Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

giao an dia li 9 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.02 KB, 110 trang )

ĐỊA LÍ 9/2011-2012
Ngày soạn :16/08/2011
Tuần 1
Tiết 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I - Mục đích yêu cầu
1.Giúp học sinh biết được nước ta có 54 dân tộc. Trong đó dân tộc Kinh
chiếm số lượng lớn nhất, các dân tộc luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và
bảo vệ tổ quốc.
2. Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta.
3. Rèn kỹ năng xác định trên bản đồ một số dân tộc ít người, các vùng phân
bố chính trong lãnh thổ
II - Chuẩn bị
- Bản đồ dân cư Việt Nam
- Bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam
III - Tiến trình lên lớp
A - Ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV treo bộ tranh ảnh các dân tộc
Việt Nam
? Theo hiểu biết của em thì hiện
nay ở nước ta co bao nhiêu dân
tộc?
? Quan sát biểu đồ 1.1 hóy nhận
xét về tỉ lệ giữa các dân tộc?
- Dân tộc nào có số lượng nhiều
nhất
- Các dân tộc khác như thế nào
? Đặc điểm thường thấy của dân
tộc Kinh? (Qua bộ tranh ảnh)


? Hãy kể tên một số dân tộc khác
mà em biết?
? Các dân tộc khác có đặc điểm
sống như thế nào?
+ Quan sát hình 1.2 (Lớp học
vùng cao) em có nhận xét gì về
đời sống vật chất và sinh hoạt tinh
thần của họ?
? ý kiến trong sách giáo khoa:
I/ Các dân tộc ở Việt Nam
- Trên lãnh thổ nước ta hiện nay có 54 dân
tộc khác nhau cùng sinh sống gắn bó. Mỗi
dân tộc có những nét văn hoá riêng tạo nên
sự đa dạng trong bản sắc văn hoá Việt Nam.
- Dân tộc Kinh chiếm 86.2% dân số, là dân
tộc có tỉ lệ đông nhất. Các dân tộc khác chỉ
chiếm 13.8%
- Đây là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong
việc thâm canh lúa nước, các ngành nghề
thủ công, lực lượng đông đảo nhất trong nền
kinh tế.
- HS
- SGK/4
- Khó khăn
- Họ có quê hương Việt Nam, là những
1
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
cộng đồng người Việt Nam ở
nước ngoài cũng là người Việt
Nam - Em thấy như thế nào? (Cố

định không)
- Vì sao?
+ GV treo bản đồ dân tộc Việt
Nam
- Giải thích phần chú giải
? Dựa vào bản đồ và vốn hiểu biết
của en hãy chỉ ra những vùng sinh
sống chủ yếu của các dân tộc?
+ GV treo tranh vẽ về dân tộc
Kinh
? Nhận xột về đặc điểm và trang
phục?
? Đặc điểm kinh tế và các hình
thức quần cư?
? Chỉ ra các khu vực phân bố chủ
yếu? Còn những dân tộc nào
khác?
? Nhận xét về số lượng, tỉ lệ dân
cư và đời sống, sản xuất?
? Qua một số tranh ảnh các dân
tộc em có nhận xét gì về nét văn
hoá và đời sống của họ?
người Việt Nam nhưng do ở xa quê hương
họ vẫn yêu tổ quốc, hướng về tổ quốc, đóng
góp vào công cuộc xây dựng tổ quốc.
II/ Phân bố các dân tộc
- Vùng đồng bằng duyên hải: Kinh, Chăm,
Kh' me
- Vùng núi, cao nguyên: Các dân tộc ít
người khác

1. Dân tộc Kinh
- Vùng đồng bằng Sông Hồng, ĐB sông
Cưủ Long, duyên hải Trung Bộ, các khu vực
khác
- Không màu mè, đơn giản, ít hoa văn, áo
dài truyền thống
- Các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ
- Sống theo đơn vị Làng, xóm, thôn
2/ Các dân tộc ít người
- Khu Đông bắc Bắc bộ: Tày, Nùng, Sán
Chỉ, Sán Chay, Hà Nhì
- Khu Tây Bắc Bắc bộ: Thái, Mường, Dao,
Mông
- Trường Sơn: ơ đu, Ba na, Gia lai, Cơ ho
- Nam Trung bộ: Chăm
- Tây Nam bộ: Kh'me
+ Mặc dù chỉ chiếm 13.8% dân số và sống
rải rác ở các vùng núi cao nguyên trung du
từ bắc vào nam nhưng là một phần không
thể thiếu của cộng đồng dân tộc Việt Nam,
góp phần tạo nên sự đa dạng trong bản sắc
văn hóa Việt Nam.
- Họ sống chủ yếu nhờ vào khai thác nương
rẫy, lâm sản, trồng cây ăn quả và nghề
rừng
- Những bộ trang phục sặc sỡ và những nét
cách điệu về hoa văn và màu sắc là đặc
trưng của mỗi dân tộc. Cảnh rừng núi, các
hoạt động sản xuất gắn với vùng núi và cao

2
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
nguyên có nhiều tiềm năng về khoáng sản và
lâm sản cũng như là những vùng trọng yếu
về an ninh quốc phòng.
- Khó khăn: đời sống vật chất và tinh thần
còn nhiều khó khăn cần được giúp đỡ và cải
thiện thông qua các chủ trương chính sách
như 135, 327
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài:
Ngày soạn: 19/08/2011
Tiết 2
Bài 2 :DÂN SỐ VÀ SỰ TĂNG DÂN SỐ
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh biết được dân số nước ta vào năn 2002 là 78 triệu người .
Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hệ quả
2. Xu thế chuyển dịch dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số
3. Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ và thống kê dân số
II - Chuẩn bị
- Biểu đồ biến đổi dân số
- Một số tranh minh họa cho hậu quả của bùng nổ dân số
III - Tiến trình lên lớp
A - Ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Qua bản đồ em hãy nhận xét về sự phân bố các dân tộc ở nước ta?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Theo thống kê, hiện nay nước ta
có bao nhiêu triệu người?

? Với số lượng ấy em có nhận xét
gì?
? Kể tên một số nước có dân số
đông trên thế giới?
GV treo biểu đồ biến đổi dân số
của nước ta giai đoạn 1954 - 2003
? Nhận xét tình hình tăng dân số
của nước ta? (Làm phép tính trung
bình tăng dân số từ 1954 - 2003, tỉ
lệ tăng tự nhiên tăng giảm như thế
nào)
I. Số dân
- Năm 2002 dõn số nước ta là 79.7 triệu
người.
- Với một diện tích chỉ hơn 330.000km
2
(đứng thứ 58 trờn thế giới) nhưng dân số
nước ta lại quá đông, xếp thứ 14 trên thế
giới, gây ra những khó khăn cho nền kinh tế
và đời sống
- HS tìm: Trung Quốc, Ân Độ, Nhật Bản,
Mỹ, Nga, Bra-xin, Ni-giê-ri-a, Băng-la-
đét
II. Gia tăng dân số
- Nước ta bắt đầu bước vào giai đoạn bùng
nổ dân số từ nửa sau thế kỷ 20, từ 23.8 triệu
chỉ trong 50 năm đến năm 2003 dân số nước
ta đã là 80 triệu. Trung bình mỗi năm tăng
hơn 1.1 triệu người. Tuy nhiên những giai
3

