẫn còn lại.
Đáp án:
I
2
= 2A ; I
3
= 5A ; I
4
= 1A ; U

1
= U
2
= 8V ; U
4
= 12V
;
U
3
= 4V.
Câu 9 ( Câu hỏi ngắn)
Đèn 220V – 100W được mắc vào nguồn U = 220V. Điện trở tổng cộng của dây dẫn từ nguồn đến
đèn là R = 16Ω.
a)Tìm cường độ dòng điện chạy qua và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
b) Mắc thêm một bếp điện có điện trở là R
B
= 46Ω song song với đèn. Tìm cường độ dòng điện qua
mạch chính, qua đèn, qua bếp và hiệu điện thế của đèn. Độ sáng của đèn có thay đổi không ?
Đáp án:
a) Điện trở của đèn là:
R
đ
= =
2
220
100
= 484Ω
Cường độ dòng điện trong mạch: I = =
220
484 16+

= 0,44A
Hiệu điện thế của đèn: U
đ
= IR
đ
= 0,44.484 = 212,96V
b) Mạch điện có cấu trúc (R
đ
// R
B
) nt R
R
đ,B
= =
484.46
484 46+
≈ 42Ω
R

= R + R
đ, B
= 16 + 42 = 58Ω
Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = =
220
58
= 3,8A.
Hiệu điện thế hai đầu đèn và bếp:
U
đ
= U

B
= U
đ,B
= I.R
đ,B
= 3,8.42 = 159,6V.
Cường độ dòng điện qua đèn: I
đ
= =
159,6
484
= 0,33A.
Cường độ dòng điện qua bếp: I
B
= =
159,6
46
= 3,47A
Khi mắc thêm bếp điện vào mạch, cường độ dòng điện mạch chính tăng nên độ giảm thế trên đường
dây tăng. Do đó hiệu điện thế hai đầu bóng đèn giảm, do đó độ sáng của đèn sẽ giảm.
Câu 10 ( Câu hỏi ngắn)
Một bếp điện có hai dây điện trở. Nếu sử dụng dây thứ nhất để đun thì nước trong nồi sẽ sôi sau
thời gian t
1
= 10 phút. Nếu sử dụng dây thứ hai thì thời gian đun là t
2
= 40 phút. Tìm thời gian để
đun sôi nước nếu hai dây điện trở mắc:
a)Nối tiếp
b) Song song.

Bỏ qua sự tỏa nhiệt của bếp ra môi trường bên ngoài.
Đáp án:
Gọi hiệu điện thế của nguồn cung cấp là U.
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là Q.
Điện trở các bếp là R
1
, R
2
Khi dùng dây có điện trở R
1
: Q =
2
1
U
R
t
1
(1)
Khi dùng dây có điện trở R
2
: Q =
2
2
U
R
t
2
(2)
a)Mắc nối tiếp:
Khi dùng dây R

1
nối tiếp R
2
: Q =
2
1 2
U
R R+
t
3
(3)
Từ (1) và (2) suy ra:
1 2 1 2
1 2 1 2
t t t t
R R R R
+
= =
+
so sánh với (3) ta được:
t
3
= t
1
+ t
2
= 10 + 40 = 50 phút
b) Mắc song song :
Khi dùng dây R
1

// R
2
: Q =
2
1 2
1 2
( )
.
U R R
R R
+
t
1
(4)
Từ (4) ta có :
2 2 2
4 1 2 1 2 1 2
1 1 1 1 1
( )
R R
U U U
t Q R R Q Q t t
= + = + = +
⇒ t
4
=
1 2
1 2
.
10.40

