Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

giáo án vật lí 9 rất cụ thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.21 KB, 80 trang )

Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
Ngày soạn:17-8-2008
Ngày dạy…………
Tiết 1
Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN

I.Mục tiêu:
1 .Kiến thức
Nêu được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn.
Vẽ và sử dụng được đồ thị biễu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm.
Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế .
2.Kỹ năng :
Vẽ đồ thị, mắc các dụng cụ để đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện .
3.Thái độ:
Cẩn thận ,tỷ mỉ, chính xác, trung thực
II. Chuẩn bị
*Đối với mỗi nhóm học sinh:
-1 dây điện trở
-1 ăm pe kế
-1 vôn kế
-1 công tắc
-1 một nguồn điện
-7 đoạn dây nối
*Đối với GV:Giáo án, bộ thí nghiệm, tiến hành trước thí nghiệm.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đ ịnh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
GV dưới thiêụ chương I: “Điện học” cho học sinh


Thời
lượng
Hoạt động của hs Hoạt động của GV
10
Phút
HĐ1: Ôn lại những kiến thức
liên quan đến bài học
HS trả lời các câu hỏi của Gv
Yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi:
-Để do cường độ dòng điện
chạy qua bóng đèn và hiệu
điện thế giữi hai đầu bóng
đèn , cần dùng những dụng
cụ gì?
-Nêu nguyên tắc sử dụng
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
các dụng cụ đó?
-Yêu cầu hcọ sinh nhận xét
câu trả lời và bổ sung cho
nhau nhằm đưa ra nguyên
tắc đúng.
13phút
HĐ2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
-Tìm hiễu sơ đồ mạch điện hình
1.1 như yêu cầu trong SGK
-Tiến hành thí nghiệm:

* Các nhóm mắc mạch điện theo
sơ đồ hình 1.1 SGK.
* Tiến hành đo , ghi kết quả đo
được vào bảnh 1 trong vở.
* Thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi C1.
Phưong án C1: Từ kết quả thí
nghiệm ta thấy :
Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần
thì cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giãm)
bấy nhiêu lần.
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu
sơ đồ mạch điện hình 1.1
SGK
-Theo dỏi kiểm tra , giúp
đỡ các nhóm mắc mắch
mạch điện thí nghiệm
- Yêu cầu đại diện vài
nhóm trả lời câu hỏi C1.
10
phút
Hoạt động 3: Vẽ và sữ dụng đồ
thị để rút ra kết luận .
Từng học sinh đọc phần thông
báo về dạng đồ thị trong SGK để
trả lời câu hỏi của GV đưa ra
Từng học sinh trả lời câu hỏi C2
Phương án câu C2:(tuỳ HS)


Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ
thị, rút ra kết luận .
-Đồ thị biễu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế có
đặc điểm gì?
-Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi C2. Nếu học sinh
khó khăn thì hướng dẫn
học sinh xác định các điểm
biễu diễn , vẽ một đường
thẳng đi qua gốc toạ độ,
đồng thời đi qua gần tất cả
các điểm biễu diễn .nếu có
điểm nào nằm quá xa
đường biểu diễn thì phải
tiến hành đo lại.
-Yêu cầu đại diện một vài
nhóm nêu kết luận về mối
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
quan hệ giữ U và I.
10phút HĐ 4: Cũng cố bài học và vận
dụng
Từng hs trả lời câu hỏi của GV.
PAC5:Cưòng độ dòng điện chạy
dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
-Yêu cầu hs nêu kết luận về

mối quan hệ giữa U và I.
-Đồ thị biễu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế có
đặc điểm gì?
-Yêu cầu hs trả lời câu hỏi
C5
( Nếu còn thời gian trả lời
câu hỏi C3,C4)
4.Dặn dò: (2Phút)Làm tất các bài tập SBT của bài 1.
Soạn trước ở nhà bài 2.
RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
Ngày soạn:18-8-2008
Ngày dạy…………
Tiết 2
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I.Mục tiêu:
1 .Kiến thức
-Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải
bài tập .
-Phát biếu và viết được biểu thức định luật ôm.
2.Kỹ năng :
Vận dụng định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản .
3.Thái độ:
Cẩn thận ,tỷ mỉ, chính xác, trung thực.