ĐỊA LÍ 9/2011-2012
? Sự ổn định thể hiện như thế
nào?
? Cho biết một số nguyên nhân và
hậu quả của sự gia tăng dân số?
Quan sát bảng 2.1: Nhận xét tỉ lệ
gia tăng tự nhiên giữa các vùng?
? Xác định các vùng miền có tỉ lệ
gia tăng tự nhiên cao và thấp?
- Giải thích lý do vì sao có sự
khác biệt như vậy?
Quan sát bảng số liệu 2.2
GV đưa ra những thuật ngữ: Tuổi
dưới tuổi lao động, tuổi lao động
và trên tuổi lao động
? Theo dừi sự thay đổi tỉ lệ các
nhóm tuổi qua các giai đọan từ
1979 - 1999, Em có nhận xét gì?
? Thể hiện tình hình tăng dân số
như thế nào?
? Theo dõi sự thay đổi về tỉ lệ của
giới tính., em có nhận xét gì?
? Nêu nguyên nhân dẫn tới sự
khác biệt ấy?
đoạn sau này đang có xu thế giảm dần đi
đến ổn định.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh trong
giai đoạn 1989 - 2003, hiện ổn định ở mức
1.4%/năm.
- Tỉ suất sinh thấp và tỉ lệ gia tăng tự nhiên

giảm là do những cố gắng về y tế, tuyên
truyền trong hơn 30 năm qua.
+ Nguyên nhân:
- Số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều
- Tỉ lệ tử giảm
- Còn tồn tại những quan niệm phong kiến
- Nhận thức về vấn đề dân số còn chưa cao
+ Hậu quả:
- Bình quân lương thực giảm, đói nghèo
- Kinh tế chậm phát triển
- Khó khăn trong giải quyết việc làm
- Mất trật tự an ninh
- Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường
+ Không giống nhau: Thành thị thấp, nông
thôn cao
- Các vùng núi và cao nguyên tỉ lệ gia tăng
tự nhiên cao hơn đồng bằng
-> Do nhận thức và công tác tuyên truyền về
dân số chưa cao
III. Cơ cấu dân số
1. Cơ cấu theo nhóm tuổi
+ Nhóm tuổi 0 - 14 giảm dần
+ Nhóm tuổi 15 - 59 tăng nhanh
+ Nhóm tuổi trên 60 tăng nhưng chậm
-> Nước ta có dân số trẻ, khó khăn cho công
tác y tế giáo dục.
- Tỉ lệ sinh đang giảm dần
2. Cơ cấu về giới
- Nam giới ít hơn nữ giới, tuy nhiên sự
chênh lệch về giới thay đổi theo hướng giảm

dần từ 3% vào năm 1979 xuống còn 1.6%
năm 1999.
- Do chiến tranh và do đặc điểm giới tính
- Sự thay đổi cũng ảnh hưởng từ những
luồng nhập cư (di chuyển nguồn lao động
4
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
? Những đặc điểm ấy có ảnh
hưởng như thế nào đến sự phát
triển kinh tế xã hội?
đến những khu công nghiệp và đô thị từ các
vùng nông thôn)
- HS trình bày
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 3/10. Vẽ biểu đồ và tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên
giai đoạn 1979 - 1999 (Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đồ thị)
Tuần 2 Ngày soạn: 22/08/2011
Tiết 3
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ

I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu và trình bày đặc điểm về mật độ dân số và phân bố dân
cư, các loại hình quần cư (hình thức, tổ chức, sản xuất và đời sống)
2. Rèn kỹ năng phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị ở Việt Nam
II - Chuẩn bị
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
- Tranh ảnh minh họa cho các loại hình quần cư
- Thống kê mật độ dân số
III - Tiến trình lên lớp
A - Ổn định tổ chức:

B - Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích những nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Khái niệm, cách tính mật độ dân
số?
? So sánh về số dân và diện tích
của nước ta?
? Nêu diễn biến của nó?
GV đưa một số thống kê về mật
độ dân số trung bình của thế giới,
của Châu Âu, châu Á, châu
Mỹ
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
- Mật độ dân số là thuật ngữ chỉ đặc điểm
dân số ở mỗi địa phương, khu vực địa lý
nhất định.
Tổng số dân
Tổng diện tích
Đơn vị :Người/Km
2
- Việt Nam đứng thứ 58 về diện tích, dân số
đứng thứ 14 -> không tương xứng, mật độ
dân cư cao
- Mật độ dân số nước ta tăng dần cùng với
sự gia tăng dân số
+ Năm 1999: 195 người/km
2
+ Năm 2003 246 người/km
2

-> Cao hơn 5 lần trung bình của thế giới và
5
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
? Nhận xét và đánh giá về mật độ
phân bố dân cư của nước ta?
GV treo bản đồ phân bố dân cư
- giải thích chú giải
? Tìm ra những khu vực có mật độ
dân số đông, mật độ dân số thấp?
? Theo em nguyên nhân nào dẫn
đến sự khác biệt ấy?
? Giải thích thuật ngữ "Quần cư"?
? Đặc trưng của loại hình này?
? Nêu những thay đổi ở quê em
mà em biết trong loại hình quần
cư nông thôn?
? Đặc trưng của loại hình quần cư
thành thị?
? Sự khác biệt giữa hai loại hình
quần cư là gì?
Quan sát bảng số liệu
? Nhận xét sự thay đổi của tỉ lệ
dân số thành thị ở nước ta?
? Điều đó phản ánh quá trình đô
thị hóa như thế nào? Đặc trưng
cao hơn trung bình của nhiều quốc gia,
nhiều châu lục
+ Những vùng có mật độ trung bình trên
1000 người/km
2

là: đồng bằng sông Hồng,
Miền Đông Nam bộ
+ Những vùng có mật độ dân số thấp là: Tây
bắc, Tây nguyên, Trường sơn bắc
- Nguyên nhân: Những vùng đồng bằng có
điều kiện sống thuận lợi hơn: đi lại dễ dàng,
sản xuất phát triển, đời sống văn hóa cao
- Vùng núi đi lại khó khăn, đời sống khó
khăn
- Sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn
phản ánh đặc trưng sản xuất của kinh tế
nước ta chủ yếu là nông nghiệp
II. Các loại hình quần cư
- hs giải thích
1. Quần cư nông thôn
- Sống ở nông thôn, hoạt động trong các
ngành nông-lâm-ngư nghiệp.
- Sống tập trung thành các điểm dân cư:
làng, xóm, thôn, bản, buôn, sóc
- Sự thay đổi cơ cấu kinh tế đang làm cho bộ
mặt nông thôn thay đổi: Nhiều cơ sở dịch
vụ, tiểu thủ công nghiệp ra đời, đời sống
thay đổi, quan hệ cũng thay đổi
2. Quần cư thành thị
- Mật độ dân số cao. Kiểu nhà ống san sát,
chung cư cao tầng
- Hoạt động kinh tế chủ yếu: Công nghiệp,
thương mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật
- Là những trung tâm văn hóa, kinh tế chính
trị của mỗi địa phương

- hs
III. Đô thị hóa
- Số dân thành thị tăng lên: Từ 1985 đến
2003 là 11,3 triệu lên 21 triệu người. Tỉ lệ
tăng lên 25.8% (2003)
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra
nhưng không thực sự nhanh do nền kinh tế
chuyển hướng chậm và quá trình công
6
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
của quá trình này ở nước ta? nghiệp hóa chậm
- Mở rộng các đô thị, lối sống thành thị đã
và đang ảnh hưởng đến các vùng nông thôn
ngoại thành và vùng nông thôn thuần túy
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 3/14 nhận xét về sự thay đổi mật độ dân số của
các vùng .
Tiết 4 Ngày soạn: 25/08/2011
Bài 4.LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu và trình bày được đặc điểm của người lao động và việc
sử dụng lao động ở nước ta
2. Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống, nhận xét và đánh giá qua các số liệu,
biểu đồ, bản đồ
II - Chuẩn bị
- Biểu đồ cơ cấu lao động
- Bảng thống kê sử dụng lao động
III - Tiến trình lên lớp
A - Ổn định tổ chức:

