Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

tính toán công suất của hệ thống xử lý nước cấp cho xã Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây NInh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.71 KB, 7 trang )

Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vónh Sơn
Thiết kế hệ thống xử lý ngầm cho Xã Gia Lộc, Huyện Trảng Bàng – Tỉnh Tây Ninh
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
CẤP CHO XÃ GIA LỘC, HUYỆN TRẢNG BÀNG TỈNH TÂY NINH
4.1. QUY MÔ QUY HOẠCH:
- Diện tích: F = 3052 ha
- Dân số hiện nay (2007): N
0
= 19873 người
- Tốc độ gia tăng dân số: a = 0,97 %/năm
- Dân số sau 15 năm: N = N
0
x (1 + a)
15
= 22969 người
4.2. TÍNH TOÁN LƯU LƯNG NƯỚC
4.2.1. Niên hạn thiết kế
Việc thiết kế công trình xử lí nước nhằm thỏa mãn nhu cầu hiện tại và
tương lai cho 1 vùng quy họach. Tuổi thọ công trình là khỏang thời gian kể từ lúc
đưa công trình vào khai thác đến cuối thời kỳ mà công trình vẫn còn được đánh
giá thỏa mãn các yêu cầu về kỹ thuật và kinh tế trong khai thác. Nhưng bên cạnh
vấn đề đó thì:
- Chi phí đầu tư ban đầu thấp
- Các trang thiết bò có thể thay thế nhanh và dễ dàng. Ví dụ như thay thế
một bơm hay việc gia tăng công suất trạm bơm...
- Quản lý và vận hành hệ thống một cách thuận tiện
- Lãi suất
- Có thể cải tiến công nghệ...
Chính vì thế ta phải chọn niên hạn thiết kế công trình phải phù hợp. Nếu
chọn niên hạn thiết kế là 25 - 30 năm thì vốn đầu tư ban đầu cao, lãi suất nhiều,
chi phí vận hành, khả năng hòan vốn rất lâu. Ngoài ra các công trình của nhà


máy còn phụ thuộc vào chất lượng nguồn nước, nhu cầu sử dụng nguồn nước của
người dân và khả năng cung cấp nguồn nước để xử lí. Do đó, để thuận lợi về vốn
SVTH: Triệu Linh Phương 35
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vónh Sơn
Thiết kế hệ thống xử lý ngầm cho Xã Gia Lộc, Huyện Trảng Bàng – Tỉnh Tây Ninh
đầu tư cũng như dễ dàng hơn khi thay thế các trang thiết bò cũng như vận hành
thuận tiện, trong đề tài này ta chọn niên hạn thiết kế là 15 năm
4.2.2. Dân số tính tóan
Việc ước lượng dân số tình tóan là một giai đọan bắt buộc cần thiết cho
một hệ thống xử lí nước. Chúng ta phải xác đònh được quy mô dân số hiện nay
cho khu xây dựng và cả đánh giá cho sự phát triển trong tương lai trong suốt giai
đọan khai thác công trình. Do niên hạn thiết kế công trình ta chọn 15 năm nên
dân số tính tóan ta cũng chọn 15 năm. Vậy dân số ta phải tính tóan để xây dựng
thiết kế hệ thống xử lí nước cấp trên đòa bàn xã la:ø 22969 người
4.2.3. Hệ số không điều hòa
Là tỷ số giữa lưu lượng (ngày, giờ) dùng nước tối đa và trung bình, nó phản
ánh được sự thay đổi lưu lượng (ngày, giờ) trong ngày như thế nào. Hệ số dùng
nước không điều hòa kể đến cách tổ chức đời sống xã hội, chế độ làm việc của
các xí nghiệp, mức độ tiện nghi, sự thay đổi theo mức độ dùng nước theo mùa
cần lấy theo tiêu chuẩn (TCXD – 33:1985)
a. Hệ số không điều hòa ngày
K
ng
được xác đònh theo biểu thức:
K
ng
= Q
maxng
/Q
tb

K
ng.max
= 1,2 – 1,4
K
ng.min
= 0,7 – 0,9
b. Hệ số không điều hòa giờ
K
h
được xác đònh theo biểu thức:
K
h.max
= a
max
*
β
max
K
h.min
= a
min
*
β
min
a: hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc của xí
nghiệp và các điều kiện đòa phương khác, được xác đònh theo tiêu chuẩn (TCXD
– 33:1985)
SVTH: Triệu Linh Phương 36
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vónh Sơn
Thiết kế hệ thống xử lý ngầm cho Xã Gia Lộc, Huyện Trảng Bàng – Tỉnh Tây Ninh

