Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Lịch sử khẩn hoang phương Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 121 trang )






LŸch S¯ Kh∏n Hoang
MiÀn Nam






SÁn Nam

LŸch S¯ Kh∏n Hoang MiÀn Nam — Trang 1/1
Nhn xổt tng quỹt


ỏng bng sãng Cu Long, Mổnam v Irraouaddi l ba trung tàm sđn xut lểa go, c
d xut cđng, quan trng nht trn th giậi. Vit Nam, Xim, Min ỏin gm a s dàn
sng bng ngh nãng. Ba quc gia ny lin ranh, nm trong khu vc gi mễa vậi nhng nổt
lận ging nhau :
Lănh th phỹt trin ln hi t Bc xung Nam.
Bit lm ruấng cy ng sàu, nhẩ m sđn lẽng t mc cao so vậi ruấng ta
t khã.
Mc sng thp kổm.
Nam tin khãng phđi l mănh lc huyn b ca ring dàn tấc Vit Nam. Nhng dàn
tấc chu đnh hng n ấ vn t ẽc k thut cy sàu cuc bm khãng kổm nậc ta. Vic
tãn thẩ rn thn v rng cu ma, vi mãn giđi tr nh thđ diu, trai gỹi i ỹp nhau
no phđi ch xđy ra Vit Nam.


Dàn Vit gƠp dàn Min vn c nn vỉn ha c knh khỹ cao. Vo th k 13, ngẩi Min
ă tữm ra ging lểa v dn thy nhp in thch ng giểp h thàu hoch 3 hoƠc 4 v trong
mất nỉm. Cuấc Nam tin ca ngẩi Xim, ngẩi Min ỏin gƠp hon cđnh khỹ tt v a l,
hai con sãng Mổnam v Irraouaddi thun lẽi cho vic thãng thng, trong khi Hng H v
sãng Cu Long c nhiu thỹc ỹ. T h lu sãng Hng, dàn Vit len li theo my cỹnh ng
nh bổ dc theo bẩ bin ỏãng nhiu giãng t ln hi n h lu sãng ỏng Nai, sãng Cu
Long.
Tuy l Ơt chàn trn t Cao Min nhng i th ỹng n ca ngẩi Vit i khn
hoang li l ngẩi Xim ang nuãi tham vng ã hấ vễng Vn Tẽng, Cao Min v Mă Lai.
Xim quc lểc by giẩ ang thẩi hng thnh, vậi tậng gii, quàn s c kinh nghim v chin
u ẩng bấ v ẩng thy.
Ngẩi Vit ă gi ẽc th ch ấng trong hon cđnh gay go.
Khi Ơt chàn ng bng sãng Cu Long, nậc Vit b chia ct t sãng Gianh, cãng
trữnh khn t v gi t lểc u ch do mất s dàn t Quđng Bữnh tr vo gỹnh vỹc. By
giẩ, u th ca ngẩi Vit khong l k thut canh tỹc cao, nhng l u th v t chc chnh
tr v quàn s. Bấ my hnh chnh khỹ hon hđo ă giểp chểa Nguyến theo di ẽc tữnh
hữnh nhng a phng xa xãi, quàn ấi c th tp trung khỹ nhanh khi cn thit. ỏn v
xă hấi nh nht l thãn p khđ nỉng t tr, cỹc t chc n in c th t quđn tr v
kinh t v an ninh.
Quàn ấi Xim hễng mnh, nhng i xa thữ mt hiu nỉng. Nậc Cao Min by giẩ
quỹ suy nhẽc, vua chểa kổm nỉng lc ch bit cu vin vậi ngoi bang, dàn chểng thữ ly
tỹn : ngẩi Xim thẩng lễa bt tng lot dàn Cao Min em v x h lm nãng nã phc
dch.

Vua chểa Vit Nam thểc y vic khn hoang vữ nhng l do sau ày :
M rấng a bn thng tr, t rấng, dàn giu thữ kinh ã ẽc bđo v chu ỹo hn.
Thu in v thu inh gia tỉng nhanh chng.
Nn i kổm ẽc giđm thiu, ni ny tht mễa, ni kia bễ li, t c nguy c nấi lon.
Dàn s gia tỉng, thm lnh trỹng, thm dàn xàu.
Bấ ỏinh v bấ ỏin tiu biu c th cho nhàn lc, ti lc. Vậi binh s gi gữn bẩ ci v

trn ỹp nấi lon, vậi tin bc v nhàn cãng lm xàu, vua chểa tha h phung ph, sng xa
hoa, xày p cung in lỉng tm, u ăi ngẩi trong ging h, mua chuấc quan li, ngãi
v ẽc n nh, chng cỹc àm mu ly khai a phng.

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 2/2
V pha dàn chểng, khn hoang l vic tch cc, khãng phđi l hng th, th ấng,
chẩ thẩi vn.
* Phđi c yu t thin nhin tng i thun lẽi, t quỹ thp thữ lểa dế b ngp, quỹ
cao thữ gƠp nn thiu nậc. T ni c trể n tha ruấng, ẩng i phđi gn khi ph thữ
giẩ lui tậi, lểa em v nh khãng mt nhiu cãng lao v ph tn chuyn ch.
* ỏ nậc ngt ung, nu cm v cho tràu b ung.
* Gia ữnh vn ling, lểa go ỉn trong khi chẩ lểa chn. Li cn qun ỹo, tu b
nh ca, thuc ung, tru cau, lểa go nuãi heo g, ghe xung, nãng c. Thm vo ,
cn yu t xă hấi vữ lm ruấng i hi s hẽp qun cn thit :
Sc mất ngẩi, mất gia ữnh ch c giậi hn. Mất khođnh ruấng gia t b t
hoang thữ hoa mu sĂ b chim chuất t cỹc vễng làn cn tp trung li phỹ nỹt. Nỉm bđy gia
ữnh gp sc canh tỹc lin ranh nhau thữ s tn tht vữ chim chuất ẽc giđm thiu.
Mễa cy tuy l co giăn, x xch mi ngy nhng nm trong thẩi gian quy nh. Cy
quỹ sậm, thiu nậc, cy quỹ trế, cày lểa mc khãng kp nậc ma. Mi ngẩi ch c th cy
chng 4 mu tày trong mất mễa m thãi, n b lo cy ni ny thữ n ãng lo dn t
ni kia. Dn t cy quỹ sậm, c mc tr li, trữ hoăn thữ nậc trong ruấng ln cao, khãng
dn t ẽc. Lểa chn m gƠt trế chng nỉm bđy ngy l h hao.
Phỹt c, cy lểa, gƠt lểa i hi s tp trung nhàn cãng, mận hoƠc i cãng, theo lch
trữnh khãng ẽc b trế. Phđi nhẩ ngẩi làn cn hoƠc a phng khỹc n. Ngay trong
mất khođnh t nh, mƠt t cha bng phng, ni cao ni thp, vic p bẩ, tỹt nậc vn
l cãng trữnh ca nhiu ngẩi.
Vễng nh c khn hoang cn lin lc vậi vễng ph cn dế dng giđi quyt vn
nhàn cãng. Trong mất p, nh ny khãng ẽc quỹ xa nh kia. Gn thãn p, phđi c
ni bỹn tp ha, c ngẩi cho vay, ngẩi tiu th lểa. Vic sanh , cậi hi, may chay i
hi cỹc phng tin ti thiu. Nh ca, tnh mng ngẩi dàn phđi ẽc bđo v, chng trấm

