Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Giáo án địa lí 4 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 154 trang )

Tuần: 1
Môn: Đòa lí
BÀI: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS biết:
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung
một lòch sử, một Tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn Lòch sử và Đòa lý
2.Kó năng:
HS biết:
- Vò trí đòa lý, hình dáng của đất nước ta
3.Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu môn Lòch sử & Đòa lí.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Đòa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt
Nam
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
ĐDD
H
1 phút
7 phút
 Khởi động:
 Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hoạt động


cả lớp
- GV treo bản đồ Đòa lý
tự nhiên lên bảng. Giới
thiệu vò trí của đất nước
ta và các cư dân ở mỗi
- HS trình bày lại
và xác đònh trên
bản đồ hành chính
Việt Nam vò trí
tỉnh, thành phố
Bản
đồ
8 phút
8 phút
7 phút
3 phút
1 phút
vùng.
Hoạt động 2: Thảo luận
nhóm
- GV đưa cho mỗi nhóm 1
bức tranh (ảnh) về cảnh
sinh hoạt của một dân tộc
nào đó ở một vùng, yêu
cầu HS tìm hiểu và mô tả
bức tranh hoặc ảnh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân
tộc sống trên đất nước
Việt Nm có nét v8n hoá
riêng song đều có cùng

một Tổ quốc , một lòch sử
Việt Nam.
Hoạt động 3: Làm việc cả
lớp
GV đặt vấn đề: Để Tổ
quốc ta tươi đẹp như ngày
hôm nay, ông cha ta đã
trải qua hang ngàn năm
dựng nước và giữ nước .
Em nào có thể kể một sự
kiện chứng minh điều
đó ?
GV kết luận
Hoạt động 4: Làm việc cả
lớp
- GV hướng dẫn HS cách
học
 Củng cố
mà em đang sống
- Các nhóm xem
tranh (ảnh) & trả
lời các câu hỏi
- Đại diện nhóm
báo cáo
HS phát biểu ý
kiến
Tranh
(ảnh)
- GV yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi trong SGK

 Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Làm
quen với bản đồ
Các ghi nhận, lưu ý:
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Ngày: Tuần:
Môn: Đòa lí
BÀI: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- HS biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ,
kí hiệu bản đồ.
- Bước đầu nhận biết được các kí hiệu của một số đối tượng
đòa lí thể hiện trên bản đồ
2.Kó năng:
- HS nêu được đònh nghóa đơn giản về bản đồ
3.Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu môn Đòa lí.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
ĐDD
H
1 phút
5 phút
8 phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Môn lòch sử
và đòa lý
- Yêu cầu HS trình bày
lại và xác đònh trên bản
đồ hành chính Việt Nam
vò trí tỉnh, thành phố mà
em đang sống.
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hoạt động
cả lớp
- GV treo các loại bản
đồ lên bảng theo thứ tự
lãnh thổ từ lớn đến nhỏ
(thế giới, châu lục, Việt
Nam…)
- GV yêu cầu HS đọc
tên các bản đồ treo trên
bảng.

- GV yêu cầu HS nêu
phạm vi lãnh thổ được thể
hiện trên mỗi bản đồ.
- HS lên bảng
trình bày
- HS nhận xét
- HS quan sát
- HS đọc tên các
bản đồ treo trên
bảng
- HS trả lời
- Bản đồ thế giới
thể hiện toàn bộ
bề mặt Trái Đất,
bản đồ châu lục
thể hiện một bộ
phận lớn của bề
Bản
đồ
Các
loại
bản
đồ
8 phút
8 phút
- GV sửa chữa giúp HS
hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận: Bản đồ
là hình vẽ thu nhỏ một
khu vực hay toàn bộ bề