B - Kiểm tra bài cũ:
? So sánh sự khác nhau giữa hai hình thức quần cư nông thôn và thành thị?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Từ những số liệu về số dân và tỉ
lệ độ tuổi lao động ở các bài học
trước, em có đánh giá gì về lực
lượng lao động ở nước ta?
? Nêu một vài đặc điểm của người
lao động Việt Nam?
GV treo biểu đồ cơ cấu lao động
? Nhận xét về cơ cấu lao động
giữa thành thị và nông thôn?
nguyên nhân nào dẫn đến tình
hình ấy?
? Chất lượng lao động ở nước ta
có đặc điểm gì?
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
- Dõn số nước ta có khoảng 80 triệu người
(2004) trong đó tỉ lệ người trong độ tuổi lao
động là khoảng 58.4% vì thế nước ta có lực
lượng lao động dồi dào với hơn 40 triệu lao
động
- Nhiều kinh nghiệm, tiếp thu KHKT nhanh,
thông minh, sáng tạo, cần cù
- Do đặc điểm của nền kinh tế thiên về nông
nghiệp và phân bố dân cư không đồng đều
nên lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn,
thành thị ít lao động.

- Hạn chế của lao động nước ta: trình độ
chuyên môn chưa cao, chủ yếu là lao động
phổ thông không qua đào tạo nghề, ít được
tiếp thu KHKT, sức khỏe yếu
7
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
? Chúng ta đã có các biện pháp gì
để nâng cao chất lượng lao động?
GV đưa thêm các số liệu khác về
trình độ văn hóa, chuyên môn của
lao động nước ta (SGV/18)
Quan sát biểu đồ về cơ cấu sử
dụng lao động qua các năm 1989 -
2003
? Nhận xét về cơ cấu sử dụng lao
động?
? Đánh giá như thế nào về cơ cấu
kinh tế và sử dụng lao động?
? Nêu những thuận lợi và khó
khăn từ đặc điểm nguồn lao động
dồi dào?
? Vì vậy ở nước ta đang xảy ra
tình trạng gì?
GV gọi học sinh đọc và nêu cảm
nhận về hình ảnh 4.3
? Nhận xét về những tiến bộ trong
việc cải tạo, nâng cao chất lượng
cuộc sống ở nước ta?
- Cần mở rộng quy mô đào tạo, mở rộng các
trường dạy nghề và THCN, đào tạo lao động

hợp tác quốc tế
2. Sử dụng lao động
- Lao động trong các ngành nông - lâm - ngư
nghiệp đang giảm dần. Lao động trong công
nghiệp và xây dựng đang tăng nhưng tăng
nhanh nhất là lao động trong ngành dịch vụ
-> Thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa
nền kinh tế đang diễn ra nhanh.
II. Vấn đề việc làm
- Thuận lợi khi xây dựng cơ cấu kinh tế và
mở rộng quy mô sản xuất, giá nhân công
rẻ
- Khó khăn: Vấn đề giải quyết việc làm khó
khăn vì nền kinh tế nước ta còn chậm phát
triển, mỗi năm yêu cầu phải có thêm 1 triệu
việc làm cho 1 triệu người đến tuổi lao động
- Thời gian lao động ít nhất là ở khu vực
nông thôn: đạt 77.7%
- Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao:
đạt khoảng 6%
III. Chất lượng cuộc sống
- Đảng và nhà nước đã và đang có sự quan
tâm đến đời sống và cải thiện đời sống cho
nhân dân bằng nhiều chính sách mới: Xóa
đói giảm nghèo, cho vay vốn phát triển sản
xuất, quỹ ủng hộ người nghèo
+ Trước cách mạng tháng 8 và trong chiến
tranh: đói nghèo, bệnh tật, thu nhập thấp, mù
chữ

+ Ngày nay: Sau 20 năm đổi mới bộ mặt đời
sống đã có nhiều thay đổi, người biết chữ
đạt 90.3%, tuổi thọ bình quân đạt 67.5t
(Nam) và 74t (Nữ), thu nhập trung bình đạt
trên 400 USD/ năm, chiều cao thể trọng đều
tăng
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài: bài tập 3/17 Cơ cấu sử dụng lao động giữa thành thị và
nông thôn (Vẽ biểu đồ, nhận xét)

8
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
Tuần 3
Tiết 5 Ngày soạn: 28/08/2011
Bài 5.THỰC HÀNH :
PHÂN TÍCH THÁP DÂN SỐ

I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh biết cách phân tích, so sánh tháp dân số. Tìm được sự thay đổi
cơ cấu dân số theo độ tuổi
2. Xác lập mối quan hệ giữa tăng dân số và cơ cấu dân số
II - Chuẩn bị
III - Tiến trình lên lớp
A - Ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Nêu những hiểu biết của em về
tháp dân số?

- GV nói thêm về tháp dân số
? So sánh hình dạng của tháp
(giữa năm 1989 - 1999)?
? Cơ cấu dân số phân theo độ
tuổi?
? Tỉ lệ dân số phụ thuộc?
? Nhận xét về tất cả những sự thay
đổi ấy?
? Giải thích nguyên nhân?
? Trình bày những ảnh hưởng của
sự thay đổi cơ cấu dân số đến đời
sống kinh tế xã hội?
1. Quan sát và phân tích tháp dân số
* Hiểu biết về tháp dân số
- Tháp dân số là một dạng biểu đồ thể hiện
cơ cấu dân số phân bố theo độ tuổi, giới
tính, tỉ lệ giữa nam và nữ, số lượng dân số
- mỗi khoảng cách là 5 tuổi, chia 2 bên (nam
và nữ). Hàng đứng là độ tuổi, hàng ngang là
số dân (tỉ lệ) và giới tính
* Tháp dân số có hình chân rộng, đỉnh nhọn
vào năm 1989 , đến năm 1999 chân tháp nhỏ
hơn
- Thể hiện tỉ lệ dân số độ tuổi trẻ nhiều hơn
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít hơn số người
trong độ tuổi lao động
+ Nhóm dưới tuổi lao động (0 - 14) chiếm
39% giảm xuống còn 33.5% (1999)
+ Nhóm tuổi lao động (15 - 59) chiếm
53.8% tăng lên 58.4%

+ Nhóm trên tuổi lao động từ 7.2% tăng lên
8.1%
2. Sự thay đổi dân số theo độ tuổi
- độ tuổi dưới tuổi lao động giảm chỉ còn
33.5% do tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm
- Độ tuổi lao động và trên tuổi tăng cho thấy
xu thế ổn định của dân số trong thời gian
qua và trong cả những năm tới. Nước ta đó
qua giai đoạn bùng nổ dân số
3. Thuận lợi và khó khăn
9
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
+ Thuận lợi:
- Số người ngoài tuổi lao động ít hơn số
người trong độ tuổi lao động, tỉ lệ người phụ
thuộc ít. Năng suất và sản phẩm nhiều
- tuổi dưới lao động ít góp phần giảm sức ép
của giáo dục và y tế
+ Khó khăn: Vấn đề việc làm cho số lao
động dôi ra
D - Củng cố:
Tiết 6 Ngày soạn: 30/08/2011
Bài 6.SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM

I - Mục đích yêu cầu
1 Giúp học sinh có những hiểu biết về qúa trình phát triển của nền kinh tế Việt
Nam. Hiểu được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những khó khăn và thách
thức
2 Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ, đọc bản đồ, vẽ biểu đồ hình tròn và nêu nhận
xét