II. Chuẩn bị
*Đối với mỗi nhóm học sinh:
Soạn trước bài ở nhà
*Đối với GV:Giáo án, kẻ sẳn bảng ghi giá trị thương số U/I theo mẫu sau:
Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ ( 10 phút)
HS1:Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I trong b ài 1. Đồ thị biễu diễn sự
phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì?
Làm bài tập 1sbt.
(BT1: I=1,5V)
HS2: làm bài tập số 3-4 SBT
BT3: 0,2A. BT4:D
Gọi một vài hs nhận xét và đánh giá bài làm của các HS1 và HS2.
3.Bài mới. Gv đ ặt v ấn đ ề nh ư SGK
Thời
lượng
HĐ của HS HĐ của GV
10
phút
HĐ1:Xác định thương số U/I
đối với mỗi dây dẫn.
Từng hs dựa vào bảng 1 và
-Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ

hs các học sinh yếu tính toán
cho chính xác .
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
bảng 2 ở bài trước để tính
thương số U/I đối với mỗi dây
dẫn.
Từng hs trả lời câu hỏi C2 và
thảo luận với cả lớp.
- Yêu cầu hs trả lời C2 và cho
cả lớp thảo luận.
10
phút
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm điện
trở
Từng hs đọc phần thông báo
khái niệm điện trở trong SGK .
Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi
HS đưa ra .
-R =U/I
-Không tăng.( Không thay đổi)
-U = 3V
-I = 250mV = 0,25V
-R = U/I = 3/0,25 =12Ω
Yêu cầu HS trả lời:
-Tính điện trở của dây dẫn
bằng công thức nào?
- Khi tăng hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn lên 2 lần
thì điện trở của nó tăng mấy

lần?
-Hiệu điện thế giũa hai đầu
dây dẫn là 3V, dòng điện
chạy qua nó có cường độ là
250mV. Tính điện trở của dây
dẫn?
-Nêu ý nghĩa của điện trở.
5
phút
HĐ3: Phát biểu và viết biểu
thức định luật ôm.
-Từng hs viết biểu thức định
luật ôm vào vở và phát biểu
định luật ôm.
-Định luật ôm: (SGK)
-Biểu thức định luật: I = U/R
Yêu cầu một vài HS phát biểu
định luật ôm trước lớp.

5
phút
HĐ4: Cũng cố bài học và vận
dụng
-Tính điện trở
- Không. Vì R là đại lượng
không đổi đối với một dây dẫn.(
chỉ đúng với kiến thức phổ
thông cơ sở)
Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi
sau:

Công thức R = U/I dùng để
làm gì? từ công thức này có
thể khẳng định U tăng bao
nhiêu thì R tăng bấy nhiêu có
được không? Tại sao?
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên

-I: Cường độ dòng điện.
Đơn vị ăm pe(A)
-U: Hiệu điện thế.
Đơn vị vôn(V)
-R: điện trở.
Đơn vị ôm(Ω)
_
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
C3:U = 6V
C4: I
1
= U/R
1
; I
2
= U/R
2
=U/3R
1
→ I
1
= 3I
2

.
Gọi một hs lên bảng giải câu
hỏi C3,4và trao đổi với cả
lớp.
GV chính xác hoá các câu trả
lời của học sinh.

4. Dặn dò:(5 phút)
-Học thuộc định luật ôm
-Làm các bài tập từ: 2.1 đến 2.4
-Soạn trước bài thực hành: chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
- *****Lưu ý: đọc thật kỷ phần tiến trình thực hành
RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
Ngày soạn:19-8-2008
Ngày dạy…………
Tiết 3
Bài 3: THỰC HÀNH :XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT
DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I.Mục tiêu:
1 .Kiến thức
-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở .
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của met dây dẫn
bằng vôn kế và ăm pe kế.
2.Kỹ năng :
-Mắc các dụng cụ để đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện .

. 3.Thái độ:
Cẩn thận ,tỷ mỉ, chính xác, trung thực, có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử
dụng thiết bị điện trong TN.
II. Chuẩn bị
*Đối với mỗi nhóm học sinh:
-1 dây điện trở -1 vôn kế -1 một nguồn điện
-1 ăm pe kế -7 đoạn dây nối -1 công tắc
* Đối với Một học sinh: có một mẫu báo cáo.
*Đối với GV:Giáo án. bộ thí nghiệm, tiến hành trước thí nghiệm. một đồng hồ vạn
năng.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ ( 10 phút)
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài báo cáo thực hành ,
Yêu cầu một học sinh nêu công thức tính điện trở,
Yêu cầu một vài hs trả lời câu b,c.
Yêu câu một vài hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện cần lắp để làm thí nghiệm .
HS:Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
Mỗi hs đều vẽ sơ đồ thí nghiệm vào bài báo cáo thực hành của mình.
3.Bài mới.
Thời
lượng
HĐ của hs HĐ của gv
30
HĐ mắc mạch điện theo
sơ đồ và tiến hành đo.
Các nhóm mắc mạch điện
theo sơ đồ đã vẽ .
-Theo dỏi, giúp đỡ , kiểm tra các
nhóm mắc mạch điện đặc biệt là khi

mắc vôn kế và ăm pe kế.
-Theo giỏi , nhắc nhở mọi học sinh
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
Phút -Tiến hành đo , ghi kết quả
vào bảng.
-Cá nhân hoàn thành báo
cáo để nộp.
-Nghe Gv nhận xét và rút
kinh nghiệm cho bài sau.
đều phải tham gia hoạt động tích
cực.
-Yêu cầu các em nộp báo cáo thực
hành.
-Nhận xét kết quả, tinh thần và thái
độ thực hành của một vài nhóm.