mặt của Trái Đất theo
một tỉ lệ nhất đònh.
Hoạt động 2: Hoạt động
cá nhân
- HS quan sát hình 1 và
hình 2, rồi chỉ vò trí của
hồ Hoàn Kiếm và đền
Ngọc Sơn trên từng hình.
- Muốn vẽ bản đồ,
chúng ta thường phải làm
như thế nào?
- Tại sao cùng vẽ về
Việt Nam mà bản đồ hình
3 trong SGK lại nhỏ hơn
bản đồ Đòa lý Việt Nam
treo tường?
- GV giúp HS sửa chữa
để hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Hoạt động
nhóm
GV yêu cầu các nhóm đọc
SGK, quan sát bản đồ
trên bảng & thảo luận
theo các gợi ý sau:
- Tên của bản đồ Cho ta
mặt Trái Đất –
các châu lục, bản
đồ Việt Nam thể
hiện một bộ phận
nhỏ hơn của bề

mặt Trái Đất –
nước Việt Nam.
- HS quan sát
hình 1, 2 rồi chỉ vò
trí của Hồ Gươm
& đền Ngọc Sơn
theo từng tranh.
- Đại diện HS trả
lời trước lớp
- HS đọc SGK,
quan sát bản đồ
trên bảng & thảo
luận theo nhóm
- Đại diện các
nhóm lên trình
bày kết quả làm
việc của nhóm
trước lớp
- Các nhóm khác
SGK
4 phút
3 phút
biết điều gì?
- Hoàn thiện bảng
- Trên bản đồ, người ta
thường quy đònh các
hướng Bắc, Nam, Đông,
Tây như thế nào?
- Chỉ các hướng B, N, Đ,
T trên bản đồ tự nhiên

Việt Nam?
- Tỉ lệ bản đồ cho em
biết điều gì?
- Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình
2 & cho biết 1 cm trên
bản đồ ứng với bao nhiêu
m trên thực tế?
- Bảng chú giải ở hình 3
có những kí hiệu nào? Kí
hiệu bản đồ được dùng để
làm gì?
- GV giải thích thêm cho
HS: tỉ lệ bản đồ thường
được biểu diễn dưới dạng
tỉ số, là một phân số luôn
có tử số là 1. Mẫu số
càng lớn thì tỉ lệ càng
nhỏ & ngược lại.
- GV kết luận: Một số
yếu tố của bản đồ mà các
em vừa tìm hiểu đó là tên
của bản đồ, phương
hướng, tỉ lệ & kí hiệu bản
đồ.
Hoạt động 4: Thực hành
vẽ một số kí hiệu bản đồ.
bổ sung & hoàn
thiện
- HS quan sát
bảng chú giải ở

hình 3 & một số
bản đồ khác & vẽ
kí hiệu của một số
đối tượng đòa lí
như: đường biên
giới quốc gia, núi,
sông, thành phố,
thủ đô…
- 2 em thi đố
cùng nhau: 1 em
vẽ kí hiệu, 1 em
1 phút
 Củng cố
- Bản đồ là gì? Kể tên
một số yếu tố của bản
đồ?
- Bản đồ được dùng để
làm gì?
- Lưu ý: ở một số bài có
sử dụg từ “ lược đồ”. So
với bản đồ thì tính chính
xác của lược đồ đã giảm
đi, các yếu tố nội dung và
yếu tố toán học chhưa
thật đầy đủ. Vì vậy,
không sử dụng lược đồ để
đo, tính khoảng cách ma
chỉ dùng để nhận biết vò
trí tương đối của một số
đối tượng lòch sử hoặc đòa

lý với một vài đặc điểm
của chúng.
 Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Cách sử
dụng bản đồ.
nói kí hiệu đó thể
hiện cái gì
Các ghi nhận, lưu ý:
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Ngày: Tuần:
Môn: Đòa lí
BÀI: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (t.t)

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- HS biết cách sử dụng bản đồ như thế nào cho đúng
2.Kó năng:
HS biết:
- Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác đònh được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên
bản đồ theo quy ước thông thường.
- Tìm một số đối tượng đòa lí dựa vào bảng chú giải của bản
đồ.
3.Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu môn Đòa lí.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính
Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
ĐDD
H
1 phút
5 phút
7 phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Bản đồ
- Bản đồ là gì?
- Kể một số yếu tố của

bản đồ?
- Bản đồ thể hiện những
đối tượng nào?
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hoạt động
cá nhân
- Tên bản đồ cho ta biết
điều gì?
- Dựa vào bảng chú giải
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS dựa vào
kiến thức của bài
trước trả lời các
câu hỏi
- Đại diện một số
SGK
Các
loại
8 phút
8 phút
ở hình 3 (bài 2) để đọc
các kí hiệu của một số
đối tượng đòa lí.
- Chỉ đường biên giới
phần đất liền của Việt
Nam với các nước láng
giềng trên hình 3 (bài 2)

