Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Công thức giải nhanh BT hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.63 KB, 12 trang )

wWw.VipLam.Net
Ôn thi tốt nghiệp THPT
Đại học , Cao đẳng
ThS. NGUYỄN ĐÌNH ĐỘ
wWw.VipLam.Net
A. PHẦN HÓA HỮU CƠ:
1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no:
VD : Tính số đồng phân của các ancol no đơn chức sau: C
3
H
8
O , C
4
H
10
O , C
5
H
12
O
Giải
Số đồng phân ancol C
3
H
8
O =
C
4
H
10
O =


C
5
H
12
O =
2. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no:
VD : Tính số đồng phân của các anđehit no đơn chức sau: C
4
H
8
O , C
5
H
10
O , C
6
H
12
O
Giải
Số đồng phân anđehit C
4
H
8
O =
C
5
H
10
O =

C
6
H
12
O =
3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no:
VD : Tính số đồng phân của các axit no đơn chức sau: C
4
H
8
O
2
, C
5
H
10
O
2
, C
6
H
12
O
2
Giải
Số đồng phân axit C
4
H
8
O

2
=
C
5
H
10
O
2
=
C
6
H
12
O
2
=
4. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no:
VD : Tính số đồng phân của các este no đơn chức sau: C
2
H
4
O
2
, C
3
H
6
O
2
, C

4
H
8
O
2
Giải
Số đồng phân este C
2
H
4
O
2
=
C
3
H
6
O
2
=
C
4
H
8
O
2
=
5. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no:
3 2
2 2


=
4 2
2 4

=
5 2
2 8

=
4 3
2 2

=
5 3
2 4

=
6 3
2 8

=
4 3
2 2

=
5 3
2 4

=

6 3
2 8

=
2 2
2 1

=
3 2
2 2

=
4 2
2 4

=
Số đồng phân ancol C
n
H
2n+2
O
=
2
2
n−
(1 < n < 6)
Số đồng phân anđehit C
n
H
2n

O
=
3
2
n−
(2 < n < 7)
Số đồng phân axit C
n
H
2n
O
2
=
3
2
n−
(2 < n < 7)
Số đồng phân este C
n
H
2n
O
2
=
2
2
n−
(1 < n < 5)
Số đồng phân
ete C

n
H
2n+2
O
=
1
( 1)( 2)
2
n n− −
(2 < n < 6)
wWw.VipLam.Net
VD 1: Tính số đồng phân của các ete no đơn chức sau: C
3
H
8
O , C
4
H
10
O , C
5
H
12
O
Giải
Số đồng phân ete
C
3
H
8

O =

C
4
H
10
O =

C
5
H
12
O =
VD2: Hợp chất C
4
H
10
O có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Giải
Do C
4
H
10
O có số =0 nên chỉ có thể là ancol no hoặc ete no
Số đồng phân ancol C
4
H
10
O =
Số đồng phân ete

C
4
H
10
O =
Vậy: có 7 đồng phân cấu tạo cần tìm.
* Lưu ý: Hợp chất
C
x
H
y
O
z
N
t
Cl
u
có số
6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no:
VD : Tính số đồng phân của các xeton no đơn chức sau: C
4
H
8
O , C
5
H
10
O , C
6
H

12
O
Giải
Số đồng phân xeton
C
4
H
8
O =

C
5
H
10
O =

C
6
H
12
O =
7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no:
VD: Tính số đồng phân cùa các amin đơn chức sau: C
2
H
7
N , C
3
H
9

N , C
4
H
11
N
Giải
Số đồng phân amin: C
2
H
7
N =
C
3
H
9
N =
C
4
H
11
N
1
(3 1)(3 2) 1
2
− − =
1
(4 1)(4 2) 3
2
− − =
1

(5 1)(5 2) 6
2
− − =
π
4 2
2 4

=
1
(4 1)(4 2) 3
2
− − =
max
2 2
2
x y u t
π
− − + +
=
1
(4 2)(4 3) 1
2
− − =
1
(5 2)(5 3) 3
2
− − =
1
(6 2)(6 3) 6
2

− − =
2 1
2 2

=
3 1
2 4

=
4 1
2 8

=
( n < 5)
Số đồng phân amin C
n
H
2n+3
N=
1
2
n−
Số đồng phân
xeton C
n
H
2n
O
=
1