II - Chuẩn bị
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu kinh tế xã hội
III - Tiến trình lên lớp
A - Ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Nêu những đặc điểm của nền
kinh tế nước ta qua các giai đoạn
lịch sử?
GV treo một số tranh ảnh
+ Tranh ảnh phản ánh về đời
sống, sản xuất, KHKT, kinh tế
-> Đặc trưng là những khó khăn
của giai đoạn trước để lại. Xây
dựng lại toàn bộ cơ sở vật chất kĩ
thuật và hạ tầng
I. Nền kinh tế nước ta trước thời kỡ đổi mới
- HS thảo luận
+ Trước cỏch mạng thỏng 8: Nền kinh tế
nước ta là nền kinh tế phụ thuộc vào đế
quốc, lạc hậu, đúi nghốo. Chủ yếu là nụng
nghiệp với năng suất thấp
+ Từ 1945 đến 1954: Thực hiện cải cỏch
ruộng đất, phỏt triển nụng nghiệp và cụng
nghiệp (cũn ớt và nghộo nàn)
+ Từ 1954 đến 1975: Đất nước bị chia cắt.
Miền bắc phỏt triển kinh tế XHCN, miền
nam phụ thuộc vào nền kinh tế TBCN, tập

trung ở cỏc đụ thị lớn
+ Sau 1975: Đất nước thống nhất đi lờn
XHCN, thực hiện CNH - HĐH và mở cửa
nền kinh tế, cơ cấu kinh tế và thành phanà
kinh tế đó cú nhiều thay đổi.
10
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
? Thời gian của qúa trình đổi mới?
GV treo biểu đồ của qúa trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu
GDP giai đoạn 1991 - 2002
Gv giải thích một số kí hiệu của
biểu đồ
? Nhận xét sự thay đổi cơ cấu
GDP của các ngành kinh tế trong
giai đoạn này?
? điều đó thể hiện đặc điểm gì của
nền kinh tế nước ta?
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
được thể hiện như thế nào?
GV treo bản đồ hành chính
? Quan sát và nhận xét, đọc tên
các vùng kinh tế trọng điểm?
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo lãnh thổ nhằm mục đích gì?
? Kể tên các vùng kinh tế khác,
các vùng kinh tế giáp biển và
không giáp biển?
HS đọc
+ Thảo luận rút ra những thuận lợi

II. Nền kinh tế nước ta trong thời kỡ đổi mới
- Quỏ trỡnh đổi mới được thực hiện từ 1986
đến nay
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- GDP của ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp
giảm dần
- Công nghiệp - Xây dựng và dịch vụ tăng
lên. Khu vực dịch vụ đã chiếm tỉ trọng khá
cao nhưng vẫn còn ẩn chứa nhiều biến động
- cho thấy quá trình tăng trưởng của nền
kinh tế đặc biệt là xu hướng chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ở nước ta đang diễn ra nhanh.
Chú trọng xây dựng nền kinh tế về cơ bản là
công nghiệp và giảm dần tỉ trọng của nông –
lâm-ngư nghiệp.
- Thành phần kinh tế được mở rộng: Quốc
doanh, tập thể, tư nhân, liên doanh - liên kết
đang phát triển mạnh mẽ. Giảm dần sự phụ
thuộc vào kinh tế nhà nước. Tuy nhiên
những ngành kinh tế trọng điểm và quan
trọng như: điện, Bưu chính viễn thông
vẫn là sự quản lý của nhà nước
(đòi hỏi cần phải bỏ độc quyền khi xây dựng
nền kinh tế hợp tác quốc tế và gia nhập các
tổ chức kinh tế quốc tế, toàn cầu hóa )
- Hiện nay chúng ta đã có 7 vùng kinh tế
trong đó có các vùng kinh tế trọng điểm:
vùng kinh tế trọng điểm phía bắc, vùng
trọng điểm miền, vùng kinh tế trọng điểm
phía nam.

- Khai thác và tận dụng tối đa các nguồn lợi
từ thiên nhiên vào sản xuất, đẩy mạnh
chuyên môn hóa tạo năng suất cao trong lao
động và sản xuất.
- HS:
2. Những thành tựu và thách thức
+ Thuận lợi
- Tăng trưởng kinh tế vững chắc trên
7%/năm
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo
hướng có lợi cho quá trình CNH - HĐH
- Hình thành các ngành công nghiệp trọng
11
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
và khó khăn, thách thức của nền
kinh tế khi phát triển kinh tế trong
giai đoạn hiện nay?
Bài tập 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP
theo thành phần kinh tế
- Biểu đồ tròn (Số liệu tính theo tỉ
lệ %).
điểm: dầu khí, điện, chế biến, sản xuất hàng
tiêu dùng
- Phát triển nền sản xuất hướng ra xuất khẩu
và thu hút đầu tư
+ Khó khăn và thách thức
- Vượt qua nghèo nàn, lạc hậu. Rút ngắn
khoảng cách đói nghèo giữa thành thị và
nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội
- Tài nguyên đang dần cạn kiệt vì khai thác

quá mức
- Vấn đề việc làm, an ninh xã hội, y tế, giáo
dục
- Thách thức lớn khi tham gia hội nhập kinh
tế quốc tế.
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài:
Tuần 4
Tiết 7 Ngày soạn:05/09/2011
Bài 7.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT - XH đối với
quá trình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp.
2. Có kỹ năng đánh giá giá trị của nền kinh tế, biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh
hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Việt Nam
II - Chuẩn bị
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ đất đai Việt Nam
III - Tiến trình lên lớp
A - Ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích những thành tựu và khó khăn, thách thức của nền kinh tế nước ta
trong giai đoạn mới?
12
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Tại sao nông nghiệp lại là ngành

kinh tế phụ thuộc vào các yếu tố
tự nhiên?
? Gồm các yếu tố nào?
? Vị trí của yếu tố đất đai đối với
ngành nông nghiệp?
? Nêu vài nét về đặc điểm đất đai
ở nước ta? Đó là thuận lợi hay khó
khăn?
? Nguyên nhân của nó?
GV treo bản đồ khí hậu, giới thiệu
và giải thích bản đồ
? Nhận xét về nguồn tài nguyên
này ở nước ta?
? Lấy các ví dụ cụ thể về các loại
cây trồng thích hợp?
? Khí hậu gây ra những khó khăn
gì?
? Tại sao nước cũng là một nguồn
tài nguyên đối với nông nghiệp?
? Đặc điểm của nguồn tài nguyên
nước ở nước ta?
I. Các nhân tố tự nhiên
- Đây là những nhân tố quan trọng nhất. Do
đặc trưng của ngành nông nghiệp không thể
không dựa vào các yếu tố tự nhiên
- Gồm: Đất đai, khí hậu, sông ngòi, động
thực vật
1. Tài nguyên đất
- Vai trò vô cùng quan trọng vì nó là tư liệu
sản xuất của nông nghiệp, thiếu đât sẽ không

thể có ngành kinh tế này.
- Nước ta có tổng diện tích đất canh tác
khoảng 20 triệu ha. Gồm các loại đất như:
+ Đất phù sa: ở các đồng bằng và chủ yếu để
sản xuất lúa nước và một số cây công nghiệp
ngắn ngày. diện tích khoảng 3 triệu ha
+ Đất Feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha
với nhiều loại khác nhau tập trung phân bố ở
các vùng trung du, vùng núi và cao nguyên.
Chủ yếu thích hợp với các loại cây công
nghiệp
-> Đây là những thuận lợi rất lớn cho nông
nghiệp ở nước ta
- Khó khăn là hiện tượng xói mòn đất và đốt
nương làm rẫy gây thoái hóa đất
2. Tài nguyên khí hậu
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
nhưng do vị trí và sự đa dạng về địa hình tạo
nên các kiểu khí hậu đặc trưng khá phong
phú thích hợp cho nhiều loại cây trồng khác
nhau.
VD: Khí hậu mùa đông lạnh ở Bắc bộ và
Bắc trung bộ thích hợp với cây vụ đông
- Khí hậu ôn đới núi cao
+ Những biến động của thời tiết cũng làm
ảnh hưởng đến năng suất cây trồng: Bão,
sương muối, rét đậm
3. Tài nguyên nước
- Nước tưới rất quan trọng đối với nông
nghiệp.