10 40
t t
t t
=
+ +
= 8 phút.
Câu 11 ( Câu hỏi ngắn)
Một nguồn điện có suất điện động là 10V. Khi mắc nguồn điện này vào mạch điện thì nó cung cấp
dòng điện có cường độ là 0,8A. Tính công của nguồn điện này sinh ra trong thời gian 5 phút và tính
công suất của nguồn điện khi đó.
Đáp án:
A = Cit = 24000J ; P = C.I = 8W
Câu 12 ( Câu hỏi ngắn)
Một bếp điện tiêu thụ công suất = 1,1kW khi được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 120V.
Dây nối từ ổ cắm vào bếp điện có điện trở tổng cộng r = 1Ω.
a)Tính điện trở R của bếp điện.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bếp điện khi sử dụng liên tục bếp điện trong thời gian nửa giờ.
Đáp án:
a) R = 11Ω
b) Q = RI
2
t = 19,8.10
5
J.
Câu 13 ( Câu hỏi ngắn)
Một máy phát điện cung cấp điện cho một động cơ hoạt động. Suất điện động và điện trở trong của
máy là C ; r = 1Ω. Dòng điện chạy qua động cơ là I = 2A, điện trở tổng cộng của các cuộn dây
trong động cơ là R = 1,5Ω. Hãy tính:
a)Công suất của nguồn điện và hiệu suất của nó.
b) Công suất điện tiêu thụ toàn phần và công suất cơ học (có ích) của động cơ điện. Hiệu suất của

động cơ.
Đáp án:
a) P = C.I = 50W ; U = 23V ⇒ H = 92%.
b) Công suất điện tiêu thụ toàn phần của động cơ : P
1
= UI = 46W.
Công suất cơ học của động cơ : P
2
= C’.I = 40W.
Hiệu suất của động cơ : H = 87%.
Câu 14 ( Câu hỏi ngắn)
Bếp điện có công suất P = 600W được dùng để đun sôi 2 lít nước từ 20
0
C đến 100
0
C. Hiệu suất
của bếp là 80%. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ. Tìm thời gian đun và điện năng tiêu
thụ ra kWh.
Đáp án:
t = 23phút 20 giây ; A = 0,23kWh.
Câu 15 ( Câu hỏi ngắn)
Người ta dùng một ấm điện bằng nhôm có khối lượng m
1
= 0,4kg để đun một lượng nước m
2
=
2kg thì sau 20 phút nước sẽ sôi. Ấm điện có hiệu suất H = 60% và được dùng ở mạng điện có hiệu
điện thế U = 200V. Nhiệt độ ban đầu của nước là t
1
= 20

0
C, nhiệt dung riêng của nhôm là c
1
=
4200J/kg.độ. Tìm nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước và cường độ dòng điện chạy qua bếp.
Đáp án:
Q = 700160J ; I = 4,42A.
Câu 16 ( Câu hỏi ngắn)
Dùng ấm điện loại 200V – 1000W để đun sôi 2 lít nước từ 20
0
C. Ấm điện nặng 500g. Cho
c
nước
=4200J/kg.độ ; c
nhôm
= 880J/kg.độ. Tính thời gian đun sôi nước trong hai trường hợp :
a)Hiệu điện thế của nguồn U = 220V.
b) hiệu điện thế của nguồn U = 180V.
Đáp án:
a) t = 11 phút 47 giây.
b) t = 17phút 36 giây
Câu 17 ( Câu hỏi ngắn)
Từ một nguồn điện có hiệu điện thế U, điện năng được truyền trên dây dẫn tới nơi tiêu thụ. Biết
điện trở dây dẫn là R = 5Ω, công suất của nguồn điện là P = 62kW. Tìm độ giảm thế trên dây, công
suất hao phí và hiệu suất tải điện nếu :
a)U = 6200V.
b) U = 620V.
Đáp án:
a) ΔU = 50V ;ΔP = 500W ; H = 99,2%.
b) U = 500V ; ΔP = 50000W ; H = 19,35%.