a
max
= 1,4 – 1,5
a
min
= 0,4 – 0,6
β
: hệ số kể đến số dân trong khu dân cư, được xác đònh theo tiêu
chuẩn (TCXD – 33:1985)
Bảng 4.1: Hệ số
β
kể đến số dân trong KDC
Số dân
(1000người)
1 2 4 6 10 20 50 100 300
β
max
2 1,8 1,6 1,4 1,3 1,2 1,15 1,1 1,05
β
min
0,1 0,15 0,2 0,25 0,4 0,5 0,6 0,7 0,85
( Nguồn: Sách cấp thóat nước của GS Hòang Huệ )
4.2.4. Tiêu chuẩn sử dụng nứơc
Là lượng nước bình quân tính cho 1 đơn vò tiêu thụ trong 1 ngày hay cho 1
đơn vò sản phẩm (lít/người/ngày; lít/đv sản phẩm)
Muốn thiết kế 1 hệ thống xử lí nước trên đòa bàn xã Gia Lộc, ta cần phải
xác đònh tổng lưu lượng theo tiêu chuẩn của từng nhu cầu. Các nhu cầu thường
gặp là:
4.2.4.1. Lưu lượng nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt
Tính bình quân đầu người ( lít/người/ngày) theo TCXD – 33.1985 như sau:

Bảng 4.2: Bảng mức độ tiện nghi và tiêu chuẩn cấp nước sinh họat
STT Mức độ tiện nghi của khu nhà TC cấp nước sinh họat trọng
điểm dân cư (lít/người/ngày)
1
Nhà có vòi nước riêng, không có các
thiết bò vệ sinh.
60 - 100
2
Nhà có thiết bò vệ sinh, tắm vòi sen
và hệ thống thóat nước bên trong.
100 - 150
3
Nhà có nhà vệ sinh, chậu tắm và hệ
thống thóat nước bên trong.
150 - 250
4
Như trên và có tắm nước nóng cục
bộ.
200 - 300
SVTH: Triệu Linh Phương 37
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vónh Sơn
Thiết kế hệ thống xử lý ngầm cho Xã Gia Lộc, Huyện Trảng Bàng – Tỉnh Tây Ninh
q
tc
= 60 – 100 l/người/ngày (Nhà có vòi nước riêng, không có các
thiết bò vệ sinh)
Chọn q
tc
= 60 l/người/ngày
- Lưu lượng dùng nước trung bình trong ngày:








===

ngd
m
Nq
Q
tc
tb
ngsh
3
14,1378
1000
22969*60
1000
*
- Lưu lượng dùng nước lớn nhất trong ngày:
ng
tb
ngshngsh
KQQ *
max
−−
=

= 1378,14 * 1,15 = 1722,675 m
3
/ngd
Với K
ng
= 1,2 – 1,4 (Theo TCXD – 33.1985)
Chọn K
ng
= 1,25
4.2.4.2 Lưu lượng nước dùng cho bệnh viện, trạm y tế:
Trên đòa bàn xã có 1 trạm y tế với quy mô 10 giường bệnh. Tiêu
chuẩn mỗi giường bệnh: q
tc
= 300 l/người/ngày
N = 10 giường bệnh
- Lưu lượng dùng nước trung bình trong ngày:






===

ngd
m
Nq
Q
tc
tb

ngdbv
3
3
1000
10*300
1000
*
- Lưu lượng dùng nước lớn nhất trong ngày:






===
−−
ngd
m
KQQ
ng
tb
ngdbvngdbv
3
max
75,325,1*3*
4.2.4.3 Lưu lượng nước dùng cho trường học:
Trên đòa bàn xã có 1 trường trung học với 1178 học sinh
4 trường tiểu học với 1024 học sinh
với số giáo viên: 200 giáo viên.
Tổng số giáo viên và học sinh: P = 1178 + 1024 + 200 = 2402 người

Tiêu chuẩn dùng nước: q
tc
= 20 l/người/ngày
- Lưu lượng dùng nước trung bình trong ngày:
SVTH: Triệu Linh Phương 38
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vónh Sơn
Thiết kế hệ thống xử lý ngầm cho Xã Gia Lộc, Huyện Trảng Bàng – Tỉnh Tây Ninh






===

ng
m
qP
Q
tc
o
tb
ngTH
3
04,48
1000
20*2402
1000
*
- Lưu lượng dùng nước lớn nhất trong ngày:







===
−−
ngd
m
KQQ
ng
tb
ngdTHngTH
3
max
05,6025,1*04,48*
4.2.4.4 Lưu lượng nước dùng cho xí nghiệp:
Trên đòa bàn xã có 1 xí nghiệp sản xuất bột mì với quy mô vừa với
tổng cộng 60 công nhân. Theo tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt: q
tc
= 40 - 60
l/người/ngày.
Chọn q
tc
= 50 l/người/ngày
N = 60 công nhân
4.2.4.4.1 Sinh hoạt
- Lưu lượng dùng nước trung bình trong ngày:







===
ngd
m
Nq
Q
tc
tb
shcn
3
3
1000
60*50
1000
*
- Lưu lượng dùng nước lớn nhất trong ngày:






===
ngd
m
KQQ

ng
tb
shcnshcn
3
max
75,325,1*3*
SVTH: Triệu Linh Phương 39

×