Tải bản đầy đủ (.doc) (189 trang)

vat li 9 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (925.43 KB, 189 trang )

Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
Tuần 1: Ngày soạn : 20/8/2011
Chương I: ĐIỆN HỌC
Tiết1 : BÀI1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U.
2.kĩ năng
- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các dụng cụ đo ;vôn kế , ampe kế
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện
- Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 ( tr.4 – SGK), Bảng 2 ( tr.5 – SGK)
2. Nhóm HS: Bộ biến thế nguồn (nguồn điện 6V), am pe kế (GHĐ 1.5A và
ĐCNN 0.1A), vôn kế 1 chiều (GHĐ 6V- ĐCNN 0.1V), khoá điện, điện trở mẫu,
dây nối, bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thay bằng giới thiệu chương trình Vật lý 9 và các dụng cụ học tập
3. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
ĐVĐ: SGK trang 4
? Để đo cường độ dòng điện chạy qua 6
đèn và U giữa 2 đầu bóng đèn cần những
dụng cụ gì.


? Nêu nguyên tắc sử dụng ampe kế và
vôn kế
1. Thí nghiệm
a. Sơ đồ mạch điện.
? Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện
- Cần sử dụng am pe kế A và vôn kế V
+ Với A phải mắc nối tiếp với X và
chốt + nối với cực dương của nguồn.
+ Với V phải mắc song song với X
- HS trả lời miệng
Gồm: Nguồn điện, công tắc, ampe kế,
vôn kế, đoạn dây đang xét (điện trở)
Cách mắc: // nt K nt (A) nt R
V // R
- Công dụng A đo I; V đo U
- Chốt + mắc về phía A.
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 1 Tổ khoa học tự nhiên
A B
+
-
K
A
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
(h1.1) như yêu cầu trong SGK
b. Tiến hành thí nghiệm
? Mắc mạch điện theo sơ đồ trên
? Tiến hành đo, ghi kết quả đo được vào
bảng 1
? Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1
2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của

cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
a. Dạng đồ thị:
? Dựa vào bảng số liệu tiến hành ở thí
nghiệm hãy vẽ các điểm ứng với mỗi cặp
giá trị của U, I
? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào
U có đặc điểm gì.
+ Nhận xét: SGK tr
? Từng HS làm C2
? Từ dạng đồ thị em rút ra kết luận gì.
+ Kết luận: SGK tr 5
? HS trả lời C5 (đầu bài)
? HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
C3, C4
Đáp án câu C4
+ Các giá trị còn thiếu:
0,125A; 4V; 5V; 0,3A
- Đại diện nhóm trả lời C1
+ Khi tăng (hoặc giảm) U giữa hai đầu
dây dẫn bao nhiêu lần thì I chạy qua
dây dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy
nhiêu lần.
- HS trả lời C2
- HS đọc kết luận SGK
+ Trả lời câu hỏi C3
- Từ đồ thị hình trên, trên trục hoành
xác định điểm có U = 2,5V (U
1
)
- Từ U

1
kẻ song song với trục tung cắt
đồ thị tại K.
- Từ K kẻ // với trục hoành cắt trục
tung tại điểm I
1
.
- Đọc trên trục tung ta có I
1
= 0,5A
+ Tương tự: U = 3,5 (v)
I = 0,7A.
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK tr 5
- Đọc thêm phần Em chưa biết
- Làm bài tập 1.1 đến 1.4 SBT TR 4
V.Nguồn gốc giáo án :
- Tự soạn
VI. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 2 Tổ khoa học tự nhiên
I (A)
U (V)
1,5 3,0 4,5 6 7,5
0,3
0,6
0,9
1,2
1,5

I1
U1
U2
I2
Hoạt động3. Vận dụng:
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
Ngày soạn: 20/8/2011
Tiết2: Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nhận biết được đơn vị điện trở, vận dụng được công thức tính điện trở để giải
được các bài tập .
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm.
- Vận dụng được công thức của định luật ôm để giải một số dạng bài tập đơn
giản.
2. Kĩ năng.
Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện
Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây
dẫn
II – Chuẩn bị của GV và HS :
Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1; 2.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: ? Nêu KL về mối quan hệ giữa I và U
? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì.
HS2: ? Chữa bài tập 3 SBT
Đ/A: Sai vì U giảm còn 4V tức là 1/3 lần => I giảm còn 0,2A
3. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Xác định thương số U/I đối với mỗi
dây dẫn
? Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C1
? HS trả lời câu C2 và thảo luận cả lớp
- Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn là
bằng nhau và với hai dây dẫn khác nhau là
khác nhau.
2. Điện trở
? Điện trở của một dây dẫn được tính
bằng công thức nào
+ KN (SGK tr 7)
+ Đơn vị và ký hiệu
- Trên sơ đồ điện R ký hiệu hoặc
HS: - Từng HS dựa vào bảng 1 và 2
bài trước tính thương số U/I đối với
mỗi dây dẫn.
HS: Trả lời câu hỏi C2
- HS cả lớp thảo luận và đi đến nhận
xét chung.
HS: Từng HS đọc phần thông báo k/n
điện trở trong SGK
- Điện trở được tính bằng công thức
R = U/I
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 3 Tổ khoa học tự nhiên
Hoạt động 1: Điện trở của dây dẫn
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
- Đơn vị là ôm, ký hiệu Ω; 1Ω = 1V/1A
? Khi tăng U lên 2 lần thì R tăng mấy lần.
Vì sao?
? Cho U = 3V; I = 250mA. Tính R

? Nêu ý nghĩa của điện trở
+ ý nghĩa (SGK tr 7)
Hoạt động 2 : II. Định luật ôm:
1. Hệ thức của định luật ôm
I =
R
U
2. Phát biểu định luật
(SGK tr 8)
? Dựa vào hệ I =
R
U
phát biểu nội dung
định luật ôm.
- Khi U tăng 2 lần thì R không thay
đổi và khi đó I tăng 2 lần còn trị số R
= U/I không đổi.
- Đổi 250mA = 0,25A
=> R =
Ω== 12
25,0
3
I
U
- R biểu thị cho mức độ cản trở dòng
điện nhiều hay ít của dây dẫn.
- HS viết hệ thức của định luật vào
vở.
- HS phát biểu bằng lời định luật ôm.
Hoạt động 4 : III. Vận dụng –Củng cố