& giải thích vì sao lại
biết đó là đường biên giới
quốc gia.
- GV giúp HS nêu các
bước sử dụng bản đồ
Hoạt động 2: Thực hành
theo nhóm
- GV hoàn thiện câu trả
lời của các nhóm
Hoạt động 3: Làm việc cả
lớp
- GV treo bản đồ hành
chính Việt Nam lên bảng
- Khi HS lên chỉ bản đồ,
GV chú ý hướng dẫn HS
HS trả lời các câu
hỏi trên & chỉ
đường biên giới
của Việt Nam trên
bản đồ treo tường
- Các bước sử
dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ
để biết bản đồ đó
thể hiện nội dung
gì.
+ Xem bảng chú
giải để biết kí
hiệu đối tượng đòa
lí cần tìm

+ Tìm đối tượng
trên bản đồ dựa
vào kí hiệu
- HS trong nhóm
lần lượt làm các
bài tập a, b, c
- Đại diện nhóm
trình bày trước
lớp kết quả làm
việc của nhóm.
- HS các nhóm
khác sửa chữa, bổ
sung cho đầy đủ
& chính xác.
- Một HS đọc tên
bản đồ & chỉ các
hướng Bắc, Nam,
bản
đồ
3 phút
1 phút
cách chỉ. Ví dụ: chỉ một
khu vực thì phải khoanh
kín theo ranh giới của khu
vực; chỉ một đòa điểm
(thành phố) thì phải chỉ
vào kí hiệu chứ không chỉ
vào chữ ghi bên cạnh; chỉ
một dòng sông phải đi từ
đầu nguồn xuống cuối

nguồn.
 Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi trong SGK
 Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Dãy núi
Hoàng Liên Sơn
Đông, Tây trên
bản đồ
- Một HS lên chỉ
vò trí của tỉnh
(thành phố) mình
đang sống trên
bản đồ.
- Một HS lên chỉ
tỉnh (thành phố)
giáp với tỉnh
(thành phố) của
mình.
Các ghi nhận, lưu ý:
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Ngày: Tuần:
Môn: Đòa lí
BÀI: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- HS biết dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất
Việt Nam.
- HS biết ở dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm

2.Kó năng:
- HS chỉ được trên lược đồ & bản đồ Việt Nam vò trí của dãy
núi Hoàng Liên Sơn.
- Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vò
trí, đòa hình, khí hậu)
- Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng.
- Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh, bảng
số liệu để tìm ra kiến thức.
3.Thái độ:
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-
păng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
ĐDD
H
1 phút
5 phút
7 phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Làm quen
với bản đồ (t.t)
- Nêu các bước sử dụng
bản đồ?

- Hãy tìm vò trí của thành
phố của em trên bản đồ
Việt Nam?
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hoạt động
cá nhân
- GV chỉ trên bản đồ Việt
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS dựa vào kí
hiệu để tìm vò trí
của dãy núi
Hoàng Liên Sơn ở
lược đồ hình 1.
Lược
đồ
hình
1,
SGK
8 phút
8 phút
Nam vò trí của dãy Hoàng
Liên Sơn.
- Kể tên những dãy núi
chính ở phía bắc của
nước ta (Bắc Bộ)?
- Trong những dãy núi
đó, dãy núi nào dài nhất?

