Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP 12 - VẤN ĐỀ 1(LÝ THUYẾT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.87 KB, 25 trang )


TÀI LIỆU ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT
& TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG
NĂM 2011
GVHD: Hồ Văn Hiền
Bộ môn Sinh học
Liên hệ:
NR: 0593859127
DĐ: 0984553385
Trường THPT Nguyễn Du

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CẤU TRÚC ĐỀ THI MÔN SINH
Phần Nội dung cơ bản
Số câu
chung
Phần riêng
Chuẩn N.cao
Di
truyền
Cơ chế di truyền và biến dị 8 2 2
Tính qui luật của hiện tượng di truyền 8 0 0
Di truyền học quần thể 2 0 0
Ứng dụng di truyền học 2 1 1
Di truyền học người 1 0 0
Tổng số 21 3 3
Tiến
hóa
Bằng chứng tiến hoá 1 0 0
Cơ chế tiến hoá 4 2 2
Sự phát sinh và phát triển sự sống trên


Trái đất
1 0 0
Tổng số 6 2 2
Sinh
thái
Sinh thái học cá thể 1 1 0
Sinh thái học quần thể 1 1
Quần xã sinh vật 2 1 1
HST, sinh quyển và bảo vệ môi trường 1 1 1
Tổng số 5 3 3
Tổng số câu cả ba phần 32 8 8
1. Đề thi tốt nghiệp THPT: Số lượng 40 câu

2. Đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ : Số lượng 50 câu, thời gian 90 phút
Phần
Nội dung cơ bản
Số câu
chung
Phần riêng
Chuẩn N.cao
Di
truyền
Cơ chế di truyền và biến dị 9 2 2
Tính qui luật của hiện tượng di truyền 9 2 2
Di truyền học quần thể 3 0 0
Ứng dụng di truyền học 2 1 1
Di truyền học người 1 1 1
Tổng số 24 6 6
Tiến
hóa

Bằng chứng tiến hoá 1 2 0
Cơ chế tiến hoá 5 0 2
Sự phát sinh và phát triển sự sống trên
Trái đất
1 0 0
Tổng số 8 2 2
Sinh
thái
Sinh thái học cá thể 1 0 0
Sinh thái học quần thể 2 1 0
Quần xã sinh vật 2 0 1
HST, sinh quyển và bảo vệ môi trường 3 1 1
Tổng số 8 2 2
Tổng số câu cả ba phần
40 10 10

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO GIA
LAI
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU
CHỦ ĐỀ ÔN TẬP
SỐ TIẾT
LT BT ÔT KT
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ (20 tiết)
Vấn đề 1: Cấu trúc – Cơ chế di truyền & biến dị ở cấp
độ phân tử
03 02 01
Vấn đề 2: Cấu trúc – Cơ chế di truyền và biến dị ở cấp
độ tế bào, cơ thể
04 04 01
Vấn đề 3: Cơ chế di truyền ở cấp độ quần thể 01 01 -

Vấn đề 4: Ứng dụng di truyền học – Di truyền học
người
02 01 -
CHUYÊN ĐỀ II: TIẾN HOÁ (8 tiết)
Vấn đề 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hoá 04 01 -
Vấn đề 2: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên trái
đất
02 01 -
CHUYÊN ĐỀ III: SINH THÁI HỌC (7 tiết)
Vấn đề 1: Cá thể và quần thể sinh vật 2
01
-
Vấn đề 2: Quần xã sinh vật 2 -
Vấn đề 3: HST, sinh quyển và bảo vệ môi trường 2 01
Tổng cộng : 35 22 09 03 01

PPCT ÔN THI TNTHPT NĂM 2011

CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ (20 tiết)
CHUYÊN ĐỀ II: TIẾN HOÁ (8 tiết)
CHUYÊN ĐỀ III: SINH THÁI HỌC (7 tiết)
TIẾN TRÌNH ÔN TẬP

PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
1. Một số khái nệm cơ bản
1.1. gen là gì ?
1.2. Mã di truyền là gì ?
1.4. Operon là gì ?