C3: Cho R = 12Ω; I = 0,5A
Tính U = ?
G: Từ công thức I =
R
U
=> U = R. I
=> U = 12 . 0,5 = 6(V)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng
đèn là 6 (V)
C4: Cho U
1
= U
2
; R
2
= 3R
1
So sánh I
1
và I
2
I
1
=
1
1
R
U
; I
2

=
1
1
2
2
3R
U
R
U
=
=> I
1
=
3
1
I
2
- HS tóm tắt nội dung câu hỏi C3 và
giải ra KL
- HS lên bảng trình bày lời giải câu
hỏi C3 và C4
- HS nhận xét bài của bạn.
Củng cố: ? Công thức R=
I
U
dùng để làm gì.
Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần
được không? Vì sao?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng phần Ghi nhớ SGK tr 8

- Làm các bài tập 2.1 đến 2.4 SBT
- Chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành như yêu cầu trong SGK tr9
V.Nguồn gốc giáo án :
- Tự soạn
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 4 Tổ khoa học tự nhiên
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
Tiết 3 : bài 3 :THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY
DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở của một
dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm.
2. kĩ năng
-Mắc mạch điện theo sơ đồ
-Sử dụng đúng các dụng cụ đo
-Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành
3. Thái độ
-Cẩn thận trung thực , chú ý an toàn trong sử dụng điện
-Hợp tác trong nhóm
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1. GV: Nội dung thực hành và một đồng hồ đo điện đa năng.
2. HS : Mỗi nhóm :
-1dây đẫn có điện trở chưa biết giá trị
-1 bộ nguồn điện (4 pin )
-11am pekế có GHĐ :1,5 A ; ĐCNN:0,1A
-1 vôn kế có GHĐ :6V ;ĐCNN :0,1V
-1công tắc
-7 đoạn dây nối

III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, phân nhóm thực hành
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành
- Kiểm tra phần việc chuẩn bị báo cáo thực
hành của HS
? Nêu công thức tính điện trở
? Muốn đo U giữa 2 đầu một dây dẫn cần
dụng cụ gì.
? Mắc dụng cụ đó như thế nào vào dây dẫn
cần đo
? Muốn đo I chạy qua một dây dẫn cần
dụng cụ gì.
? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn
cần đo.
- HS trả lời câu hỏi BC thực hành
- Công thức tính điện trở R =
I
U
- Dùng vôn kế mắc // với dây dẫn
cần đo U, chốt (+) của V mắc về
phía cực dương của nguồn điện.
- Dùng A mắc nối tiếp với dây dẫn
cần đo I, chốt (+) mắc về phía cực +
của nguồn điện.
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 5 Tổ khoa học tự nhiên
Ngày soạn: 28/8/2011
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9

a. Vẽ sơ đồ mạch điện
? Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm
2. Tiến hành làm thí nghiệm
? Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
G: Theo dõi kiểm tra giúp đỡ HS
? Tiến hành đo, ghi kết quả
? HS nộp báo cáo
+ Các nhóm mắc mạch điện theo sơ
đồ đã vẽ.
- Tiến hành làm thí nghiệm ghi kết
quả .
Hoàn thành báo cáo
4.Củng cố
GV thu báo cáo và nhận xét giờ thực hành để rút kinh nghiệm cho bài sau
HS thu dọn đồ dùng, dụng cụ làm thí nghiệm
5.Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định luật ôm và hệ thức của định luật.
- Đọc trước bài mới.
IV.Nguồn gốc giáo án :
- Tự soạn
V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 6 Tổ khoa học tự nhiên
+
-
K
Đoạn dây dẫn đang xét

A
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
Ngày soạn :28/8/2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Suy luận để xác định được công thức tính R

của đoạn mạch gồm 2R mắc nối
tiếp R

= R
1
+ R
2
và hệ thức
2
1
2
1
R
R
U
U
=
từ các kiến thức đã học
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra các hệ thức duy ra
từ lý thuyết.
- Vận dụng được các kiến thức đã học, giải thích một số hiện tượng và vận
dụng giải bài tập
2. Kĩ năng

-Sử dụng các dụng cụ đo : vôn kế và am pe kế
-Kĩ năng bố trí và tiến hành thí nghiệm
-kĩ năng suy luận
3. Thái độ
-Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng liên quan
-Hợp tác trong nhóm
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1. GV: SGK, giáo án, 3 điện trở, vôn kế, ampe kế
2. HS: Chuẩn bị theo nhóm.
-3điện trở mẫu có giá trị 6 ,10,16 ôm
-1ampekế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1 A
-1 vôn kế có GHĐ 6 V và ĐCNN 0.1 V
-1nguồn điện 6 V , 1công tắc . 7 đoạn dây nối
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm. Nêu ý nghĩa của điện trở
3.Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
? Cho biết trong đoạn mạch mắc nối tiếp 2
bóng đèn thì:
- I chạy qua X có mối liên hệ như thế nào
với I trong mạch chính.
- U giữa 2 đầu đoạn mạch có mối liên hệ
như thế nào với U ở mỗi đầu X.
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
HS: Chuẩn bị trả lời câu hỏi của
GV
- I tại mọi điểm bằng nhau

I = I
1
= I
2
- U bằng tổng các U thành phần
U = U
1
+ U
2
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 7 Tổ khoa học tự nhiên
Tiết4: bài4: ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP
Đoạn dây đang xét
Hoạt động1: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nt
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
G: HD và vẽ sơ đồ điện H4.1
? Yêu cầu HS trả lời câu C1
? R
1
; R
2
; A có mấy điểm chung
? Thế nào gọi là mạch điện gồm 2 R mắc
nối tiếp
NX: Với mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
thì
I = I
1
= I
2
(1)