cập, lon lc. Li cn nhu cu hc vn, nhu cu v tàm linh vậi ữnh, chễa, miếu, hỹt
xậng.
ỏn v ti thiu v xă hấi vn l mất lng.
Khn hoang i hi nhiu yu t cỉn bđn. Khn hoang ng bng sãng Cu Long l
cuấc vn ấng lận, ton din v chnh tr, quàn s, kinh t, vỉn ha.
Vua chểa quy nh chnh sỹch in a, thu kha, quàn dch v thng pht. Tễy nhu
cu m c khi quàn s, lu dàn v tễ nhàn phđi ng n, lp p, cy cy ni mt an ninh.
ỏt kổm mu mẻ, kh canh tỹc nhng chnh quyn li cẻng bỹch n nh c. C nhng
giai on, nhng khu vc m chnh ph kim soỹt chƠt chĂ vic khn hoang, nhng cềng c
lểc ngẩi dàn ẽc dế dăi. Nhiu vễng t tuy ngẩi Cao Min cha chỹnh thc nhẽng cho
ta nhng dàn ta ă n khn hoang, hoƠc ngẽc li, ă nhẽng t làu nhng vn cn hoang
ph.
Cuấc vn ấng phi hẽp quàn s, chnh tr v k thut ny c th chia ra tng thẩi ká :
1) T cỹc chểa Nguyến n nhng nỉm cui ẩi Gia Long : Khai khn vễng t phễ sa
tt, t ging ven sãng, t cễ lao theo nhu cu phỹt trin x ỏng Trong, phc quc v
cng c quc gia.
Cn li cỹc vễng nậc ngp sàu vo mễa ma, t quỹ phứn, rng Sỹc. Vễng ngẩi
Min tp trung, trn nguyn tc thữ nguyn vơn (Rch Giỹ, Sc Trỉng, Tr Vinh, Chàu
ỏc).
Thnh lp cỹc trn Bin Ha, Gia ỏnh, ỏnh Tẩng v Vnh Thanh.
2) T cui ẩi Gia Long tậi cui ẩi Minh Mng : Khai khn pha hu ngn Hu
Giang, ni qua vễng i nểi Tht Sn, vữ nhu cu xỹc nh bin giậi Vit Min.

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 3/3
Khai khn vễng i nểi, vễng t thp, canh tỹc nhng lm t nh m cao rỹo, gia
vễng nậc ngp lt.
Thnh lp tnh An Giang, tỹch ra t trn Vnh Thanh.
3) T ẩi Thiu Tr tậi ẩi T ỏc : Khai khn nhng im chin lẽc, nhm phng
nấi lon pha Hu Giang, chỹnh sỹch n in ẽc thểc y mnh.


Thc dàn Phỹp n, nhm mc ch bc lất nhàn cãng r tin, v xut cđng ti
nguyn, ă thc hin ẽc vi vic ỹng k :
1) Cho o kinh chuyn ch lểa go, giểp giao thãng vn tđi ẽc dế dng, ng thẩi
rểt bật nậc vo mễa lt t Hu Giang ra Vnh Xim La. Vễng t phứn, tm gi l phễ sa
mậi, khãng cn b nậc ngp quỹ cao. Vic chuyn ch sđn phđm v Si Gn t tn kổm hn
trậc.
Thnh lp cỹc tnh mậi : Rch Giỹ, Cn Th, Sc Trỉng, Bc Liu, vễng ny tr thnh
ni d lểa go, nhẩ dàn t m mc sđn xut cao. Khai khn rng trm v ng c.
2) Thểc y vic lm ruấng s, nhẩ chn cỹc ging lểa thch hẽp hn, giểp vễng t
thp Long Xuyn, Chàu ỏc v ỏng Thỹp Mẩi canh tỹc ẽc. Cn li l vễng rng Sỹc
Cn Giẩ, rng ỏậc C Mau, vễng than bễn U Minh, vễng t quỹ nhiu phứn chung
quanh H Tin v ỏng Thỹp Mẩi.
3) Lp n in cao su min ỏãng.

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 4/4
1.1) Nhu cu phỹt trin x ng trong, phc quc v cng c quc gia


Nhng hnh ấng quyt nh
T làu, cỹc chểa Nguyến ă bit v vễng t ỏng Nai v Cu Long, nhng c hấi
cha thun lẽi y mnh cuấc phỹt trin v pha Nam. Nỉm 1623, mất phỹi bấ ca chểa
Nguyến n Oudong yu cu ẽc lp c s Prei Nokor (vễng Si Gn) thu thu hng
ha.
Nỉm 1658, khi cn bn rấn giao tranh vậi chểa Trnh phng Bc, chểa Hin cho
quan Khàm mng n Trn Bin dinh (Phể Yn) em 2000 quàn n Mi Xui (Mã Xoi)
ỹnh phỹ, bt vua NƠc ỗng Chàn giđi v Quđng Bữnh. Khi y Mi Xui (vễng B Ra ngy
nay) v ỏng Nai, ă c lu dàn ca nậc ta n sng chung lấn vậi ngẩi Cao Min khai
khn ruấng t. Ngẩi Cao Min khàm phc oai c ca triu ữnh em nhẽng ht cđ t
y ri i lỹnh ch khỹc, khãng dỹm tranh tr chuyn gữ.
Nỉm 1672, tữnh hữnh vã cễng thun lẽi cho Hin Vng, ngi ă thng chểa Trnh, ly