Câu 18 ( Câu hỏi ngắn)
Có hai loại đèn 120V – 60W và 120V – 45W
a)Tìm điện trở và cường độ định mức của mỗi đèn.
b)Mắc hai đèn theo một trong hai cách như hình dưới đây. Khi U
AB
= 240V thì cả hai đèn đều
sáng bình thường. Tìm r
1
, r
2
. Cách mắc nào có lợi hơn ?
Đáp án:
a) R
1
= 240Ω ; I
1
= 0,5A ; R
2
= 320Ω ; I
2
= 0,375A.
b) r
1
= 137Ω ; r
2
= 960Ω. Cách mắc 1.
Câu 19 ( Câu hỏi ngắn)
Có thể mắc nối tiếp hai đèn loại (120V – 100W) và (6V – 5W) vào nguồn U = 120V được không ?
Tại sao ?
Đáp án:

Được vì I
1
, I
2
< I
ĐM
Câu 20 ( Câu hỏi ngắn)
Để mắc đèn vào nguồn có điện thế cao hơn điện thế định mức ghi trên đèn , ta có thể dùng một
trong hai sơ đồ sau:
Sơ đồ nào có hiệu suất cao hơn ? Biết trong hai trường hợp đèn sáng bình thường.
Đáp án:
Sơ đồ 2 có hiệu suất cao hơn.
Câu 21 ( Câu hỏi ngắn)
Có 3 bóng đèn, hiệu điện thế định mức của mỗi bóng đèn là 110V được mắc vào nguồn 220V như
hình vẽ.
Tìm hệ thức liên hệ giữa các công suất định mức P
1
, P-
2
, P
3
của các bóng đèn để chúng đều
sáng bình thường.
Đáp án:
1 2 3
1 2 3
110
I I I
U U U V
ì

ï
+ =
ï
í
ï
= = =
ï
î
⇒ P
1
= P-
2
= P
3

Câu 22 ( Câu hỏi ngắn)
Một máy bơm điện hoạt động với hiệu điện thế U = 360V và cường độ dòng điện I = 25A, bơm
nước lên độ cao h = 4m qua một ống có tiết diện S = 0,01m
2
, mỗi giây được 80 lít.
a)Tính hiệu suất của máy bơm. Cho g = 10m/s
2
.
b) Giả sử ma sát làm tiêu hao 20% công suất của động cơ và phần công suất hao phí còn lại do hiệu
ứng Jun – len – xơ . Hãy tính điện trở trong của động cơ.
Đáp án:
a) H = 35,56% ; b) R = 6,4Ω
Câu 23 ( Câu hỏi ngắn)
Cho một đoạn mạch như hình vẽ dưới đây . Biết rằng R
1

= 1Ω ; R
2
= 20Ω ; R
3
= 5Ω ; R
4
= R
5
=
10Ω . Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
R
1
= 1Ω ; R
2
= 20Ω ;
R
3
= 5Ω ; R
4
= R
5
= 10Ω
Tính R
AB
= ?
Đáp án:
Cách mắc điện trở : [R
1
nt (R
2

// R
3
)] // [R
4
nt R
5
]
R
23
=
2 3
2 3
.
20.5
20 5
R R
R R
=
+ +
= 4Ω ; R
123
= R
1
+ R
2
= 1 + 4 = 5Ω.
R
45
= R
4

+ R
5
= 10 + 10 = 20Ω ; R
AB
=
123 45
123 45
.
5.20
5 20
R R
R R
=
+ +
= 4Ω
Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch là 4Ω.
Câu 24 ( Câu hỏi ngắn)
Tính điện trở tương đương của mạch điện dưới đây, biết các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng
R.
Đáp án:
Vẽ lại mạch điện :
-Cấu trúc mạch : R
1
// [R
4
nt (R
2
// R
3
)]

R
23
=
2 3
2 3
.
.
2
R R
R R R
R R R R
= =
+ +
.
R
234
= R
4
+ R
23
= R +
3R
2 2
R
=
R

=
234 1
234 1

3R
.
.
3R
2
3R
5
2
R
R R
R R
R
= =
+
+

Câu 25 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hìnhvẽ .
R
1
= 2Ω ; R
2
= 3Ω ; R
3
= 4Ω ; R
4
= 6Ω ; U
AB
= 18V.
a)Tìm R