U = U
2
+ U
2
(2)
? Yêu cầu HS thực hiện C2
Chứng minh với R
1
nối tiếp R
2

thì
2
1
2
1
R
R
U
U
=
(3)
1. Điện trở tương đương (SGK tr 12)
? Thế nào là R

của một đoạn mạch.
- Ký hiệu là R

2. Công thức tính điện trở tương đương của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp

? HS trả lời C3 chứng minh
R

= R
1
+ R
2
(4)
G: Hướng dẫn HS chứng minh
? Viết hệ thức liên hệ giữa U; U
1
; U
2
? Viết biểu thức tính U, U
1
, U
2
theo I và R
tương ứng.
3. Thí nghiệm kiểm tra
G: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK
4. Kết luận:
? Yêu cầu HS phát biểu kết luận
KL: Đoạn mạch gồm 2 R mắc nối tiếp có
R

= R
1
+ R
2

? HS đọc phần thu thập thông tin SGK
? 1 bóng đèn có R= 12Ω mắc vào mạch điện
có I = 15V và I = 1A? Có hiện tượng gì xảy
ra.
- HS vẽ sơ đồ hình 4.1 SGK vào vở
HS: R
1
; R
2
và ampe kế được mắc
nối tiếp với nhau
+ R
1
R
2
; A R
1
có một điểm chung
là mắc liên tiếp với nhau
HS nghe GV trình bày và ghi vở
HS trả lời
Vì I
1
= I
2
= I
2
1
2
1

2
2
1
R
R
U
U
R
U
R
U
=⇒=⇔
HS: R

của một đoạn mạch là R có
thể thay thế cho đoạn mạch sao cho
với cùng U thì I chạy qua đoạn
mạch là có giá trị như trước.
HS chứng minh
Vì R
1
mắc nối tiếp R
2
ta có
U
AB
= U
1
+ U
2

Mà U
AB
= I. R
AB
(Từ hệ thức đ/l ôm)
U
1
= I
1
. R
1
: U
2
= I
2
R
2
Nên I. R
AB
= I
1
R
1
+ I
2
R
2
⇔ I.R
AB
= I.R

1
+ I.R
2

(vì I = I
1
= I
2
)
=> R
AB
= R
1
+ R
2
Hay R

= R
1
+ R
2
Các nhóm mắc mạch điện và làm
thí nghiệm như hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm và rút ra kết luận
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 8 Tổ khoa học tự nhiên
R
1
R
2
K

A
B
+
-
Hoạt động 2 : Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
? HS hoàn thành câu C4
? Gọi HS trả lời câu C4
? Thực hiện câu C3
G: Yêu cầu HS hoàn thành và trả lời câu C5
HS đọc phần . trong SGK tr 12
HS: Đèn sẽ cháy (đứt dây tóc)
Vì R =
Ω== 15
1
15
I
U
> R
đ
HS hoàn thành câu C4, tham gia
thảo luận trên lớp
C5: + Vì R
1
nối tiếp R
2
=> điện trở
tương đương R
1,2
= R

1
+ R
2
= 20 +
20 = 40 (Ω)
+ Mắc thêm R
3
thì điện trở tương
đương R
AC
của đoạn mạch mới là
R
AC
= R
12
+ R
3
= 40 + 20= 60Ω
Vậy R
AC
> hơn mỗi điện trở thành
phần 3 lần.
-Củng cố:
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng
tổng các điện trở thành phần R

= R
1
+ R
2

+ R
3
+ Với mạch mắc nối tiếp có n điện trở thì R

= R
1
+ R
2
+ R
n
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK
- Làm các bài tập 4.1 đến 4.7 SBT
IV.Nguồn gốc giáo án :
- Tự soạn
V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Giáo viên: Phạm Văn Hùng 9 Tổ khoa học tự nhiên
Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
Ngày soạn : 04/09/2011
Tiết 5: Bài5: ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở của mạch mắc song song gồm
2 điện trở
21
111

RRR
td
+=
và hệ thức
1
2
2
1
R
R
I
I
=
từ những kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy
ra từ lý thuyết đối với mạch song song.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế
và giải bài tập về đoạn mạch song song.
2. Kĩ năng
- Sử dụng các dụng cụ đo : Vôn kế ; ampe kế
- Bố trí thí nghiệm
- kĩ năng suy luận
3. Thái độ
Yêu thích môn học
II - Chuẩn bị đồ dùng:
1. Mỗi nhóm hs
-9 đoạn dây nối, Các điện trở mẫu có giá trị đã biết, khoá điện, biến thế nguồn
( hoặc 4pin 6V), 1 vôn kế GHĐ 6 ÷ 12V , ĐCNN 0.1V) và 1 am pe kế ( GHĐ 1.5
A ĐCNN 0.1A).
2 .GV

-lắp sẳn mạch điện theo sơ đò 5.1
-Bảng phụ
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu và viết công thức tính R

của đoạn mạch gồm 2 R
mắc nối tiếp
HS2: Chữa bài tập 4.3 (SBT tr 7)
HD: a. I =
21
RR
U
R
U
td
+
=
= 0,4 A => U
1
= I.R
1
= 0,4 . 10 = 4 (V)
=> A chỉ 0,4; V chỉ 4V
b. C1: Chỉ mắc R
1
= 10Ω và giữ nguyên U
C2: Giữ nguyên hai điện trở tăng U lên 3 lần

3. Nội dung
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 10 Tổ khoa học tự nhiên
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
? Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc //, U
và I của mạch chính có quan hệ với U và I của
các mạch vẽ như thế nào.
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
? HS trả lời C1
? 2 điện trở R
1
; R
2
có mấy điểm chung
? U và I của đoạn mạch này có đặc điểm gì.
GV: Chốt lại
I = I
1
+ I
2
(1)
U = U
1
= U
2
(2)
? Các em hãy vận dụng định luật ôm và hệ thức
(1), (2) chứng minh hệ thức


