Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Chuyên đề lượng tử ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.27 KB, 26 trang )

GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
ÔN TẬP
Câu 1(CĐ 2007): Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J
A. phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
B. không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
C. không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng đó.
D. không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó.
Câu 2 (CĐ 2007): Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác
nhau nên
A. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều.
B. có khả năng đâm xuyên khác nhau.
C. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều.
D. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện).
Câu 3 (CĐ 2007): Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác
nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
Câu 4 (CĐ 2007): Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.10
14
Hz đến 7,5.10
14
Hz. Biết vận tốc
ánh sáng trong chân không c = 3.10
8
m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?
A. Vùng tia Rơnghen. B. Vùng tia tử ngoại.
C. Vùng ánh sáng nhìn thấy. D. Vùng tia hồng ngoại.
Câu 5 (ĐH – 2007): Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết luận rằng
A. trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ các ánh sáng có cùng


bước sóng.
B. ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược lại,
nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ.
C. các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng.
D. trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng.
Câu 6 (ĐH – 2007): Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10
-9
m đến 3.10
-7
m là
A. tia tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy. C. tia hồng ngoại. D. tia Rơnghen.
Câu 7 (CĐ – 2008): Tia hồng ngoại là những bức xạ có
A. bản chất là sóng điện từ.
B. khả năng ion hoá mạnh không khí.
C. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm.
D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Câu 8 (CĐ – 2008): Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí.
Câu 9 (ĐH – 2008): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?
A. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.
B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch
riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
C. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của
nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
D. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.
Câu 10 (CĐ – 2009): Khi nói về quang phổ, phát biểunào sau đây là đúng?
A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.

B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
Đt : 0914449230 Email :
1
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
Đt : 0914449230 Email :
2
D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
Câu 11 (ĐH – 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.
B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Câu 12 (ĐH – 2009): Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
Câu 13 (ĐH – 2009): Quang phổ liên tục
A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
Câu 14 (ĐH – 2009): Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B. Các vật ở nhiệt độ trên 2000
0
C chỉ phát ra tia hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

Câu 15 (ĐH – 2010): Tia tử ngoại được dùng
A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
B. trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
Câu 16 (CĐ – 2010): Quang phổ vạch phát xạ
A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.
B. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
C. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
D. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Câu 17 (CĐ – 2010): Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ.
D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Câu 18 (CĐ – 2010): Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ
nhất là
A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. tia đơn sắc màu lục. D. tia Rơn-ghen.
Câu 19 (CĐ – 2010): Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi
điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là
A. màn hình máy vô tuyến. B. lò vi sóng. C. lò sưởi điện. D. hồ quang điện
Câu 20 (ĐH – 2012): Khi nói về tính chất của tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia tử ngoại làm iôn hóa không khí. B. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.
C. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh. D. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ.
Câu 21 (ĐH – 2012): Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng điện từ mang năng lượng.
B. Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ.
C. Sóng điện từ là sóng ngang.
D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không.



GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
CHƯƠNG VII: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng.
* Hiện tượng quang điện
Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện
ngoài (gọi tắt là hiện tượng quang điện)
* Các định luật quang điện
+ Định luật quang điện thứ nhất (định luật về giới hạn quang điện):
Đối với mỗi kim loại ánh sáng kích thích phải có bước sóng λ ngắn hơn hay bằng giới hạn quang
điện

λ
0
của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện: λ ≤ λ
0
.
+ Định luật quang điện thứ hai (định luật về cường độ dòng quang điện bảo hòa):
Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (có λ ≤ λ
0
), cường độ dòng quang điện bảo hòa tỉ lệ thuận với
cường độ chùm ánh sáng kích thích.
+ Định luật quang điện thứ ba (định luật về động năng cực đại của quang electron):
Động năng ban đầu cực đại của quang electron không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng
kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất
kim loại.
1. Năng lượng một lượng tử ánh sáng (hạt phôtôn)
Trong đó h = 6,625.10
-34
Js là hằng số Plăng.

hc
ε h.f
λ
==
c = 3.10
8
m/s là vận tốc ánh sáng trong chân không.
f, λ là tần số, bước sóng của ánh sáng (của bức xạ).
2. Hiện tượng quang điện
*Công thức Anhxtanh
2
0Max
m.v
hc
ε hf A
λ 2
== =+

Trong đó
0
hc
A
λ
=
là công thoát của kim loại dùng làm catốt
λ
0
là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt
v
0Max

là vận tốc ban đầu của electron quang điện khi thoát khỏi catốt
f, λ là tần số, bước sóng của ánh sáng kích thích
VD 1 : Tìm bước sóng của ánh sáng đơn sắc mà mỗi phôton của nó có năng lượng 3 eV ? (ĐS : 0,414 mm)
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
VD 2 : Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,375 µm. Tìm công thoát của electron ra khỏi kim loại theo
đơn vị eV ? (ĐS : 3,31 eV )
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
VD 3 : Chiếu một chum bức xạ có bước sóng λ = 0,18 µm vào một tấm kim loại, các electron bật ra có động
năng cực đại W
đmax
= 6 eV.
a/ Tìm công thoát của kim loại (ĐS : 1,44.10
-19
J)
b/ Khi chiếu kim loại có bước sóng λ’ = 0,52 µm vào tấm kim loại trên thì hiện tượng quang điện có xảy ra
hay không ? Vì sao ? Nếu có, tính vận tốc cực đại của electron bắn ra ? (ĐS : v
0max
= 0,723.10
6
m/s )
Đt : 0914449230 Email :
3
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………
VD 4 : Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ vào catôt của một tế bào quang điện. Biết công thoát electron
của kim loại làm catôt là 3 eV và các electron bắn ra với vận tốc ban đầu cực đại là 7.10
5
m/s. Xác định bước
sóng của bức xạ điện từ đó và cho biết bức xạ điện từ đó thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
VD 5 : Chiếu chùm bức xạ điện từ có tần số f = 5,76.10
14
Hz vào một miếng kim loại thì các quang electron có
vận tốc ban đầu cực đại là v = 0,4.10
6
m/s. Tính công thoát electron và bước sóng giới hạn quang điện của kim
loại đó. (ĐS : 3,088.10
-19
J và 0,64.10
-6
m)
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
VD 6 (ĐH – 2011) : Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi
A. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
B. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
C. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
D. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1 (TN-2009) : Công thoát của êlectron khỏi đồng là 6,625.10
-19
J. Biết hằng số Plăng là 6,625.10
-34
J.s, tốc
độ ánh sáng trong chân không là 3.10
8
m/s. Giới hạn quang điện của đồng là
A. 0,3
μ
m. B. 0,90
μ
m. C. 0,40
μ
m. D. 0,60
μ
m.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2 (TN-2009) : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng?
A. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
B. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
C. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.
D. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
Câu 3 (TN-2011) : Biết công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại
đó là A. 0,50 μm. B. 0,26 μm. C. 0,30 μm. D. 0,35 μm.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 4 (TN-2011) : Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có
năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
A. tần số càng lớn. B. tốc độ truyền càng lớn. C. bước sóng càng lớn. D. chu kì càng lớn.
Câu 5 (TN-2011) :Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang
năng lượng xấp xỉ bằng
Đt : 0914449230 Email :
4
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
Đt : 0914449230 Email :
5
A. 4,97.10
-31
J B. 4,97.10
-19
J C. 2,49.10
-19
J D. 2,49.10
-31
J
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6 (TN-2011) :Chiếu bức xạ có bước sóng 0,18 μm vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,30
μm. Vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron là
A. 4,85.10
6
m/s B. 4,85.10
5
m/s C. 9,85.10
5