sãng Gianh lm ranh giậi. Nỉm 1764, Cao Min c lon, thm l do quàn chểa Nguyến
can thip, ln ny phỹ luãn ẽc cỹc n binh Cao Min Si Gn, G Bch v Nam Vang
sau khi thng Mã Xoi.
Bđy nỉm sau, 1679, Trn Thng Ti v Dng Ngn ỏch em binh bin v gia quyổn
hn 3000 ngẩi v chin thun hn nỉm chc chic n gn kinh ã.
Hin Vng cho phổp bn di thn nh Minh vo Nam. Chi tit ỹng chể l on
chin thuyn ny ẽc a vo Nam c ngẩi hậng dn. ỏày l cuấc hậng dn thn tữnh,
chng t thẩi chểa Nguyến bđn v khung cđnh ng bng sãng ỏng Nai v Cu Long
ẽc nghin cu khỹ tẩng tn. Chểa Nguyến v ngẩi hậng dn ă ỹnh giỹ ểng mc
giỹ tr chin lẽc ca vễng M Tho v vễng Bin Ha ni bn di thn nh Minh ẽc phổp
n nh c s ỹnh giỹ y măi n sau ny vn cn l ểng.
Min Nam vn cn hai ni quan trng khỹc pha Tày v Tày Nam. Nỉm 1699,
Nguyến Hu Cđnh em binh ln tn Nam Vang can thip v quàn s. Chuyn v vo
khođng thỹng t nỉm canh thữn (1700), ãng cho quàn s theo dng Tin Giang, trể ng ti
Cỹi Sao (vễng chẽ Th ca Long Xuyn) Ba quàn b phỹt bnh dch v ãng cềng b nhiếm
bnh. Thẩi gian trể quàn ày l hn na thỹng, binh kổo i hai ngy sau l ãng mt.
ỗng c cãng dơp yn Cao Min ri khai thỹc t ny. Ai trc tip khai thỹc ? Chc chn l
s binh s b bnh, hoƠc mất s tữnh nguyn li vễng Cỹi Sao m khai thỹc trậc khi t
ai ny ẽc vua Cao Min nhẽng cho. By giẩ nhm ny sng cheo leo bn kia sãng Tin.
h ẽc gi l dàn Hai Huyn, trc thuấc ph Gia ỏnh t xa.
Nỉm 1705, Nguyến Cu Vàn tha lnh hnh quàn ln Cao Min ỹnh quàn Xim,
khi tr v li cho trể quàn Vềng Gễ (nay l Tàn An) lp n in, lm th xậng cho
quàn dàn, p n v o kinh cho rch Vềng Gễ v rch M Tho ỉn thãng vậi nhau, ni
lin sãng Vm C Tày qua Tin Giang.
V pha Vnh Xim La, khođng nỉm 1680, Mc Cu ă lp p rđi rỹc t Vềng Thm,
Trng Kứ, Cn Vt, Rch Giỹ, C Mau. H Tin tr thnh thng cđng quan trng, thãn p
nh c nm sỹt mổ bin, thun tin cho ghe thuyn tậi lui, hoƠc t cao theo Giang
thnh, sãng Cỹi Lận, sãng Gnh Ho, ỗng ỏc canh tỹc.
Trn Thng Ti (ỏng Nai), Dng Ngn ỏch (M Tho), Nguyến Hu Cđnh (Tin
Giang), Nguyến Cu Vàn (Vm C), MƠc Cu (H Tin) v quàn dàn ă i nhng bậc tin

phong trong thẩi gian ngn. Nhm di thn nh Minh v dàn Vit tht s lm ruấng v nh
c ni t l. Bao nhiu kh khỉn dn dp xđy tậi : cuấc tranh chp v quàn s vậi ngẩi
Cao Min, ngẩi Xim. Măi n 134 nỉm sau (1834), vễng t m ãng Nguyến Hu Cđnh

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 5/5
khai sỹng cn gƠp chinh chin vậi quàn Xim, mƠc du cuấc Nam tin hon tt vo nỉm
1759. Li cn vic tranh chp dng dai vậi anh em Tày Sn, khin vic khn hoang b ữnh
tr hoƠc h hi.
Chểa Nguyến nm nguyn tc cỉn bđn l phỹt trin cỹc n v hnh chnh lin ranh
nhau. Thot tin dinh Trn Bin ng vễng Phể Yn. Nỉm 1698, chng c Nguyến Hu
Cđnh Ơt ra Gia ỏnh ph gm c :
X ỏng Nai lm huyn Phậc Long, dng dinh Trn Bin.
X Si Gn lm huyn Tàn Bữnh, dng dinh Phin Trn;
Ri ln hi, vễng Long H ni vo t Gia ỏnh, vễng M Tho ni vo Gia ỏnh, vễng
An Giang ni vo Long H (Vnh Long). Lểc H Tin quỹ suy sp, nỉm 1805 (ẩi Gia Long)
dinh Vnh Trn (Vnh Long) cai quđn t hu ngn Tin Giang n Rch Giỹ, C Mau, tc
Vnh Xim la ri nỉm 1810 trđ li cho trn H Tin nh cề.
T ngn xa, dàn Vit hc ẽc kinh nghim v nh c : min rng nểi bao giẩ cềng
bt lẽi, t t tht, nhiu si ỹ, nht l bnh rổt rng (sn lam chậng kh) nguy hi c th
gày nn dit chng. Nh ca nn ct ni ng bng, nhng t phđi cao rỹo, gn sãng rch
cng tt, trỹnh ni nậc ng ao tễ. Sãng sàu nậc chđy l cuấc t l tng v phong
thy (ti lẽi di do) nhng trong thc t l nga ẽc bnh rổt, giao thãng thun lẽi, c
nậc lm ruấng, c nậc ung, nu l ni nậc mƠn gn bin thữ trn ging cao vn
o ging ẽc.
Nỉm 1698, khi Nguyến Hu Cđnh Ơt hai huyn u tin, tữnh hữnh khn hoang ẽc
mã tđ nh sau :
ỏt ai m rấng 1000 dƠm, dàn s ẽc hn 40000 hấ, chiu mấ lu dàn t B
Chỹnh chàu tr v Nam n khp ni, mi ngẩi phàn chim ruấng t, chun nh thu
inh in v lp hấ tch inh in. T con chỹu ngẩi Tu ni Trn Bin thữ lp thnh
xă Thanh H, ni Phin Trn thữ lp thnh xă Minh Hng, ri ghổp vo s hấ tch.