1
2
2
1
R
R
I
I
=
(3)
? Vậy I giữa hai đầu mỗi điện trở có quan hệ nư
thế nào với R.
1. Công thức tính điện trở tương đương của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
? Yêu cầu HS vận dụng K/t trả lời C3
chứng minh
21
111
RRR
td
+=
(4)
? Viết hệ thức liên hệ giữa I, I
1
, I
2
theo U, R

;
R

1
, R
2
.
? Hãy vận dụng hệ thức 1 => hệ thức 4
GV: Hãy tính R

từ hệ thức 4
R

=
21
21
.
RR
RR
+
(4)
HS: Trong đoạn mạch gồm Đ1 //
Đ2 thì
I = I
1
+ I
2
U = U
1
= U
2
HS: Từng HS trả lời câu C1
- Mạch gồm R

1
// R
2
- A đo I toàn mạch
- V đo U toàn mạch
HS:
- 2 điện R
1
, R
2
có 2 điểm chung
U = U
1
= U
2
I = I
1
+ I
2
HS: Theo định luật ôm ta có
I
1
=
2
2
2
1
1
: I
R

U
R
U
=
=> U
1
= R
1
I
1
: U
2
= R
2
I
2
mà U
1
= U
2
=> R
1
.I
1
= R
2
.I
2
1
2

2
1
R
R
I
I
=⇒
HS:
Theo định luật ôm ta có
I =
td
R
U
I
1
=
1
1
R
U
: I
2
=
2
2
R
U
Mà I = I
1
+ I

2
Nên
2
2
1
1
R
U
R
U
R
U
td
+=
Mặt khác: U = U
1
= U
2
=>
21
111
RRR
td
+=
21
12
.
1
RR
RR

R
td
+
=⇒
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 11 Tổ khoa học tự nhiên
R
1
R
2
K
A
B
+
-
Hoạt động 1: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song
song.
Hoạt động 2: Điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
2. Thí nghiệm kiểm tra
GV: HD, theo dõi, kiểm tra các nhóm HS mắc
mạch điện và tiến hành kiểm tra làm thí nghiệm
theo hướng dẫn SGK
3. Kết luận:
(SGK tr 15)
? HS phát biểu kết luận
? Các em hãy trả lời câu hỏi C4
? Đèn và quạt trần được mắc thế nào để chúng
hoạt động bình thường.
? Vẽ sơ đồ điện biết ký hiệu quạt trần là
? Nếu đèn không hoạt động thì quạt trần có hoạt

động không. Vì sao?
- Củng cố
? Nêu c/t tính R

trong mạch có R
1
// R
2
G: Nếu mạch gồm n điện trở mắc // ta có
ntd
RRRR
1

111
21
+++=
? HS trả lời câu hỏi C5 SGK tr16
a. R
1
// R
2
mà R
1
= R
2
= 30Ω
Tính R


b. Mắc thêm R

3
vào mạch sao cho R
1
// R
2
// R
3
với R
3
= 30Ω
Tính R

So sánh R

với R
1
, R
2
, R
3
=> R

=
21
21
.
RR
RR
+
H: Các nhóm mắc mạch điện và

tiến hành thí nghiệm
HS: Thảo luận và rút ra kết luận
HS: Từng HS trả lời câu hỏi C4
- Mắc // với nhau
- Đèn không hoạt động thì quạt
trần vẫn hoạt động bình thường
vì vẫn có dòng điện đi qua quạt
R

=
21
21
RR
RR
+

hoặc
21
111
RRR
td
+=
HS: Vì R
1
// R
2
nên ta có
R

=

Ω==
+

=
+

15
6
90
3030
3030
21
21
RR
RR
Mắc R
3
// R
1
// R
2
ta có thể coi R
3
//
R
12
=> R

=
1530

15.30
.
123
123
+
=
+ RR
RR
R

=
Ω= 10
45
450
Vậy R

= 1/3R
1
, R
2
, R
3

hay R

< R
1
, R
2
, R

3

Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
- Xem và ghi nhớ 4 hệ thức 1, 2, 3, 4
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK tr17
- Làm các bài tập 5.1 đến 5.6 SBT tr 9&10
IV.Nguồn gốc giáo án :
- Tự soạn
V. Rút kinh nghiệm:
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 12 Tổ khoa học tự nhiên
+
-
Hoạt động3: Vận dụng – củng cố
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
Ngày soạn : 04/9/2011
Tiết 6 : bài 6 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
- HS vận dụng được kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về
đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Giáo án, nội dung các bài tập, bảng kê các giá trị U và I định mức của
một số đồ dùng điện trong gia đình với 2 nguồn điện 110V và 220V
- HS: Ôn tập kiến thức và làm các bài tập đã cho
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại
lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức.
HS2: Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương
đương của đoạn mạch mắc nối tiếp?

HS3: Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương
đương của đoạn mạch mắc song song?
3. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
? HS đọc đề bài bài 1
? HS tóm tắt đề bài
? Yêu cầu HS giải nháp
GV: Hướng dẫn HS
? R
1
, R
2
mắc với nhau như thế nào
? Vôn kế, ampe kế đo những đại lượng nào
trong mạch.
? Từ phân tích trên ta có thể vận dụng công
thức nào để tính R

; R
2
? Hãy thay số vào tính
G: Ta có thể tính bằng cách như sau:
Tính U
1
sau đó tính U
2
⇒ R
2
và tính R


= R
1
+ R
2
HS đọc đề bài
Tóm tắt:
R
1
= 5Ω
U
1
= 6V
I
A
= 0,5A
a. R

= ? b. R
2
= ?
Bài giải
R
1
nt R
2
nt A
=> I
A
= I
AB

= 0,5A
U
V
= U
AB
= 6V
a. Theo định luật ôm ta có:
I
AB
=
AB
AB
td
td
AB
I
U
R
R
U
=⇒
=> R