- Dãy núi Hoàng Liên
Sơn nằm ở phía nào của
sông Hồng & sông Đà?
- Dãy núi Hoàng Liên
Sơn dài bao nhiêu km?
rộng bao nhiêu km?
- Đỉnh núi, sườn & thung
lũng ở dãy núi Hoàng
Liên Sơn như thế nào?
- GV sửa chữa & giúp HS
hoàn chỉnh phần trình
bày.
Hoạt động 2: Thảo luận
nhóm
- Dựa vào lược đồ hình 1,
hãy chỉ đỉnh núi Phan-xi-
păng & cho biết độ cao
của nó.
- Quan sát hình 2 (hoặc
tranh ảnh về đỉnh núi
Phan-xi-păng), mô tả
đỉnh núi Phan-xi-păng .
- GV giúp HS hoàn chỉnh
phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cả
lớp
- HS dựa vào
kênh hình & kênh
chữ ở trong SGK
để trả lời các câu

hỏi.
- HS trình bày
kết quả làm việc
trước lớp.
- HS chỉ trên bản
đồ Việt Nam vò trí
dãy núi Hoàng
Liên Sơn & mô tả
dãy núi Hoàng
Liên Sơn (vò trí,
chiều dài, độ cao,
đỉnh, sườn &
thung lũng của
dãy núi Hoàng
Liên Sơn
- HS làm việc
trong nhóm theo
các gợi ý
- Đại diện nhóm
trình bày kết quả
làm việc trước
lớp.
- HS các nhóm
nhận xét, bổ sung.
- Khí hậu lạnh
Lược
đồ
hình 1
Tranh
ảnh

về
dãy
núi
Hoàn
g Liên
Sơn
Bản
đồ đòa
lí Việt
Nam
3 phút
1 phút
- GV yêu cầu HS đọc
thầm mục 2 trong SGK &
cho biết khí hậu ở vùng
núi cao Hoàng Liên Sơn
như thế nào?
- GV sửa chữa giúp HS
hoàn thiện câu trả lời
- GV gọi 1 HS lên chỉ vò
trí của Sa Pa trên bản đồ
đòa lí tự nhiên Việt Nam
treo tường.
- GV sửa chữa & giúp HS
hoàn thiện câu trả lời.
- GV tổng kết: Sa Pa có
khí hậu mát mẻ quanh
năm, phong cảnh đẹp nên
đã trở thành một nơi du
lòch, nghỉ mát lí tưởng

của vùng núi phía Bắc.
 Củng cố
- GV yêu cầu HS trình
bày lại những đặc điểm
tiêu biểu về vò trí, đòa
hình & khí hậu của dãy
Hoàng Liên Sơn.
- GV cho HS xem một số
tranh ảnh về dãy núi
Hoàng Liên Sơn & giới
thiệu thêm về dãy núi
Hoàng Liên Sơn: Tên của
dãy núi được lấy theo tên
của cây thuốc quý mọc
phổ biến ở vùng này là
Hoàng Liên. Đây là dãy
núi cao nhất Việt Nam &
quanh năm
- HS lên chỉ vò trí
của Sa Pa trên
bản đồ Việt Nam.
- HS trả lời các
câu hỏi ở mục 2
- HS trình bày lại
những đặc điểm
tiêu biểu về vò trí,
đòa hình & khí
hậu của dãy núi
Hoàng Liên Sơn.
Đông Dương (gồm Việt

Nam, Lào, Campuchia).
 Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Một số
dân tộc ở Hoàng Liên
Sơn.
Các ghi nhận, lưu ý:
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Tuần:
Môn: Đòa lí
BÀI: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở
HOÀNG LIÊN SƠN

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- HS biết vùng núi Hoàng Liên Sơn là nơi cư trú của một số dân
tộc ít người.
- HS biết bản làng với nhà sàn; chợ phiên, lễ hội, trang phục
của người dân tộc.
2.Kó năng:
HS biết:
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh
hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn.
- Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra
kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ đòa lí giữa thiên nhiên & sinh hoạt
của con người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
3.Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc
ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một
số dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
ĐDD

H
1 phút
5 phút
8 phút
8 phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Dãy núi
Hoàng Liên Sơn
- Hãy chỉ vò trí của dãy
núi Hoàng Liên Sơn trên
bản đồ tự nhiên Việt Nam
& cho biết nó có đặc
điểm gì?
- Khí hậu ở vùng núi cao
Hoàng Liên Sơn như thế
nào?
- Chỉ và đọc tên những
dãy núi khác trên bản đồ
đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hoạt động
cá nhân
- Dân cư ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn đông đúc
hơn hay thưa thớt hơn so
với vùng đồng bằng?
- Kể tên các dân tộc ít
người ở vùng núi Hoàng