Nhm di thn nh Minh n cễ lao Ph v vễng M Tho gm 3000 ngẩi khi tin
khi. Hai mi nỉm sau, con cỹi ca h lận ln. Mất s ngẩi Trung Hoa khỹc ln hi n
lm ỉn buãn bỹn, ri nh c luãn. Ta thy cn li trn ba chc ngn gia ữnh Vit Nam
gm c :
Nhng ngẩi lp nghip t trậc Mã Xoi (B Ra).
Nhng ngẩi t B Chỹnh (Quđng Bữnh) tr vo n lp nghip. S ngẩi ny sng
rđi rỹc t B Ra n cễ lao Ph (Bin Ha), vễng Si Gn, M Tho. ỏa danh Trn Bin
bao gm mất vễng rấng răi t ranh Bữnh Thun n tn Nh Bứ. Phin Trn bao gm Tàn
Bữnh n pha Cn Giuấc, Cn ỏậc, Tàn An. Ph Gia ỏnh thu y ỉn n tn vễng Cỹi
Bứ (tđ ngn Tin Giang) sau ny l chàu ỏnh Viến. ỏày l nhng lu dàn. Nhng nn chể
s ngẩi c vt lc t min Trung n. Khãng vn ling thữ khãng lm ruấng ẽc, ngẩi
c chểt t vn nu chu mang vo t mậi sĂ dế tr thnh in ch, phể ho.
L s thẩng Ơt nhng ni quan trng, dàn ãng, kinh t di do, thun lẽi cho vic
thng măi v l v tr c giỹ tr chin lẽc quàn s. lu vc sãng ỏng Nai v Cu Long,
dàn ta thit lp ẽc :

Vễng cễ lao Ph : nng ct ca Bin Ha
ỏày l v tr xng danh đi a u (Trn Bin) vậi ẩng bấ ẩng thy ni lin v
min Trung, ẩng bấ ln Cao Min v ẩng thy ỉn xung Si Gn. Nhm dàn Trung
Hoa theo chàn Trn Thng Ti gày c s lận cễ lao Ph, chn v tr thun lẽi, sỹt mổ sãng.
Nỉm nỉm sau khi nh c, chễa Quan ỏ dng ln.
Trn Thng Ti chiu np ẽc ngẩi buãn nậc Tu, xày dng ẩng ph, lu quỹ ãi
tng rc rẻ trn bẩ sãng, lin lc nỉm dƠm v phàn hoch ra ba nhai lấ, nhai lận gia ph

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 6/6
lỹt ỹ trng, nhai ngang lỹt ỹ ong, nhai nh lỹt ỹ xanh, ẩng rấng, bng phng, ngẩi
buãn t tp ãng ểc, tu bin, ghe sãng n u chen ln nhau, cn nhng nh buãn to
ày thữ nhiu hn ht, lp thnh mất i ã hấi.
ỏi Ph by giẩ l nht thng cđng min Nam, phn thnh nhẩ l do sau ày :
Vic thng măi t chc khổo lổo, Trn Thẽng Xuyn chiu tp ngẩi buãn nậc

Tu n kin thit, ày l bn thng buãn chuyn nghip, c vn to v giu kinh nghim,
n sau chậ khãng phđi l ngẩi i theo Trn Thẽng Xuyn trong ẽt tin phong (s ngẩi
i u gm a s l quàn s, tc l nãng dàn nghứo, khãng vn).
Sãng sàu c ch thun lẽi cho tu bin u (ày l vc sàu gn n thẩ ãng Nguyến
Hu Cđnh).
Vic tn tr v phàn phi hng ha ẽc iu hnh hẽp l. Nh lu, ph xỹ bn cỹc
nhai lấ lỹt ỹ l kho hng v cềng l ni ngh giđi tr ca ch tu v thy th. Tu chy
bum gƠp gi thun thữ mậi n hoƠc i ẽc. Xa nay thuyn buãn n h neo xong l ln
bẩ thu ph , ri n nh ch mua hng, li y k khai nhng hng ha trong thuyn v
khuàn ct ln, thng lẽng giỹ cđ, ch mua hng nh giỹ mua bao tt cđ hng ha tt xu
khãng b st li th gữ. ỏn ngy trng bum tr v gi l hi ẩng, ch thuyn c yu
cu mua giểp vt gữ thữ ngẩi ch buãn y cềng chiu y ậc n mua dễm ch n trậc ká
giao hơn, hai bn ch khỹch chiu tnh ha n thanh toỹn ri cễng nhau ẩn ca vui chi,
ă ẽc nậc ngt tm ra sch sĂ li khãng lo s trễng h ỉn lng vỹn thuyn, khi v li
ch y th hng khỹc rt l thun lẽi.
Cha thy ti liu c th v cỹc sđn phm mua bỹn lểc y, nhng ta oỹn l thng
gia Hu kiứu nm ấc quyn v xut nhp cđng t khi bt u khn hoang, ngoi nhng
sđn phm t ỏng Nai nh go, cỹ khã, cn mất s sđn phm t Cao Min em xung : cỹc
loi thđo dẽc, ng voi. Sđn phm nhp cđng gm t la, vđi bã, dẽc phm cho n nhng
xa x phm. Ngẩi Tu thch dễng bn Tu : gch ngi, ỹ xày cất chễa, nhang ứn, giy
tin vng bc. H cậi vẽ Vit Nam, by ra nhng thi ỉn xi, phung ph vo dp Tt.
Nhng a im nh c lểc ban u l vễng B Ra, ỏng Mãn, Long Khỹnh, Tàn
Uyn, nhng cỹnh ng hai bn bẩ sãng ỏng Nai gn cễ lao Ph. ỏt Trn Bin lểc by
giẩ ỉn n Th ỏc, Ging ỗng T, vễng Th Thim, Nh Bứ; pha Tày thữ ỉn qua vễng
Th Du Mất, Lỹi Thiu.