=
Ω= 12
5,0
6
Vậy R

của đoạn mạch là 12 (Ω)

b. Vì R
1
nt R
2
=> R

= R
1
+ R
2
=> R
2
= R

- R
1
R
2
= 12 - 5 = 7 Ω
Vậy R
2
= 7Ω
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 13 Tổ khoa học tự nhiên
Hoạt động 1 : Bài 1 (SGK tr 17)
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
? HS đọc đề bài bài 2 và tóm tắt đề bài
? HS giải bài tập 2 dựa vào gợi ý trong SGK
G: Sau khi HS giải xong thu bài một số em để
kiểm tra.
? 1 HS lên chữa phần a

1 HS lên chữa phần b
? HS nhận xét
G: Đưa ra cách giải khác
Vì R
1
// R
2

1
2
2
1
R
R
I
I
=⇒
2
11
2
.
I
RI
R =⇒
với I
1
; R
1
đã biết
I

2
= I - I
1
(I đã biết I = I
A
)
Hoặc tính R
AB
R
AB
=
)(
3
20
8,1
12
V
I
U
AB
AB
==
1221
111111
RRRRRR
ABAB
−=⇒+=
HS tóm tắt
R
1

= 10Ω ; I
A1
= 1,2A; I
A
= 1,8A
a. U
AB
= ?
b. R
2
= ?
Bài giải:
a. A nt R
1
=> I
1
= I
A1
= 1,2A
A nt (R
1
// R
2
) => I
A
= I
AB
= 1,8A
Từ công thức: I = U/R => U =
I.R

=> U
1
= I
1
.R
1
= 1,2 . 10= 12 (V)
R
1
//R
2
=> U
1
= U
2
= U
AB
= 12 (V)
Vậy hiệu điện thế giữa hai điểm
AB là 12 (V)
b. Vì R
1
// R
2
nên I = I
1
+ I
2
=> I
2

= I - I
1
= 1,8 - 1,2 = 0,6 (A)
mà U
2
= 12(V) (theo câu a)
=> R
2
=
)(20
6,0
12
2
2
Ω==
I
U
Vậy R
2
= 20(Ω)
HS đọc đề bài
HS tóm tắt
R
1
= 15Ω, R
2
= R
3
= 30Ω;
U

AB
=12V
a. R
AB
= ?
b. I
1
, I
2
, I
3
= ?
Bài giải
a. A nt R
1
nt (R
2
// R
3
)
Vì R
2
= R
3
= 30(Ω)
=> R
23
=
2
30

60
30.30
=
(Ω)
mà R
AB
= R
1
+R
23
=15+15 = 30 (Ω)
b. áp dụng công thức định luật
ôm ta có
I =
)(4,0
30
12
A
R
U
I
R
U
AB
AB
AB
===⇒
=> I
1
= 0,4(A)

Giáo viên: Phạm Văn Hùng 14 Tổ khoa học tự nhiên
Hoạt động 2: Bài 2(SGK tr 17)
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
? HS đọc đề bài bài 3 SGK tr 18
? HS tóm tắt đề bài
G: Hướng dẫn HS giải
? R
3
và R
2
mắc với nhau như thế nào
R
1
được mắc như thế nào với mạch MB ?
A đo đại lượng nào trong mạch
? Viết công thức tính R

theo R
1
và R
MB
? Viết công thức tính cường độ dòng điện
chạy qua R
1
? Viết công thức tính U
MB
từ đó tính I
2
, I
3

G: Hướng dẫn HS tìm cách giải khác
+ Tính I
1
= I
A
vận dụng hệ thức
3
2
2
3
R
R
I
I
=
và I
1
= I
3
+ I
2
=> I
2
và I
3
=> U
1
= I
1
.R

1
=0,4.15
U
1
= 6(V)
U
2
= U
3
= U
AB
- U
1
= 12 - 6 =
6(V)
I
2
=
)(2,0
30
6
2
2
A
R
U
==
I
2
= I

3
= 0,2 (A)
Vậy I qua R
1
là 0,4A
I qua R
2
, R
3
bằng nhau và bằng
0,2A
Hoạt động 4: Củng cố
GV: ? Nêu các bước giải 1 bài tập vật lý
Các bước giải bài tập
Bước 1: Tìm hiểu và tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ điện (nếu có)
Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm c/t liên quan đến các đ/lượng cần tìm.
Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài tập
Bước 4: Kiểm tra kết quả và trả lời
Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bước giải các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 6.1; 6.2; 6.3; 6.5
-Đọc trước bài 7 và kẽ sẳn bảng 1 SGK trang 20
IV.Nguồn gốc giáo án :
- Tự soạn
V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 15 Tổ khoa học tự nhiên
Hoạt động3: Bài 3( SGK tr 18)
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9

Ngày soạn :11/9/2011
Tiết7 : bài7:SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức.
* Nêu được điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây
dẫn.
* Biết cách xác định điện trở vật dẫn vào các yếu tố trên.
* Suy luận và kiểm tra bằng thực nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào
chiều dài
* Nêu được nếu các dây dẫn cùng tiết diện, cùng chất thì điện trở tỷ lệ thuận với
chiều dài.
2. Kĩ năng. Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ để đo điện trở của dây dẫn
3. Thái độ Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II - Chuẩn bị đồ dùng :
- Biến thế nguồn, khoá điện, vôn kế GHĐ 6 ÷ 12V , ĐCNN 0.1V) và 1 am pe kế
( GHĐ 1.5 A ĐCNN 0.1A)., ba đoạn dây cùng tiết diện, cùng chất. 1dây dài L,
1dây dài 2L, 1dây dài 3L
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Chữa bài 6.2 phần a
Vì 2 cách mắc đều được mắc vào cùng 1 hiệu điện thế U = 6V
C1: R
tđ1
=
4,0
6
1
=
I
U

= 15Ω
C2: R
tđ2
=
3
10
8,1
6
2
==
I
U
Ω => R
tđ1
> R
tđ2
=> C1: R
1
nt R
2
C2: R
1
// R
2
3. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 16 Tổ khoa học tự nhiên
Hoạt động1: Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong
những yếu tố khác nhau
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9