4.Dặn dò( 5 Phút): Về nhà soạn trước bài 4.
Xem lại kiến thức về đoạn mạch mắc nối tiếp ở SGK lớp 7
RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
Ngày soạn:20-8-2008
Ngày dạy…………
Tiết 4
Bài 4: ĐO ẠN M ẠCH MẮC NỐI TIẾP


I.Mục tiêu:
1 .Kiến thức
-Suy luận để xây dựng đựợc công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp R

= R
1
+ R
2
. và hệ thức U
1
/U
2
= R
1
/R
2
.
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ
lý thuyết.
2.Kỹ năng :
-Vận dụng được lý thuyết đã học để giải thích một số hiện tượng và một số bài tập
về đoạn mạch mắc nối tiếp.
3.Thái độ:
Cẩn thận ,tỷ mỉ, chính xác, trung thực, tích cực hoạt động.
II. Chuẩn bị
*Đối với mỗi nhóm học sinh:
-3 dây điện trở có giá trị lần lượt là:6Ω , 10Ω ,16Ω
-1 ăm pe kế
-1 vôn kế

-1 công tắc
-1 một nguồn điện
-7 đoạn dây nối
*Đối với GV:Giáo án, bộ thí nghiệm, tiến hành trước thí nghiệm.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đ ịnh lớp
2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
Yêu cầu hs cho biết :
Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp:
-Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có liên hệ như thế nào với
cường độ dòng điện trong mạch chính.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu
điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn.
Từng HS trả lời câu hỏi của GV
2. Bài mới
GV dưới thiêụ chương I: “Điện học” cho học sinh
Thời
lượng
Hoạt động của hs Hoạt động của GV
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
7
Phút
HĐ1: Nhận biết được đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp.
HS trả lời các câu hỏi C1,C2
PAC1:R
1
,R

2
đựơc mắc nối tiếp với
nhau.
C2:I=U
1
/R
1
=U
2
/R
2
vậy U
1
/U
2

=R
1
/R
2
Yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi C1, và cho biết hai
điện trở có mấy điểm
chung.
Hướng dẫn HS vận dụng
kiến thức vừa ôn tập và hệ
thức định luật ôm để trả lời
câu hỏi C2.

-Yêu cầu hs khá, giỏi làm

thí nghiệm để kiểm tra hệ
thức 1 và 2 đối với đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp.
10
phút
HĐ2: Xây dựng công thức tính
điện trở tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp.
-Từng hs đọc phần khái niệm điện
trở tương đương trong SGK.
-Từng Hs làm câu C3
PAC3:U
AB
=U
1
+U
2
= IR
1
+IR
2
=
IR

suy ra R

=R
1

+R
2
-Thế nào là điện trở tương
đương của met đoạn mạch?
-Hướng dẫn hs xây dựng
công thức (4)
- Kí hiệu hiệu điện thế giữa
hai đầu doạn mạch là U ,
hiệu điện thế giữa hai đầu
mỗi điện trở là U
1
, U
2
.Hãy
viết biểu thức liên hệ giữa
U
1
, U
2
và U.
- Cường độ dòng điện chạy
qua mạch là I. Viết biểu
thức tính U,U
1
,U
2
theo I và
R tương ứng?
10
phút

HĐ3: Tiến hành thí nghiệm
kiểm tra
-Các nhốm mắc mạch điện và tiến
hành thí nghiệm như HD SGK.
- Thảo luận để rút ra kết luận .
HD hs làm thí nghiệm như
sách gk
- Theo dõi và kiểm tra các
nhóm mắc mạch điện theo
sơ đồ .
- Yêu cầu một vài hs phát
biểu kết luận.
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
10
phút
HĐ4: Cũng cố và vận dụng
Từng hs trả lời câu C4,C5.
PAC4:
- Khi công tắc mở hai đèn không
hoạt động, vì mạch hở. không có
dòng điện chạy qua hai đèn.
- Khi công tắc k đóng cầu chì bị
đứt, hai đèn cũng không hoạt động
vì mạch hở, không có dòng điện
chạy qua chúng.
-Khi công tắc k đóng , dây tóc
bóng đèn Đ
1
bị đứt thì bóng đèn Đ