AB
.
b) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.
Đáp án:
a) R
AB
= 3,6Ω
b) I
1
= 3A ; I
2
= 2A ; I
3
= 3A ; I
4
= 2A ; U
1
= U
2
= 6V ; U
3
= U
4
= 12V.
Câu 26 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ.
R
1
= 5Ω , R
2

= 7Ω ; R
3
= 1Ω , R
4
= 5Ω , R
5
= 3Ω , U
AB
= 21V.
a)Tính R
AB
.
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở .
Đáp án:
a)R
AB
= 3,5Ω
b) I
1
= 3A ; I
2
= 3A ; I
3
= I
4
= 1A ; I
5
= 2A;
U
1

= 15V ; U
2
= 21V ; U
3
= 1V ; U
4
= 5V ; U
5
= 6V.
Câu 27 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Cho biết : R
1
= 4Ω , R
2
= R
5
= 20Ω ; R
3
= R
6
= 12Ω , R
4
=R
7
= 8Ω , U
AB
= 48V.
a)Tính R
AB

.
b) Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mỗi điện trở.
Đáp án:
a) R
AB
= 16Ω.
b) I
1
= I
2
= 0,17A ; I
3
= 0,33A ; I
4
= 0,5A ; I
5
= 1A ; I
6
= 2A ; I
7
= 3A.
Câu 28 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ.
R
1
= R
3
= 3Ω ; R
2
= 2Ω , R

4
= 1Ω ,R
5
= 4Ω, cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 3A. Tìm :
a)U
AB
và hiệu điện thế của mỗi điện trở.
b) U
AD
, U
ED
.
Đáp án:
a) U
AB
= 18V ; U
1
= U
3
= 3V ; U
2
= 4V ; U
4
= 2V ; U
5
= 12V
b) U
AD
= 15V , U
ED

= -1V.
Câu 29 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ : R
1
= R
3
= R
5
= 1Ω , R
4
= 2Ω , R
3
= 3Ω.
a)Tính R
AB
.
b) I
4
= 1A. Tính dòng điện qua các điện trở và U
AB
.
Đáp án:
a) R
AB
= 1,5Ω
b) I
1
= 3A ; I
2
= 1A ; I

3
= 1A ; I
5
= 3A , U
AB
= 7,5V
Câu 30 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ.
U
AB
= 6V. Khi K mở ampe kế A
1
chỉ 1,2A. Khi K đóng, ampe kế A
1
, A
2
chỉ lần lượt 1,4A và
0,5A.
Bỏ qua điện trở của các ampe kế.
Tính R
1
, R
2
, R
3
.
Đáp án:
R
1
= 3Ω , R

2
= 2Ω , R
3
= 3,6Ω.
Câu 31 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Cho biết R
1
= 15Ω, R
2
= R
3
= R
4
= 10Ω. Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể .
a)tìm R
AB
.
b) Biết ampe kế chỉ 3A. Tính U
AB
và cường độ qua các điện trở.
Đáp án:
a) R
AB
= 7,5Ω.
b) U
AB
= 36V ; I
1
= 1,2A ; I

2
= 3,6A ; I
3
= I
4
= 1,8A.
Câu 32 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R
1
= 4Ω , R
2
= 6Ω, R
3
= 12Ω, U
AB
= 6V điện trở của dây nối và của ampe kế không đáng
kể. Tính số chỉ của ampe kế khi :
a)K
1
mở, K
2
đóng.
b) K
1
đóng, K
2
mở
c) K
1

, K
2
đều mở
d) K
1
, K
2
đều đóng.
Đáp án:
a) A, A
2
chỉ 1,5A ; A
1
chỉ 0
b) A chỉ 5/12 = 4,2A ; A
1
chỉ 1/6A ; A
2
chỉ 0
c) A chỉ 3/11 = 0,2A ; A
1
chỉ 0A ; A
2
chỉ 0.
d) A chỉ 3A ; A
1
chỉ 1,5A ; A
2
chỉ 2,5A.
Câu 33 ( Câu hỏi ngắn)

