Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Đề kiểm tra Hóa 10 NC (tiết 14)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.94 KB, 1 trang )

TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
TỔ HÓA HỌC

ðỀ CHÍNH THỨC

ðỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT (TCT 14)
NĂM HỌC 2011-2012
Môn: HÓA HỌC 10 (Nâng cao)
Thời gian làm bài 45 phút

Câu 1: (3,0 ñiểm) Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau và cho biết ñó là nguyên tố gì? (kim loại, phi
kim hay khí hiếm).
a) Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 17;
b) Nguyên tử của nguyên tố Y khi mất 3 electron tạo thành ion Y
3+
có cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
;
c) Nguyên tố T có ñiện tích hạt nhân +2,88.10
-18

culông. (biết q
e
= -1,6.10
-19
culông);
d) Nguyên tố R ở trạng thái cơ bản nguyên tử có 4 electron s và 1 electron ñộc thân.


Câu 2: (1,5 ñiểm) Cho các nguyên tử có kí hiệu sau:
18
9
Z
,
40
18
Q
,
19
9
R
,
39
19
Y

a) Cho biết kí hiệu nguyên tử nào là ñồng vị của nhau ?
b) Tính số nơtron, trong các nguyên tử trên.
Câu 3: (2,0 ñiểm) Trong tự nhiên clo có hai ñồng vị bền:
37
17
Cl
chiếm 22,5% tổng số nguyên tử, còn lại là
35
17
Cl
.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo.
b) Tính số nguyên tử của ñồng vị

37
17
Cl
có trong 33,61 gam CuCl
2
. (Cho
Cu
A 63,54
=
; số Avogañro N= 6,02.10
23
)
Câu 4: (1,0 ñiểm) Tính bán kính nguyên tử gần ñúng của vàng kim loại ở 20
0
C (bằng ñơn vị nm), biết tại nhiệt ñộ ñó
khối lượng riêng của vàng bằng 19,32 g/cm
3
. Giả thiết rằng, trong tinh thể vàng các nguyên tử là những hình cầu
chiếm 75% thể tích của tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho nguyên tử khối của Au là 196,97.
Câu 5: (2,5 ñiểm) Hợp chất A có công thức M
2
X
2
(M, X là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng số hạt proton,
nơtron, electron trong một phân tử A bằng 164, trong ñó số hạt mang ñiện nhiều hơn số hạt không mang ñiện là 52
hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 ñơn vị. Tổng số hạt trong M
+
nhiều hơn trong
2-
2

X
là 7 hạt. Xác ñịnh số
proton, số nơtron, số electron, số khối của nguyên tử M và nguyên tử X.
HẾT
Ghi chú: Học sinh không ñược sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.


TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
TỔ HÓA HỌC

ðỀ CHÍNH THỨC

ðỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT (TCT 14)
NĂM HỌC 2011-2012
Môn: HÓA HỌC 10 (Nâng cao)
Thời gian làm bài 45 phút

Câu 1: (3,0 ñiểm) Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau và cho biết ñó là nguyên tố gì? (kim loại, phi
kim hay khí hiếm).
a) Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 17;
b) Nguyên tử của nguyên tố Y khi mất 3 electron tạo thành ion Y
3+
có cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
;
c) Nguyên tố T có ñiện tích hạt nhân +2,88.10

-18

culông. (biết q
e
= -1,6.10
-19
culông);
d) Nguyên tố R ở trạng thái cơ bản nguyên tử có 4 electron s và 1 electron ñộc thân.
Câu 2: (1,5 ñiểm) Cho các nguyên tử có kí hiệu sau:
18
9
Z
,
40
18
Q
,
19
9
R
,
39
19
Y

a) Cho biết kí hiệu nguyên tử nào là ñồng vị của nhau ?
b) Tính số nơtron, trong các nguyên tử trên.
Câu 3: (2,0 ñiểm) Trong tự nhiên clo có hai ñồng vị bền:
37
17

Cl
chiếm 22,5% tổng số nguyên tử, còn lại là
35
17
Cl
.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo.
b) Tính số nguyên tử của ñồng vị
37
17
Cl
có trong 33,61 gam CuCl
2
. (Cho
Cu
A 63,54
=
; số Avogañro N= 6,02.10
23
)
Câu 4: (1,0 ñiểm) Tính bán kính nguyên tử gần ñúng của vàng kim loại ở 20
0
C (bằng ñơn vị nm), biết tại nhiệt ñộ ñó
khối lượng riêng của vàng bằng 19,32 g/cm
3
. Giả thiết rằng, trong tinh thể vàng các nguyên tử là những hình cầu
chiếm 75% thể tích của tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho nguyên tử khối của Au là 196,97.
Câu 5: (2,5 ñiểm) Hợp chất A có công thức M
2
X

2
(M, X là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng số hạt proton,
nơtron, electron trong một phân tử A bằng 164, trong ñó số hạt mang ñiện nhiều hơn số hạt không mang ñiện là 52
hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 ñơn vị. Tổng số hạt trong M
+
nhiều hơn trong
2-
2
X
là 7 hạt. Xác ñịnh số
proton, số nơtron, số electron, số khối của nguyên tử M và nguyên tử X.
HẾT
Ghi chú: Học sinh không ñược sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

×