1.5. Nhân đôi là gì ?
1.6. Phiên mã?
1.7. Dịch mã ?
- Gen : là một đoạn ADN mang thông
tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit
hay phân tử ARN.
-
Cấu trúc chung của gen cấu trúc :
+ Vùng điều hòa:
+ Vùng mã hóa:
+ Vùng kết thúc:
1.8. ĐHHĐ gen ?
1.3. Codon, anticodon
1.1. gen là gì ?

Nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.
• Có trình tự Nu đặc biệt giúp ARN –
pôlimeraza nhận biết để khởi động,
đồng thời điều hòa quá trình phiên mã.
Mang thông tin mã hóa các aa =>
Nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang
tín hiệu kết thúc phiên mã
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
A. LÍ THUYẾT
1.9. ĐBG &thể đột biến?
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Vùng điều hoà Vùng kt thỳcVùng mã hoá
Gen không phân mảnh

Vùng điều hoà
Vùng kết thúc
Vùng mã hoá
IntronExon Exon
Exon
Intron
Gen cu trỳc sinh vt nhõn thc
Gen cu trỳc sinh vt nhõn thc
Gen cu trỳc sinh vt nhõn s
Gen cu trỳc sinh vt nhõn s
Exon Exon Exon Exon
Vựng mó húa
Vựng khụng mó húa
Cu trỳc chung ca gen cu trỳc
Cú vựng mó húa liờn tc
Cú vựng mó húa khụng liờn tc
Gen phõn mnh

1. Một số khái nệm cơ bản
1.1. gen là gì ?
1.2. Mã di truyền là gì ?
1.4. Operon là gì ?
1.5. Nhân đôi là gì ?
1.6. Phiên mã?
1.7. Dịch mã ?

- Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit
trong gen (mạch gốc) quy định trình
tự các axit amin trong phân tử prôtêin.
-
Đặc điểm :
+ MDT được đọc từ 1 điểm xác định
theo từng bộ ba không gối lên nhau
+ MDT có tính phổ biến.
+ MDT có tính đặc hiệu
1.8. ĐHHĐ gen ?
1.3. Codon, anticodon
1.1. gen là gì ?
1.2. Mã di truyền là gì ?
+ MDT có tính thoái hóa(trừ AUG và UGG)
Lưu ý : Sinh giới có 4 loại Nu => 4
3
= 64
loại bộ ba khác nhau, trong đó chỉ có 61
bộ ba mã hóa aa còn 3 bộ ba làm tín
hiệu kết thúc dịch mã(UAA, UAG, UGA)
Slide 6
1.9. ĐBG &thể đột biến?
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

1. Một số khái nệm cơ bản
1.1. gen là gì ?

1.2. Mã di truyền là gì ?
1.7. Operon là gì ?
1.4. Nhân đôi là gì ?
1.5. Phiên mã?
1.6. Dịch mã ?
- Codon: là những bộ ba Nu nằm trên
mARN(bộ ba mã sao) sao chép từ bộ ba
tương ứng trên mạch mã gốc của gen(bộ
ba mã gốc).
-
Anticodon : là những bộ ba Nu nằm trên
tARN
1.8. ĐHHĐ gen ?
1.3. Codon, anticodon
1.1. gen là gì ?
1.2. Mã di truyền là gì ?
1.3. Codon, anticodon
1.4. Nhân đôi là gì ?
Nhân đôi(tự sao): là quá trình tổng hợp
nên các phân tử ADN mới. Qua mỗi lần
nhân đôi mỗi phân tử AND sẽ tạo ra 2
phân tử ADN con hoàn toàn giống nhau
và giống với phân tử ADN mẹ.
1.9. ĐBG &thể đột biến?
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ


1. Một số kiến thức khái niệm cơ bản
1.1. gen là gì ?
1.2. Mã di truyền là gì ?
1.7. Operon là gì ?
1.4. Nhân đôi là gì ?
1.5. Phiên mã?
1.6. Dịch mã ?
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên
mạch khuôn ADN.
1.8. ĐHHĐ gen ?
1.3. Codon, anticodon
1.1. gen là gì ?
1.2. Mã di truyền là gì ?
1.3. Codon, anticodon
1.4. Nhân đôi là gì ?
Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin.
Hay quá trình chuyển trình tự các bộ ba
trên mARN thành trình tự các aa trong
chuỗi poolipeptit.
1.5. Phiên mã?
1.6. Dịch mã ?
1.7. Operon là gì ?
Opêron là một nhóm gen cấu trúc liên
quan về chức năng được phân bố liền
nhau và có chung cơ chế điều hòa hoạt
động.
1.8. ĐHHĐ gen ?
Là quá trình điều hòa lượng sản phẩm
của gen được tạo ra trong tế bào.
1.9. ĐBG &thể đột biến?

PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

1. Một số kiến thức khái niệm cơ bản
1.1. gen là gì ?
1.2. Mã di truyền là gì ?
1.7. Operon là gì ?
1.4. Nhân đôi là gì ?
1.5. Phiên mã?
1.6. Dịch mã ?
1.8. ĐHHĐ gen ?
1.3. Codon, anticodon
1.9. ĐBG &thể đột biến?1.9. ĐBG &thể đột biến?
-
ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc
của gen, thường liên quan tới một cặp Nu
xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử
ADN.
-
Thể đột biến: là những cá thể mang đột
biến đã biểu hiện thành kiểu hình
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ



2. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
2.1. Cơ chế nhân đôi
2.2. Cơ chế phiên mã
2.4. Cơ chế điều hòa hoạt động
gen
2.5. So sánh các cơ chế
di truyền ở cấp độ
phân tử
2.3. Cơ chế dịch mã
2.1. Cơ chế nhân đôi
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn
của phân tử AND tách dần tạo nên chạc
nhân đôi (hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch
khuôn.
- ADN – pôlimeraza xúc tác hình thành
mạch đơn mới theo chiều 5’ – 3’. Các Nu
môi trường nội bào liên kết với mạch
khuôn theo NTBS(A-T, G-X)
-
Trên mạch khuôn(3’-5’) mạch mới được
tổng hợp liên tục. Trên mạch khuôn(5’-3’)
mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo
nên các đoạn Okazaki sau đó các đoạn
Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim
nối.
Bước 2: Tổng hợp các mạch AND mới
Bước 3: Hai phân tử AND được tạo thành
Các mạch mới được tổng hợp đến đâu thì

2 mạch đơn xoắn đến đó tạo thành phân
tử AND con, trong đó một mạch mới được
tổng hợp còn mạch kia là của AND ban
đầu(NT bbt)
Enzim
duỗi xoắn
ADN
polimeraza
Đoạn Okazaki
Đoạn mồi
Enzim
mở xoắn
ARN
polimeraza
ADN
polimeraza
Enzim nối
* Vị trí : diễn ra trong nhân tế bào.
* Thời điểm: diễn ra tại kì trung gian.
* Diễn biến: trải qua 3 bước
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

2. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
2.1. Cơ chế nhân đôi
2.2. Cơ chế phiên mã
2.4. Cơ chế điều hòa hoạt động
gen
2.5. So sánh các cơ chế

di truyền ở cấp độ
phân tử
2.3. Cơ chế dịch mã
2.2. Cơ chế phiên mã
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của
phân tử AND tách dần tạo nên chạc nhân đôi
(hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.
- ADN – pôlimeraza xúc tác hình thành mạch
đơn mới theo chiều 5’ – 3’. Các Nu môi trường
nội bào liên kết với mạch khuôn theo NTBS(A-
T, G-X)
-
Trên mạch khuôn(3’-5’) mạch mới được tổng
hợp liên tục. Trên mạch khuôn(5’-3’) mạch
mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các
đoạn Okazaki sau đó các đoạn Okazaki được
nối lại với nhau nhờ enzim nối.
Bước 2: Tổng hợp các mạch AND mới
Bước 3: Hai phân tử AND được tạo thành
Các mạch mới được tổng hợp đến đâu thì 2
mạch đơn xoắn đến đó tạo thành phân tử ADN
con, trong đó một mạch mới được tổng hợp
còn mạch kia là của ADN ban đầu(NT bbt)
2.1. Cơ chế nhân đôi
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Enzim ARN–pôlimeraza bám vào vùng điều
hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch mã gốc(3’-
5’) khởi đầu phiên mã.
ARN–pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc

trên gen có chiều 3’-5’ để tổng hợp nên mARN
theo nguyên tắc bổ sung(A-U, G-X) theo
chiều 5’ – 3’.
Bước 2: Tổng hợp phân tử mARN
Bước 3: Kết thúc phiên mã
Khi ARN–pôlimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì
phiên mã kết thúc. mARN được giải phóng
- Ở SV nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử
dụng ngay làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
- Ở SV nhân thực mARN sau phiên mã được
loại bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon tạo
ra mARN trưởng thành.
* Vị trí : diễn ra trong nhân tế bào.
* Thời điểm:
* Diễn biến: trải qua 3 bước
Khi tế bào cần tổng hợp một loại
prôtêin nào đó.
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

2. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
2.1. Cơ chế nhân đôi
2.2. Cơ chế phiên mã
2.4. Cơ chế điều hòa hoạt động
gen
2.5. So sánh các cơ chế
di truyền ở cấp độ
phân tử
2.3. Cơ chế dịch mã

2.2. Cơ chế phiên mã
2.1. Cơ chế nhân đôi
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Enzim ARN–pôlimeraza bám vào vùng
điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch
mã gốc(3’-5’) khởi đầu phiên mã.
ARN–pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã
gốc trên gen có chiều 3’-5’ để tổng hợp
nên mARN theo nguyên tắc bổ sung(A-U,
G-X) theo chiều 5’ – 3’.
Bước 2: Tổng hợp phân tử mARN
Bước 3: Kết thúc phiên mã
Khi ARN–pôlimeraza gặp tín hiệu kết
thúc thì phiên mã kết thúc. mARN được
giải phóng
- Ở SV nhân sơ, mARN sau phiên mã
được sử dụng ngay làm khuôn để tổng
hợp prôtêin.
- Ở SV nhân thực mARN sau phiên mã
được loại bỏ các đoạn intron, nối các
đoạn exon tạo ra mARN trưởng thành. …
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

2. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
2.1. Cơ chế nhân đôi
2.2. Cơ chế phiên mã
2.4. Cơ chế điều hòa hoạt động
gen

2.5. So sánh các cơ chế
di truyền ở cấp độ
phân tử
2.3. Cơ chế dịch mã
2.2. Cơ chế phiên mã
2.3. Cơ chế dịch mã
2.1. Cơ chế nhân đôi
Bước 1: Khởi đầu dịch mã(mở đầu)
- Tiểu đơn vị bé của Ri gắn với mARN tại vị trí nhận
biết đặc hiệu và di chuyển đến bb mở đầu(AUG).
-
aa
1
- tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp
với mã thứ nhất trên mARN theo NTBS) liên kết
peptit được hình thành giữa aa

với aa
1
. Ribôxôm
chuyển dịch sang bb thứ 2, tARN vận chuyển aa


được giải phóng. Tiếp theo, aa
2
- tARN tiến vào
ribôxôm (đối mã của nó khớp với bb thứ hai trên
mARN theo NTBS), hình thành liên kết peptit giữa
aa
2

và axit aa
1
. Ribôxôm chuyển dịch đến bb thứ ba,
tARN vận chuyển axit aa
1
được giải phóng. Quá trình
cứ tiếp tục như vậy đến bb tiếp giáp với bb kết thúc
của phân tử mARN.
Bước 2: Kéo dài chuỗi pôlipeptit
Bước 3: Kết thúc:
- aa

-tARN tiến vào bb mở đầu(đối mã của nó khớp
với mã mở đầu trên mARN theo NTBS), sau đó tiểu
phần lớn gắn vào tạo thành Ri hoàn chỉnh.
Khi Ri dịch chuyển sang bb kết thúc, qtr dịch mã
dừng lại, 2 tiểu phần Ri tách nhau ra, enzim đặc hiệu
loại bỏ aa

và chuỗi pôlipeptit được giải phóng.
* Vị trí : diễn ra ở tế bào chất.
* Thời điểm: Khi tế bào và cơ thể có
nhu cầu.
* Diễn biến: trải qua 2 giai đoạn
• Giai đoạn hoạt hóa aa:
aa + t ARN
Enzim
ATP
aa - t ARN