m/s D. 9,85.10
6
m/s
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7 (CĐ-2008): Chiếu lên bề mặt catốt của một tế bào quang điện chùm sáng đơn sắc có bước sóng 0,485
μm thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10
-34
J.s, vận tốc ánh sáng trong chân
không c = 3.10
8
m/s, khối lượng nghỉ của êlectrôn (êlectron) là 9,1.10
-31
kg và vận tốc ban đầu cực đại của
êlectrôn quang điện là 4.10
5
m/s. Công thoát êlectrôn của kim loại làm catốt bằng
A. 6,4.10
-20
J. B. 6,4.10
-21
J. C. 3,37.10
-18
J. D. 3,37.10
-19
J.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8 (ĐH – 2008): Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
Câu 9 (CĐ – 2009): Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 μm.
Lấy h = 6,625.10
-34
J.s; c=3.10
8
m/s và e = 1,6.10
-19
C. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này là
A. 2,11 eV. C. 4,22 eV. C. 0,42 eV. D. 0,21 eV.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10 (CĐ – 2009): Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
A. hiện tượng quang – phát quang. B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện. D. hiện tượng quang điện ngoài.
Câu 11 (CĐ – 2009): Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là ε
Đ
, ε
L

và ε
T
thì A. ε
T

> ε
L
> e
Đ
. B. ε
T
> ε
Đ
> e
L
. C. ε
Đ
> ε
L
> e
T
. D. ε
L
> ε
T
> e
Đ
.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 12 (ĐH – 2009): Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.

Câu 13 (ĐH – 2009): Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10
-19
J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim
loại này các bức xạ có bước sóng là λ
1
= 0,18 μm, λ
2
= 0,21 μm và λ
3
= 0,35 μm. Lấy h = 6,625.10
-34
J.s, c =
3.10
8
m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
A. Hai bức xạ (λ
1
và λ
2
). B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
C. Cả ba bức xạ (λ
1
, λ
2
và λ
3
). D. Chỉ có bức xạ λ
1
.

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 14 (ĐH – 2010): Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2.10
-19
J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức
xạ có bước sóng
λ
1

= 0,18 μm,
λ
2

= 0,21 μm,
λ
3

= 0,32 μm và
λ
= 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện
tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A. λ
1
, λ
2
và λ
3
. B. λ
1

và λ
2
. C. λ
2
, λ
3
và λ
4
. D. λ
3
và λ
4
.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 15 (ĐH – 2010): Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.10
8
m/s.
D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
Câu 16 (ĐH – 2011): Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi
A. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
B. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
C. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
D. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
Câu 17 (ĐH – 2011): Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại
này có giá trị là A. 550 nm. B. 1057 nm. C. 220 nm. D. 661 nm.

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 18 : Công thoát của kim loại làm catốt của một tế bào quang điện là 2,5eV. Khi chiếu bức xạ có bước sóng
λ vào catốt thì các electron quang điện bật ra có động năng cực đại là 1,5eV. Bước sóng của bức xạ nói trên là
A. 0,31μm B. 3,2μm C. 0,49μm D. 4,9μm
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 19 : Chiếu một chùm sánh sáng đơn sắc bước sóng 400 nm vào catot một tế bào quang điện được làm bằng
Na. Giới hạn quang điện của Natri là 0,50
μ
m. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là :
A. 3,28.105 m/s. B. 4,67.10 5 m/s. C. 5,45.105 m/s. D. 6,33 .105 m/s.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Đt : 0914449230 Email :
6
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
Câu 20 : Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36 μm vào tế bào
quang điện có catôt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là
A. 5,84.10
5
m/s B. 6,24.10
5

m/s C. 5,84.10
6
m/s D. 6,24.10
6
m/s.
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 21 :Khi chiếu lần lượt vào các caotốt của tế bào quang điện hai bức xạ có sóng là
1
λ
= 0,2
μ
m và
2
λ
=
0,4
μ
m thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện tương ứng là và =
01
v
02
v
01
3
v
. Giới hạn
quang điện của kim loại làm catốt là :

A . 362nm B . 420nm C . 457nm D . 520nm
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 22 :
Với f
1
, f
2
, f
3
lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia gamma thì
A. f
1
> f
3
> f
2
. B. f
3
> f
2
> f
1
. C. f
2
> f

1
> f
3
. D. f
3
> f
1
> f
2
.
Câu 23 :Chiếu một chùm ánh sáng có hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ
1
và λ
2
vào một tấm kim
loại có giới hạn quang điện λ
0
. Biết λ
1
= 5λ
2
= λ
0
/2. Tỉ số tốc độ ban đầu cực đại của các quang êlectron tương
ứng với bước sóng λ
2
và λ
1
là A. 1/3. B. 1/ 3 . C. 3 . D. 3.
………………………………………………………………………….…………………………………… ……

………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 24 :Khi chiếu ánh sáng có bước sóng vào katôt của tế bào quang điện thì e bứt ra có v
0max
= v, nếu chiếu
λ’ = 0,75λ thì
v
0 max
= 2v, biết = 0,4μm. Bước sóng giới hạn của katôt là
λ
λ
A. 0,42 μm B. 0,45 μm C . 0,48 μm D. 0,51 μm
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Đt : 0914449230 Email :
7
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
Câu 25 :Lần lượt chiếu vào catốt của 1 tế bào quang điện 2 bức xạ đơn sắc f và 1,5f thì động năng ban đầu cưc
đạicủa các electron quang điện hơn kém nhau 3 lần .Bước sóng giới hạn của kim loại làm catốt có giá trị
A.
f
c

=
0
λ
B.
f
c
2
3
0
=
λ
C.
0
3
4
c
f
λ
= D.
0
4
3
c
f
λ
=
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……

………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 26 : Chiếu lần lượt 2 ánh sáng có bước sóng
m
μ
λ
47,0
1
=

m
μ
λ
60,0
2
=
vào bề mặt một tấm kim loại
thì thấy tỉ số các vận tốc ban đầu cực đại bằng 2. Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
A. m
μ
λ
58,0
0
= B. m
μ
λ
62,0
0
= C. m

μ
λ
72,0
0
=
D. m
μ
λ
66,0
0
=
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 27 (ĐH – 2012): Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV;
2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33
m
μ
vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng
quang điện
không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
A. Kali và đồng B. Canxi và bạc C. Bạc và đồng D. Kali và canxi
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 28 : cho ba chất Bạc (λ