2
cúng không hoạt động vì mạch hở,
không có dòng điện chạy qua nó.
C5: R
12
= 20+20= 40Ω
R
AC
= R
12
+ R
3
= 40 +20 = 60Ω
Cần mấy công tắc để điều
khiển mạch điện mắc nối
tiếp?
-Nêu cách tính điện tưương
đương của đoạn mạch AC?
4.Dặn dò:(3phút). Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Làm bài tập 4.1đến 4.7 SBT.
Soạn trước bài đoạn mạch song song.( Xem lại sgk lớp 7)
RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày soạn:22-8-2008
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
Ngày dạy……………
Tiết 5

Bài 5: ĐO ẠN M ẠCH MẮC SONG SONG

I.Mục tiêu:
1 .Kiến thức
-Suy luận để xây dựng đựợc công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song song 1/R

=1/ R
1
+1/ R
2
. và hệ thức I
1
/I
2
= R
2
/R
1
.
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ
lý thuyết.
2.Kỹ năng :
-Vận dụng được lý thuyết đã học để giải thích một số hiện tượng và một số bài tập
về đoạn mạch mắc song song.
3.Thái độ:
Cẩn thận ,tỷ mỉ, chính xác, trung thực, tích cực hoạt động.
II. Chuẩn bị
*Đối với mỗi nhóm học sinh:
-3 dây điện trở , trong đó phải có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện

trở kia mắc song song .
-1 ăm pe kế
-1 vôn kế
-1 công tắc
-1 một nguồn điện
-9 đoạn dây nối
*Đối với GV:Giáo án, bộ thí nghiệm, tiến hành trước thí nghiệm.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đ ịnh lớp
2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
Yêu cầu hs cho biết :
Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song
-Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có liên hệ như thế nào với
cường độ dòng điện trong mạch chính.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu
điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn.
Từng HS trả lời câu hỏi của GV
3. Bài mới
Thời
lượng
Hoạt động của hs Hoạt động của GV
HĐ1: Nhận biết được đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc song
-Yêu cầu hs trả lời câu hỏi
C1
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
7
phút
song.

- Tường học sinh trả lời câu hỏi
C1
- Mỗi học sinh tự vận dụng hệ
thức (1) và (2) và hệ thức định luật
ôm để chứng minh hệ thức (3).
PAC2:I
1
R
1
=I
2
R
2
suy ra I
1
/I
2
=R
2
/R
1
Va cho biết hai điện trở có
mấy điểm chung ? cường
độ dòng điện và hiệu điện
thế của đoạn mạch này có
đặc điểm gì?
-HD hs trả lời câu C2.
-Với hs khá, giỏi có thể yêu
cầu hs làm thí nghiệm để
kiểm tra hệ thức (1) và (2)

đối với đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song.
10
phút
HĐ2: Xây dựng công thức tính
điện trở tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở mác song
song . Từng học sinh vận dụng
kiến thức để xây dựn công thức
(4)
PAC3: Từ hệ thức định luật ôm
I=U/R (*) ta có I
1
=U
1
/R
1
; I
2
=
U
2
/R
2
đồng thời I =I
1
+I
2
; U= U
1


=U
2
. Thay vào biểu thức (*) Ta
có 1/R

=1/ R
1
+1/ R
2
suy ra: R

=
R
1
R
2
/( R
1
+ R
2
).(4)
- Hưỡng dẫn HS xây dựng
công thức (4).
- Viết hệ thức liên hệ giữa
I, I
1
, I
2
theo U,Rtđ,R

1,
R
2
.
-Vận dụng hệ thức (1) để
suy ra hệ thức (4).
10
phút
HĐ3: Tiến hành thí nghiệm
kiểm tra
-Các nhóm mắc mạch điện và tiến
hành thí nghiệm như sgk.
- Thảo luận nhóm để rút ra kết
luận .
-HD hs làm thí nghiệm như
sách gk
- Theo dõi và kiểm tra các
nhóm mắc mạch điện theo
sơ đồ .
- Yêu cầu một vài hs phát
biểu kết luận.

10
phút
HĐ4: cũng cố bài học và vận
dụng .
Từng hs trả lời câu hỏi C4.
PC4: + Đèn và quạt được mắc
song song vào nguồng 220V để
chúng hoạt động bình thường .