Liên Sơn.
- Xếp thứ tự các dân tộc
(Dao, Thái, Mông) theo
đòa bàn cư trú từ nơi thấp
đến nơi cao.
- Người dân ở khu vực
núi cao thường đi lại
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS dựa vào
mục 1 SGK trả lời
kết quả trước lớp
- HS hoạt động
nhóm (dựa vào
SGK
Tranh
8 phút
3 phút
bằng phương tiện gì? Vì
sao?
- GV sửa chữa & giúp
HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 2: Thảo luận
nhóm
- Bản làng thường nằm ở
đâu? (ở sườn núi hoặc
thung lũng)
- Bản có nhiều nhà hay ít
nhà?
- Vì sao một số dân tộc ở

Hoàng Liên Sơn sống ở
nhà sàn?
- Nhà sàn được làm bằng
vật liệu gì?
- Hiện nay nhà sàn ở
vùng núi đã có gì thay đổi
so với trước đây? (nhiều
nơi có nhà sàn mái lợp
ngói,…)
- GV sửa chữa & giúp
HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Làm việc
theo nhóm
- Nêu những hoạt động
trong chợ phiên?
- Kể tên một số hàng hoá
bán ở chợ? Tại sao chợ
lại bán nhiều hàng hoá
này? (dựa vào hình 3)
- Kể tên một số lễ hội
của các dân tộc ở Hoàng
Liên Sơn
- Lễ hội của các dân tộc
mục 2 SGK, tranh
ảnh về bản làng ,
nhà sàn và vốn
hiểu biết để trả
lời câu hỏi)
- Đại diện nhóm
trình bày kết quả

làm việc trước lớp
- HS hoạt động
nhóm
- Đại diện nhóm
trình bày kết quả
làm việc trước lớp
- HS trình bày lại
những đặc điểm
tiêu biểu về dân
ảnh
về
nhà
sàn,
trang
phục,
lễ hội,
sinh
hoạt
của
một
số
dân
tộc ở
vùng
núi
Hoàn
g Liên
Sơn
1 phút
ở vùng núi Hoàng Liên

Sơn được tổ chức vào
mùa nào? Trong lễ hội có
những hoạt động gì?
- Nhận xét trang phục
truyền thống của các dân
tộc trong hình 3, 4, 5
- GV sửa chữa & giúp
HS hoàn thiện câu trả lời.
 Củng cố
- GV yêu cầu HS trình
bày lại những đặc điểm
tiêu biểu về dân cư, sinh
hoạt, trang phục, lễ hội…
của một số dân tộc vùng
núi Hoàng Liên Sơn.
 Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Hoạt
động sản xuất của người
dân ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn
cư, sinh hoạt,
trang phục, lễ
hội… của một số
dân tộc vùng núi
Hoàng Liên Sơn.
- Các nhóm HS
trao đổi tranh ảnh
cho nhau xem
Các ghi nhận, lưu ý:
...........................................................................................................

...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Ngày: Tuần:
Môn: Đòa lí
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- HS biết ruộng bậc thang & một số nghề thủ công ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn.
- Khai thác khoáng sản ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
2.Kó năng:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất

của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
- Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
- Biết dựa vào hình vẽ nêu được qui trình sản xuất phân lân.
- Xác lập được mối quan hệ đòa lí giữa thiên nhiên & hoạt
động sản xuất của con người.
3.Thái độ:
- Yêu quý lao động
- Bảo vệ tài nguyên môi trường.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản..
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
ĐDD
H
1 phút
5 phút
8 phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Một số dân
tộc ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn
- Kể tên một số dân tộc ít
người ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn?
- Mô tả nhà sàn & giải