Vễng Bn Nghổ Si Gn : nng ct ca Gia ỏnh
ỏày l vễng t ging sãng Si Gn, rch Th Nghứ ln Hc Mãn, G Vp; vễng Chẽ
Lận ngy nay ỉn xung Bữnh ỏin, Bữnh Chỹnh; G ỏen, ni lin n Cn ỏậc, Cn Giuấc,
nhng ging thun lẽi lm ruấng v lm ry. Nu vễng cễ lao Ph ẽc u th l c nậc

ngt quanh nỉm, thữ vễng Si Gn li b đnh hng nậc mƠn t bin trn vo, ging cao
rỹo, o ging c th gƠp mch nậc ngt, phn cn li l t quỹ thp.
Vễng Si Gn l Prei Nokor (chễa Cày Mai ẽc gi l Vat Prei Nokor) nm trn
ging, pha Chẽ Lận ngy nay. Nỉm 1739, n Dinh ng thãn Tàn M, c ti liu ghi l
Tàn Thun, phđi chỉng vữ quàn s mun gn bẩ sãng lận (gn Nh Bứ) dế di chuyn v
kim soỹt an ninh ? Thot tin t cễ lao Ph n Bn Nghổ Si Gn ch dễng ẩng thy,
chẽ Nh Bứ thnh hữnh, ng dng vo nhu cu nh mất chẽ ni gia ngă ba. Hanh Thãng
xă (G Vp) tr thnh n v hnh chỹnh t nỉm 1698, Phể Th nỉm 1747, Tàn Sn Nht
nỉm 1749. Ngay t nỉm 1698, ngẩi Hoa kiu lp xă Minh Hng vễng Si Gn, ni ày
h cềng nm vic thng măi. Nỉm 1770, s chổp chuyn ãng Tỉng ẹn ỹnh cp ti chẽ
Tàn King (Tàn Cđnh), nỉm 1774 chễa Giỹc Làm dng ln, trn g t cao rỹo (do ngẩi
Minh Hng l L Thy Long quyn tin), chễa Kim Chng lp nỉm 1775. Phể Làm, vễng
Bữnh ỏin l t ging. Nhng ni thun tin cho vic canh tỹc phđi k l vễng Cn Giuấc,

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 7/7
Cn ỏậc. Go Cn ỏậc nậc ỏng Nai ni danh l ngon v trong mỹt. Vễng ven bin
Nam ká (tr ra rng Sỹc Cn Giẩ v rng ỏậc mềi C Mau) cn nhiu t rt tt. Bn
kia Cn ỏậc l G Cãng vậi nhiu ging v t phễ sa bẩ Ca ỏi, Ba Lai (tr thnh va
lểa quan trng ẩi Gia Long).
ỏt ă tt li ven bin, lu dàn c th i ghe bu t min Trung vo vm m lp
nghip, ngoi hu lẽi ruấng nng cn hu lẽi cỹ tãm. ỏỹnh lậi ngoi bin vn l s trẩng
ca dàn Vit. Lm ruấng nhng ni xa l s thữ dế trn thu, tha h chn la t tt. Nhẩ
ẩng bin, vic lin lc v qu x min Trung ẽc thun lẽi.
Trn Bin v Phin Trn khi mậi khn hoang tuy t khãng tt bng pha Cu Long
nhng vn l phữ nhiu so vậi vễng Bữnh Thun. Vữ gn l s, gn thng cđng nn lểa
go bỹn c giỹ. V mƠt an ninh vữ xa sãng Tin sãng Hu nn khi sẽ nn chinh chin khi
chểa Nguyến v Xim La gày hn.

Vễng Ba Ging : nng ct ca ỏnh Tẩng
Sãng Cu Long khỹc hn sãng ỏng Nai v sãng Vm C. Hng nỉm, Cu Long c ni

nậc lt trn bẩ. ỏt ging ven bẩ sãng, t cễ lao Cu Long khỹc hn my g gn ỏng
Nai. Vễng Cu Long t thp, o xung vi lập xung l gƠp nậc, vic trng cày ỉn trỹi
li dế dng, khi tậi. Mểc nậc ging, hay gỹnh nậc t mổ rch ln nh, ln ry li t tn
cãng. Bẩ Cu Long thẩng c băi bễn, bi p nhanh chng, t cễ lao lan ra trong vi nỉm
l thy cuấc bin dàu. Vic vn tđi, giao thãng dễng ghe xung thay vữ dễng xe b hoƠc i
bấ, khing gỹnh. K thut cy ba cễng l ngy thỹng cy hỹi phđi thay i cho thch ng
vậi hon cđnh mậi.
Dng Ngn ỏch em binh lnh ghe thuyn chy vo ca Soi Rp v ỏi Tiu hđi
khu ri ln n trể x M Tho. ỏày l cuấc nh c c sp Ơt, xỹ sai Vỉn Trinh v
tậng thn li Vỉn Chiu a d vỉn sang Cao Min bđo Thu Vng chia t cho bn
Dng Ngn ỏch . Thỹng 5, Vỉn Trinh dn cđ binh bin Long Mãn v a ghe thuyn n
ng dinh tri a phng M Tho ri dng nh ca, t tp ngẩi Kinh, ngẩi Thẽng
(ngẩi Min) kt thnh chm xm, sau ny mậi lp dinh trn, u l tễy thẩi dẩi i, hoƠc
hậng Nam, hoƠc hậng Bc, hoƠc em tậi, hoƠc rểt lui cềng chng ngoi a cuấc y.
Trn 1000 binh s ca Dng Ngn ỏch lm ỉn ti àu ?
H khãng rẩi khi a cuấc tt chn la lểc ban u nh ti liu trn cho bit. Chểng
ta c th xỹc nhn l ging Cai Yn ỉn n vễng Ba Ging, khi u l Tàn Hip (nay cn
gi l ging Trn ỏnh) n Thuấc Nhiu, Cai Ly, gia Tin giang v ỏng Thỹp Mẩi.
Lểc mậi khn hoang, hai l s chnh l Bin Ha v Phin An gn nhau pha ỏng
Nai. Cỹc quan thữ mun cho dàn chểng phàn tỹn ra chim c t pha Tày Nam nn Ơt
quy ch rấng răi, khãng càu thểc. V nguyn tc, ngẩi khn hoang Vềng Gễ (Tàn An,
sãng Vm C) hoƠc M Tho, u l dàn ca hai huyn Phậc Long v Tàn Bữnh. ỏ khi
chuyn ch ẩng xa khi ng thu bng lểa v bng tin mƠt, h c th np ti cỹc kho
thu a phng, va thun lẽi cho dàn, cho cỹc quan cềng khi lo sẽ nn tht thàu. Mất
s ngẩi lm ngh rng, ngh bin hng quy ch ring khi lp thãn p, ch cn ãi ngẩi
thay mƠt ng ra chu trỹch nhim kt hp thnh trang tri, man, thuấc, nu. H sng
nh c hoƠc lu ấng, vậi ngẩi cai tri hoƠc ngẩi bấ trng, ngẩi u nu cm u.
Chn kho thàu thu (cu kh trẩng) dnh cho cỹc tri, cỹc nu, mang tn sau ày
(Ơt ra t nỉm 1741) :
Quy An