- Nước ta có hệ thống sông ngòi, ao hồ và
đầm lầy phong phú, nguồn nước ngầm nhiều
rất thuận lợi cho tưới tiêu trong nông
13
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
? Những hạn chế?
? Tài nguyên sinh vật ở nước ta có
đặc điểm gì?
? Rút ra nhận xét gì về các nhân tố
tự nhiên?
? Tại sao dân cư và lao động lại là
nhân tố ảnh hưởng đến nông
nghiệp?
? Đặc điểm của nhân tố này ở
nước ta?
? Qua hình 7.1/26 nhận xét và
đánh giá về cơ sở vật chất kĩ thuật
ở nước ta?
? Việc phất triển và hoàn thiện ấy
nhằm mục đích gì?
? Chính sách phát triển nông
nghiệp của nước ta qua các thời kì
có thay đổi như thế nào?
? Tác động đến nông nghiệp ra
sao?
nghiệp.
- Lượng mưa trung bình đạt 1500 - 2500
mm/năm
+ Hạn chế: Lũ lụt về mùa mưa và hạn hán
về mùa khô

4. Tài nguyên sinh vật
- Nguồn tài nguyên động thực vật phong phú
là điều kiện thuận lợi cho nhân dân thuần
chủng và lai tạo giống mới có năng suất cao
và chống chịu hạn hán tốt
-> Tóm lại: Nước ta có nhiều điều kiện ưu
đãi của thiên nhiên, có nhiều nguồn tài
nguyên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số khó khăn
do điều kiện bất thường của thời tiết và khí
hậu
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội
1. Dân cư và nguồn lao động
- Sản xuất rất cần có lao động và đây cũng là
thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Nước ta có hơn 80 triệu dân trong đó có tới
58.4% trong độ tuổi lao động, đây là lực
lượng lao động dối dào cho phát triển nông
nghiệp
- Lao động Việt Nam giàu kinh nghiệm
trong sản xuất nông nghiệp, cần cù, sáng tạo
và tiếp thu KHKT nhanh
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Đang dần được hoàn thiện, các cơ sở phục
vụ chăn nuôi, trồng trọt đang phát triển và
phân bố rộng khắp nhất là các vùng chuyên
canh
- Hình thành hệ thống thủy lợi, kênh mương
với các thiết bị tưới tiêu hiện đại.
- Tăng năng suất và chất lượng các sản

phẩm nông nghiệp, giảm dần sự phụ thuộc
vào tự nhiên và đang chuyển dịch cơ cấu lao
động
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
+ Trước 1986: làm ăn theo lối chung, tập
thể, HTX
+ Sau 1986: Tư nhân hóa, có nhiều chính
sách khuyến nông hợp lý, phát triển kinh tế
hộ gia đình, kinh tế trang trại hướng ra xuất
14
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
? Đặc điểm của thị trường ảnh
hưởng đến nụng nghiệp như thế
nào?
? Đặc điểm của thị trường trong
nước và ngoài nước?
? Lấy ví dụ cụ thể
- Cà phê
- Dừa
khẩu
4. Thị trường trong và ngoài nước
- Thúc đẩy mở rộng sản xuất và tăng năng
suất lao động, thực hiện trao đổi là nhu cầu
của thị trường
- Tác động trực tiếp đến sự thay đổi cơ cấu
cây trồng và sản xuất phù hợp với nhu cầu
thị trường
- Biến động của thị trường sẽ ảnh hưởng đến
người sản xuất
D - Củng cố:

TUẦN 4.Tiết 8 Ngày soạn: 07/09/2011
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

I - Mục đích yêu cầu
1. Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số loại cây trồng, vật nuôi
chủ yếu và những xu thế mới trong nông nghiệp nước ta
2. Nắm được sự phân bố sản xuất nông nghiệp, phân tích số liệu, lược đồ về
sản lượng, vùng nông nghiệp
II - Chuẩn bị
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam hoặc bản đồ phân bố nông nghiệp
- Một số tranh ảnh về sản xuất và phân bố nông nghiệp
III - Tiến trình lên lớp
A - Ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các yếu tố tự nhiên đối với phát
triển và phân bố nông nghiệp?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Xét về cơ cấu ngành thì nông
nghiệp được phân ra làm mấy
ngành và là những ngành gì?
? Quan sát bảng 8.1 nhận xét về
sự thay đổi cơ cấu ngành trong
nông nghiệp?
? Điều đó thể hiện xu thế gì?
- Gồm: Trồng trọt và chăn nuôi
I. Ngành trồng trọt
- Cây lương thực giảm: từ 67.1% xuống còn
60.8% nhưng vẫn chiếm vị trí quan trọng
trong trồng trọt(Trong đó lúa vẫn là cây

trồng chính)
- Cây công nghiệp tăng từ 13.5% lên 22.7%
- Cây ăn quả giảm
-> Đẩy mạnh theo hướng phát triển xuất
khẩu các sản phẩm cây công nghiệp: cà fê,
cao su, hồ tiêu và phục vụ cho ngành công
nghiệp chế biến
1. Cây lương thực
- Gồm: Lúa và hoa màu (ngô, khoai, sắn )
15
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
? Cây lương thực gồm những loại
cây nào? Kể tên?
GV treo bảng 8.2
? Nhận xét về sự thay đổi của một
số chỉ tiêu của cây lúa?
- Năng suất
- Diện tích
- Sản lượng
- Sản lượng bình quân
? Quan sát hình 8.1 nêu một số
đặc điểm về sản xuất và thu hoạch
lúa?
? Chỉ ra trên bản đồ những vùng
trồng lúa chủ yếu?
? Quan sát bảng 8.3 kể tên các
loại cây công nghiệp chủ yếu?
? Chỉ ra những vùng trồng cây
công nghiệp chủ yếu, kể tên các
loại cây công nghiệp ở đó?