? Dây dẫn được dùng để làm gì
? Quan sát các đoạn dây dẫn ở hình 7.1
cho biết chúng khác nhau ở những yếu tố
nào.
? Vậy liệu điện trở của các dây dẫn đó có
giống nhau không.
? Những yếu tố nào của dây dẫn có thể ảnh
hưởng đến điện trở của dây.
? Để xác định sự phụ thuộc của R vào một
trong các yếu tố đó thì ta phải làm như thế
nào.
Gv: Gợi ý: Cách làm giống như khi ta xác
định tốc độ bay hơi của chất lỏng vào các
yếu tố: nhiệt độ, mặt thoảng gió
1. Dự kiến cách làm
? Để xác định sự phụ thuộc của R vào
chiều dài dây dẫn ta làm như thế nào
? Yêu cầu HS trả lời câu C1
2. Thí nghiệm kiểm tra:
- Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ, mắc
mạch điện và tiến hành thí nghiệm
GV: Theo dõi kiểm tra, giúp đỡ HS
? Làm TN tương tự theo sơ đồ mạch điện
hình 7.2b, c
? Từ kết quả TN hãy cho biết dự đoán theo
yêu cầu của C1 có đúng không.
? Vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
chiều dài như thế nào.
HS :Dây dẫn được dùng để cho dòng
điện chạy qua

HS : Các dây dẫn này khác nhau ở
chỗ:
+ Chiều dài.
+ Tiết diện.
+ Vật liệu làm dây.
HS : Điện trở của mỗi dây dẫn là khác
nhau.
HS : Những yếu tố ảnh hưởng đến R
là l , S,
ρ
.
HS : Phải đo R của các dây có yếu tố
x ≠ nhau còn các yếu tố ≠ là như nhau.
HS : Từng nhóm nêu câu trả lời cho 1
thay đổi các yếu tố ≠ như nhau.
Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả
lời.
- Dây dài 2l có điện trở là 2R.
- Dây dài 3l có điện trở là 3R.
HS làm thí nghiệm và ghi kết quả vào
bảng mẫu 1 SGK tr20
- HS làm thí nghiệm và ghi kết quả
HS: Dự đoán ở câu C1 đúng
Hs: R của dây dẫn tỷ lệ thuận với l
của dây
HS: Cùng với u, nếu mắc X bằng dây
càng dài thì R tăng => theo định luật
ôm thì I giảm -> đèn sáng yếu hơn.
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 17 Tổ khoa học tự nhiên
Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.

Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
3. Kết luận: SGK tr 20
? HS đọc câu C2 và giải thích
G: Gợi ý: Với 2 cách mắc trên thì trường
hợp nào đoạn mạch có điện trở lớn hơn và
cường độ dòng điện chạy qua sẽ nhỏ hơn,
? Yêu cầu HS đọc câu hỏi C3 và trả lời
Gợi ý: Sử dụng định luật ôm
=> R, => l
? Yêu cầu HS đọc câu hỏi C4 và trả lời
? Nêu mối quan hệ giữa I và R
HS trả lời câu C4
HS: R
dd
=
Ω== 20
3,0
6
I
U
=> Chiều dài dây là
l =
4
2
20
x
= 40 (m)
HS thảo luận nhóm
- Quan hệ giữa I và R là I ~
R

1
- Vì I
1
= 0,25I
2
=
4
2
I
nên điện trở của
đoạn mạch thứ nhất lớp gấp 4 lần điện
trở của đoạn mạch thứ hai do đó
l
1
= 2l
2
Hoạt động 4 :Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần Ghi nhớ và kết luận , Làm các bài tập 7.1 đến 7.4
-Yêu cầu hs kẽ sẳn bảng 1SGK Trang 23 xem lại công thức tính diện tích
hình tròn và lập tỉ số 2 diện tích theo đường kính.
IV.Nguồn gốc giáo án :
- Tự soạn
V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Duyệt của BGH Duyệt của tổ chuyên môn
I. Mục tiêu:
- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại
vật liệu thì điện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở hiểu
biết điện trở của đoạn mạch song song)

- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết
diện của dây.
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 18 Tổ khoa học tự nhiên

Ngày soạn :11/9/2011
Tiết8:
Bài8 :SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
Hoạt động 3: Vận dụng - củng cố
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một
loại vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Giáo án, bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm
- HS: Chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm như hình 8.1
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Các dây dẫn có cùng S và ρ thì phụ thuộc vào l như thế nào?
HS2: Chữa bài tập 7.1 SBT
ĐS: Vì 2 dây dẫn có cùng S và ρ nên R ~ l
Ta có :
3
1
6
2
2
1
2
1

2
1
==⇒=
R
R
l
l
R
R
3. Nội dung
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
? Tương tự như bài 7, để xét sự phụ thuộc
của R vào S ta sử dụng những loại dây
nào.
? Nêu công thức tính R

trong đoạn mạch
mắc //
? Quan sát tìm hiểu các sơ đồ mạch điện
H8.1 SGK và thực hiện câu hỏi C1 SGK
? HS nhận xét
GV: Giới thiệu các điện trở R
1
, R
2
, R
3
trong các mạch điện hình 8.2 SGK và đề
nghị HS thực hiện câu C2.
? Từ dự đoán trên => trong trường hợp 2

dây có cùng l, ρ thì S
1
, S
2
quan hệ với R
1
và R
2
như thế nào.
? 1 HS lên bảng vẽ nhanh sơ đồ mạch
điện hình 8.3
? HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra đọc
và ghi kết quả đo vào bảng 1.
? Làm tương tự với dây dẫn có tiết diện là
S
2
, S
3
.
HS: Để xét sự phụ thuộc của R vào S ta
sử dụng các loại dây có cùng l, S nhưng
S khác nhau như
S
1
= 1/2S
2
; S
1
= 1/3S
3