+ Sơ đồ mạch điện như hình 5.1.
+ Nếu đèn không hoạt động thì
-Yêu cầu trả lời câu hỏi C4.
-Hướng dẫn hs phần 2 câu
C5.
Trong sơ đồ hình 5.2b sgk ,
có thể chỉ mắc hai điện trở
có chỉ số bao nhiêu song
song với nhau? Nêu cách
tính điện trở tương đương
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn
được mắc với hiệu điện thế đã
cho.
PC5: R
12
= 30/2 = 15 Ω
+ R

= R
12
R
3
/(R
12
+R
3
) = 15.30/45
= 10Ω

-R

nhỏ hơn mỗi điện trở thành
phần .
của hai đoạn mạch đó?
4.Dặn dò.(3phút).
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Làm bài tập 5.1đến 5.6 SBT.
Soạn trước bài bài tập vận dụng định luật ôm.
RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày soạn:24-8-2008
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
Ngày dạy……………
Tiết 6
Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản
về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2. Kĩ năng:
-Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
-Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
-Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
II. Chuẩn bị
*Đối với mỗi nhóm học sinh:

-Soạn trước bài bài tập vận dụng định luật ôm.
*Đối với GV: Bảng phụ.
III.Phương pháp:Các bước giải bài tập:
-Bước 1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu có).
-Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm.
-Bước 3: Vận dụng công thức đã học để giải bài toán.
-Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời.
-Luyện tập
IV. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đ ịnh lớp
2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
Yêu cầu hs cho biết :
-Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
-Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện
trở mắc nối tiếp, song song.
3.Bài mới
Thời
lượng
Hoạt động của hs Hoạt động của GV
10
phút
HĐ1: GIẢI BÀI TẬP 1
Tóm tắt: R
1
=5Ω; U
v
=6V;
I
A
=0,5A.

a)R
td
=? ; R
2
=?
Bài giải:
Phân tích mạch điện: R
1
nt R
2
(A)nt R
1
nt R
2
→ I
A
=I
AB
=0,5A
U
v
=U
AB
=6V.
-Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1.
-Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
-Yêu cầu cá nhân HS giải bài
tập 1 ra nháp.
-Hướng dẫn:
+Cho biết R

1
và R
2
được mắc
với nhau như thế nào? Ampe kế,
vôn kế đo những đại lượng nào
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
a)
6
12
0,5
AB
td
AB
U
V
R
I A
= = = Ω
Điện trở tương đương của đoạn
mạch AB là 12Ω.
b) Vì R
1
nt R
2
→R
td
=R
1

+R
2

R
2
=R
td
- R
1
=12Ω-5Ω=7Ω.
Vậy điện trở R
2
bằng 7Ω.
trong mạch điện?
+Vận dụng công thức nào để
tính điện trở tương đương R
td

R
2
? →Thay số tính R
td
→R
2
.
-Yêu cầu HS nêu cách giải khác,
chẳng hạn: Tính U
1
sau đó tính
U

2
→R
2
và tính R
td
=R
1
+R
2
.
10
phút
*H. Đ.2: GIẢI BÀI TẬP 2:
Tóm tắt:
R
1
=10Ω; I
A1
=1,2A; I
A
=1,8A
a) U
AB
=?; b)R
2
=?
Bài giải:
a) (A)nt R
1
→I

1
=I
A1
=1,2A
(A) nt (R
1
// R
2
)
→I
A
=I
AB
=1,8A
Từ công thức:
1 1 1
1 2 1 2
. . 1,2.10 12( )
// 12
AB
U
I U I R U I R V
R
R R U U U V
= → = → = = =
→ = = =
Hiệu điện thế giữa hai điểm
AB là 12V.
b) Vì R
1

//R
2
nên
I=I
1
+I
2
→I
2
=I-I
1
=1,8A-
1,2A=0,6A→
2
2
2
12
20
0,6
U
V
R
R A
= = = Ω
Vậy điện trở R
2
bằng 20Ω
-Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2.
-Yêu cầu cá nhân giải bài 2 theo
đúng các bước giải.

-Sau khi HS làm bài xong, GV
thu một số bài của HS để kiểm
tra.
-Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1
HS chữa phần b)
-Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu
các cách giải khác ví dụ: Vì
1 2
1 2
2 1
//
I R
R R
I R
→ = →
Cách tính R
2

với R
1
; I
1
đã biết; I
2
=I - I
1
.
Hoặc đi tính R
AB
:

1 2 2 1
2
2
12 20
1,8 3
1 1 1 1 1 1
1 3 1 1
20
20 10 20
AB
AB
AB
AB AB
U V
R
I A
R R R R R R
R
R
= = = Ω
= + → = −
= − = → = Ω
Sau khi biết R
2
cũng có thể tính
U
AB
=I.R
AB
.