0
= 0,26 µm), Đồng (λ
0
= 0,3 µm), Kẽm(λ
0
= 0,35 µm) tạo thành hợp kim có giới
hạn quang điện là bao nhiêu ?
A. 0,26 µm B. 0,3 µm C. 0,35 µm D. 0,36 µm
Chú ý : ……………………………………………………………………………………………………… ……
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

3. Để dòng quang điện triệt tiêu thì U
AK
≤ U
h
(U
h
< 0), U
h
gọi là hiệu điện thế hãm
2
0Max
h
m.v
eU
2
=

Lưu ý: Trong một số bài toán người ta lấy U

h
> 0 thì đó là độ lớn.
Đt : 0914449230 Email :
8
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
Với U
AK
là hiệu điện thế giữa anốt và catốt, v
A
là vận tốc cực đại của electron khi đập vào anốt,
v
K
= v
0Max
là vận tốc ban đầu cực đại của electron khi rời catốt thì:
22
AK
11
e U mv mv
22
=−

4. Hiệu suất lượng tử (hiệu suất quang điện)
Đt : 0914449230 Email :
9

e
λ
n
H

n
=

+ Công suất của nguồn bức xạ:
λ
pn.ε=

bh e
In.e=
+ Cường độ dòng quang điện bão hoà:
Câu 29 : Xác định công thoát của electron ra khỏi kim loại với ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 330nm,
hiệu điện thế hãm 1,38V.
A.
B. C. 4 . D. J
19
10.6

J
19
10.81,3

J
19
10.

0
356nmλ=
J
19
10.1,2


………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 30 : Kim loại dùng làm catôt của 1 tế bào quang điện có công thoát 2,2 eV. Chiếu vào catôt bức xạ có
bước sóng
λ. Muốn triệt tiêu dòng quang điện, ta phải đặt vào anôt và catôt U
h
= 0,4V.
a) Giá trị
ĐÚNG của giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt bằng?
A. B. C.
0
565nmλ=
0
656nm
λ
= D. λ=
0
903nm
b) Vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện có thể nhận giá trị bao nhiêu?
A. v
max
= 7,75.10
5
m/s B. v
max
= 3,75.10
5
m/s C. v
max

= 1,75.10
5
m/s D. giá trị khác
c) Bước sóng
λ của bức xạ có giá trị bằng bao nhiêu?
A.
λ = 0,6777.10
-6
m B. λ = 0,2777.10
-6
m C.λ = 0,4777.10
- 6
m D. 0,69 m
μ

………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 31 (ĐH – 2007): Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn
(êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì
A. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.
B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần.
C. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần.
D. công thoát của êlectrôn giảm ba lần.
Câu 32 : Chiếu chùm ánh sáng có bước sóng λ = 0,666μm vào catôt của một tế bào quang điện thì phải đặt một

hiệu điện thế hãm 0,69V để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện. Công thoát của electron là:
A. B.1 C. 1 D. 1 J
20
10.5,2

J
19
10.907,

J
18
10.206,

J
19
10.88,

Câu 33 : Xác định công thoát của electron ra khỏi kim loại với ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 330nm,
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
hiệu điện thế hãm U
h
=

1,25V .
A. 1,2 eV B. 2,51 eV C. 4 eV D. 1,51 eV
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 34 : Công cần thiết để tách một electron ra khỏi một kim loại làm catốt của một tế bào quang điện là

2,76eV. Nếu chiếu lên bề mặt catốt này một bức xạ mà phôtôn có năng lượng là 4,14eV thì dòng quang điện
triệt tiêu khi đặt vào giữa anốt và catốt của tế bào quang điện một hiệu điện thế là
A. – 1,38V B. – 1,83V C. – 2,42V D. – 2,24V
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
*Câu 35 : Catốt của tế bào quang điện có công thoát electron là 4,52 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng
vào catốt của tế bào quang điện trên và đặt giữa anôt và catôt hiệu điện thế U
KA
= 1 V. Động năng
lớn nhất của electron quang điện khi về tới anôt là
nm200=λ
A. 2,7055.10
-19
J. B. 4,3055.10
-19
J. C. 1,1055.10
-19
J. D. 7,232.10
-19
J.
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……

Câu 36 : Chiếu lần lượt hai bức xạ
1
λ

2
λ
=
1
λ
/2 vào một kim loại làm Katốt của tế bào quang điện thấy hiệu
điện thế hảm lần lượt là 3 V và 8 V.
1
λ
có giá trị là:
A. 0,52
m
μ
B. 0,32
m
μ
C. 0,41
m
μ
D. 0,25
m
μ

………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……

………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 37 : Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,552μm với công suất P = 1,2W vào catot của một tế bào quang điện,
Đt : 0914449230 Email :
10
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
dòng quang điện bão hòa có cường độ I
bh
= 2mA. Tính hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện.
A. 0,37% B. 0,425% C. 0,55% D. 0,65%
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 38 : Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng 0,1325
m
μ
vào catôt của tế bào quang điện được làm bằng kim
loại có bước sóng giới hạn quang điện 0,265
m
μ
với công suất bức xạ là 0,3 W. Cường độ dòng quang điện
bão hòa là 0,32 (mA). Hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện là
A. 1%. B. 0,8%. C. 1,5%. D. 1,8%.
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……

Câu 39 : Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ có bước sóng
λ
1
=
λ
0
/3. và
λ
2
=
λ
0
/9;
λ
0
là giới hạn quang điện của kim loại làm catốt. Tỷ số hiệu điện thế hãm tương ứng với các bước
λ
1

λ
2
là: A. U
1
/U
2
=2. B. U
1
/U
2
= 1/4. C. U

1
/U
2
=4. D. U
1
/U
2
=1/2.
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 40 : Khi chiếu ánh sáng kích thích thích hợp vào catot của một tế bào quang điện, hiện tượng quang điện
xãy ra,vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là v
omax
= 6.10
6
m/s (khối lượng của eclectron m =
9,1.10
-31
kg). Nếu hiệu điện thế U
AK
= 1,5V thì động năng của electron quang điện khi đến anôtlà −
A. 1,614. J B. 1,638.
17
10
− 17
10

J C. 4,038.