GĐ tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
Gồm 3 bước: khởi đầu, kéo
dài và kết thúc.
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

2. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
2.1. Cơ chế nhân đôi
2.2. Cơ chế phiên mã
2.4. Cơ chế điều hòa hoạt động
gen
2.5. So sánh các cơ chế
di truyền ở cấp độ
phân tử
2.3. Cơ chế dịch mã
2.2. Cơ chế phiên mã
2.3. Cơ chế dịch mã
2.4. Cơ chế điều hòa hoạt động
gen
2.1. Cơ chế nhân đôi
Bước 1: Khởi đầu dịch mã(mở đầu)
- Tiểu đơn vị bé của Ri gắn với mARN tại vị trí nhận
biết đặc hiệu và di chuyển đến bb mở đầu(AUG).
-
aa
1
- tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp
với mã thứ nhất trên mARN theo NTBS) liên kết
peptit được hình thành giữa aa


với aa
1
. Ribôxôm
chuyển dịch sang bb thứ 2, tARN vận chuyển aa


được giải phóng. Tiếp theo, aa
2
- tARN tiến vào
ribôxôm (đối mã của nó khớp với bb thứ hai trên
mARN theo NTBS), hình thành liên kết peptit giữa
aa
2
và axit aa
1
. Ribôxôm chuyển dịch đến bb thứ
ba, tARN vận chuyển axit aa
1
được giải phóng. Quá
trình cứ tiếp tục như vậy đến bb tiếp giáp với bb
kết thúc của phân tử mARN.
Bước 2: Kéo dài chuỗi pôlipeptit
Bước 3: Kết thúc:
- aa

-tARN tiến vào bb mở đầu(đối mã của nó
khớp với mã mở đầu trên mARN theo NTBS), sau
đó tiểu phần lớn gắn vào tạo thành Ri hoàn chỉnh.
Khi Ri dịch chuyển sang bb kết thúc, qtr dịch mã

dừng lại, 2 tiểu phần Ri tách nhau ra, enzim đặc
hiệu loại bỏ aa

và chuỗi pôlipeptit được giải
phóng.
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

2. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
2.1. Cơ chế nhân đôi
2.2. Cơ chế phiên mã
2.4. Cơ chế điều hòa hoạt động
gen
2.5. So sánh các cơ chế
di truyền ở cấp độ
phân tử
2.3. Cơ chế dịch mã
2.4. Cơ chế điều hòa hoạt động
gen
Cơ chế điều hòa hoạt động của Ôperon Lac
Gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn ức chế
Giai đoạn cảm ứng
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

2. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
2.1. Cơ chế nhân đôi

2.2. Cơ chế phiên mã
2.4. Cơ chế điều hòa hoạt động
gen
2.5. So sánh các cơ chế
di truyền ở cấp độ
phân tử
2.3. Cơ chế dịch mã
2.4. Cơ chế điều hòa hoạt động
gen
Khi môi trường không có lactôzơ, gen
điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế.
Prôtêin ức chế này liên kết với vùng vận
hành ngăn cản quá trình phiên mã làm
cho các gen cấu trúc không hoạt động.
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

2. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
2.1. Cơ chế nhân đôi
2.2. Cơ chế phiên mã
2.4. Cơ chế điều hòa hoạt động
gen
2.5. So sánh các cơ chế
di truyền ở cấp độ
phân tử
2.3. Cơ chế dịch mã
2.4. Cơ chế điều hòa hoạt động
gen
- Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử liên

kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình
không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức
chế không thể liên kết với vùng vận hành. Do đó
ARN - polimeraza có thể liên kết được với vùng
khởi động để tiến hành phiên mã.
- Khi lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại
liên kết với vùng vận hành và quá trình phiên mã
dừng lại
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

2. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
2.1. Cơ chế nhân đôi
2.2. Cơ chế phiên mã
2.4. Cơ chế điều hòa hoạt động
gen
2.5. So sánh các cơ chế
di truyền ở cấp độ
phân tử
2.3. Cơ chế dịch mã
2.4. Cơ chế điều hòa hoạt động
gen
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

2.5. So sỏnh cỏc c ch di truyn cp phõn t
VN 1. C CH DT & BIN D CP PHN T
CHUYấN I: DI TRUYN V BIN D

CHUYấN I: DI TRUYN V BIN D
Các cơ chế Diễn biến cơ bản .
Nhân đôi
ADN
Phiên mã
Dịch mã
Điều hoà
hoạt động
của gen
- ADN tháo xoắn và tách thành hai mạch đơn khi bắt đầu tái bản
- Các mạch đơn đợc tổng hợp theo chiều 5

3

, một mạch đợc
tổng hợp liên tục , mạch còn lại đợc tổng hợp gián đoạn .
- Có sự tham gia của enzim tháo xoắn , kéo dài mạch .
- Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung nửa bảo toàn và khuôn mẫu
- Enzim tiếp cận ở điểm khởi đầu và đoạn ADN bắt đầu tháo xoắn .
- Enzim dịch chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3

5

và sợi ARN
kéo dài theo chiều 5

3

, các đơn phân kết hợp theo nguyên tắc bổ
sung .

- Đến điểm kết thúc , ARN tách khỏi mạch khuôn .
- Các axit amin đã hoạt hoá đợc tARN mang vào ribôxôm .
- Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5

3

theo từng bộ ba
và chuỗi polipeptit đợc kéo dài .
- Đến bộ ba kết thúc chuỗi polipeptit tách khỏi ribôxôm .
- Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế kìm hãm sự phiên mã , khi
chất cảm ứng làm bất hoạt chất kìm hãm thì sự phiên mã diễn ra . Sự
điều hoà phụ thuộc vào nhu cầu tế bào .

3. Cơ chế biến dị ở cấp độ phân tử
3.1. Các dạng ĐBG
3.2. Nguyên nhân
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
3.3. Cơ chế phát sinh
3.4. Hậu quả & Ý nghĩa
3.1. Các dạng ĐBG
Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm):
Mất, thêm, thay thế một hoặc một số
cặp Nu.
3.2. Nguyên nhân
Do tác động của các tác nhân hóa học,
vật lí(tia phóng xã, tia tử ngoại,…), tác
nhân sinh học(virut) hoặc những rối
loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào.

3.3. Cơ chế phát sinh
Tác nhân gây đột biến gây ra những sai
sót trong quá trình nhân đôi ADN
- Đột biến điểm thường xảy ra trên một
mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác
dụng của enzim sửa sai, nó có thể trở
về trạng thái ban đầu hoặc tạo thành đột
biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.

3. Cơ chế biến dị ở cấp độ phân tử
3.1. Các dạng ĐBG
3.2. Nguyên nhân
VẤN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
3.3. Cơ chế phát sinh
3.4. Hậu quả & Ý nghĩa
3.1. Các dạng ĐBG
3.2. Nguyên nhân
3.3. Cơ chế phát sinh
Tác nhân gây đột biến gây ra những sai
sót trong quá trình nhân đôi ADN
- Đột biến điểm thường xảy ra trên một
mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác
dụng của enzim sửa sai, nó có thể trở
về trạng thái ban đầu hoặc tạo thành đột
biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.
- Ví dụ:
+ Cơ chế phát sinh đột biến gen do sự kết
cặp không đúng trong nhân đôi ADN:

+ Cơ chế phát sinh đột biến gen do tác
động của 5 – BU:

+ Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN
G
X
Nhân đôi
G*

T
A

T
Bazơ nitơ
hiếm có
những vị
trí liên kết
hiđrô bị
thay đổi
khiến
chúng kết
cặp không
đúng khi
tái bản.
Nhân đôi
+ Tác động của các tác nhân gây đột biến(5-BU)
A
T
A
5BU

Nhân đôi
Nhân đôi
G
5BU
G
X
Nhân đôi

×