-Gọi HS so sánh cách tính R
2
.
15
phút
*H. Đ.3 GIẢI BÀI TẬP 3:
-HS tự giải bài tập
-Tóm tắt: (1 điểm)
R
1
=15Ω; R
2
=R
3
=30Ω;
U
AB
=12V.
a)R
AB
=? b)I
1
, I
2
, I
3
=?
Bài giải:
a) (A)nt R
1

nt (R
2
//R
3
) (1
điểm)
Vì R
2
=R
3
→R
2,3
=30:2=15(Ω) (1
-Tương tự hướng dẫn HS giải
bài tập 3.
-GV chữa bài và đua ra biểu
điểm chấm cho từng câu. Yêu
cầu HS đổi bài cho nhau để
chấm điểm cho các bạn trong
nhóm.
-Lưu ý các cách tính khác nhau,
nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
điểm)
(Có thể tính khác kết quả đúng
cũng cho 1 điểm)
R
AB
=R

1
+R
2,3
=15Ω+15Ω=30Ω
(1điểm)
điện trở của đoạn mạch AB là
30Ω (0,5 điểm)
b) Áp dụng công thức định
luật Ôm
1
12
0,4
30
0,4
AB
AB
AB
AB
UU V
I I A
R R
I I A
= → = = =

= =

(1,5điểm)
1 1 1
. 0,4.15 6U I R V= = =
(1

điểm)
2 3 1
12 6 6
AB
U U U U V V V= = − = − =
(0,5điểm)
2
2
2
6
0,2( )
30
U
I A
R
= = =
(1
điểm)
2 3
0,2I I A= =

(0,5điểm)
Vậy cường độ dòng điện qua
R
1
là 0,4A; Cường độ dòng
điện qua R
2
; R
3

bằng nhau và
bằng 0,2A. (1 điểm).luận .

3phút
H. Đ.4: CỦNG CỐ-HƯỚNG
DẪN VỀ NHÀ.
-HS lắng nghe.
GV củng cố lại: Bài 1 vận dụng
với đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp; Bài 2 vận dụng với
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
song song. Bài 3 vận dụng cho
đoạn mạch hỗn hợp. Lưu ý cách
tính điện trở tương đương với
mạch hỗn hợp.
4.Dặn dò.(2phút).
Làm bài tập 6.1đến 6.5 SBT.
Soạn trước bài 7 SGK
RÚT KINH NGHIỆM:
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày soạn:28-8-2008
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
Ngày dạy……………
Tiết 7
Bài 7 :SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO

CHIỀU DÀI DÂY DẪN

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: -Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện
và vật liệu làm dây dẫn.
-Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố (chiều dài, tiết
diện, vật liệu làm dây dẫn).
-Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều
dài.
-Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật
liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây.
2.Kĩ năng:
Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
*Đối với mỗi nhóm học sinh:
-1 nguồn điện 3V. -1 công tắc. -1 ampe kế có GHĐ là 1A
-1 vôn kế có GHĐ là 6V. -3 điện trở: S
1
=S
2
=S
3
cùng loại vật liệu.
l
1
=900mm; l
2
=1800mm; l
3

=2700mm.
Các điện trở có Ф=0,3mm.
*Đối với GV: Bảng phụ.
III.Phương pháp::
-Thu thập thông tin → dự đoán → suy luận diễn dịch từ trường hợp chung
cho một trường hợp riêng → Kiểm tra bằng thực nghiệm →Khẳng định
tính đúng đắn
IV. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đ ịnh lớp
2.Kiểm tra bài cũ ( 8 phút)
-HS1: Chữa bài tập 6.2 phần a) (SBT)
-HS2:
1. Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp cường độ dòng điện chạy qua mỗi
điện trở có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với mỗi điện trở thành
phần?
2.Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng vôn kế và ampe kế để đo điện trở của một dây dẫn.
3.Bài mới
Thời Hoạt động của hs Hoạt động của GV
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
lượng
10
phút
H. Đ.1: TÌM HIỂU ĐIỆN
TRỞ DÂY DẪN PHỤ
THUỘC VÀO NHỮNG YẾU
TỐ NÀO?
HS quan sát các đoạn dây dẫn ở
hình 7.1 và làm theo yêu cầu

của giáo viên.
I.Xác định sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào một trong
những yếu tố khác nhau.
-Hình 7.1: Các dây dẫn khác
nhau:
+Chiều dài dây.
+Tiết diện dây.
+Chất liệu làm dây dẫn.
-Yêu cầu HS quan sát các đoạn
dây dẫn ở hình 7.1 cho biết
chúng khác nhau ở yếu tố nào?
Điện trở của các dây dẫn này
liệu có như nhau không?
→Yếu tố nào có thể gây ảnh
hưởng đến trở của dây dẫn.
-Yêu cầu thảo luận nhóm đề ra
phương án kiểm tra sự phụ
thuộc của điện trở dây dẫn vào
chiều dài dây dẫn.
-Yêu cầu đưa ra phương án TN
tổng quát để có thể kiểm tra sự
phụ thuộc của điện trở vào 1
trong 3 yếu tố của bản thân dây
dẫn.
15
phút
*H. Đ.2: XÁC ĐỊNH SỰ
PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN
TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY

DẪN.
II.Sự sự phuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn.
1.HS dự kiến cách làm.
2.HS làm thí nghiệm kiểm tra.
HS Nêu kết luận
HS ghi kết luận
3. Kết luận:
Điện trở của các dây dẫn có
cùng tiết diện và được làm từ
cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ
thuận với chiều dài của mỗi
dây.
-Dự kiến cách làm TN:
-Yêu cầu HS nêu dự đoán về sự
phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài dây bằng cách trả lời câu
C1.→GV thống nhất phương án
TN→Mắc mạch điện theo sơ đồ
hình 7.2a→Yêu cầu các nhóm
chọn dụng cụ TN, tiến hành TN
theo nhóm, ghi kết quả vào bảng
1. Làm TN tương tự theo sơ đồ
hình 72b; 72c.
-GV thu kết quả TN của các
nhóm. →Gọi các bạn nhóm
khác nhận xét.
-Yêu cầu nêu kết luận qua TN
kiểm tra dự đoán.
-GV: Với 2 dây dẫn có điện trở

tương ứng R
1
, R
2
có cùng tiết
diện và được làm từ cùng một
loại vật liệu , chiều dài dây
tương ứng là l
1
, l
2
thì:
1 1
2 2
R l
R l
=
*H. Đ.3: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ
Cá nhân HS hoàn thành C2,C4.
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
C2.
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
7
phút
C2: Chiều dài dây càng lớn (l
càng lớn)→ Điện trở của đoạn
mạch càng lớn (R càng
lớn).Nếu giữ HĐT (U) không
đổi→Cường độ dòng điện chạy

qua đoạn mạch càng nhỏ (I
càng nhỏ)→ Đèn sáng càng
yếu.
C4: Vì HĐT đặt vào 2 đầu dây
không đổi nên I tỉ lệ nghịch với
R do
1 2 2 1
0.25 0.25I I R R= → =

hay
1 2
4R R
=
. Mà
1 1
1 2
2 2
4
R l
l l
R l
= → =
-Tương tự với câu C4.
4.Dặn dò.(2phút).
Làm bài tập 7.1đến 7.4 SBT.
GV hướng dẫn bài 7.3 SBT
Soạn trước bài 8 SGK
RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
Ngày soạn:01-9-2008
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
Ngày dạy……………
Tiết 8
Bài 8:SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu
thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
-Bố trí và tiến hành TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện dây dẫn.
-Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu
thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
2.Kĩ năng:
Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
3.Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
*Đối với mỗi nhóm học sinh:
-2 điện trở dây quấn cùng loại.
-
1 2 2 1 1 2
; 4 ( 0.3 ; 0.6 )l l S S mm mm= = Φ = Φ =
-1 nguồn điện 1 chiều 6V.
-1 công tắc.
-1 ampe kế có GHĐ là 1A và ĐCNN 0.02A.
-1 vônkế có GHĐ là 6V và ĐCNN 0.1V.
-Các đoạn dây nối.
*Đối với GV: Bảng phụ cho HS

III.Phương pháp::
-Thu thập thông tin → dự đoán → suy luận diễn dịch từ trường hợp chung
cho một trường hợp riêng → Kiểm tra bằng thực nghiệm →Khẳng định
tính đúng đắn
IV. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đ ịnh lớp
2.Kiểm tra bài cũ ( 8 phút) GV yêu cầu:
1. Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song, HĐT và cường độ dòng điện
của đoạn mạch có quan hệ thế nào với HĐT và cường độ dòng điện của các mạch
rẽ? Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
2. Muốn xác định mối quan hệ giữa điện trở vào chiều dài dây dẫn thì phải đo điện
trở của dây dẫn như thế nào?
3. Vẽ sơ đồ mạch điện kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài
dây.
HS:
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
1. Trong đoạn mạch gồm
1 2
1 2
1 2
12 1 2
// :
1 1 1
R R
I I I
U U U
R R R
= +
= =