( 2)( 3)
2
n n− −
(2 < n < 7)
wWw.VipLam.Net
=
8. Công thức tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy:
VD1: Đốt cháy một lượng ancol đơn chức A được 15,4 g CO
2
và 9,45 g H
2
O. Tìm CTPT của A.
Giải
Ta có nên A là
ancol no
Số C của ancol A =
Vậy: CTPT của A là
C
2
H
6
O
VD2: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hiđrocacbon A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng
nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 39 gam và xuất hiện 60 gam kết tủa. Tìm CTPT của A
Giải
Ta có nên A
là ankan.
Số C của ankan = . Vậy A có
CTPT là C
6

H
14
VD3: Đốt cháy hoàn toàn ancol đa
chức A thu được . Tìm CTPT của ancol A.
Giải
Theo đề cứ 2 mol CO
2
thì cũng được 3 mol H
2
O.
Vậy số C của ancol =
Ancol đa chức 2C chỉ có thể có
tối đa 2 nhóm OH, do đó A có CTPT là C
2
H
6
O
2

9. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no (hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no) theo khối
lượng CO
2
và khối lượng H
2
O:
VD: (TSĐH 2009/Khối A)
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít CO
2
(đktc)
và a gam H

2
O . Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A.
B.
C.
D.
Giải
Chọn A
10. Công thức tính số đi,
tri, tetra…,n peptit
2 2
0,35 0,525
CO H O
n n= < =
0,35
2
0,525 0,35
=

2 2
39 44.0,6
0,6 0,7
18
CO H O
n mol n mol

= < = =
0,6
6
0,7 0,6

=

2 2
: 2 :3
CO H O
n n =
2
2
3 2
=

2
2
11
CO
ancol H O
m
m m= −
5,6
V
m a= −
2
11,2
V
m a= −
2
22,4
V
m a= −
5,6

V
m a= +
2
2
1 44
11 11 22,4 5,6
CO
ancol H O
m
V V
m m a a= − = − = −

Số C của ancol
no hoặc ankan =
2
2 2
CO
H O CO
n
n n−
Số n peptit
max
= x
n
wWw.VipLam.Net
tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:
VD1 Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và
alanin? Giải
Số đipeptit
max

= 2
2
= 4
Số tripeptit
max
= 2
3
= 8
VD2: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 3amino axit là glyxin, alanin
và valin?
Giải
Số đipeptit
max
= 3
2
= 9
Số tripeptit
max
= 3
3
= 27
11. Công thức tính số triglixerit tạo bởi glixerol với các axit cacboxylic béo:
VD: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol cùng 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic
(xúc tác H
2
SO
4
đặc) sẽ tu được tối đa bao nhiêu triglixerit?
Giải
Số trieste = =

12. Công thức tính số ete tạo bởi hỗn
hợp n ancol đơn chức:
VD: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức no với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C thu được bao nhiêu ete
Giải
Số ete = =
13. Công thức tính khối lượng amino
axit A (chứa n nhóm NH
2
và m nhóm COOH) khi cho amino axit này vào dd chứa a mol
HCl, sau đó cho dd sau phản ứng tác dụng vừa đủ với
b mol NaOH:
VD: Cho m gam glyxin vào dd chứa 0,3 mol HCl. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5
mol NaOH. Tìm m.
Giải
14. Công thức tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH
2
và m nhóm COOH) khi cho
amino axit này vào dd chứa a mol NaOH, sau đó cho dd sau phản ứng tác dụng vừa đủ
với b mol HCl:
2
( 1)
2
n n+
2

2 (2 1)
6
2
+
=
( 1)
2
n n +
2 (2 1)
3
2
+
=
0,5 0,3
75. 15
1
m

= =
2
( 1)
2
n n+
( 1)
2
n n +
A A
b a
m M
m


=
A A
b a
m M
n

=
CH
3
CH=CH CH
3
CH
2
=CH CH
2
CH
3
wWw.VipLam.Net
VD: Cho m gam alanin nào dd chứa 0,375 mol NaOH. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ
với 0,575 mol HCl . Tìm m.
Giải
15. Công thức tính số liên kết của hợp chất hữu cơ mạch hở A ( C
x
H
y
hoặc C
x
H
y