17
10

J D. 0
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 41 : Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,552μm với công suất P = 1,2W vào catot của một tế bào quang điện,
dòng quang điện bão hòa có cường độ I
bh
= 2mA. Tính hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện. h =
6,625.10
-34
Js ; c= 3.10
8
m/s, e = 1,6.10
-19
C. A. 0,65% B. 0,37% C. 0,55% D. 0,425%
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Đt : 0914449230 Email :
11
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
Câu 42 : Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ
1
chiếu vào catot của một tế bào quang điện. Khi đặt hiệu điện
thế hãm U
h1
thì triệt tiêu dòng quang điện. Khi dùng ánh sáng có bước sóng λ

2
thì dòng quang điện bị triệt tiêu
với hiệu điện thế hãm U
h2
=0,25U
h1
. Khi đó vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron là
A. v
0max1
= 4v
0max2
B. v
0max1
= 2v
0max2
C. v
0max1
= 2,5.v
0max2
D. v
0max1
= 0,5.v
0max2

………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 43 : Catốt của một tế bào quang điện làm bằng vônfram. Biết công thoát của electron đối với vônfram là
7,2.10

-19
J và bước sóng của ánh sáng kích thích là 0,180μm. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện, phải đặt
vào hai đầu anôt và catôt một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là
A. U
h
= 3,50V B. U
h
= 2,40V C. U
h
= 4,50V D. U
h
= 6,62V
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 44 : Ánh sáng có tần số f
1
chiếu tới tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm có độ lớn là U
1
. Nếu chiếu tới
tế bào quang điện ánh sáng có tần số f
2
thì hiệu diện thế hãm có độ lớn là
A.
()
21
1
hf f
U

e


. B.
()
12
1
hf f
U
e
+
+
. C.
(
)
12
1
+hf f
U
e

. D.
(
)
21
1
hf f
U
e


+
.
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 45 : Nguồn sáng X có công suất P
1
phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng
nm400
1
=
λ
. Nguồn sáng Y có
công suất P
2
phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng
nm600
2
=
λ
. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa
số phôtôn mà nguồn sáng X phát ra so với số phôtôn mà nguồn sáng Y phát ra là 5/4. Tỉ số P
1
/P
2
bằng
A. 8/15. B. 6/5. C. 5/6. D. 15/8.
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……

………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 46 : Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,4μm vào catot của một tế bào quang điện. Công thoát electron của
kim loại làm catot là A = 2eV. Tìm giá trị hiệu điện thế đặt vào hai đầu anot và catot để triệt tiêu dòng quang
điện. Cho h = 6,625.10
-34
Js và c = 3.10
8
m/s. 1eV = 1,6.10
-19
J
Đt : 0914449230 Email :
12
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
A. U
AK
≤ 1,1V. B. U
AK
≤ 1,2V. C. U
AK

− −

1,4V. D. U
AK
≤ 1,5V.
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……

Câu 47 :Chiếu bức xạ có bước 0,5 μm vào kim loại có công thoát 1,8 eV. Các electron quang điện bật ra từ
catốt và chuyển động đến anốt. Cho U
AK
= 15V. Vận tốc lớn nhất của electron quang điện đến anốt là:
A. 4,9.10
5
m/s B. 4,9.10
6
m/s C. 2,35.10
6
m/s D. 2,35.10
5
m/s
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 48 : Khi chiếu một bức xạ có bước sóng
λ
= 600 (nm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công
thoát A = 1,8 (eV).
1) Biết công suất bức xạ của nguồn sáng là P = 2 (mW) và cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catốt thì có 2
electron bật ra. Tính cường độ dòng quang điện bão hoà.
2) Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có vận tốc lớn nhất rồi cho bay từ A đến B
trong một điện trường mà hiệu điện thế
(
)
VU
AB
20−= . Tính vận tốc của electron tại điểm B.

ĐS: 1) , 2)
()
6
bh
i 1,93.10 A

=
(
)
6
B
v 2,67.10 /ms= .
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 49 : Cường độ dòng điện bão hòa bằng 40μA thì số electron bị bứt ra khỏi catốt tế bào quang điện trong 1
giây là: A. 25.10
13
B. 25.10
14
C. 50.10
12
D. 5.10
12
………………………………………………………………………….…………………………………… ……

………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 50 : Biết cường độ dòng quang điện bão hoà I
bh
= 2
μ
A và hiệu suất quang điện H = 0,5%. Số phôtôn đập
vào catốt trong mỗi giây là: A. 25.10
15
B. 2,5.10
15
C. 0,25.10
15
D. 2,5.10
13

………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Đt : 0914449230 Email :
13
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 51 :Công suất phát xạ của một ngọn đèn là 20W. Biết đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm.
Tính số phôtôn phát ra trong mỗi giây
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……

Câu 52 :Catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron là 4,14eV. Chiếu vào catôt môt bức xạ có bước
sóng λ = 0,2μm. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt phải thỏa mãn điều kiện gì để không có electron nào tới được
anôt ?
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 53 : Cho hình vẽ. Biết công thoát kim loại làm Katốt là A = 3,62.10
-19
J ,hiệu suất lượng tử H = 0,01%.

Tìm công suất của tế bào quang điện (ĐS :0,284W)
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Câu 54 (CĐ – 2009) :Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là
1,5.10
-4
W. Lấy h = 6,625.10
-34
J.s; c = 3.10
8
m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là
A. 5.10
14
. B. 6.10
14
. C. 4.10
14

. D. 3.10
14
.
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Đt : 0914449230 Email :
14
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
Câu 55 (ĐH – 2010) :Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10
14
Hz. Công suất bức xạ điện
từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 3,02.10
19
. B. 0,33.10
19
. C. 3,02.10
20
. D. 3,24.10
19
.
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 56 (ĐH – 2010) : Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế
bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Lấy h = 6,625. 10
-34
J.s, c = 3.10

8
m/s và
m
e
= 9,1.10
-31
kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A. 2,29.10
4
m/s. B. 9,24.10
3
m/s C. 9,61.10
5
m/s D. 1,34.10
6
m/s
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
BTVN : 1/ Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 1800Å vào một tấm kim loại. Các electron bắn ra có động
năng cực đại bằng 6eV. Cho biết: Hằng số Planck, h = 6,6.10
-34
J.s; điện tích electron, e = 1,6.10
-19
C; vận tốc
ánh sáng c = 3.10
8
m/s. Khi chiếu vào tấm kim loại đó bức xạ có bước sóng λ = 5000Å thì có hiện tượng quang
điện xảy ra không ? Nếu có hãy tính động năng cực đại W

0
của các electron bắn ra.
ĐS : 25,6.10
-20
J
2/ Catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron bằng 4eV. Người ta chiếu đến tế bào ánh sáng có
bước sóng λ = 2600Å. Cho biết: Hằng số Flanck, h = 6,625.10
-34
J.s; điện tích electron, e = 1,6.10
-19
C; khối
lượng electron m = 9,1.10
-31
kg; vận tốc ánh sáng c = 3.10
8
m/s. Tìm giới hạn quang điện của kim loại dùng làm
catốt.
Đs : 3105 Å
3/ Catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron bằng 4eV. Người ta chiếu đến tế bào ánh sáng có
bước sóng λ = 2600Å. Cho biết: h = 6,625.10
-34
J.s; điện tích electron, e = 1,6.10
-19C
; khối lượng electron m =
9,1.10
-31
kg; vận tốc ánh sáng c = 3.10
8
m/s. Tìm vận tốc ban đầu cực đại của electron . ĐS :5,23.10
5

m/s
4/ Catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron bằng 4eV. Người ta chiếu đến tế bào ánh sáng có
bước sóng λ = 2600Å. Cho biết tất cả electron thoát ra đều bị hút về anốt, và cường độ dòng quang điện bảo hòa
bằng I
bh
= 0,6 mA, tính số electron tách ra khỏi catốt trong mỗi giây. ĐS. 3750.10
12
hạt/s