? Nhận xét gì về sự phát triển diện
tích và sản lượng cây công nghiệp
ở nước ta?
(chỉ ra trên bản đồ)
? Nêu những sản phẩm cây công
nghiệp xuất khẩu hàng đầu của
nước ta?
? Quan sát trên bản đồ và chỉ ra
những vùng trồng cây ăn quả
chính?
? Kể tên một số loại cây ăn quả
chủ yếu?
- Lúa vẫn là cây trồng chính, chiếm vị trí
quan trọng và sản lượng cao nhất trong
trồng cây lương thực
- Năng suất lúa tăng gấp 2 từ 20.8
tấn/ha/năm (1980) lên 45.9 tấn/ha/năm
(2000)
- Diện tích cũng tăng từ 56 000 ha lên 7.5
triệu ha (2000)
- Sản lượng tăng gấp 3 lần: từ 11.6 triệu tấn
(1980) lên 34.4 triệu tấn (2002)
- Bình quân lương thực tăng trung bình 2 lần
- Học sinh
- Đồng bằng sông Cửu long, sông Hồng,
duyên hải trung bộ
-> Ngành trồng cây lương thực tăng trưởng
liên tục trong đó đặc biệt là cây lúa
2. Cây công nghiệp
- Cây công nghiệp ngắn ngày và cây công

nghiệp dài ngày
- Miền Đông Nam bộ là vùng trồng cây
công nghiệp nhiều nhất: Đậu tương, cao su.
Hồ tiêu, điều
Đồng bằng sông Cửu long: dừa,, mía
Tây nguyên: cà phê. Ca cao. Cao su
Bắc trung bộ: lạc
- Việc phát triển cây CN ở các vùng miền có
nhiều điều kiện thuận lợi nhằm khai thác
tiềm năng của vùng và nâng cao năng suất
phục vụ cho xuất khẩu
- Cà fê, cao su, đay, cói, hồ tiêu, điều
3. Cây ăn quả
- Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu
long là những vùng trồng cây ăn quả chuyên
canh
- Miền Đông Nam bộ: sầu riêng, chôm
chôm, mãng cầu, măng cụt
Bắc bộ: mận, đào, lê, quýt, táo
II. Chăn nuôi
- Gồm: chăn nuôi gia súc lớn, gia súc nhỏ và
16
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
? Trình bày cơ cấu ngành chăn
nuôi (qua bảng số liệu)?
? Tìm trên bản đồ những vùng
chăn nuôi trâu bò?
? Đặc điểm và số lượng?
? Xác định các khu vực chăn nuôi
chủ yếu?

? Hãy nói về các hình thức chăn
nuôi gia cầm chủ yếu mà em biết
(ở địa phương em, có những hình
thức nào)?
gia cầm
- Chăn nuôi còn chiếm tỉ lệ thấp trong sản
phẩm nông nghiệp vì mới chỉ chiếm 1/4 sản
lượng nông nghiệp. Phát triển chưa tương
xứng với tiềm năng của ngành mặc dù sản
phẩm của nó có ý nghĩa với đời sống (thịt,
trứng, sữa )
1. Chăn nuôi gia súc lớn
- Bắc trung bộ, Duyên hải Nam trung bộ,
Tây nguyên, Tây bắc Bắc bộ
- Số lượng đàn trâu bò hiện nay khoảng 6 - 7
triệu con (Trâu 3 triệu, bò 4 triệu)
- Chăn nuôi bò sữa đang rất phát triển ven
các đô thị lớn
2. Chăn nuôi lợn
- Ở các vùng đồng bằng: sông Hồng, sông
Cửu long để tận dụng tối đa nguồn sản phẩm
của trồng trọt
- Số lượng hiện có khoảng 23 triệu con
(2002)
3. Chăn nuôi gia cầm
- Theo hình thức nhỏ trong gia đình và hình
thức trang trại, hiện nay đang phát triển
mạnh hình thức chăn nuôi gia cầm theo
hướng công nghiệp.
- Số lượng khoảng 230 triệu con

D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 2/23 Vẽ biểu đồ hình cột bảng số liệu 8.4
Tuần 5 Ngày soạn: 11/09/2011
Tiết 9
9.SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN

I - Mục đích yêu cầu
1. Học sinh nắm được các loại rừng chủ yếu ở nước ta, hiểu được tính năng
và đặc điểm của từng loại rừng.
2. Thấy được đặc điểm về nguồn lợi thủy sản
3. Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ đường (đồ thị), ký năng phân tích biểu đồ
II - Chuẩn bị
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Lược đồ lâm nghiệp - thủy sản
III - Tiến trình lên lớp
A - Ổn định tổ chức:
17
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
B - Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm và tỉnh hình phát triển của ngành trồng trọt ở nước ta?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Vai trò và những ảnh hưởng của
rừng đến đời sống và kinh tế xã
hội?
GV treo lược đồ lâm nghiệp
? Qua lược đồ em có nhận xét gì
về đặc điểm và diện tích rừng ở
Việt Nam hiện nay?
Năm 1945: Rừng chiếm 60% diện

tích với khoảng 15 triệu ha
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự
cạn kiệt tài nguyên rừng?
? Hãy nói một vài nét về vấn nạn
này ở nước ta hiện nay?
? Qua bảng 9.1 nhận xét về cơ cấu
rừng?
? Từ hiểu biết của em hãy nêu tác
dụng của các loại rừng ?
- Rừng sản xuất
- Rừng phòng hộ
- Rừng đặc dụng
? Chỉ ra trên bản đồ các khu vực
phân bố rừng chủ yếu?
? Do diện tích rừng sản xuất còn ít
nên nguồn lợi và sản lượng của
ngành lâm nghiệp thay đổi như
thế nào?
? Nêu vài nét về kế hoạch triển
khai phát triển và trồng mới rừng
ở nước ta?
I. Lâm nghiệp
- Đem lại nguồn lợi về kinh tế (gỗ, lâm
sản ) và giúp cân bằng sinh thái, bảo vệ
môi trường
1. Tài nguyên rừng
- Trước đây Việt Nam là nước giàu tài
nguyên rừng (1945 có tới gần 16 triệu ha).
Hiện nay tỉ lệ che phủ rừng chỉ còn khoảng
35% diện tích

Diện tích rừng chỉ còn khoảng 11.6 triệu ha
- Khai thác quá mức, chặt phá bừa bãi, đốt
rừng làm rẫy, không trồng mới
- HS trình bày
- Rừng sản xuất: chiếm 4/10 diện tích
Rừng phòng hộ chiếm 5/10 diện tích
Rừng đặc dụng chiếm 1/10 diện tích
- HS xác định trên bản đồ
=> nguồn lợi về rừng ngày càng giảm sút do
diện tích rừng sản xuất ít
2. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
- Giảm sản lượng gỗ khai thác chỉ còn 2.5
triệu m
3
/năm (tất cả các loại), tập trung ở
vùng núi thấp và trung du
- Phát triển các trung tâm công nghiệp chế
biến gỗ ở Đông bắc Bắc bộ , Tây nguyên và
Bắc trung bộ.
- Đến năm 2010 phải trồng mới thêm 5 triệu
ha rừng, đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45%
- Giao đất rừng cho hộ nông dân và phát
triển kinh tế hộ - trang trại kết hợp (hình
18
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
Quan sát hình 9.1 nhận xét về mô
hình kinh tế vùng núi - trung du?
? Vai trò và ý nghĩa của nó?
GV treo lược đồ thủy sản
? Nhận xét và đánh giá về tiềm

năng của ngành và nguồn lợi sẵn
có?
? Chỉ ra trên bản đồ những khu
vực phân bố chính?
? Những khó khăn chủ yếu mà
ngành gặp phải là gì?
Quan sát bảng 9.2/37
? Tính sự tăng giảm sản lượng
khai thác và nuôi trồng thuỷ sản?
? So sánh qua các giai đoạn?
? Chỉ ra các vùng khai thác chính
qua lược đồ?
? Giá trị hàng xuất khẩu?
Bài tập 3/37
Vẽ biểu đồ đường (đồ thị) thể hiện
sản lượng thủy sản của nước ta
giai đoạn 1990 - 2002
9.1)
=> diện tích rừng đang tăng lên, nguồn lợi
kinh tế từ lâm nghiệp cũng tăng
I. Ngành thủy sản
1. Nguồn lợi thủy sản
- Diện tích biển rộng lớn, nguồn lợi hải sản
phong phú, có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn.
Thuận lợi về địa hình: nhiều đầm, vịnh,
phá
Tiện cho nuôi trồng thủy hải sản
- HS trình bày
- Nguồn vốn lớn là trở ngại cho ngư dân và
việc phát triển mở rộng quy mô ngành