Cho mạch điện như hình vẽ.
Cho biết :
R
1
= R
2
= R
3
= R
4
= R
5
= 10Ω, U
AB
= 30V. Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể
a)Tìm điện trở R
AB
của đoạn mạch
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và chỉ số của ampe kế.
Đáp án:
a)R
AB
= 6Ω
b) I
1
= 2A ; I
2
= 3A ; I
3
= I

4
= 1A ; I
A
= 4A.
Câu 34 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ
Chứng minh rằng : Nếu
1 3
2 4
R R
R R
=
thì
a)Khi K đóng hay mở, điện trở tương đương của đoạn mạch AB không thay đổi.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D bằng 0.
Đáp án:
a) Ta có :
1 2 1 2
3 4 3 4
R R R R
R R R R
+
= =
+

1 3 1 3
2 4 2 4
R R R R
R R R R
+

= =
+
K mở: R
AB
=
2
2
1 3
1 3 2 4 1 1 3 2
21 2 3 4 1 2
1 3 1 3
1
( ) .
( )( ) ( ).
( ) ( ).
R
R R
R R R R R R R R
R
R R R R R R
R R R R
R
+
+ + +
= =
+ + + +
+ + +

K đóng : R’
AB

=
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 4
31 2 3 4 1 2 1 2
1 2
1
. . . . ( )
( )
.( )
R R R R R R R R R R R
R
R R R R R R R R
R R
R
+
+ = + =
+ + + +
+

R’⇔
AB
=
2
1 1 3
1 2 1 3
1 2 1 2
. ( )
( )
( ) ( )
R
R R R

R R R R
R R R R
+
+
=
+ +
= R
AB
(đpcm)
b) K đóng : U
CD
= U
1
– U
2
= 0
K mở : U
CD
= U
1
– U
2
= R
1
.I
1
– R
2
.I
2



1 1 3 1
2 2 4 2
I R R R
I R R R
+
= =
+
I⇔
2
.R
2
= I
1
.R
1
nên U
CD
= 0.
Câu 35 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Cho biết R
1
= 2Ω, R
2
= R
4
= 6Ω, R
3

= 8Ω, R
5
= 18Ω, U
AB
= 6V.
a)tìm điện trở R
AB
của đoạn mạch
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và số chỉ của ampe kế.
Đáp án:
Hướng dẫn : Mạch cầu này cân bằng.
a)Tìm R
AB
= 6Ω
b) I
1
= I
4
= 0,75A ; I
2
= I
5
= 0,25A ; I
3
= I
A
= 0.
Câu 36 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ
Cho biết R

1
= 2Ω , R
2
= 10Ω, R
3
= 6Ω, U
AB
= 24V. Điện trở của vôn kế rất lớn.
a)Vôn kế chỉ số không. Tính R
4
.
b) Điều chỉnh R
4
để vôn kế chỉ 2V. Tìm giá trị của R
4
khi đó. Cực dương của vôn kế nối với điểm
nào.
Đáp án:
a) R
4
= 30Ω.
b) U
CD
= 2V thì R
4
= 18Ω U
DC
= 2V thì R
4
= 66Ω.

Câu 37 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Cho biết: R
1
= 15Ω, R
2
= 30Ω , R
3
= 45Ω , U
AB
= 75V. Điện trở của ampe kế nhỏ không đáng kể.
a)Cho R
4
= 10Ω thì ampe kế chỉ bao nhiêu ?
b) Điều chỉnh R
4
để ampe kế chỉ số không. Tính trị số R
4
khi đó.
Đáp án:
a) I
A
= 2A.
b) R
4
= 90Ω.
Câu 38 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Cho biết: R
1

= 4Ω , R
2
= 2Ω , R
3
= 8Ω , R
4
= 4Ω , R
5
= 2,4Ω , R
6
= 4Ω, U
AB
= 48V. Điện trở
của ampe kế và các dây nối không đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế khi.
a)K mở
b) K đóng.
Đáp án:
a) A
1
chỉ 0 ; A
2
chỉ 0,48A.
b) A
1
chỉ 20A ; A
2
chỉ 12A.
Câu 39 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Cho biết R