5/ Catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện bằng 6000Å. Người ta chiếu đến tế bào ánh sáng
có bước sóng λ = 4000Å. Tính công thoát electron .
ĐS. 2,07 eV

6/ Catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện bằng 6000Å. Người ta chiếu đến tế bào ánh sáng
có bước sóng λ = 4000Å. Tìm vận tốc ban đầu cực đại của electron thoát ra .
ĐS. 6,03.10
5
m/s
7/ Catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện bằng 6000Å. Người ta chiếu đến tế bào ánh sáng
có bước sóng λ = 4000Å. Tìm hiệu điện thế hãm để không có electron về anốt.
ĐS. 1,035 V

8/ Người ta chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3μm vào một lá kim loại có công thoát 4eV. Tính vận tốc ban đầu
cực đại của các quang electron bắn ra khỏi mặt lá kim loại.

9/ Công thoát e của 1 kim loại là 1,88eV. Dùng kim loại này làm một catôt của 1 tế bào quang điện. Chiếu vào
catôt ánh sáng có bước sóng
λ = 0,489μm.
a. Tính giá trị giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt bằng? (ĐS :
0

0,660 m
λ
=μ)
b. Vận tốc cực đại của e thoát ra khỏi catôt là bao nhiêu? (ĐS : v
max
= 0,48.10
6
m/s)
c. Giả thiết các e thoát ra khỏi kim loại đều bị hút hết về anôt khi đó dòng quang điện có cường độ I = 0,3 mA.
Số e thoát ra từ catôt trong 1s là bao nhiêu?
10/ Catôt của 1 tế bào quang điện có công thoát của e bằng 4,14eV. Chiếu vào catôt bức xạ có λ = 0,2μm,
Đt : 0914449230 Email :
15
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
công suất bức xạ bằng 0,2W.
a. Tính giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt bằng? ( ĐS :
0
0,3 m
λ
=μ)
b. Có bao nhiêu photon đến bề mặt catôt trong 1s? (n

2.10
17
hạt)
c. Hiệu điện thế U
AK
phải thỏa mãn điều kiện gì để không một e nào về được anôt? (U
AK
≤ 2,07V)

5. Bán kính quỹ đạo của electron khi chuyển động với vận tốc v trong từ trường đều B

m
, = ( ,B)
sin
mv
R
eB
α
α
=
GJG
v
Xét electron vừa rời khỏi catốt thì v = v
0Max
Khi

sin 1vB α⊥⇒ =⇒
GJG
mv
R
eB
=

Lưu ý: Hiện tượng quang điện xảy ra khi được chiếu đồng thời nhiều bức xạ thì khi tính các đại
lượng: Vận tốc ban đầu cực đại v
0Max
, hiệu điện thế hãm U
h
, điện thế cực đại V

Max
, … đều
được tính ứng với bức xạ có λ
Min
(hoặc f
Max
)
Câu 57 : Chiếu bức xạ có bước sóng bằng 533nm lên tấm kim loại có công thoát . Dùng màn
chắn tách ra một chùm hẹp các êlectrôn quang điện và cho bay vào từ trường theo phương vuông góc với đường
cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo của các êlectrôn quang điện là
19
3,0.10A

=
22,7
J
5
R
mm= . Cho
; ;
34
6,625.10hJ

= s
8
3.10 /cm= s
19
1,6.10
e
qe C


== ; . Độ lớn cảm ứng từ B của từ trường
là: A. B. C. D.
31
9,1.10
e
m

=
4
1,0.10

kg
ur
4
2,5.10

T
3
1,0.10 T

T
3
2,5.10 T

………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 58 : Catôt của tế bào quang điện được phủ một lớp xêxi có công thoát êlectron là 2 eV. Catôt được chiếu
sáng bởi chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Dùng màn chắn tách một chùm hẹp các êlectron quang

điện và hướng nó vào từ trường đều có vuông góc với
B
0
v
r
, B = 4.10
–3
T. Bán kính quỹ đạo các êlectron trong
từ trường là
A. 5,87 cm. B. 3,06 cm. C. 2,86 cm. D. 1,17 cm.
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 59 : Người ta chiếu ánh sáng có bước sóng 3500A
0
lên mặt một tấm kim loại. Các electron bứt ra với động
năng ban đầu cực đại sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 9,1cm trong một từ trường đều có
B = 1,5.10
-
5
T. Công thoát của kim loại có giá trị là bao nhiêu? Biết khối lượng của electron là
A. 1,50eV. B. 4,00eV. C. 3,38eV D. 2,90eV.
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 60 : Chiếu bức xạ có bước sóng bằng 546 nm lên tấm kim loại có giới hạn quang điện λ
0
. Dùng màn chắn
tách ra một chùm hẹp các êlectrôn quang điện và cho bay vào từ trường theo phương vuông góc với đường cảm
Đt : 0914449230 Email :

16
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
ứng từ có B = 10
-4
T. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo của các êlectrôn quang điện là 23,32
R
mm= . Cho
; ;
34
6,625.10hJ

= s
8
3.10 /cm= s
19
1,6.10
e
qe C

== ; . Tìm λ
0
(ĐS :
31
9,1.10
e
m

= kg
0
0,69 m

λ
μ
= )

………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
6. Quả cầu cô lập điện : Bình thường, vật dẫn trung hòa điện. Khi chiếu ánh sánh
0
λ
λ

thì
điện thế vật dẫn tăng dần (tấm kim loại tích điện dương do mất electron). Điện thế tăng đến
khi đạt điện thế cực đại V
max
(V) thì không tăng nữa. Lúc này điện thế cực đại là :

2
0max
max
m.v
e.V
2
=

Câu 61 : Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,2 m
μ
vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện 0,3 m
μ


đặt cô lập về điện. Tính điện thế cực đại của tấm kim loại ?
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 62 : Chiếu một chùm ánh sáng kích thích vào tấm kim loại có
0
0,5 m
λ
μ
=
. Khi đó điện thế cực đại của
tấm kim loại là 4V. Tìm bước sóng của ánh sáng kích thích.
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 63 (ĐH – 2008) : Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f
1
, f
2
(với f
1
< f
2
) vào một quả cầu kim loại đặt
cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V
1
, V

2
. Nếu chiếu đồng
thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
A. (V
1
+ V
2
). B. ⏐V
1
– V
2
⏐. C. V
2
. D. V
1
.
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
Câu 64 : Một tấm kim loại có giới hạn quang điện
0
0, 275 m
λ
μ
=
được đặt cô lập về điện. Người ta chiếu sáng
nó bằng bức xạ có bước sóng λ thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại là 2,4 V. Tìm bước sóng λ của ánh
sáng kích thích ? A. 0,2738 µm B. 0,1795 µm C. 0,4565 µm D. 0,259 µm
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……
………………………………………………………………………….…………………………………… ……


