Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài 4. CABOHIĐRAT VÀ LIPIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 12 trang )

I. Cacbohiđrat ( đường)
1. Cấu trúc hoá học:
- Cacbohidrat là các chất hữu cơ được cấu
tạo từ C, H, O theo công thức chung
(CH
2
O)n , ti lệ giữa H và O là 2:1
-Đường đơn (mônôsaccarit): Glucôzơ,
fructôzơ, galactôzơ
-Đường đôi (disaccarit): gồm 2 phân tử đường
đơn cùng loại hoặc khác loại liên kết nhau
bằng liên kết glicôzit
I. Cacbohiđrat ( đường)
1. Cấu trúc hoá học:
-Đường đơn (mônôsaccarit): Glucôzơ,
fructôzơ, galactôzơ
-Đường đôi (disaccarit): gồm 2 phân tử đường
đơn cùng loại hoặc khác loại liên kết nhau
bằng liên kết glicôzit
-Đường đa (Polisaccarit): gồm nhiều phân tử
đường đơn liên kết với nhau(glicôgen, tinh
bột, xenlulôzơ, kitin)
- Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào
và cơ thể
- Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ
thể
- Cacbohiđrat liên kết với prôtêin tạo nên
các phân tử glicôprôtêin là những bộ phận


cấu tạo nên các thành phần khác nhau của
tế bào
I. Cacbohiđrat ( đường)
1. Cấu trúc hoá học:
2. Chức năng:
I. Cacbohiđrat ( đường)
II. Lipit:
Là hợp chất hữu cơ không tan trong nước,
chỉ tan trong các dung môi hữu cơ như
benzen, ête…
1. Mỡ:
- Cấu trúc:
Gồm glixêrol (rượu có 3 C) liên kết với 3 axit
béo.
- Chức năng chính là dự trữ năng lượng cho tế bào
và cơ thể.
I. Cacbohiđrat ( đường)
II. Lipit:
1. Mỡ:
2. Phôtpholipit:
Đầu ưa nước
Nhóm phôtphat
Axit béo
Axit béo
Đuôi kị nước
- Cấu trúc: gồm 1 phân tử
glixêrol liên kết với 2 phân
tử axit béo và 1 nhóm
phôtphat.
- Chức năng: Cấu tạo

nên màng tế bào
I. Cacbohiđrat ( đường)
II. Lipit:
1. Mỡ:
2. Phôtpholipit:
3. Stêrôit:
- Là lipit có cấu trúc
mạch vòng, có tính
chất lưỡng cực
-
Colesteron làm nguyên liệu cấu trúc nên màng
sinh chất
-
Một số dạng hoocmôn giới tính: testostêron,
estrôgen cũng là một dạng lipit.
I. Cacbohiđrat ( đường)
II. Lipit:
1. Mỡ:
2. Phôtpholipit:
3. Stêrôit:
4. Sắc tố và vitamin:
- Một số loại sắc tố như carôtenôit và một số
loại vitamin cũng là lipit.
Cảm ơn thầy và các bạn thật thật là nhiều, cảm
ơn mọi người đã lắng nghe phần trình bày bài 4
của nhóm 2

T i sao ng i già không nên ăn ạ ườ
nhi u m ? ề ỡ
Ăn nhi u lipit d d n đ n x v a ề ễ ẫ ế ơ ữ

đ ng m ch. ộ ạ
Tại sao khi mệt, đói uống nước đường,
nước mía ta thấy khỏe hơn?
Vì đ ng cung c p tr c ti p ườ ấ ự ế
ngu n năng l ng cho c th .ồ ượ ơ ể
   ậ ữ ướ
   ậ ữ ạ
  ườ ơ  ườ
 ộ 
 ườ
- Học bài và trả lời câu 2, 3
SGK trang 22.
- Xem trước bài PRÔTÊIN
và AXIT NUCLÊIC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×