R
1
// R
2

21
111
RRR
td
+=
HS: R
2
là R

của R
1
// R
1
2
.
2
R
RR
RR
R =
+
=⇒
Tương tự R
3
=

3
R
HS: Thảo luận và nêu dự đoán
R ~ 1/S
HS:
1
2
2
1
S
S
R
R
=
HS: Quan sát và tiến hành mắc sơ đồ
mạch điện hình 8.3 làm thí nghiệm và
ghi kết quả thí nghiệm.
S
1
U
1
= 6(V) I
1
= 1,5(A) R
1
=4Ω
S
2
=2S
1

U
2
=6(V) I
2
=3(A) R
2
=2Ω
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 19 Tổ khoa học tự nhiên
Hoạt động1: Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
Hoạt động 2: Thí nghiệm kiểm tra
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
? So sánh tỷ số
2
1
S
S
với
2
2
2
1
d
d
Vậy
2
1
S
S
=
2

2
2
1
d
d
? Từ kết quả thí nghiệm
tính tỷ số
1
2
R
R
và so sánh với
2
1
S
S
Nhận xét:
2
1
S
S
=
2
2
2
1
d
d
=
1

2
R
R
? Từ nhận xét trên nêu mối quan hệ giữa
R và S
+ Kết luận (SGK tr 23)
? HS thực hiện câu C3
HD: Tiết diện của dây thứ hai lớn gấp
mấy lần dây thứ nhất.
Vận dụng kết luận để trả lời
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4
Ta có S
1
=
2
11
2
1
4)
2
( dS
d
ππ
=⇒
S
2
=
2
22
2

2
4)
2
( dS
d
ππ
=⇒
=>
2
1
S
S
=
2
2
2
1
d
d
=
2
1
1
2
R
R
=
2
1
4

2
=
HS: Nêu kết luận
R của dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện
của dây
- Cá nhân HS trả lời câu C3
Vì S
2
= 3S
1
=> R
1
= 3R
2
HS: Ta có
2
1
S
S
=
1
2
R
R
=> R
2
= R
1
.
2

1
S
S
=> R
2
= 5,5.
Ω= 1,1
5,2
5,0
- Củng cố:
? Nêu mối quan hệ giữa R vào S của dây dẫn
- Làm bài tập 8.2 SBT Đáp án C
G: Vận dụng kết quả bài 8.2 trả lời C5
Đs: l
1
= 2l
2
; S
1
= 1/5S
2
=>R
1
= 5.2R
2
=> R
1
=
10
1

R
=
Ω= 50
10
500
HD C6: Xét một dây sắt dài l
2
= 50m =
4
1
l
và có điện trở là 120Ω thì phải có
tiết diện là S =
4
1
l
= 0,05 (vì l giảm 4 lần mà R không đổi thì S giảm 4 lần)
Vậy dãy sắt dài l
2
= 50m, có điện trở là R
2
= 45 Ω thì phải có tiết diện là
S
2
=
2
2
11
2
1

2
2
1
3
2
45
.120
.
mm
S
R
SR
S
S
S
R
R
===⇒=
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 8.1 đến 8.5 SBT, Học thuộc phần Ghi nhớ SGK
- Hs kẽ sẳn bảng 2 sgk trang 2
IV.Nguồn gốc giáo án :
- Tự soạn
V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 20 Tổ khoa học tự nhiên
Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9

Duyệt của BGH Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn :18/9/2011
Tiết 9 :
BÀI9 :SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY
I – Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các vật dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm
bằng các chất khác nhau thì điện trở khác nhau.
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật.
- Vận dụng công thức R =
S
l
ρ
để tính một đại lượng khi biết ba đại lượng còn
lại.
II – Chuẩn bị: Biến thế nguồn, các dây nối, các dây có cùng chiều dài, cùng tiết
diện, làm bằng các chất khác nhau, bảng phụ có ghi điện trở suất của các chất.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì để xác
định sự phụ thuộc của R vào tiết diện của chúng.
HS2: Chữa bài tập 8.4 SBT tr 13
3. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
.
Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây
GV: Cho HS quan sát các đoạn dây có cùng
l, S làm từ các vật liệu khác nhau và yêu cầu
trả lời C1.

- HS quan sát và suy nghĩ trả lời
Các dây phải có cùng:
- Chiều dài , cùng tiết diện
- Vật liệu làm dây khác nhau
HS: Trao đổi và vẽ sơ đồ mạch điện
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 21 Tổ khoa học tự nhiên
Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
1. Thí nghiệm:
? Vẽ sơ đồ mạch điện để tiến hành TN xác
định R của dây.
? Lập bảng ghi kết quả TN
? Tiến hành TN
GV: Theo dõi kiểm tra và giúp đỡ
? Điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào vật
liệu làm dây hay không
2. Kết luận: (SGK tr 25
1. Điện trở suất
? Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây
được đặc trưng bằng đại lượng nào.
? Đại lượng này có trị số được xác định như
thế nào.
? Đơn vị của đại lượng này là gì.
? Hãy nêu ρ của hợp kim và kim loại trong
bảng 1
? Điện trở suất của đồng là 1,7.10
-8
Ωm có
nghĩa là gì.
? Trong các chất nêu trong bảng, chất nào

dẫn điện tốt nhất. Tại sao đồng được dùng
để (cuốn) làm lõi dây nối các mạch điện.
? Dựa vào mối quan hệ giữa R và S. Tính R
của dây constantan trong câu C2
3. Công thức tính điện trở.
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C3
Yêu cầu thực hiện theo các bước, hoàn
thành bảng 2 (tr 26) => công thức tính R.
? Nêu công thức tính R và giải thích ý nghĩa
các ký hiệu, đơn vị.
C4: HS đọc câu C4 và tóm tắt
ρ = 1,7.10
-8
Ωm
để đo R của dây.
HS làm thí nghiệm, đọc ghi kết quả
vào bảng.
- Từng nhóm HS đọc phần thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi.
+ Đặc trưng bằng điện trở suất
+ (SGK tr 26 phần in nghiêng)
- HS tìm hiểu bảng điện trở suất và
trả lời câu hỏi.
- Đồng có ρ = 1,7.10
-8
Ωm có nghĩa
là cứ 1m dây đồng có S = 1m
2
thì có
R = 1,7.10