Đt : 0914449230 Email :
17
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
7. Tia X ( tia Rơnghen ) : công thức liên hệ giữa bước sóng nhỏ nhất, tần số lớn nhất, vận
tốc cực đại, độ lớn công của lực điện trường :
2
AK AK max
min
1c
Ae.U mvh.f h
2 λ
====

Câu 65 : Trong một ống Rơnghen người ta tạo ra một hiệu điện thế không đổi U = 2.10
4
V giữa hai cực. Bỏ qua
động năng ban đầu của electron khi bức ra khỏi catod. Tìm bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen ?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 66 (ĐH – 2008): Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban
đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10
-34
J.s, điện tích
nguyên tố bằng 1,6.10
-19
C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
A. 60,380.10
18

Hz. B. 6,038.10
15
Hz. C. 60,380.10
15
Hz. D. 6,038.10
18
Hz.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 67 (ĐH – 2007): Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích
êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10
-19
C, 3.10
8
m/s và
6,625.10
-34
J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A. 0,4625.10
-9
m. B. 0,6625.10
-10
m. C. 0,5625.10
-10
m. D. 0,6625.10
-9
m.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 68 (CĐ 2007): Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10
– 11
m. Biết độ lớn điện
tích êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10
-19
C; 3.10
8
m/s;
6,625.10
-34
J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là
A. 2,00 kV. B. 2,15 kV. C. 20,00 kV. D. 21,15 kV.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Đề chung cho câu 69 , 70 : Bước sóng ngắn nhất của bức xạ Rơnghen phát ra từ một ống Rơnghen là
λ
min
= 2.10
-11
m. Cho biết : h = 6,625.10
-34
J.s ; c = 3.10
8
m/s ; e= -1,6.10
-19
C
Câu 69 : Tính hiệu điện thế giữa anốt và catốt .
A. 6,21.10

4
V B. 6,625.10
4
V C. 4,21.10
4
V D. 8,2.10
4
V
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 70: Nếu hiệu điện thế giữa hai cực là 104V thì bước sóng ngắn nhất của bức xạ Rơnghen bằngbao nhiêu ?
Coi động năng đầu của e rời katod không đáng kể.
A. 120,2 pm B. 148 pm C. 126 pm D. 124,2 pm
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Đt : 0914449230 Email :
18
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
Đt : 0914449230 Email :
19
Đề chung cho câu 71 , 72, 73 : Trong chùm tia Rơnghen phát ra từ một ống Rơnghen, người ta thấy có những
tia có tần số lớn nhất và bằng fmax = 5.10
18
Hz. Coi động năng đầu của e rời katod không đáng kể.
Cho biết : h = 6,625.10
-34
J.s; c = 3.10
8
m/s ; e= -1,6.10

-19
C
Câu 71: Động năng cực đại của electron đập vào đối catốt :
A. 3,3125.10
-15
J B. 4.10
-15
J C. 6,25.10
-15
J D. 8,25.10
-15
J
Câu 72: Hiệu điện thế giữa hai cực của ống :
A. 3,17.10
4
V B. 4,07.10
4
V C. 5.10
4
V D. 2,07.10
4
V
Câu 73: Một ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10
-10
m. để tăng độ cứng của tia X
nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm U = 3300V. Tính bước
sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó.
A. 1,25.10
-10
m B. 1,625.10

-10
m C. 2,25.10
-10
m D. 6,25.10
-10
m
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 74: Tia nào sau đây không do các vật bị nung nóng phát ra
A. ánh sáng nhìn thấy B. tia hồng ngọai C. tia tử ngọai D. tia Rơn –ghen
Câu 75: Trong bức xạ có bước sóng λ sau đây ,tia nào có tính đâm xuyên mạnh nhất
A. bức xạ có bước sóng λ = 2.10
-6
μm B. bức xạ có bước sóng λ = 3.10
-3
mm
C. bức xạ có bước sóng λ = 1,2 pm D. bức xạ có bước sóng λ = 1,5nm
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 76: Tác dụng nổi bật của tia Rơn –ghen là
A. Tác dụng lên kính ảnh B. Làm phát quang một số chất
C. Làm iôn hóa không khí D. Khả năng đâm xuyên

Câu 77: Tia nào sau đây khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất
A. tia hồng ngọai B. tia tử ngọai C. tia Rơn –ghen D.ánh sáng nhìn thấy
BTVN : Ống Rơnghen có hiệu điện thế giữa anod và catod là 12000V cường độ dòng điện qua ống là 0,2A . Bỏ
qua động năng của e khi bứt ra khỏi catốt . Cho biết : h = 6,625.10
-34
J.s ; ; c = 3.10
8
m/s ; e= -1,6.10
-19
C
a/ Tìm số electron đến đối catod trong 4s
A. n = 2,5.10
19
electron B. n = 5.10
19
electron C. n = 2.10
19
electron D. n = 25.10
19
electron
b/ bước sóng ngắn nhất của tiaX
A. λmin = 2,225.10
-10
m B. λmin = 10
-10
m C. λmin = 1,35.10
-10
m D. λmin = 1,035.10
-10
m

c/ Để có tia X cứng hơn , có bước sóng ngắn nhất nhỏ hơn bước sóng ngắn nhất ở trên là 1,5 lần thì hiệu
điện thế giữa anod và catod là bao nhiêu ?
A. U = 18000Vôn B. U = 16000Vôn C. U = 21000Vôn D. U = 12000Vôn




GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
Tiên đề Bo - Quang phổ nguyên tử Hiđrô
A. Tiên đề về trạng thái dừng :
- Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng. Khi ở
trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ.
- Trong trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo có bán kính xác định
gọi là quỹ đạo dừng.
* Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử hiđrô: r
n
= n
2
.r
0

Với r
0
=5,3.10
-11
m là bán kính Bo (ở quỹ đạo K, n = 1)
B. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử :
- Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng (En) sang trạng thái dừng có năng lượng (Em) thì nó
phát ra một photon có năng lượng
mn m n

mn
hc
hf E Eε
λ
===−
và ngược lại

Đt : 0914449230 Email :
20









- Năng lượng electron trong nguyên tử hiđrô ở trạng thái n :

2
13,6
(
n
)
E
eV
n
=−
Với n ∈ N

*
.
* Sơ đồ mức năng lượng
- Dãy Laiman : Nằm trong vùng tử ngoại
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K
Lưu ý:
Vạch dài nhất λ
LK
khi e chuyển từ L → K
Vạch ngắn nhất λ
∞K
khi e chuyển từ ∞ → K.
- Dãy Banme : Một phần nằm trong vùng tử ngoại, một
phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L
Vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch:
Vạch đỏ H
α
ứng với e: M → L
Vạch lam H
β
ứng với e: N → L
Vạch chàm H
γ
ứng với e: O → L
Vạch tím H
δ
ứng với e: P → L
Lưu ý: Vạch dài nhất λ
ML