1
= 21Ω, R
2
= 42Ω, R
3
= R
4
= R
6
= 20Ω, R
7
= 20Ω, U
AB
= 33V, điện trở của vôn kế
rất lớn.
a)tìm chỉ số của vôn kế.
b) Thay vôn kế bằng ampe kế (R
A
= 0). Tìm chỉ số của ampe kế.
Đáp án:
a) 7,5V ;
b) 0,404A.
Câu 40 ( Câu hỏi ngắn)
Mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động C = 200V và điện trở trong 0,5Ω và hai điện trở
R
1
= 100Ω ; R
2
= 500Ω mắc nối tiếp. Một vôn kế mắc song song với R
2

, có số chỉ 160V . Tìm
điện trở của vôn kế.
Đáp án:
Mạch điện như hình vẽ :
Điện trở mạch ngoài :
R =
2
2
V
V
R R
R R+
+ R
1
Điện trở toàn mạch bằng R
tđ-
= R + r =
2
2
V
V
R R
R R+
+ R
1
+ r
Cường độ dòng điện trong mạch I =
Số chỉ vôn kế : U
V
= I

2
2
V
V
R R
R R+

Vậy ta có: 160 =
Thay số ⇒
2
2
V
V
R R
R R+
= 402 ⇒ R
V
= 2051Ω
Câu 41 ( Câu hỏi ngắn)
Hai điện trở R
1
= 2Ω ; R
2
= 6Ω mắc vào nguồn (C, r) . Khi R
1
nối tiếp với R
2
, cường độ trong
mạch là I = 0,5A. Khi R
1

song song với R
2
cường độ trong mạch chính là I’ = 1,8A. Tìm C, r ?
Đáp án:
- Khi R
1
nt R
2
:
Điện trở toàn mạch R = R
1
+ R
2
+ r
⇒ I = = ⇒ 0,5 = (1)
-Khi R
1
// R
2
:
Điện trở toàn mạch :
R’ =
1 2
1 2
R R
R R+
+ r ⇒ I’ = ⇒ 1,8 = ⇒ 1,8 = (2)
Từ (1) và (2) ⇒ C = 4,5 ; r = 1Ω.
Câu 42 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện có cấu tạo như sơ đồ như hình vẽ. C

1
= 25V ; C
2
= 16V, r
1
= r
2
= 2Ω ;
R
1
= R
2
= 10Ω ; R
3
= R
4
= 5Ω ; R
5
= 8Ω. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Đáp án:
Giả sử các dòng điện có chiều như hình vẽ. Chọn chiều dương như hình vẽ
-Các phương trình nút :
I = I
1
+ I
5
= I
3
+ I
4

(1)
I
1
= I
2
+ I
3
(2)
I
4
= I
2
+ I
5
(3)
- Các phương trình mắt mạng :
- C
2
+ R
1
I
1
+ R
3
I
3
+ r
2
I = 0


10I
1
+ 5I
3
+ 2I = 16 (4)
- C
1
– C
2
+ (R
5
+ r
1
)I
5
+ R
4
I
4
+ r
2
I = 0

10I
5
+ 5I
4
+ 2I = 41 (5)
0 = R
2

I
2
+ R
4
I
4
– R
3
I
3


10I
2
+ 5I
4
– 5I
3
= 0 (6)
Lấy (4) + (5) ta được 4I + 10(I
1
+ I
5
) + 5(I
3
+ I
4
) = 57 (7)
Kết hợp (7) với (1) ta được : 19I = 57 ⇒ I = 3A.
Kết hợp (6), (1) và (2) ta được :

