Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.81 KB, 1 trang )
Trang chủ ibmacer Nạp thẻ Upload Liên hệ Thoát
Đồ án Thiết kế điều khiển trạm 110kv bằng PLC S7-200
S7-200 là thiết bị điều khiển lôgic khả lập trìmh loại nhỏ của hãng SIMENS, có cấu trúc theo kiểu modul và có các môdul mở rộng. Các
modul này đuợc sử dụng cho nhiều ứng dụng lập trình khác nhau. Thành phần cơ bản của S7-200 là khối vi xử lý CPU 212 hoặc CPU
214.
- CPU 212 có 8 cổng vào và 6 cổng ra. Có khả năng mở rộng thêm bằng 2 môdul mở rộng.
- CPU214 có 14 cổng và 10 cổng ra, có khả năng được mở rộng thêm bằng 7 modul mở rộng. S7-200 có nhiều loại modul mở rộng kác
nhau.
Tóm tắt tài liệu Đồ án Thiết kế điều khiển trạm 110kv bằng PLC S7-200, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kích thước giảm Nhạy cảm với các thay đổi đầu vào, tác động tức thời. Khá phổ biến. Đảm bảo yêu cầu công nghệ, khá chính xác. b. Nhược điểm ảnh hưởng nhiều bởi nhiễu. Thời
gian lắp đặt lâu. Thay đổi, sửa chữa khó khăn. 2.6.3. Hệ điều khiển Logo a. Ưu điểm Độ chính xác cao, Ýt chịu ảnh hưởng của nhiễu. Kích thước nhỏ gọn. Dễ thay đổi do có khả
năng lập trình. Đảm baỏ yêu cầu công nghệ. - Hoạt động tin cậy b. Nhược điểm ng có kh Giá thành cao. Khoá khăn đối với hệ điều khiển phức tạp. Khôả năng giao tiếp với máy tính.
2.6.4. Hệ điều khiển dùng PLC a. Ưu điểm: Độ tin cậy cao qua sử dụng những phần tử phi tiếp xúc. Thay đổi dễ dàng nhờ công nghệ phích cắm. Lắp đặt đơn giản. Thay đổi nhanh
chóngchương trình điều khiển mà không cần thay dổi phần cứng. Kích thước nhỏ gọn. b. Nhược điểm Bộ thiết bị lập trình thường khá đắt. 2.6.5. Hệ thống điều khiển bằng máy tính.
Hiện nay máy tính được áp dụng hầu nh trong tất cả các công đoạn sản xuất. Máy tính có thểgiao tiếp rộng với các thiết bị, máy móc hiện đại. Các hệ thống hiện nay thường sử
dụng máy tính để điều khiển. Tuy nhiên nhược điểm của nó là khả năng điều khiển chưa mạnh nên chủ yếu nó làm chức năng giám sát trong hệ thống. So sánh đặc tính kĩ thuật
giữa các hệ thống điều khiển Chỉ tiêu so sánh Rơ le Mạch sè Máy tính PLC Giá thành từng chức năng Khá thấp Thấp Cao Thấp Kích thước vật Lớn Rất gọn Khá gọn Rất gọn Tốc
độ điều khiển Chậm Rất nhanh Khá nhanh Nhanh Khả năng chống nhiễu Xuất sắc Tốt Tốt Tốt Lắp đặt Mất thời gian Mất thời gian thiết kế Mất thời gian lập trình Lập trình và lắp đặt
đơn giản Khả năng điều khiển tác vụ phức tạp Không Có Có Có Khả năng thay đổi điều khiển Rất khó Khó Khá đơn giản Đơn giản Công tác bảo trì Kém, phải thực hiện nhiều công
đoạn Kém Kém, có nhều mạch điện tử Tốt vì các modul được chuẩn hoá Nhận xét: Qua bảng so sánh ta thấy sử dụng PLC là giải pháp tối ưu vì PLC ngày càng trở nên phổ biến và
chức năng điều khiển ngày càng cao do phát triển ngày càng cao của công nghệphần mềm và công nghệ bán dẫn. Khả năng tự động hoá cao, tiện dụng cho những hệ thống phức
tạp. Tuy nhiên PLC cũng có những nhược điểm như ngôn ngữ của PLC là ngôn ngữ đọc nên thay thế rất phức tạp. 3 Tính chọn các trị số bảo vệ cho trạm 110 KV Phân tích hệ
thống điều khiển xác định tín hiệu vào ra. 3.1. Tính chọn các trị số bảo vệ cho trạm Với bất kì thiết bị nào, để vận hành an toàn nâng cao tuổi thọ của thiết bị, thì yêu cầu bảo vệ
luônlà một lĩnh vực ưu tiên hàng đầu. Đặc biệt là hệ thống cung cấp điện áp 110kV công tác bảo vệ càng phải được nâng cao để đảm bảo an toàn cho các thiết bị khi có sự cố. Trạm
110kV công ty xi măng Bút Sơn được trang bị hệ thống bảo vệ rơ le. *Bảo vệ máy biến áp Máy biến áp thực hiện chức năng đổi điện áp, thực hiện liên lạc giữa các mạng điện khác
với nhau. Trạm biến áp có các xuất tuyến đường dây, do đó tính toán chỉnh định rơ le cho trạm biến áp gắn liền với tính toán chỉnh định các đường dây. a. Mạch bảo vệ quá dòng
Bảo vệ quá dòng điện là bảo vệ tác động khi dòng điện qua chỗ đặt bảo vệ trượt qua trị số định trước gọi là dòng điện chỉnh định, và sẽ tác động cắt mạch trong một thời gian định
trước gọi là thời gian chỉnh định. Bảo vệ quá dòng máy biến áp 110 kV được đặt ở sơ cấp máy biến áp. * Tính dòng chỉnh định Trong đó: ICZ : Dòng điện chỉnh định. KtC : Hệ số tin
cậy bằng 1.1. Kmm: Hệ số mở máy bằng 1.3. KV: Hệ số trỏ về bằng 1. Có dòng chỉnh định là: * Dòng hiệu chỉnh rơ le: ICp: Dòng hiệu chỉnh rơ le. Ksd: Hệ số sơ đồ. nl: Tỷ số biến
dòng BI * Thời gian chỉnh định: Đặt thời gian cho rơ le tác động theo nguyên tắc giai đoạn thời gian bảo vệ phía trước (gần nguồn) có thời gian tác động bằng thời gian tác động phía