= +
2.Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của dây ta phải đo
điện trở của các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, có tiết diện như nhau
nhưng chiều dài khác nhau.
3.Bài mới
ĐVĐ: Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện dây→Bài
mới.
Thời
lượng
Hoạt động của hs Hoạt động của GV
10
phút
*H. Đ.1: NÊU DỰ ĐOÁN VỀ
SỰ PHỤ THUỘC CỦA
ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT
DIỆN DÂY.
HS :C1:
2 3
;
2 3
R R
R R
= =
HS:C2: Trường hợp hai dây
dẫn có cùng chiều dài và cùng
được làm từ cùng một loại vật
liệu, thì điện trở của chúng tỉ lệ
nghịch với tiết diện dây.
-Yêu cầu HS vận dụng kiến thức
về điện trở tương đương trong

đoạn mạch mắc song song để trả
lời câu hỏi C1.
-Từ câu hỏi C1→Dự đoán sự
phụ thuộc của R vào S qua câu
2.
15
Phút
*H. Đ.2: THÍ NGHIỆM
KIỂM TRA DỰ ĐOÁN.
Hình 8.3:
-HS tiến hành TN:
+Mắc mạch điện theo sơ đồ.
+Thay các điện trở R được làm
từ cùng một laọi vật liệu, cùng
chiều dài, tiết diện S khác
nhau.
+Đo giá trị U, I → Tính R.
+So sánh với dự đoán để rút ra
nhận xét qua kết quả TN.
-Tiến hành TN:...
-Kết quả TN:...
Vẽ sơ đồ mạch điện kiểm
tra→Nêu dụng cụ cần thiết để
làm TN, các bước tiến hành TN.
-Yêu cầu HS làm TN kiểm tra
theo nhóm để hoàn thành bảng
1-tr23.
-GV thu kết quả TN của các
nhóm→Hướng dẫn thảo luận
chung cả lớp.

-Yêu cầu so sánh với dự đoán để
rút ra kết luận.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần
3-Nhận xét. Tính tỉ số
2
2 2
2
1 1
S d
S d
=

Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
-Nhận xét: Áp dụng công thức
tính diện tích hình tròn
2
2
2
.
. .
2 4
d d
S R
π
π π
 
= = =
 ÷
 

Tỉ số:
2
2
2
2 2
2
2
1
1 1
.
4
.
4
d
S d
d
S d
π
π
= =
→Rút ra
kết quả:
2
1 2 2
2
2 1 1
R S d
R S d
= =
HS rút ra kết luận và ghi vỡ:

-Kết luận: điện trở của các dây
dẫn có cùng chiều dài và được
làm từ cùng một loại vật liệu
thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của
dây.
và so sánh với tỉ số
1
2
R
R
thu được
từ bảng 1.
7
Phút
*H. Đ.3: VẬN DỤNG-
CỦNG CỐ.
HS trả lời:C3: Vì 2 dây dẫn đều
bằng đồng, có cùng chiều dài
2
1 2
1 2
2
2 1
6
3 3.
2
R S mm
R R
R S mm
→ = = = → =

Điện trở của dây thứ nhất gấp 3
lần điện trở của dây dẫn thứ
hai.
Bài 8.2: C.
Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở
gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 thì
điện trở nhỏ hơn 2 lần, vậy
1 2
2.R R
=
.
C5: Cách 1: Dây dẫn thứ hai có
chiều dài
1
2
2
l
l
=
nên có điện trở
nhỏ hơn hai lần, đồng thời có
tiết diện
2 1
5.S S
=
nên điện trở
nhỏ hơn 5 lần. Kết quả là dây
thứ 2 có điện trở nhỏ hơn dây
Yêu cầu cá nhân hoàn thành
C3.

-Gọi HS khác nhận xét→yêu
cầu chữa bài vào vở.
-Yêu cầu HS hoàn thành bài
8.2 SBT.
-Dựa vào kết quả bài
8.2→yêu cầu HS hoàn thành
C5.
-GV thu bài của 1 số HS
kiểm tra, nêu nhận xét.
-Gọi HS đưa ra các lí luận
khác để tính điện trở R
2
.
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên
Giáo án vật lí lớp 9 – Năm học :2008-2009
thứ nhất 10 lần
1
2
50
10
R
R→ = = Ω
.
Cách 2: Xét 1 dây R
3
cùng loại
có cùng chiều dài
1
2
50

2
l
l m
= =

và có tiết diện
2
1
0.5S mm
=
; có
điện trở là:
3
1
2
50
5 10
R
R
R
= = = Ω
.
4.Dặn dò.(5phút).
Làm bài tập 8.1đến 8.5 SBT.
GV hướng dẫn bài 8.5 SBT
Soạn trước bài 9 SGK
RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Ngày soạn:05-9-2008
Ngày dạy……………
Trường THCS Lý Thường Kiệt - Vĩnh Linh - Quảng Trị _GV: Trần Thương Thiên

×