O
z
) dựa
vào mối liên quan giữa số mol CO
2
với số mol H
2
O khi đốt cháy A:
VD:
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng este đơn
chức, mạch hở A thu được . Mặt khác,
thủy phân A (trong môi trường axit) được axit cacboxylic B và anđehit đơn chức no D. Vậy phát
biểu đúng là:
A. Axit cacboxylic B phải làm mất màu nước brom.
B. Anđehit D tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1:4
C. Axit cacboxylic B có nhiệt độ sôi cao nhất dãy đồng đẳng
D. Este A chứa ít nhất 4C trong phân tử.
Giải
Theo đề có (2+1) = 3 . Đặt A là RCOOR’ thì (R+1+R’) có 3 nên (R+R’) có 2. Mặt khác thủy
phân A tạo anđehit đơn chức no chứng tỏ R’ phải có 1, vậy R cũng phải có 1 . Suy ra B phải là axit
cacboxylic chưa no, tức B làm mất màu nước brom.
16. Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và
H
2
trước và sau khi dẫn qua bột Ni Đun nóng:
Giả sử hỗn hợp anken và H
2
ban đầu có phân tử khối là M
1
.

Sau khi dẫn hỗn hợp này qua bột Ni đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp
không làm mất màu nước brom, có phân tử khối là M
2
thì anken C
n
H
2n
cần tìm có CTPT cho bởi
công thức:
*Lưu ý: Công thức sử dụng khi H
2
dư, tức là anken đã phản ứng hết, nên hỗn hợp sau phản
ứng không làm mất màu nước brom. Thông thường để cho biết H
2
còn dư sau phản ứng, người ta
cho hỗn hợp sau phản ứng có phân tử lượng M
2
< 28
* Tương tự: Ta cũng có công thức ankin dựa vào phản ứng hiđro hóa là:
VD: ( TSĐH 2009/ Khối B) Hỗn hợp khí X gồm H
2
và một anken có khả năng cộng HBr cho sản
phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H
2
bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản
0,575 0,375
89. 17,8
1
m gam


= =
π
2 2
2
CO H O A
n n n− =
πππππ
A là C
x
H
y
hoặc C
x
H
y
O
z
mạch hở,
cháy cho thì A có số liên kết
2 2
CO H O A
n n kn− =
( 1)k
π
= +
2 1
2 1
( 2).
14( )
M M

n
M M

=

2 1
2 1
2( 2).
14( )
M M
n
M M

=

CH
2
=CH(CH
3
)
2
CH
2
=CH
2
CH
3
CH=CH CH
3
wWw.VipLam.Net

ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với
H
2
bằng 13. CTCT của anken là:
A. B.
C. D.
Giải
Vì X cộng HBr cho 1 sản phẩm duy nhất nên X phải có cấu tạo đối xứng.
Theo đề thì M
1
= 18,2 và
M
2
= 26 nên
Vậy: anken X là:
18. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa anken
Nếu tiến hành phản ứng hiđro hóa anken C
n
H
2n
từ hỗn hợp X gồm anken C
n
H
2n
và H
2

( tỉ lệ mol 1:1) được hỗn hợp Y thì hiệu suất của phản ứng là:
VD: (TSCĐ2009) Hỗn hợp khí X gồm có H
2

và C
2
H
4
có tỉ khối hơi so với He là 3,75. Dẫn X qua
Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y só tỉ khối hơi so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng
hiđro hóa là:
A. 50% B. 25% C. 20% D. 40%
Giải
Bằng phương pháp
đường chéo tính được:
Vậy:
19. Tính hiệu suất của phản ứng
hiđro hóa anđehit đơn chức no: (tỉ lệ mol 1:1)
VD: Hỗn hợp khí X gồm có H
2
và HCHO có tỉ khối hơi so với He là 4. Dẫn X qua Ni đun nóng,
thu được hỗn hợp khí Y só tỉ khối hơi so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là:
A. 50% B. 25% C. 20% D. 40%
Giải
Bằng phương pháp
đường chéo tính được:
Vậy:
20. Tính % ankan A tham gia
phản ứng tách
(26 2).18,2
4
14(26 18,2)
n


= =

2 4 2
: 1:1
C H H
n n =
15
% 2 2. 50%
20
H = − =
2
: 1:1
HCHO H
n n =
16
% 2 2. 40%
20
H = − =
H% = 2 – 2 .
x
y
M
M
H% = 2 – 2 .
x
y
M
M
A% =
1

A
B
M
M

wWw.VipLam.Net
VD: Tiến hành phản ứng tách một
lượng butan được hỗn hợp X gồm
H
2
và các hiđrocacbon. Biết . Phần trăm butan đã tham gia phản ứng tách là bao nhiêu?
Giải
B. PHẦN HÓA VÔ CƠ:
1. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO
2
vào dd Ca(OH)
2

hoặc Ba(OH)
2
:
Sử dụng công thức trên với điều kiện: ,
nghĩa là bazơ phản ứng hết.
Nếu bazơ dư thì
VD1: Hấp thụ hết 11,2 lít CO
2
(đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)
2
1M. Tính khối lượng kết tủa thu
được.

