ĐỊA LÍ Bình Đònh quê hương của của chúng ta
I.Mục tiêu yêu cầu: Sau bài học HS có thể:
- Chỉ được vò trí đòa lí và giới hạn của tỉnh Bình Đònh bản đồ( lược đồ).
- Nêu được tên các loại đường giao thông chạy qua tỉnh ta.
- Nêu tên được các đơn vò hành chính thuộc tỉnh ta.
- Kể được tên những con sông, hồ, đầm của tỉnh ta.
II.Đồ dùng dạy học:
-Lược đồ nước Việt Nam
-Quả đòa cầu
-Các thẻ từ ghi tên các đòa danh của tỉnh ta.
III Các hoạt động dạy học:
T.
L
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
10’
1.Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1HS lên xác đònh 4 đại dương trên
thế giới.
-Mô tả các đặc điểm của các đại dương?
-Nhận xét
3 - Bài mới :
Hoạt động 1:Giới thiệu bài mới. : Nêu
mục tiêu tiết học
Hoạt động 2:Vò trí đòa líø giới hạn và đơn
vò hành chính của tỉnh Bình Đònh (làm
việc cả lớp)
Cho học sinh quan sát lược đồ Việt Nam
chỉ vò trí tỉnh Bình Đònh, sau đó trả lời các
câu hỏi:
*Hỏi: -Tỉnh ta giáp với những tỉnh nào ?
H : Cho biết biển bao bọc phía nào phần
đất liền của Tỉnh ta? tên biển là gì?
- Emhãy nêu tên các huyện và thành phố
trực thuộc tỉnh Bình Đònh?
Hát
1HS lên bảng xác đònh
1HS nêu
Nhận xét
Lắng nghe
1HS lên bảng chỉ trên lược đồ và trình bày:
Bình Dònh là một tỉnh ven biển miền trung Việt Nam.
Diện tích khoảng: 6025 km2
- Phía nam giáp tỉnh Phú Yên.
- Phía bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi.
- Phía tây giáptỉnh GiaLai.
- Phía đông giáp biển Đông (134 km).
(Hoạt động nhóm 4)
HÀNH CHÍNH: (1 thành phố, 10 huyện -2004)
Tỉnh Lị: Thành phố Quy Nhơn.
Các huyện: An Lão, Hồi Nhơn, Hồi Ân, Phù
9’
8’
-KL: Bình Đònh thuộc miền trung
trung bộ của nước ta, gồm 10 huyện và
1 thành phố.
Hoạt động 3: Các tuyến đường giao
thông và một số thuận lợi do vò trí đòa lí
mang lại cho tỉnh ta.
Hỏi: Em hãy kể tên các tuyến đường giao
thông chạy qua tỉnh ta?
H :Vì sao nói Tỉnh Bình Đònh có nhiều
thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh và
các nước trên thế giới ?
-KL: Bình Đònh có nhiều đường giao
thông , thuận lợi cho việc giao lưu với
các tỉnhvà phát triển kinh tế cho tỉnh
ta.
Hoạt động 4: Sông, hồ, đầm của tỉnh ta.
- Nêu tên các con sông , hồ và đầm của
tỉnh ta?
-GV chốt lại , rút ra kết luận : Phần lớn
Mỹ, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn, Phù Cát, An Nhơn, Tuy
Phước, Vân Canh.
* Đại diện nhóm tra ûlời
+Đường bộ:
-QL 1A chạy xun qua tỉnh.
-QL 19 nối Quy Nhơn với các tỉnh Tây Ngun là Gia
Lai, Kon Tum.
+Đường sắt:
Tuyến Bắc -Nam chạy gần như song song với QL 1A
( 148km).Ga Diêu Trì là ga đầu mối có đường nhánh vào
cảng Quy Nhơn (10km).
+Đường thủy:
Quy Nhơn là một cảng biển lớn và lâu đời, cảng Tam
Quan, cảng Đề Gi, cảng Thị Nại, cảng Đống Đa.
+Đường Hàng Khơng
Sân bay Phù Cát cách Quy Nhơn 36km về phía Bắc.