thích tại sao người dân ở
vùng núi Hoàng Liên Sơn
thường làm nhà sàn để ở?
- Người dân ở vùng núi
cao thường đi lại &
chuyên chở bằng phương
tiện gì? Tại sao?
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hoạt động
cả lớp
- Người dân ở Hoàng
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS dưa vào
kênh chữ ở mục 1
trả lời câu hỏi
- HS tìm vò trí
của đòa điểm ghi ở
hình 1 trên bản đồ
Bản
đồ
8 phút
8 phút
Liên Sơn thường trồng
những cây gì? đâu?
- GV yêu cầu HS tìm vò
trí của đòa điểm ghi ở
hình 1 trên bản đồ tự

nhiên Việt Nam.
- Ruộng bậc thang
thường được làm ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng
bậc thang?
- Người dân ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn trồng gì
trên ruộng bậc thang?
Hoạt động 2: Thảo luận
nhóm
- Kể tên một số sản phẩm
thủ công nổi tiếng của
một số dân tộc ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn.
- Nhận xét về màu sắc
của hàng thổ cẩm.
- Hàng thổ cẩm thường
được dùng để làm gì ?
- GV sửa chữa & giúp HS
hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Hoạt động
cá nhân
- Kể tên một số khoáng
sản có ở Hoàng Liên
Sơn?
- Ở vùng núi Hoàng Liên
Sơn, hiện nay khoáng sản
nào được khai thác nhiều
nhất?
- Mô tả qui trình sản xuất

tự nhiên của Việt
Nam
- HS quan sát
hình 1 & trả lời
các câu hỏi
- sườn núi
- Giúp cho việc
lưu giữ nước,
chống xói mòn.
- HS dựa vào
tranh ảnh, vốn
hiểu biết thảo
luận trong nhóm
theo các gợi ý
- Đại diện nhóm
báo cáo
- HS bổ sung,
nhận xét
- HS quan sát
hình 3, đọc mục 3,
trả lời các câu hỏi
- Quặng a-pa-tit
được khai thác ở
mỏ, sau đó được
chuyển đến nhà
máy a-pa-tit để
Tranh
ảnh
một
số

mặt
hàng
thủ
công,
mỹ
nghệ

3 phút
1 phút
ra phân lân.
- Tại sao chúng ta phải
bảo vệ, gìn giữ & khai
thác khoáng sản hợp lí?
- Ngoài khai thác khoáng
sản, người dân miền núi
còn khai thác gì?
- GV sửa chữa & giúp HS
hoàn thiện câu trả lời.
 Củng cố
- Người dân ở Hoàng
Liên Sơn làm những nghề
gì? Nghề nào là nghề
chính?
 Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Trung du
Bắc Bộ.
làm giàu quặng
(loại bỏ bớt đất
đá), quặng được
làm giàu đạt tiêu

chuẩn sẽ được đưa
vào nhà máy sản
xuất phân lân để
sản xuất ra phân
lân phục vụ nông
nghiệp
- Khai thác gỗ,
mây nứa để làm
nhà, đồ dùng,…;
măng, mộc nhó,
nấm hương để làm
thức ăn; quế, sa
nhân để làm thuốc
chữa bệnh.
- Người dân ở
Hoàng Liên Sơn
làm nghề nông,
thủ công, khai
thác khoáng sản,
trong đó nghề
nông là chủ yếu.
Các ghi nhận, lưu ý:
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................

...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Ngày: Tuần:
Môn: Đòa lí
BÀI: TRUNG DU BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- HS biết vùng trung du Bắc Bộ là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn
thoải
- Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra
chè.
- Nêu được qui trình chế biến chè
2.Kó năng:
- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
- Xác lập được mối quan hệ đòa lí giữa thiên nhiên & hoạt
động sản xuất của con người ở vùng trung du Bắc Bộ.
- Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến
thức.
3.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK

- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
ĐDD
H
1 phút
5 phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Hoạt động
sản xuất của người dân ở
vùng núi Hoàng Liên Sơn
- Người dân ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn làm
những nghề gì? Nghề nào
là nghề chính?
- Kể tên một số sản phẩm
thủ công nổi tiếng ở vùng
núi Hoàng Liên Sơn.
- GV nhận xét
 Bài mới:
- HS trả lời
- HS nhận xét

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×