Giải
Ta có:
VD2: Hấp thụ hết 11,2 lít CO
2
(đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)
2
1M. Tính khối lượng kết tủa thu
được.
Giải
Ta thấy Ca(OH)
2
đã dùng dư nên:
2. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO
2
vào dd chứa hỗn
hợp gồm NaOH và Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
:
Trước hết tính rồi so sánh với hoặc
để xem chất nào phản ứng hết.
Điều kiện là:
VD: Hấp thụ hết 6,72 lít CO
2
(đktc) vào
2
/
23,2
X H

d =
58
% 1 25%
2.23,2
A = − =
2
CO
n n


2
CO
n n

=
2
0,4 40
CO
n n mol m gam
↓ ↓
= = ⇒ =
2
2
3
CO
CO OH
n n n
− −
= −
2

Ca
n
+2
Ba
n
+
2
2
3
CO
CO
n n


2
CO
OH
n n n


= −
2
2
2
( )
0,5
0,35 0,7
0,7 0,5 0,2
0,2.197 39,4
CO

OH
CO
Ba OH
OH
n n n
n mol
n mol n mol
n mol
m gam





= −
=
= ⇒ =
⇒ = − =
⇒ = =
wWw.VipLam.Net
300 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)
2
0,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Giải
3. Công thức tính
cần hấp thụ hết vào
1 dd Ca(OH)
2
hoặc
Ba(OH)

2
để thu được
1 lượng kết tủa theo
yêu cầu:
Dạng này có 2 kết quả:
VD: Hấp thụ hết V lít CO
2
(đktc) vào
300 ml dd Ba(OH)
2
1M thu được
19,7 gam kết tủa. Tìm V
Giải
4. Công thức cần
cho vào dd để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu:
Dạng này có 2 kết quả:
Hai kết quả trên tương ứng
với 2 trường hợp NaOH thiếu và
NaOH dư: trường hợp đầu kết tủa chưa đạt cực đại, trường hợp sau kết tủa đã đạt cực đại sau đó
tan bớt một phần.
VD: Cần cho bao nhiêu gam NaOH 1M vào dd chứa 0,5 mol AlCl
3
để được 31,2 gam kết tủa.
Giải
5. Công thức tính
cần cho vào dd NaAlO
2
để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu:
Dạng này có 2 kết quả:
VD: Cần cho bao nhiêu lit dd HCl

1M vào dd chứa 0,7 mol NaAlO
2
để thu
được 39 gam kết tủa?
Giải
6. Công thức cần cho
vào dd để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu:
Dạng này có 2 kết quả:
VD: Tính thể tích dd NaOH 1M cần
cho vào 200 ml dd ZnCl
2
2M để được
29,7 gam kết tủa.
Giải
2 2
2
3
2
( )
0,3 ; 0,03 ; 0,18
0,39 0,3 0,09
0,18
0,09
0,09.197 17,73
CO NaOH Ba OH
CO
Ba
n mol n mol n mol
n mol
n mol

n mol
m gam

+


= = =
= − =




=


⇒ =
⇒ = =
2
CO
V
2
2
CO
CO
OH
n n
n n n




=



= −


2
2
0,1 2,24
0,6 0,1 0,5 11,2
CO
CO
OH
n n mol V lit
n n n mol V lit



= = ⇒ =



= − = − = ⇒ =


ddNaOH
V
3
Al

+
3
3
4
OH
OH Al
n n
n n n

− +


=



= −


3
3 3.0,4 1,2
4 2 0,4 1,6 1,6
OH
OH Al
n n V lit
n n n mol V lit

− +



= = ⇒ =



= − = − = ⇒ =


ddHCl
V
2
4 3
H
H AlO
n n
n n n
+
+ −


=



= −


2
0,5 0,5
4 3 0,3 1,3
H

H AlO
n n mol V lit
n n n mol V lit
+
+ −


= = ⇒ =



= − = ⇒ =


ddNaOH
V
2
Zn
+
2
2
4 2
OH
OH Zn
n n
n n n

− +



=



= −


wWw.VipLam.Net
Ta có:
7. Công thức tính khối
lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại bằng H
2
SO
4
loãng giải phóng
H
2
:
VD: Hòa tan hết 10 gam chất rắn X gồm Mg; Zn và Al bằng H
2
SO
4
loãng thu được dd Y và 7,84 lit
H
2
(đktc). Cô cạn Y được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
Giải
8. Công thức tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại bằng
HCl giải phóng H
2