VD: Trang thiết bị đánh bắt xa bờ, tàu, lưới,
phương tiện bảo quản
2. Sự phát triển và phân bố thủy sản
- Sản lượng tăng liên tục trong giai đoạn
1990 - 2002: Từ 890 nghìn tấn lên gấp 3 lần
đạt 2.7 triệu tấn (2002). Trong đó giai đoạn
1998 - 2002 tăng mạnh nhất
- Khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn đạt 2/3
khối lượng sản phẩm thủy sản. Nuôi trồng
chỉ chiếm 1/3 nhưng là ngành có mức tăng
nhanh nhất gấp 6 lấn từ năm 1990 - 2002
+ Hải Phòng - Quảng Ninh
Đà Nẵng - Bình Thuận
Cà Mau - Kiên Giang
+ Nuôi trồng thủy sản: An Giang, Bến Tre
- Thủy sản là một trong 3 ngành có giá trị
hàng xuất khẩu hàng đầu (2005) gồm: Dầu
khí, Dệt may và thủy sản Từ1999 - 2002
tăng từ 971 triệu USD lên 2.1 tỉ USD (gấp
hơn 2 lần)
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài:

Ngày soạn:13/09/2011
Tiết 10
19
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
10.THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ
SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG
PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, GIA SÚC, GIA CẦM

I - Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng sử lý số liệu theo yêu cầu riêng của biểu đồ, kỹ năng vẽ biểu
đồ cơ cấu (biểu đồ trên), biểu đồ đường (đồ thị)
2. Rèn kỹ năng đọc biểu đồ, nhận xét và phân tích số liệu
II - Chuẩn bị
- Biểu đồ mẫu
- Dụng cụ vẽ: compa, thước đo độ, thước kẻ
III - Tiến trình lên lớp
A - Ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày đặc điểm phân bố và nguồn lợi thủy sản
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Bài tập : Dựa vào bảng số liệu
(Bảng 10.2)
Số lượng gia súc, gia cầm và chỉ
số tăng trưởng năm 1999
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện những số
liệu đó
GV treo bảng 10.2
Quan sát và nhận xét
? Với bảng số liệu và đặc điểm số
liệu này ta nên vẽ biểu đồ nào cho
phù hợp nhất?
? Nêu những đặc điểm về số liệu
cần vẽ
? Trình bày những yêu cầu của
loại biểu đồ này?
- Vẽ biểu đồ hình cột, hoặc trục đồ thị
- Số liệu dựa vào bảng số liệu của bài tập

+ Yêu cầu
- Vẽ đồ thị:
Hàng ngang: thể hiện chỉ số về thời gian
(năm, tháng, giai đoạn ) được chia đều
theo từng khoảng cách
Hàng đứng: thể hiện chỉ số về sản lượng
hoặc tỉ lệ, được chia đều theo từng khoảng
cách
- Cách vẽ: vẽ các cột được xác định theo chỉ
số của bảng số liệu trong bài tập (dựng
thước kẻ chiếu theo cột đứng, các cột đứng
phải có độ rộng bằng nhau để biểu đồ được
cân đối). + Lưu ý không tẩy xóa
Biểu đồ thể hiện số lượng gia súc gia cầm
và chỉ số tăng trưởng
20
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
1990 1995 2000 2002
- Nhận xét: Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh
nhất tạo ra nguồn cung cấp thịt chủ yếu cho
tiêu dùng
- Do nhu cầu về thịt, trứng tăng mạnh đã
thúc đẩy phát triển chăn nuôi gia cầm và gia
súc
- Đàn trâu không tăng mà có xu hướng
giảm, do nhu cầu về sức kéo của trâu trong
nông nghiệp giảm
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài:
TUẦN 6 Ngày soạn: 18/9/2011

Tiết 11
11.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế-xã hội
đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
2. Hiểu, lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu theo lãnh thổ công nghiệp. Có kỹ
năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các nguồn tài nguyên.
II - Chuẩn bị
- Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam
- Át lát địa lý Việt Nam
- Lược đồ phân bố dân cư
III - Tiến trình lên lớp
A - Ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Gv đưa sơ đồ quá trình sản xuất
công nghiệp: Nguyên, nhiên liệu
I. Các nhân tố tự nhiên
- Các yếu tố đều có vai trò quan trọng, trong
đó nguồn nguyên nhiên liệu là quan trọng
21
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
→ Sản xuất → Sản phẩm → Tiêu
thụ .
? Trong các quá trình đó em thấy
được vai trò của từng yếu tố như
thế nào?
? Quan sát hình 11.1 và đánh giá

vai trò của các nhân tố tự nhiên
đến phát triển công nghiệp?
? Ảnh hưởng của tài nguyên
khoáng sản đến từng ngành công
nghiệp cụ thể?
? Xác định các mỏ khoáng sản
chính ở nước ta trên bản đồ?
? Điều đó tạo thuận lợi như thế
nào?
? Ngoài ra còn có các nhân tố nào
khác ảnh hưởng đến phát triển và
phân bố công nghiệp?
? ảnh hưởng đến các ngành công
nghiệp như thế nào?
? Đặc điểm dân cư và nguồn lao
động ở nước ta như thế nào?
Thuận lợi và khó khăn gì ?
? Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở
hạ tầng cho công nghiệp ở nước ta
trước đây và hiện nay ra sao?
nhất.
+ Tài nguyên thiên nhiên là nhân tố quan
trọng tác động đến sự phát triển và phân bố
công nghiệp trong đó tài nguyên khoáng sản
là nhân tố quan trọng nhất.
- Sản xuất điện: Than, dầu, khí
- Luyện kim: quặng khoáng sản
- Vật liệu xây dựng: cát, đất sét, đá vôi
- Hóa chất: dầu, quặng phi kim
+ HS xác định trên bản đồ

+ Khu vực tập trung nhiều mỏ khoáng sản
chính ở nước ta là: Miền núi và trung du Bắc
Bộ (Than, sắt, đồng, A-pa-tít )
- Giúp hình thành ở khu vực này các nhà
mấy, các khu công nghiệp, các vùng khai
thác lớn
+ Các yếu tố khác như:
- Nguồn thủy năng ở sông suối: phát triển
các nhà mấy nhịệt điện
- Tài nguyên đất đai, nuớc, khí hậu, thủy hải
sản
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội
1. Dân cư và lao động
- Vừa là nguồn lao động cung cấp cho các
cơ sở công nghiệp vừa là thị trường tiêu thu
các sản phẩm công nghiệp
- Nước ta với dân số hơn 80 triệu người, số
người trong độ tuổi lao động nhiều, lưc
lượng lao động khá dồi dào. Lao động nước
ta thông minh, cần cù và có khả năng thích
nghi với KHKT nhanh.
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của công nghiệp
nước ta còn yếu, trình độ công nghệ thấp,
hiệu quả lao động chưa cao và mức tiêu hao
năng lượng lớn
- Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ, cơ
sở hạ tầng bị tàn phá nhiều trong chiến
tranh
- Chúng ta đang cố gắng cải tiến và nâng cấp