Quy Ha
Cđnh Dng
Thin M

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 8/8
Gian Thđo
Hong Lp
Tam Lch
Bđ Canh
Tàn Thnh
Ba kho Tàn Thnh, Cđnh Dng, Thin M, lm ch cho dinh Trn Bin trng thàu tã
thu np tđi v Kinh, u pha bc Hu giang tc l sãng Cỹt, pha ãng cễ lao Ph.
Kho Tam Lch (Tam Lch) vễng M Tho (theo cha Jean de Jổsus thữ Tam Lch l ni
m quàn ỏãng Sn khi s xng danh tỹnh), ta hiu l vễng Ba Ging.
Kho Bđ Canh vễng Cao Lănh ngy nay.
Kho Gian Thđo cỹch pha nam thnh Gia ỏnh 4 dƠm rẻi, sau sa li gi l kho Bn
Trn.
Kho Hong Lp huyn Phậc Long (Bin Ha). Phđi chỉng kho ny dễng thàu
sỹp ong v làm sđn do thẽ rng pha bin giậi Vit Min ng gp ?
Kho Quy An v Quy Ha àu ? C nn suy lun l vễng An Ha ca ỏi ngy nay,
ly hai ting sau cht nhp li ? Nguyến Khoa Thuyn ghi rng Quy An c hn 100 thãn,
tn Quy An ẽc nhc tậi theo th t sau Tam Lch v Tàn Bữnh. Bđ Canh ẽc Nguyến
Khoa Thuyn ghi li nh l mất tri, cễng vậi hai tri khỹc l Ba Lai v Rch Kin.
Trn bđn , ta thy c n 4 kho tp trung cễ lao Ph v Bn Nghổ thun ẩng
ch chuyn v kinh ã Hu v cỹc tnh min Trung khi chểa Nguyến cn nm ch quyn.
My kho kia Ba Ging (Tam Lch), Cao Lănh (Bđ Canh), Qui An c lĂ gn mất vm sãng
nhỹnh ca Cu Long, hoƠc Ba Lai, hoƠc ca ỏi.
ỏẩi vua Hin Tãn (16911725), lp ph tr pha bc chẽ. Nỉm 1772 lp Trẩng ỏn
o, nỉm 1779, ly phn t nm gia trn Bin, Phin trn v Long H Ơt lm Trẩng
ỏn dinh c Lu th, K lc v Cai bấ coi vic quàn s, hnh chỹnh, thu v v băi b cỹc

kho trn. Trẩng ỏn dinh ng ging Cai Yn (ging ny bt u t vễng Khỹnh Hu
thuấc Tàn An ngy nay), ri li i tn l Trn ỏnh, ng Tàn Hip. Hai ting ỏnh
Tẩng ch xut hin t nỉm Gia Long th 7 (1808).

Vễng Long H : nng ct ca Vnh Long, An Giang
Kim soỹt sãng Tin, sãng Hu l vn m cỹc chểa Nguyến quan tàm nht, v mƠt
quàn s v v canh tỹc. Mun dễng binh ln Cao min, phđi cho chin thuyn i ngẽc dng
Tin giang n Ba Nam ri Nam Vang. Tin giang l sãng nhiu nhỹnh, gn vm bin
mi nhỹnh khỹ rấng vậi bẩ t phễ sa cao rỹo, thun lẽi trng u, trng khoai, Ơc bit
l trng dàu nuãi tm, trng cau, trng tru, trng da, cỹc loi cày ỉn trỹi. ỏt cn li l
ruấng tt. ỏày l cuấc t l tng sãng sàu nậc chđy. Thot tin, hai ting Long H
phỹt xut t tđ ngn Tin giang. Nỉm 1732 chểa Nguyến sai quan khn sểy Gia ỏnh chia
phn t ca Gia ỏnh (sau ny l ca ỏnh Tẩng) lp chàu ỏnh Viến, dng dinh Long
H ti Cỹi Bứ, gi l Cỹi Bứ dinh.
Nỉm 1756 v 1757, cuấc Nam tin hon tt v mƠt chnh tr. Trậc mƠt dinh Cỹi Bứ
vm rch Cỹi Bứ phữ nhiu, bn cnh rch Cỹi Thia nhiu phễ sa l nhng cễ lao lận
gia cỹc sãng Ba Lai, Hm Luãng v C Chin, cha k n my cễ lao tuy nh nhng quan
trng gia Tin giang. Bn kia Tin giang l ni tp trung nhiu sc Min, vễng Tr Vinh.
C th l trậc khi sỹp nhp vo lănh th Vit Nam, lu dàn ă n lm ỉn rđi rỹc nhng
cuấc khn hoang ẽc xểc tin quy mã hn t khi tr thnh lănh th Vit Nam, danh chỹnh
ngãn thun. Hai a danh cễ lao Bđo, cễ lao Minh xut hin sau ny, xng danh l trỹi
chàu ca Cu Long.

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 9/9
Pha cễ lao Bđo c tỹm ging, pha cễ lao Minh c 11 ging. ỏƠc im ca nhng ging
ny l chu đnh hng nậc lận nậc rng do thy triu, nhng khãng bao giẩ b ngp vo
mễa lt ca sãng Cu Long.
Nguyến C Trinh v Trng Phểc Du xin dẩi dinh Long H t Cỹi Bứ qua t Tm
Bo, tc l vễng chẽ Vnh Long ngy nay, ng thẩi Ơt nhng n Tày Ninh, Hng Ng,
cễ lao Ging, Sa ỏổc, Chàu ỏc.

