Review:
* Airlines ticket: hợp đồng vận chuyển giữa
Hãng HK và khách hàng
•
Paper ticket:
- Coupons và tình trạng các coupons
•
Automatic ticket: ticket và boardingpass
•
E- Ticket
•
Ticketless: PNR
* Phân biệt Ticketless system và E-ticketing
system
HỆ THỐNG KHAI THÁC THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG
HỆ THỐNG KHAI THÁC THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG
HỆ THỐNG KHAI THÁC THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG
Tình trạng
vé
PNRSố vé
Tên hành
khách
Thông tin
chuyến bay
Mã đại lý
Đối tượng
khách
Hình thức
thanh toán
Tổng số
tiền
Các loại
thuế/phí
HỆ THỐNG KHAI THÁC THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG
•
Lợi ích của vé điện tử:
-
Tiết kiệm chi phí: 10$1$, 3 tỷ USD/năm
-
Tiết kiệm nhân lực: in ấn, giao vé, truy xuất
thông tin vé…
-
An toàn và bảo mật
-
Giao nhận nhanh chóng: Email, fax, máy in,..
-
Cung cấp thông tin bổ sung
-
Quảng cáo
HỆ THỐNG KHAI THÁC THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG
•
Hạn chế:
-
Vé điện tử đôi khi không được sử dụng trên một số chuyến
bay của hãng hàng không. Có một số lý do, phổ biến nhất là
phần mềm không tương thích. Nếu một hãng hàng không
xuất vé cho một chuyến bay code-share do hãng khác khai
thác, và không có hợp đồng interline vé điện tử, hãng khai
thác sẽ không tìm thấy vé do hãng bán vé đặt chỗ. Vì vậy,
hãng bán vé cho các chuyến bay này cần cung cấp các bản
sao cứng của vé để được xử lý. Tương tự như vậy, nếu sân
bay đến không có quyền truy cập vào hãng hàng không đã
đặt chuyến bay, vé giấy vẫn cần được ban hành. Hiện nay
hệ thống bán vé của hầu hết các hãng hàng không chỉ có thể
xuất vé điện tử cho các hành trình không quá 16 segment.
Điều này có nghĩa là vé có hơn 16 phân đoạn, chẳng hạn
như loại vé vòng quanh thế giới vẫn còn được phát hành
bằng giấy.
HỆ THỐNG KHAI THÁC THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG ĐẶT GIỮ CHỖ
HỆ THỐNG KHAI THÁC THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG
•
CRS: Computerized Reservation System- Hệ
thống đặt chỗ của các hãng hàng không, quản lý
chuyến bay, giá cước, phân phối chỗ… và các
mục đích khai thác khác.
•
GDS: Global Distribution System- Hệ thống
mạng kết nối 1 hay nhiều CRS để phân phối các
sản phẩm liên quan hay các chức năng của các
hệ thống thành viên ở khắp nơi trên thế giới.
Ngoài các sản phẩm của hàng không, GDS còn
phân phối các sản phẩm về lưu trú, thuê xe, du
lịch tàu biển…
HỆ THỐNG KHAI THÁC THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG
•
Ban đầu chủ yếu bằng thủ công, gọi điện
thoại, điện văn …đến hãng, nhân viên
hãng HK lưu trữ
•
1946 AA- Magnetronic Reservisor – lưu
trữ bằng băng từ, được 1 số hãng HK và
khách sạn sử dụng. Không truy cập trực
tiếp, thông qua điện thoại.
•
1953- 1962 TCA- ReserVec- remote
terminal
HỆ THỐNG KHAI THÁC THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG
•
1953- 1964 SABRE- hệ thống xử lý dữ liệu lớn
nhất thế giới, có thời gian đáp ứng nhanh (< 3
giây) và có kết nối quốc tế.
•
Cuối 1960s, IBM- PARS ( programmed arlines
reservation system) cho Eastern Airlines. 1971
PARS trở thành chuẩn công nghiệp dựa trên
nền TPF ( transaction processing facility), ngôn
ngữ lập trình cấp thấp xử lý khối lượng lớn các
msg.
•
2001-2004 Sabre chuyển sang hệ thống kiến
trúc mở và dựa trên các service xử lý các thành
phần giao dịch như: reservation, inventory,
departure control, pricing, schedule…
HỆ THỐNG KHAI THÁC THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG
•
Amadeus và Galileo cũng dùng chung công
nghệ này cho hệ thống
•
1968- Delta Airlines- DATAS
•
1976 Videcom International- 49 hãng HK quốc tế
sử dụng.Đến 1987 97% các booking của UK. BA
mua lại và phát triển thành Galileo
•
1987 air France và Lufthansa phát triển
Amadeus, 1992 vận hành
•
1990 Delta, Northwest Airlines, Transworld
Airlines- Worldspan
•
KIU: Các hãng HK nhỏ, bay đơn chặng, regional
airlines, low cost carrier.
•
Navitaire 2004
•
IBS- iFlyRes
HỆ THỐNG KHAI THÁC THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG
Lịch sử phát triển GDS/CRS
HỆ THỐNG KHAI THÁC THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG
HỆ THỐNG KHAI THÁC THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG
HỆ THỐNG KHAI THÁC THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG
HỆ THỐNG KHAI THÁC THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG