Giáo án Địa lí 9 Năm học: 2011 - 2012
Tiết CT: 2 Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Tuần dạy: 1
Ngày dạy: 16/8/2011
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
• Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả.
• Hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường ; thấy được sự
cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và môi trường, tài
nguyên nhằm phát triển bền vững.
2. Kĩ năng :
• Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt Nam.
• Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta năm 1989 và 1999.
• Phân tích bảng số liệu về dân số và dân số với môi trường.
• KNS: Tư duy, giao tiếp và làm chủ bản thân.
3. Thái độ :
• Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và môi trường. Không đồng tình với
những hành vi đi ngược với chính sách của Nhà nước về dân số, môi trường và lợi ích của cộng
đồng.
• Khai thác và sử dụng tiết kiệm năng lượng.
II. TRỌNG TÂM : Nguyên nhân và hậu quả của gia tăng dân số.
III. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Sách giáo khoa, biểu đồ biến đổi dân số của nước ta, tranh ảnh về một số hậu quả của
dân số tới môi trường và chất lượng cuộc sống.
- Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 9.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đ ịnh tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh.
2. Kiểm tra miệng :
2.1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét
văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những
mặt nào ? Ví dụ ?
2.2. Trên các vùng núi Bắc bộ từ 700 – 1.000
m là địa bàn cư trú của người:
a. Tày, Mường.
b. Nùng, Lô Lô.
c. Mông, Dao.
d. Thái, Tày.
2.1.
- 54 dân tộc (1 điểm).
-Trang phục, ngôn ngữ, quần cư, phong tục tập
quán…(4 điểm).
- Ví dụ: (2 điểm).
2.2.
- c (3 điểm).
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Nguyễn Phúc Tánh Trang 1
Giáo án Địa lí 9 Năm học: 2011 - 2012
Hoạt động 1: Dân số là một trong nhiều vấn đề toàn
cầu hiện nay, ít nhất là của 3 loại nước, đó là những
nước có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, những nước có tỉ lệ
gia tăng tự nhiên giảm và những nước có mật độ dân số
quá cao. Đối với Việt Nam, lĩnh vực dân số đã có nhiều
thành tựu đáng khích lệ nhưng vẫn còn nhiều vấn đề
cần phải giải quyết.
Hoạt động 2:
• Giới thiệu số liệu của 3 lần tổng điều tra dân số toàn
quốc: 01/04/1979, 01/04/1989 và 01/04/1999.
• Qua sách giáo khoa và hiểu biết, cho biết dân số nước
ta là bao nhiêu ? (79,7 triệu).
• Nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số nước ta với
các nước khác trên thế giới ? (Diện tích trung bình và
dân số đông). Lưu ý học sinh: Năm 2003, dân số nước
ta là 80,9 triệu, đứng thứ 3 Đông Nam Á sau In-đô-nê-
xi-a (234,9) và Phi-líp-pin (84,6).
• Với dân số đông có thuận lợi và khó khăn gì cho phát
triển kinh tế nước ta ?
Hoạt động 3:
• Quan sát hình 2.1, nêu nhận xét sự bùng nổ dân số qua
chiều cao của các cột dân số ? (tăng nhanh liên tục).
• Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng gì ?
Kết luận.
• Qua hình 2.1, nêu nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia
tăng tự nhiên có sự thay đổi ra sao ?
Tốc độ gia tăng thay đổi từng giai đoạn.
Từ 1976 – 2003 có xu hướng giảm dần.
• Nguyên nhân của sự thay đổi đó ?
• Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh,
nhưng dân số vẫn tăng ? (cơ cấu dân số trẻ, số phụ nữ ở
độ tuổi sinh đẻ cao - khoảng 45 - 50 vạn hàng năm).
• GD BVMT ; TKNL : Thảo luận: (3 nhóm).
Dân số đông và tăng nhanh đã gây hậu quả gì ? (kinh
tế, xã hội và môi trường). Khai thác, sử dụng tiết
kiệm năng lượng.
Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số nước ta ? (phát triển kinh tế, tài nguyên và
môi trường, chất lượng cuộc sống).
Dựa vào bảng 2.1, xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự
nhiên cao nhất và thấp nhất ? Các vùng có tỉ lệ gia tăng
cao hơn mức trung bình cả nước ? (Tây Bắc, Bắc Bộ,
Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên).
Hoạt động 4:
• Qua bảng 2.2, nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam và nữ
I. Dân số:
Việt Nam là nước đông dân (Hơn 86
triệu - 2009).
II. Gia tăng dân số:
Từ cuối những năm 50 thế kỉ XX,
nước ta có hiện tượng bùng nổ dân
số.
Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số
nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu
hướng giảm.
Dân số tăng nhanh là gia tăng tốc độ
khai thác và sử dụng tài nguyên,
môi trường bị ô nhiễm.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
không đều.
Nguyễn Phúc Tánh Trang 2
Giáo án Địa lí 9 Năm học: 2011 - 2012
thời kì 1979 – 1999 ?
Tỉ lệ nữ lớn hơn, thay đổi theo thời gian.
Sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm dần 3%
2,6% 1,6%.
• Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới ở mỗi
quốc gia ?
• Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta thời
kì 1979 – 1999 ?
• Yêu cầu học sinh đọc mục 3, giáo viên giải thích tỉ số
giới tính. Nguyên nhân ?
III. Cơ cấu dân số:
Tỉ lệ trẻ em giảm, trong khi người
trong và trên độ tuổi lao động tăng
dần.
4. Câu hỏi, b à i tập củng cố :
4.1. Tính đến năm 2002, dân số nước ta đạt:
a. 77,5 triệu.
b. 79,7 triệu.
c. 75,4 triệu.
d. 80,9 triệu.
4.2. Theo điều kiện phát triển hiện nay, dân số nước ta đông sẽ tạo nên:
a. Một thị trường tiêu thụ mạnh, rộng.
b. Nguồn cung cấp lao động lớn.
c. Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống.
d. Tất cả đều đúng.
4.3. Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả lớn đối với:
a. Tài nguyên môi trường.
b. Chất lượng cuộc sống.
c. Sự phát triển kinh tế.
d. Tất cả các đáp án trên.
4.4. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam thời kì 1979 – 1999 thay đổi:
a. Tỉ lệ trẻ em giảm dần.
b. Trẻ em chiếm tỉ lệ thấp.
c. Người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao.
d. Tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng lên.
e. Đáp án: 4.1 (b), 4.2 (d), 4.3 (d), 4.4 (a+d).
5. Hướng dẫn học sinh tự học :
a. Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 10 sách giáo khoa.
b. Làm bài tập bản đồ.
c. Chuẩn bị bài 9: “Dân số, sự gia tăng dân số ở Tây Ninh”:
- Khái quát về tình hình dân số Tây Ninh trong những năm gần đây ?
- Tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ? Nguyên nhân và hậu quả ?
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Nguyễn Phúc Tánh Trang 3
Giáo án Địa lí 9 Năm học: 2011 - 2012
Nguyễn Phúc Tánh Trang 4