Dinh Long H kim soỹt Tin giang v hai bn bẩ Hu giang. ỏng thẩi dinh ny cềng
bao trễm luãn vễng bin Vnh Xim La vậi Long Xuyn o (C Mau), Kin Giang o
(Rch Giỹ). Ring v vễng Ba Thc (Sc Trỉng) ni ngẩi Min sng quỹ tp trung thữ vic
cai tr vn thuấc v h.
Dng ca chểa Nguyến l dễng ni ny khng ch Cao Min. Sãng Cu Long l
bin giậi Vit Nam min ba bin giậi.
Nỉm 1779, chểa Nguyến duyt xem bđn , nàng vễng M Tho lm dinh (Tẩng ỏn
dinh) ng thẩi cềng th by mất chuyn phiu lu : dẩi dinh Long H n cễ lao Hong
Trn, gia Hu giang. ỏng thẩi c ngẩi bn rng a th Hu giang rấng lận, rng
nểi mễ mt, vễng Ba Thc, Cn Th, Tr Vinh c nhiu sc ca Cao Min m cỹch xa dinh
Long H, nn Ơt mất ai trn khng ch, mấ dàn n khai khn ruấng t. Dinh Long
H dẩi n Hong Trn nỉm trậc l nỉm sau (1780) li lui v ch cề (tc l vễng chẽ Vnh
Long), i tn l Vnh Trn dinh.
Kinh nghim cho thy rng con ẩng t Hu giang ln Cao Min quỹ xa, khãng
thun bng ẩng Tin giang, pha Vnh Long. Cễ lao Hong Trn Hu giang ẽc khai
thỹc sậm, cn mang tn l cễ lao Tàn Dinh, gẽi li hữnh đnh ca dinh Long H ngy trậc.
Gia Tin giang v Hu giang, c sn nhiu sãng rch lận nh lin lc nhau li cn nhiu
ging t tt, quanh nỉm nậc ngt, mễa nậc lt khãng ngp (vễng Sa ỏổc). Nhng cễ lao
trn sãng Tin, sãng Hu u ỹng giỹ, nhiu cễ lao va rấng va di, t bin chung
quanh cễ lao rt mu mẻ, nỉng xut cao : cễ lao Dung, cễ lao Tràu, cễ lao Di, cễ lao
Ging, cễ lao Mày, cn Bữnh Thy, cễ lao Nỉng Gễ. So vậi sãng Vềng Gễ (Vm C Tày) luãn
cđ sãng ỏng Nai thữ Tin giang v Hu giang t tt hn, kh hu khỹ lnh. Dàn c cn
tha thật, i hi nhiu ẽt lu dàn n khai thỹc. Duy c iu bt lẽi l xa Gia ỏnh, ngẩi
Min sng tp trung ti nhiu vễng lận rấng c th khuy ri an ninh ; vễng Tht Sn cha
thỹm him ẽc, li cn cỹnh ng bỹt ngỹt (Rch Giỹ, Cn Th) nm gia hu ngn Hu
giang v vnh Xim la. Nậc Xim ang hi hỉng sc, c th ất nhp min bin giậi mất
bin giậi cha r rt, kh nh c vữ nậc ngp quỹ sàu, khãng thch hẽp vậi li cy cy
ng thẩi (ng Chàu ỏc, Lỹng Linh, Thỹp Mẩi).
Nhng chuyn i v tu quc v phc quc ca vua Gia Long ẽc thc hin dế dng
l nhẩ ngi am hiu a th ca vễng t rấng y hn quàn Tày Sn. No l sãng Màn Tht

ni ngang Ba Kứ tậi vễng Tr ỗn, ni nhiu ngẩi Min sng tp trung. No vễng Nậc
Xoỹy tn thi dế dng, li cn vễng Cn Th vậi rch Cn Th ỉn thãng qua sãng Cỹi Bứ ri
sãng Cỹi Lận vậi vễng U Minh. Sãng Gnh Ho, sãng ỗng ỏc tn mềi C Mau. Thẩi
thnh tr ca h Mc quỹ phễ du vữ khãng dàn v khãng quàn kim soỹt mất vễng
Hu giang quỹ rấng m trn danh ngha thữ h Mc ẽc chểa Nguyến giao cho cai quđn.

S kt thnh quđ :
Thng cđng Si Gn thnh hữnh v phỹt trin
Ngẩi Hoa kiu nm nấi v ngoi thng ngay t bui u, h li c th lc quàn s.
cễ lao Ph, Trn Thng Ti sng thun ha vậi chểa Nguyến, nỉm 1700, ãng cễng quàn s
tễy tễng tham gia trn ỹnh quyt nh, chin thng ti Nam Vang. Con Trn Thng Ti l
Trn ỏi ỏnh cậi con gỹi Mc Cu, tc l em gỹi ca Mc Thin T (vẽ Mc Cu l ngẩi

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 10/10
Vit Nam, qu ỏng Mãn, thuấc Bin Ha), v sau Trn ỏi ỏnh vữ b hiu lm nn bun
ti, cht trong ngc. Dng Ngn ỏch cht vữ ph tậng l Hong Tn lm phđn, Hong
Tn li b quàn s Vit Nam trng tr. H Mc H Tin ẽc chểa Nguyến cho hng quy
ch t tr. Dng h ny trung thnh vậi chểa Nguyến nhng li b Xim Vng l Phi Nhă
Tàn quy ri (ãng vua Xim ny gc ngẩi Triu Chàu). Mất vin tậng Triu Chàu tn l
Trn Lin ă em binh qua t phỹ H Tin, quyt sanh t vậi Mc Thin T. Hai tn cập
Triu Chàu khỹc l Hoc Nhin v Trn Thỹi cềng gày khỹ nhiu rc ri cho h Mc H
Tin.
C ngẩi cho rng ngẩi Trung Hoa hđi ngoi thẩng t tãn, ãm p gic m lm bỹ
ch mất ci. Nu c tht vy, thữ nhng gic m y khãng bao giẩ thc hin ẽc t ỏng
Nai, t ra l v mƠt chỹnh tr v quàn s. Ch mất ln hi nỉm 1747 khi c thng gia ngẩi
Phậc Kin l L Vỉn Quang n c ng ti cễ lao Ph, nhàn thy vic phng b l l nn
cu kt vậi hn 300 bứ đng, xng l i vng. Cuấc khi lon b dp tt, L Vỉn Quang v
ng bn b ỹp giđi v Phậc Kin (by giẩ, ta ngi rc ri v ngoi giao vậi nh Thanh).
Nỉm 1772, chểa Nguyến suy yu, Trng Phểc Loan lấng quyn nhng quàn s ỏng
Trong vn cn mnh, 10000 quàn dinh Bữnh Khng, Bữnh Thun cễng 300 chin thuyn