-8
Ω.
- Bạc dẫn điện tốt nhất.
- Vì đồng dẫn điện tốt (có ρ nhỏ) giá
thành hạ
HS biết ρ = 0,5.10
-6
Ωm có nghĩa là
một dây dẫn hình trụ làm bằng
constantan có chiều dài 1m; S= 1m
2

=> R = 0,5.10
-6

Vậy đoạn dây constantan có l =1m
Và S = 1m
2
= 10
-6
m
2
có R = 0,5Ω
HS hoàn thành bảng 2 theo hướng
dẫn các bước:
R = ρ
S
l
Trong đó: ρ là điện trở suất (Ωm)
l là chiều dài (m)

S là tiết diện (m
2
)
HS: Đọc và tóm tắt câu C4
Giải:
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 22 Tổ khoa học tự nhiên
Đoạn dây đang xét
K
+ -
Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố
Hoạt động 2: Điện trở suất - công thức tính R
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
l = 4m
d = 1mm ; π = 3,14
R = ?
? Để tính R ta vận dụng công thức nào.
Diện tích tiết diện dây đồng là
S =
4
)10(
.14,3
4
32 −
=
d
π
áp dụng công thức:
R = ρ
S
l

=> R = 1,7.10
-8
.
)(087,0
10.14,3
4.4
6
Ω=

- Củng cố:
? Nói ρ của sắt là 12.10
-8
(Ωm) có nghĩa là gì.
? Chữa bài tập 2.1SBT
Đáp án: Chọn C vì bạc có ρ nhỏ nhất trong số 4 kim loại đã cho.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
- Đọc phần Có thể em chưa biết
- Trả lời câu C5, C6 SGK, làm bài tập SBT
IV.Nguồn gốc giáo án :
- Tự soạn
V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………
Duyệt của BGH Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn : 18/9/2011
Tiết 10 : BÀI 10: ĐIỆN TRỞ - BIẾN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
I – Mục tiêu:
- Hiểu biến trở là gì, nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Mắc được biến trở vào mạch để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.

- Nhận ra các điện trở dùng trong kỹ thuật (không yêu cầu xác định trị số của
điện trở có vòng màu)
II – Chuẩn bị:
Biến trở con chạy, biến trở than, biến thế nguồn, đèn 6V – 2,5W, điện trở dùng
trong kỹ thuật, điện trở có vòng màu.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phụ thuộc như
thế nào. Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó.
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 23 Tổ khoa học tự nhiên
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
HS2: Từ công thức R = ρ
S
l

Em hãy nêu cách làm thay đổi R của dây
3. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
? Quan sát ảnh chụp hình 10.1 và trả lời C1
GV: Cho HS quan sát các biến trở để nhận
dạng.
? Yêu cầu HS trả lời câu C2
GV: Hướng dẫn theo các bước
+ Cấu tạo chính
+ Chỉ ra hai chốt nối vào 2 đầu cuộn dây của
các biến trở, con chạy của biến trở.
? Vậy muốn R tăng có tác dụng thì phải mắc
nó vào mạch như thế nào.

? Yêu cầu HS trả lời câu C3
? HS trả lời câu C4
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ
dòng điện.
? Yêu cầu HS trả lời câu C5
GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo sơ
đồ, làm thí nghiệm theo hướng dẫn ở câu C6.
? Thảo luận và trả lời câu C6
? HS quan sát và nêu nhận xét về cường độ
dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số của
biến trở.
3. Kết luận (SGK tr 29)
? Biến trở là gì. Được dùng để làm gì?
- Hướng dẫn cả lớp trả lời chung câu C7
Gợi ý: Lớp than hay lớp kim loại dầy hay
mỏng -> làm R thay đổi.
C1: Các loại biến trở, con chạy,
tay quay, biến trở than (chiết áp)
+ Nhận dạng biến trở
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu
C2
- Nếu mắc hai đầu AB của cuộn
dây này nối tiếp với mạch điện thì
khi dịch chuyển con chạy R không
thay đổi l của dây.
HS: R của mạch có thay đổi vì l
của dây thay đổi.
- Cá nhân HS hoàn thành câu C4
HS: Làm TN theo các bước theo
dõi độ sáng của bóng đèn

=> Khi dịch chuyển con chạy
=> R thay đổi => I trong mạch
thay đổi.
HS nêu nhận xét
HS: Biến trở là R có thể thay đổi
được trị số và có thể được dùng để
điều chỉnh cường độ dòng điện
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 24 Tổ khoa học tự nhiên
Hoạt động 1: Biến trở
Hoạt động 2: Các điện trở dùng trong kỹ thuật
Trường THCS Quang Trung Thiết kế bài dạy môn vật lý 9
? HS quan sát các loại điện trở dùng trong kỹ
thuật, kết hợp với câu C8 nhận dạng 2 loại
điện trở dùng trong kỹ thuật.
Yêu cầu HS đọc và hoàn thành câu C9
trong mạch.
HS đọc câu C7, thảo luận trên lớp
để trả lời
+ R trong kỹ thuật được chế tạo
bằng một lớp than hay lớp kim
loại mỏng có S rất nhỏ -> K.thức
nhỏ và R rất lớn.
HS nhận dạng qua 2 dấu hiệu
+ Có trị số ghi ngay trên R
+ Trị số được thể hiện bằng vòng
màu trên R.
- HS đọc giá trị của điện trở ghi
trên điện trở.
- Củng cố: Biến trở là gì? Nó được dùng để làm gì? Chữa bài tập 10.2
SBT

Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Đọc phần Có thể em chưa biết
Ôn lại các kiến thức đã học
Làm câu C10 và làm bài tập 10.1 đến 10.6 SBT tr1 6
IV.Nguồn gốc giáo án :
- Tự soạn
V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Duyệt của BGH Duyệt của tổ chuyên môn
Giáo viên: Phạm Văn Hùng 25 Tổ khoa học tự nhiên
Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×