10(I
1
– I
3
) + 5(I – I
3
) – 5I
3
= 0

10I
1
– 20I
3
+ 5I = 0

2I
1
– 4I
3
= - 3 (8)
Từ (4) ta lại có : 10I
1
+ 5I
3
+ 6 = 16

2I
1
+ I

3
= 2 (9)
Lấy (9) – (8) ta có : 5I
3
= 5 ⇒ I
3
= 1A. Thay vào (9) ta có : I
1
= 0,5A.
(1)⇒I
5
= I – I
1
= 3 – 0,5 = 2,5A.
(2)⇒ I
2
= I
1
– I
3
= 0,5 – 1 = - 0,5A ⇒ Chiều dòng điện ngược lại.
(3) ⇒ I
4
= I
2
+ I
5
= - 0,5 + 2,5 = 2A.
Câu 43 ( Câu hỏi ngắn)
Một nguồn điện có suất điện động C và điện trở trong r . Mắc vào hai cực của nguồn một biến

trở. Tìm giá trị của biến trở để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài cực đại.
Đáp án:
P
max
khi R = r. Khi đó P
max
= .
Câu 44 ( Câu hỏi ngắn)
Nguồn điện có C = 12V, r = 2Ω. MẠch ngoài là các đèn loại 3V – 3W mắc hỗn hợp đối xứng .
Xác định số bóng đèn và cách mắc chúng để chúng sáng bình thường.
Đáp án:
Mỗi bóng đèn có điện trở và cường độ dòng điện định mức là :
R
0
= 3Ω ; I = 1A. Cách mắc các đèn : mắc thành m dãy, mỗi dãy có n đèn (m, n ≥ 1 ; m , n N).
Khi đó I = m.I
0
= m ; R =
0
R
3
n
n
m m
=
Mặt khác : I = nên m =
12
3
2
n

m
+


2n + 3m = 12 ⇒ m =
12 3
2
n-
(*)
m ≥ 1

n ≤
10
3
⇒ n = 1, 2, 3 thay vào (*) ta được n = 4,5 ; 3 ; 1,5
Vậy m = 2 ; n = 3.
Câu 45 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ :
C = 7,8V , r = 0,4Ω, R
1
= R
2
= R
3
= 3Ω , R
4
= 6Ω.
a)tìm dòng điện qua các điện trở.
b) Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.
c) Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB và của nguồn điện.

Đáp án:
a)I
1
= I
3
= 1,17A ; I
2
= I
4
= 0,78A.
b) U
AB
= 7,02V.
c) P = 12,689W,
Câu 46 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ : C
1
= 9V ; C
2
= 3V ; C
3
= 10V; r
1
= r
2
= r
3
= 1Ω ; R
1
= 3Ω ;

R
2
= 5Ω ; R
3
= 36Ω ; R
4
= 12Ω.
a)Xác định độ lớn và chiều dòng điện qua mạch chính.
b)Cho biết đâu là nguồn điện, đâu là máy thu.
Đáp án:
a) I = 0,1A chiều dòng điện là chiều ngược chiều kim đồng hồ
b) C
1
, C
2
là máy phát , C
3
là máy thu.
Câu 47 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Các điện trở đều có giá trị như nhau và bằng R. Nguồn C = 12V ; r = R. Tính hiệu điện thế U
AB
.
Đáp án:
Hướng dẫn : Vì mạch đối xứng nên M và N cùng điện thế. Do đó ta có thể chập M và N. Vẽ lại
mạch ta tính được : U
AB
= 7V.
Câu 48 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ

R
1
= R
2
= R
3
= 40Ω ; R
4
= 30Ω ; r = 10Ω ; R
A
= 0 ; I
A
= 0,5A.
a)Tìm suất điện động của nguồn C.
b) Đổi chỗ ampe kế và nguồn. Tìm I
A
.
Đáp án:
a) C = 18V ;
b) I
A
= 0,5
a
.
Câu 49 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ
r = 0,5Ω ; R
1
= R
4

= 1Ω ; R
2
= R
3
= 3Ω ; R
5
= 2,5Ω. Khi K ngắt vôn kế chỉ 1,2V ; khi K mở vôn
kế chỉ 0,75V. Tìm suất điện động của nguồn và điện trở R
6
.
Đáp án:
C = 6V ; R
6
= 2Ω.
Câu 50 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ :

×