(Vạch đỏ H
α
)
Vạch ngắn nhất λ
∞L
khi e chuyển từ ∞ → L.
- Dãy Pasen: Nằm trong vùng hồng ngoại
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M
Lưu ý: Vạch dài nhất λ
NM
khi e chuyển từ N → M.
Vạch ngắn nhất λ
∞M
khi e chuyển từ ∞ → M.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 78 : Mẫu nguyên tử Bo và giải thích quang phổ vạch áp dụng được cho
A.
Nguyên tử He
B.
Nguyên tử H
C.
Nguyên tử H và các iôn tương tự H D. mọi nguyên tử
Câu 79 :Chọn phát biểu đúng. Ở trạng thái dừng, nguyên tử
Laiman
K
M
N

O
L

P
Banme
Pasen
H
α
H
β
H
γ
H
δ
n=1
n=2
n=3
n=4
n=5
n=6
hf
mn
nhận phôtôn
p
hf
mn
hát phôtôn
E
m
E
n
> E
n

E
m
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
Đt : 0914449230 Email :
21
A. không bức xạ và không hấp thụ năng lượng. B. Không bức xạ nhưng có thể hấp thụ năng lượng.
C. không hấp thụ, nhưng có thể bức xạ năng lượng. D. Vẫn có thể hấp thụ và bức xạ năng lượng.
Câu 80 :
Chọn

phát

biểu

sai

về

đặc

điểm

của

quang

phổ

của


Hidro?
A.

Dãy

Laiman

trong

vùng

tử

ngoại

.
B.

Dãy

Pasen

trong

vùng

hồng

ngoại


.

C.

Dãy

Banme

gồm

4
vạch
trong

vùng

ánh

sáng

nhìn

thấy



một

phần




vùng

tử ngoại.

D.



trạng

thái



bản

nguyên

tử

hidro



năng

lượng


cao

nhất.
Câu 81 : Trong quang phổ vạch hiđrô, bốn vạch nằm trong vùng ánh sáng trông thấy có màu là
A. đỏ, cam, chàm, tím. B. đỏ, lam, chàm, tím.
C. đỏ, cam, lam, tím. D. đỏ, cam, vàng, tím
Câu 82 : Dãy Pasen ứng với sự chuyển electron từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đạo nào sau đây?
A.
Quỹ đạo K B. Quỹ đạo M
C.
Quỹ đạo L
D
. Quỹ đạo N
Câu 83 : Dãy Banme ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo xa hạt nhân về quỹ đạo nào sau đây?
A.
Quỹ đạo
B
. Quỹ đạo M C. Quỹ đạo L
D
. Quỹ đạo N
Câu 84 : Các bức xạ trong dãy Pasen thuộc về dải nào của sóng điện từ:
A.
Nhìn thấy B. Hồng ngoại
C.
Tử ngoại
D.
Một phần tử ngoại và một phần nhìn thấy
Câu 85 :Dãy Laiman nằm trong vùng:
A. tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại. D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.

Câu 86 :
Vạch

quang

phổ



bước

sóng

0,6563

μ
m



vạch

thuộc

dãy

:
A.

Laiman

B.
Ban-me
C.

Pa-sen

D.

Banme

hoặc

Pa

sen

Câu 87 : Khi nguyên tử Hyđro bị kích thích sao cho các e chuyển lên quý đạo N thì nguyên tử có thể phát ra
các bức xạ ứng với những vạch nào trong dãy Banme:
A. Vạch đỏ H
α
và vạch lam H
β
B.
Vạch đỏ H
α
C.
Vạch lam H
β
D.
Tất cả các vạch trong dãy này

Câu 88 : Nếu nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo N.
Số

bức

xạ
tối đa


nguyên

tử

hidrô



thể

phát

ra

khi

e

trở

về


lại

trạng

thái



bản

là:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 89 : Nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo O. Có tối đa bao nhiêu bức xạ mà
nguyên tử hidrô có thể phát ra thuộc dãy Pa-sen
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 90 : Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng E
m
= - 1,5eV sang trạng thái dừng có có
mức năng lượng E
m
= - 3,4eV. Tần số của bức xạ mà nguyên tử phát ra là:
A.
6,54.10
12
Hz
B.
4,58.10
14

Hz
C.
2,18.10
13
Hz


D.
5,34.10
13
Hz
.


Câu 91 : Vạch quang phổ đầu tiên của các dãy Banme và Pasen trong quang phổ của nguyên tử hidro có bước
sóng lần lượt là 0,656μm và 1,875μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai của dãy Banme là
A. 0,286μm B. 0,093μm C. 0,486μm D. 0,103μm
.


.


.

Câu 92 : Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ 2 trong dãy Banme là 0,656 μm và 0,486 μm. Bước
sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pasen là
A. 1,8754 μm B. 1,3627 μm. C. 0,9672 μm D. 0,7645 μm.
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
.



Câu 93 : Biết bước sóng ứng với hai vạch đầu tiên trong dãy Laiman của quang phổ Hydro là λ
1
=0,122 μm và
λ
2
= 0,103 μm. Bước sóng của vạch H
α
trong quang phổ nhìn thấy của nguyên tử Hydro bằng
A. 0,46 μm B. 0,625 μm C. 0,66 μm D. 0,76 μm
.


.


.

Câu 94 (ĐH – 2009) : Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên
trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng
A. 10,2 eV. B. -10,2 eV. C. 17 eV. D. 4 eV.
.


.

Câu 95 (ĐH – 2009) : Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ
đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử
đó có bao nhiêu vạch? A. 3. B. 1. C. 6. D. 4.

Câu 96 (ĐH – 2009) : Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử
phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10
-34
J.s, e = 1,6.10
-19
C và c = 3.10
8
m/s. Năng lượng của
phôtôn này bằng A. 1,21 eV B. 11,2 eV. C. 12,1 eV. D. 121 eV.
.


Câu 97 (CĐ – 2009) : Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị
lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6,625.10
-34
J.s; c = 3.10
8
m/s và e = 1,6.10
-19
C. Khi êlectron chuyển từ
quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102,7 μm. B. 102,7 mm. C. 102,7 nm. D. 102,7 pm.
.




Câu 98 (CĐ – 2009) : Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, bước sóng dài nhất của vạch quang phổ
trong dãy Lai-man và trong dãy Ban-me lần lượt là λ
1

và λ
2
. Bước sóng dài thứ hai thuộc dãy Lai-man có giá trị
là A.
12
12
2( )
λλ
λ+λ
. B.
12
12
λλ
λ+λ
. C.
12
12
λ
λ
λ
−λ
. D.
12
21
λ
λ
λ
−λ
.
.



.

.

Câu 99 (TN – 2011) : Trong nguyên tử hidro, với r
0
là bán kính B
0
thì bán kính quỹ đạo dừng của êlectron
không thể là: A.12r
0
B.25r
0
C.9r
0
D.16r
0
.