-Có cảng lớn Quy Nhơn, có san bay, có tuyến QL 1A,
QL 19, có ga Diêu Trì cho các tuyến tàu thống nhất
-Các sông chính: sông Lại giang (120 km), sông La tinh
(50km), sông Côn (178km), sông Hà Thanh(58 km)
-Các hồ: hồ Núi Một, hồ Hội Sơn, hồ Thuận ninh, hồ
Thạch Khê…
-Các đầm: đầm Trà Ổ,, đầm Châu Trúc, đầm Thò Nại…
2’
1’
các sông của tỉnh ta bắt nguồn từ núi
cao đổ ra biển. Bên cạnh sông còn có
nhiều hồ, đầm thuận lợi cho việc cung
cấp nước cho nông nghiệp và nuôi
trồng thuỷ sản
4. Củng cố
-tổ chức trò chơi: gắn các đòa danh trên
lược đồ tỉnh bình Đònh
5. Tổng kết, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò bài sau.
- HS thi gắn đia danh ( ghi sẵn bằng bìa) đính lên lựoc
đồ đội nào gắn đúng và nhiệu đòa danh thì thì thắng ( 2
đội chơi)
Địa lí địa phương
Bình Định quê hương của chúng ta
I/VỊ TRÍ ĐỊA LÍ:
Bình Định là một tỉnh ven biển trung bộ Việt Nam. Diện tích khoảng : 6025 km².
Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi.
Phía Nam giáp tỉnh Phú Yên.
Phía Tây giáp tỉnh Gia Lai.
Phía Đông giáp biển Đông (134km).
Giao thông :
+Đường bộ:
QL 1A chạy xuyên qua tỉnh.
QL 19 nối Quy Nhơn với các tỉnh Tây Nguyên là Gia Lai, Kon Tum.
+Đường sắt:
Tuyến Bắc -Nam chạy gần như song song với QL 1A ( 148km).
Ga Diêu Trì là ga đầu mối có đường nhánh vào cảng Quy Nhơn (10km).
+Đường thủy:
Quy Nhơn là một cảng biển lớn và lâu đời, cảng Tam Quan, cảng Đề Gi, cảng Thị Nại, cảng
Đống Đa.
+Đường Hàng Không
Sân bay Phù Cát cách Quy Nhơn 36km về phía Bắc.
II/HÀNH CHÍNH: (1 thành phố, 10 huyện -2004)
Tỉnh Lị: Thành phố Quy Nhơn.
Các huyện: An Lão, Hoài Nhơn, Hoài Ân, Phù Mỹ, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn, Phù Cát, An
Nhơn, Tuy Phước, Vân Canh.
III/ SÔNG , H Ồ, Đ ẦM
Phần lớn các sông bắt nguồn từ vùng núi cao đổ ra biển.
Các sông chính: sông Lại Giang (120km)
Sông La Tinh (50km).
Sông Côn (178km).
Sông Hà Thanh (58km).
Các hồ : hồ Núi Một, hồ Hội Sơn, hồ Diên Tiên, hồ Thuận Ninh.
Các đầm: đầm Trà Ổ,đầm Châu Trúc,đầm Thị Nại.
ĐỊA LÍ Bình Đònh quê hương của của chúng ta ( tiếp
theo)
I.Mục tiêu yêu cầu: Sau bài học HS có thể:
- Nêu được đặc điểm tài nguyên của tỉnh ta.
- Nêu được đặc điểm dân cư, văn hoá, dulòch của tỉnh ta.
- Tình hình kinh tế của tỉnh ta.
II.Đồ dùng dạy học:
-Lược đồ nước Việt Nam
-Quả đòa cầu
-Các thẻ từ ghi tên các đòa danh của tỉnh ta.
III Các hoạt động dạy học:
T.
L
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
10’
1.Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1HS nêu:
-vò trí đòa lý giới hạn của tỉnh Bình Đònh?
-Kể tên các tuyến đường giao thông chạy
qua tỉnh ta?
-Nhận xét
3 - Bài mới :
Hoạt động 1:Giới thiệu bài mới. : Nêu
mục tiêu tiết học
Hoạt động 2:Tài nguyên của tỉnh Bình
Đònh (thảo luận nhóm 8), dhia làm 4
nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi:
-( Nhóm 1) Nêu diện tích và đặc điểm
rừng của tỉnh ta?
-( Nhóm 2): Tỉnh ta có những loại khoáng
sản nào?
Hát
1HS lên bảng xác đònh trên lược đồ và nêu
1HS nêu
Nhận xét
Lắng nghe
HS thảo luận và đại diện nhóm trả lời:
+Rừng: ( nhóm 1)
Rừng tự nhiên khoảng 143.000 ha, và 54.000 ha
rừng trồng, trong rừng có nhiều loại gỗ q.
+Khống sản:
Titan dạng sa khống dọc bờ biển, cát trắng làm
thuỷ tinh ở Hồi Nhơn , đá ốp lát, xây dựng…
+Ba nguồn nước khống quan trọng : Hội Vân,