:
VD: Hòa tan hết 10 gam chất rắn X gồm Mg; Zn và Al bằng HCl thu được dd Y và 7,84 lit H
2
(đktc). Cô cạn Y được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
Giải
9. Công thức tính khối
lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H
2
SO
4
loãng :
10. Công thức tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại
bằng HCl :
11. Công thức tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng
với HNO
3
(không có sự tạo thành NH
4
NO
3
):
* Lưu ý: không tạo muối nào thì số mol muối đó bằng không
VD: Hòa tan 10 g chất rắn X gồm có Al , Zn , Mg bằng HNO
3
vừa đủ thu được m gam muối và
5,6 lit NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m.
Giải
m
muối
= 10 + 62.3. = 56,5 gam

12. Công thức tính số mol HNO
3
cần dùng để hòa tan 1 hỗn hợp các kim loại:
13. Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng
2
0,4 ; 0,3
Zn
n mol n mol
+

= =
2
2 2.0,3 0,6 0,6( )
4 2 1 1( )
OH
OH Zn
n n mol V lit
n n n mol V lit

− +


= = = ⇒ =




= − = ⇒ =



7,84
10 96. 43,6( )
22,4
sunfat
m gam= + =
7,84
10 71 34,85( )
22,4
clorua
m gam= + =
5,6
22,4
2
H
n
2
H
n
2 4
H SO
n
m
sunfat
= m
hh
+ 27,5.
HCl
n
m
mu

ối
= m
kim loại
+ 62. (3.n
NO
+ +8+10.
2
NO
n
2
N O
n
2
N
n
n
HN
O3
= 4n
NO
+ 2+ 10+12. +10n
NH4N
O3
2
NO
n
2
N O
n
2

N
n
wWw.VipLam.Net
với H
2
SO
4
đặc, nóng giải phóng khí SO
2
14. Công thức tính số mol H
2
SO
4
đặc, nóng cần dùng để hòa tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo
sản phẩm khử SO
2
duy nhất:
15. Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với
HNO
3
dư giải phóng khí NO:
16. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe
2
O
3
,
Fe
3
O
4

bằng HNO
3
đặc, nóng dư giải phóng khí NO
2
:
17. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe
2
O
3
,
Fe
3
O
4
bằng H
2
SO
4
đặc, nóng dư giải phóng khí SO
2
:
18. Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi thu
được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết rắn X trong HNO
3
loãng dư thu được NO :
19. Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi thu
được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết rắn X trong HNO
3
đặc, nóng dư thu được NO
2

:
20. Công thức tính (hoặc ) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt
nhôm (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO
3
:
21. Tính pH của dd axit yếu
HA
Tính pH của axit yếu phải biết K
axit
hoặc độ điện li của dd axit
hay
pH =
-log(C
axit
)
22. Tính pH của dd bazơ yếu BOH
pH =
14 +
23. Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu và muối NaA
NO
V
2
NO
V
2
1
3 (3 2 ).
3
3 (3 2 ).
x y

x y
NO Al Fe O
NO Al Fe O
n n x y n
n n x y n
 
= + −
 
= + −
1
(log log )
2
axit axit
pH K C= − +
α
1
(log log )
2
bazo bazo
pH K C= +
m
mu
ối
= (m
hh
+
8.n
NO2
)
242

80
N
H2SO4
= 2n
SO2
m
mu
ối
= m
kim loại
+ 96.n
SO2
m
mu
ối
= (m
hh
+
24.n
NO
)
242
80
m
mu
ối
= (m
hh
+
16.n

SO2
)
400
160
m
mu
ối
= (m
hh
+ 8.n
NO2
)
56
80
m
Fe
= (m
hh
+ 24.n
NO
)
56
80
wWw.VipLam.Net
24. Tính hiệu suất của phản ứng
tổng hợp NH
3

25. Xác định kim loại M (có hiđroxit lưỡng) tính dựa vào phản ứng của dd với dd
kiềm

26. Xác định kim loại M (có hiđroxit lưỡng) tính dựa vào phản ứng của dd với dd
axit
(log log )
a
a
m
C
pH K
C
= − +
n
M
+
4
2
n
MO

x
y
M
M
4 4
n
M
OH M
n n n
− +
= =
4 4

2 4
[ ( ) ]
4 4
n n
H MO M OH
n n n
+ − −
= =

×