Đt : 0914449230 Email :
22
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
Câu 100 (TN – 2011) : Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hidro, dãy Pa-sen gồm:
A. Các vạch trong miền hồng ngoại
B. Các vạch trong miền ánh sáng nhìn thấy
C. Các vạch trong miền tử ngoại và một số vạch trong miền ánh sáng nhìn thấy
D. Các vạch trong miền tử ngoại.
Câu 101 (ĐH – 2010) : Khi electron ở quĩ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđro được tính theo

công thức
2
6,13
n
E
n
−= (eV) (n = 1, 2, 3, ). Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quĩ đạo dừng thứ
n = 3 sang quĩ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hidro phát ra photon ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A. 0,4350
μm B. 0,4861 μm C. 0,6576 μm D. 0,4102 μm
.

Đt : 0914449230 Email :
23
.

.

Câu 102 (ĐH – 2010) : Theo tiên đề của Bo, khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quĩ đạo L sang quĩ
đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng
λ
21
, khi electron chuyển từ quĩ đạo M sang quĩ đạo L thì
nguyên tử phát ra photon có bước sóng
λ
32
, khi electron chuyển từ quĩ đạo M sang quĩ đạo K thì nguyên tử phát
ra photon có bước sóng
λ
31

. Biểu thức xác định λ
31

A.
3221
2132
31
λλ
λ
λ
λ

=
B.
213231
λ
λ
λ

= C.
213231
λ
λ
λ
+
=
D.
3221
2132
31

λ
λλ
λ
λ
=
+
.

.

.

.

.

Câu 103 (ĐH – 2010) :Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quĩ đạo K của electron trong nguyên tử hidro là r
0
.
Khi electron chuyển từ quĩ đạo N về quĩ đạo L thì bán kính quĩ đạo giảm bớt
A. 12 r
0
B. 4 r
0
C. 9 r
0
D. 16 r
0

.


.

Câu 104 (CĐ – 2011) : Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử :
A. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
B. là trạng thái mà các êlectron trong nguyên tử ngừng chuyển động.
C. chỉ là trạng thái kích thích.
D. chỉ là trạng thái cơ bản.
Câu 105 (CĐ – 2011) : Nguyên tử hiđrô chuyển từ một trạng thái kích thích về trạng thái dừng có năng lượng
thấp hơn phát ra bức xạ có bước sóng 486 nm. Độ giảm năng lượng của nguyên tử hiđrô khi phát ra bức xạ này
là A. 4,86.10
-19
J B. 3,08.10
-20
J C. 4,09.10
-19
J D. 4,09.10
-15
J
.

.

Câu 106 (ĐH – 2011) : Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định
bởi công thức
)eV(
n
6,13
E
2

n

= (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng
n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng
1
λ
. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo
dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng
2
λ
. Mối liên hệ giữa hai bước
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
sóng và là A. . B.
1
λ
2
λ
12
5λ=λ
12
12827
λ
=
λ
. C.
12
4
λ
=
λ

. D.
12
800189
λ
=
λ
.
.

.

.

.

Câu 107 : Bước sóng của vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Lai-man là λ
0
122nm
=
, của hai vạch và
α
H
H
β
trong dạy Ban-me lần lượt là ,
1
λ 656n= m
2
λ 486nm
=

. Hãy tính bước sóng của vạch quang phổ thứ hai
trong dãy Lai-man và vạch đầu tiên trong dạy Pa-sen.
.

.

.

.

.

.

.

.

Câu 108 : Vạch thứ nhất và vạch thứ hai trong dãy Lai-man của quang phổ hiđrô ứng với các bước sóng
và . Tính năng lượng của phôtôn
1
λ = 0,122
1216
μm
λ
2
λ = 0,1028 μm
0
A
3

λ
α
H.
.

.

.

.

Câu 109 : Ba vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Lai-man của nguyên tử hiđrô có bước sóng lần lượt là
, và . Hỏi nếu nguyên tử hiđrô bị kích thích sao cho electron chuyển lên
quỹ đạo N thì nguyên tử có thể phát ra những vạch nào trong dãy Ban-me ? Tính bước sóng của các vạch đó ?
0
1
λ A=
2
1026=
0
973A=
.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

Đt : 0914449230 Email :
24
GV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013
Câu 110 : Gọi
α
λ

β
λ
lần lượt là 2 bước sóng của 2 vạch H
α
và H
β
trong dãy Banme. Gọi
1
λ
là bước sóng

của vạch đầu tiên

trong dãy Pasen. Xác định mối liên hệ
α
λ
,
β
λ
,
1
λ

A.
1
1
λ
=
α
λ
1
+
β
λ
1
B.
λ
1
=
β
λ


α
λ

C.
1
1
λ
=
β
λ
1

α
λ
1
D.
λ
1
=
α
λ
+
β
λ

.

.


Câu 111 : Gọi và lần lượt là 2 bước sóng của 2 vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai trong dãy Lai man.
Gọi là bước sóng của vạch H

trong dãy Banme. Xác định mối liên hệ
1
λ
2
λ
α
λ
α
α
λ
,
1
λ
,
2
λ
A
α
λ
1
=
1
1
λ
+
2
1

λ
B.
α
λ
1
=
1
1
λ

2
1
λ

C.

α
λ
1
=
2
1
λ

1
1
λ
D.
λ
α

=
λ
1
+
λ
2

.

.

.

.

Câu 112 : Các nguyên tử Hyđro đang ở trạng thái dừng cơ bản có bán kính quỹ đạo 5,3.10
-11
m, thì hấp thụ một
năng lương và chuyển lên trạng thái dừng có bán kính quỹ đạo 4,77.10
-10
m. Khi các nguyên tử chuyển về các
trạng thái có mức năng lượng thấp hơn thì sẽ phát ra
A. ba bức xạ. B. hai bức xạ. C. một bức xạ. D. bốn bức xạ.
.

.

.

Câu 113 : Mức năng lượng của nguyên tử hidrô có biểu thức

2
13,6
(
n
)
E
eV
n
=−
với n = 1,2,3 Khi cung cấp
cho nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản các phôtôn có năng lượng 10,5eV và 12,75eV. Phát biểu nào sau đây

đúng?
A. nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 10,5eV và chuyển đến quỹ đạo L.
B. nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 12,75eV và chuyển đến quỹ đạo M .
C. nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 10,5eV và chuyển đến quỹ đạo M.
D. nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 12,75eV và chuyển đến quỹ đạo N .
.

.

.

.

Câu 114 : Mức năng lượng của nguyên tử hidrô có biểu thức : E =
2
13,6
(eV
n

− )
; n = 1,2,3 Khi kích thích
nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản bằng việc hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp,
bán kính quỹ đạo
dừng của electron tăng lên 9 lần
. Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là :
A. 0,657
μ
m . B. 0,627
μ
m . C. 0,72
μ
m . D. 0,567
μ
m .
.

.

.

Đt : 0914449230 Email :
25

×