cấc cơ sở hạ tầng và kỹ thuật trong công
nghiệp , xây dựng và hoàn thiện mạng lưới
đường sá, cầu cống, các khu cụng nghiệp
3. Chính sách phát triển công nghiệp
- Là đường lối chỉ đạo, phương hướng
22
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
? Vai trò của các chính sách phát
triển công nghiệp?
? Lấy một số ví dụ cụ thể về ảnh
hưởng của chính sách đến phát
triển công nghiệp?
? Tại sao thị trường lại là nhân tố
ảnh hưởng đến phát triển và phân
bố công nghiệp?
? Đặc điểm của thị trường trong
nước?
GV lấy một số ví dụ về thị trường
tác động đến công nghiệp.
chính, đường lối có vai trò vô cùng quan
trọng trong định hướng và khuyến khích
phát triển công nghiệp.
+ Trước đây: Phát triển công nhiệp dựa trên
nền tảng của các cơ sở quốc doanh do nhà
nước quản lý và đầu tư theo định hướng tự
cung tự cấp
+ Ngày nay: Đa dạng hóa các thành phần
kinh tế và trong công nghiệp. Có nhiều
chính sách thu hút đầu tư từ nước ngoài. Đổi
mới công tác quản lý và chính sách đối với

công nghiệp
4. Thị trường
- Thị trường vừa là nơi tiêu thụ sản phẩm
vừa là thước đo giá trị sản phẩm. Nhu cầu
của thị trường sẽ ảnh hưởng đến quá trình
sản xuất công nghiệp
- Thị trường nước ta rộng lớn với hơn 80
triệu người
- Thị trường trong nước đang đứng trước
nhiều cơ hội và thách thức cạnh tranh trong
hội nhập kinh tế quốc tế
D - Củng cố:
Tiết 12 Ngày soạn: 21/9/2011
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu, một số
trung tâm công nghiệp lớn và hai khu vực tập trung lãnh thổ công nghiệp lớn
nhất là đồng bằng Bắc bộ và Đông Nam bộ
2. Đọc và phân tích được biểu đồ công nghiệp, cơ cấu ngành công nghiệp,
phân tích lược đồ các trung tâm công nghiệp Việt Nam.
II - Chuẩn bị
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam
III - Tiến trình lên lớp
A - Ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày lại những nhân tố về kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển và
phân bố công nghiệp?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

23
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
GV cho học sinh quan sát hình
12.1
? Nêu cơ cấu ngành công nghiệp,
kể tên các ngành công nghiệp chủ
yếu?
? Nhận xét về cơ cấu ngành công
nghiệp ở nước ta?
? Qua hình 12.1 hãy sắp xếp các
ngành công nghiệp theo tỉ trọng từ
lớn đến nhỏ?
? Nhận xét vai trò của các ngành
công nghiệp theo tỉ trọng ấy?
? Tạo ra ý nghĩa như thế nào?
? Em hiểu "Trọng điểm" là như
thế nào?
? Gồm những ngành công nghiệp
nào?
? Dựa trên điều kiện nào?
? Xác định trên bản đồ khu vực
phân bố các ngành ấy?
? Đặc điểm về sản lượng?
? Công nghiệp sản xuất điện gồm
những ngành nào?
? Qua lược đồ 12.2 hãy chỉ ra các
cơ sở chính?
I. Cơ cấu ngành cụng nghiệp
- Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí, luyện
kim, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng,

chế biến lương thực-thực phẩm, dệt may,
các ngành khác
- Chúng ta đã bước đầu có một cơ cấu ngành
khá hoàn chỉnh và đa dạng thuộc mọi lĩnh
vực.
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã
được hình thành và đang chiếm tỉ trọng khá
lớn: Công nghiệp chế biến LT-TP, Cơ khí-
điện tử, Khai thác giúp đảm bảo nhu cầu
trong nước và xuất khẩu.
II. Các ngành công nghiệp trọng điểm
- Có tỉ trọng lớn, có vai trò và ý nghĩa quan
trọng hơn trong cơ cấu công nghiệp nói
riêng và kinh tế nói chung
- Công nghiệp chế biến LT-TP, Cơ khí-điện
tử, Khai thác
1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
- Dựa vào các nguồn tài nguyên: Than, dầu,
khí đốt
+ Khu vực phân bố:
- Than: Quảng Ninh, Thái Nguyên
- Dầu và khí đốt: Ngoài khơi biển Nam bộ,
Thái Bình
- Trung bình mỗi năm khai thác được: 20
triệu tấn dầu thô, hàng trăm triệu m
3
khí
đốt,
- Xuất khẩu dầu thô là một trong 3 mặt hàng
xuất khẩu hàng đầu của chúng ta trong

những năm qua
2. Công nghiệp điện
- Gồm nhiệt điện: Uông Bí 20 vạn KW, Phả
Lại 44 vạn KW, Ninh Bình 10 vạn KW, Phú
Mỹ, Trà Nóc, Bà Rịa,
- Thủy điện: Hòa Bình 1.92 triệu KW, Trị
An 40 vạn KW, Thác Bà 11 vạn KW, Y-a-li,
Sơn La và nhiều nhà máy đang xây dựng
- Sản lượng điện hàng năm khoảng 40 tỉ
KW/h. Sản lượng ngày càng tăng nhưng vẫn
chưa đủ cung cấp cho nền kinh tế và tiêu
dùng, đòi hỏi phải có các chính sách để phát
triển và xây dựng các nhà máy mới, nhất là
thủy điện vì có tiềm năng lớn về thủy năng ở
24
ĐỊA LÍ 9/2011-2012
? Kể tên một số ngành công
nghiệp nặng tiêu biểu? Sản lượng
của các ngành này ra sao?
? Qua hình 12.2 và trên bản đồ
hãy xác định một số trung tâm
công nghiệp nặng?
? Vai trò của công nghiệp chế
biến lương thực thực phẩm ở nước
ta như thế nào?
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự
phát triển mạnh mẽ của ngành
này?
? Kể tên các sản phẩm chính?
? Tìm ra các trung tâm cụng

nghiệp chế biến lương thực- thực
phẩm?
? Đặc điểm và vai trò của công
nghiệp dệt may?
? Nguyên nhân chủ yếu?
? Xác định trên bản đồ các trung
tâm công nghiệp lớn của nước ta
hiện nay?
? Kể tên một số ngành công
nghiệp tiêu biểu ở các trung tâm
công nghiệp ấy?
các sông suối.
3. Một số ngành công nghiệp khác
- Cơ khí-điện tư
- Công nghiệp hóa chất
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
4. Công nghiệp chế biến lương thực - thực
phẩm
- Đây là ngành công nghiệp có tỉ trọng lớn
nhất trong cơ cấu công nghiệp của nước ta
hiện nay. Dựa vào khối lượng sản phẩm của
ngành nông nghiệp và thủy sản, nó đang dần
trở thành nghành có thế mạnh và khối lượng
sản phẩm xuất khẩu là 1 trong 3 ngành có
khối lượng và giá trị hàng xuất khẩu lớn
nhất.
- Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay xát gạo,
rượu bia, bánh kẹo, nước giải khát,
- Chế biến sản phẩm chăn nuôi: đông lạnh,
đồ hộp, sấy khô

- Chế biến thủy sản: đông lạnh, mắm
- Trung tâm chính: TP Hồ Chớ Minh, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ
5. Công nghiệp dệt may
- Là một trong 3 ngành xuất khẩu chủ lực
của nước ta trong thời gian qua. Nó đang
dần chiếm vị trí khá quan trọng trong cơ cấu
công nghiệp
- Phát triển dựa trên lực lượng lao động dồi
dào
- Hạn chế: chủ yếu là các mặt hàng gia
công , chưa có thương hiệu
III. Các trung tâm công nghiệp lớn
+ TP Hồ Chí Minh
+ Hà Nội
+ Đà Nẵng
- TP Hồ Chí Minh: Dệt may, sản xuất hàng
tiêu dùng, chế biến lương thực thực phẩm,
cơ khí điện và điện tử
- Hà Nội: Công nghiệp luyện kim, cơ khí,
hóa chất, chế biến lương thực thực phẩm,
sản xuất vật liệu xây dựng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×