hẽp vậi quàn dinh Long H kổo ln Cao Min ỹnh thng mất trn lận cu văn tữnh th
nguy ngp H Tin, cu Mc Thin T khi quàn Xim chim c thnh ny ;
Tữnh th ỏng Trong tr nn bi ỹt khi anh em Tày Sn khi ngha. Thỹng hai nỉm
1776, Nguyến L lổo vo t Gia ỏnh. Thỹng nỉm nỉm y, Nguyến L rểt lui sau khi cập
ly lểa kho, ch hn 200 thuyn chy v Quy Nhn. Con s ny giểp chểng ta thy phn
no thnh quđ ca vic khn hoang ỏng Nai v Cu Long.
Mất vin cai bấ ph Gia ỏnh l Hin c hu Nguyến Khoa Thuyn bỹo cỹo li
nhng con s c th v lc lẽng quàn s v tữnh hữnh chỹnh tr, kinh t. Sau ày l vi chi
tit v x ỏng Nai :
Huyn Phậc Long (vễng Trn Bin) c hn 200 thãn, dàn s 8000 ngẩi, l thu
ruấng hn 2000 hấc.
Cỹc thuấc Cđnh Dng, Thin M, Hong Lp c phng 40 thãn nu, dàn s 1000
ngẩi phđi np thu.
Thuấc ỗ Tt gm phng 30 nu, dàn s ậc 500.
Huyn Tàn Bữnh c hn 350 thãn, s dàn hn 15000 dinh, thu ruấng hn 3000 hấc.
Quy An c hn 100 thãn, s dàn 3000 inh, ruấng hn 5000 tha.
Tam Lch c hn 100 thãn, s dàn 4000 inh, ruấng hn 5000 tha.
Cỹc tri Bđ Canh, Ba Lai, Rch Kin, c 100 thãn, dàn 4000 inh, ruấng hn 4000
tha.
Chàu ỏnh Viến c li 350 thãn, dàn 7000 inh, ruấng 7000 tha.

Nhữn con s trn, ta thy Cu Kh (cn gi 9 trẩng bit np), dnh cho vễng t xa
Trn Bin v Phin Trn (sau ny l Trn ỏnh, tr thnh M Tho), gm cỹc thuấc :
Cđnh Dng, Thin M, Hong Lp, ỗ Tt (ng thu v Phậc Long).
Tam Lch, Quy An, Bđ Canh, Ba Lai, Rch Kin (ng thu v huyn Tàn Bữnh, vễng
Si Gn).
Ti liu ca Nguyến Khoa Thuyn cềng nu r quàn s, cỹc ni trể quàn ca chểa
Nguyến. Nhiu th ng Ơt Tin giang v Hu giang gn vm rch m ta tin rng vễng
ph cn c thãn xm khỹ sung tểc : vm ỗng Chng, Tàn Chàu, chẽ Th, Sa ỏổc, Vềng
Lim, Lỹng Thổ, Lp V, Tr ỗn, Cn Chung (Cn Chong nay l Tiu Cn), cễ lao Tàn

Dinh, Bc Trỉng (thuấc Tr Vinh).

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 11/11
Thnh tch ny khỹ lận lao : nhng vễng t phễ sa ven sãng rch, nhng cễ lao
thun lẽi cho vic canh tỹc c truyn (ruấng cy, mi nỉm mất mễa gƠt) u c ngẩi chể
n, khãng b st. ỏng bng Cu Long hn ng bng ỏng Nai r rt v mƠt canh tỹc,
sđn xut lểa go, vậi nhiu trin vng ti sỹng hn.
Trậc 1776, thng cđng lận nht ca min Nam l cễ lao Ph.
Nỉm 1776 v 1777 quàn Tày Sn trn vo Gia ỏnh, ỹnh cễ lao Ph chim dẻ ly
phng c, gch ỹ, ti vt ch v Quy Nhn.
Nãng Ni ỏi Ph tc l thng cđng cễ lao Ph suy sp luãn, thng gia Hoa kiu
bứn kổo nhau xung vễng Chẽ Lận ngy nay lp chẽ Si Gn, sỹt vậi chẽ Tàn King
thnh hữnh t trậc 1770.
Thng cđng Si Gn (nn hiu l Chẽ Lận ngy nay) thnh hữnh v phỹt trin nhanh
t nỉm 1778. T khi Tày Sn ni ln, quan quàn hấi cđ trn Phin An, thuyn buãn cềng
dẩi u sãng Tàn Bữnh (sãng Si Gn). Nhng 4 nỉm sau, nỉm 1782, Nguyến Nhc tậi 18
thãn Vẩn Tru, b phc kch thua thđm bi, hấ giỹ Ngn ca Tày Sn t trn. Nhc nhn
ra bn phc kch l o binh Ha Ngha gm nhiu ngẩi Tu theo giểp Nguyến ỹnh. Nhc
bứn gin lày, phm ngẩi Tu khãng k mậi cề u git cđ hn 10000 ngẩi. T Bn Nghổ
n sãng Si Gn, t thi quỉng b xung sãng lm nậc khãng chđy ẽc na. Cỹch 2, 3
thỹng ngẩi ta khãng dỹm ỉn cỹ tãm dậi sãng. Cn nh sã, la, chứ, thuc, hng, giy,
nht thit cỹc Tu m nh ai ă dễng cềng u em quỉng xung sãng, chng ai dỹm
ly. Qua nỉm sau, th tr xu mất càn giỹ bỹn ln n 8 quan, 1 cày kim bỹn 1 quan tin,
cn cỹc loi vt khỹc cềng u cao giỹ, nhàn dàn cc ká kh s.
Ngoi vic trđ thễ ring ngẩi Tu, Nguyến Nhc cn c dng tàm tiu dit u năo
kinh t ca min Nam, ni chểa Nguyến nm ẽc nhàn tàm t làu.
Sut thẩi gian tu quc v phc quc, Si Gn ẽc xem l kinh ã ca Nguyến ỹnh
(17791801).
Si Gn ẽc u th l gn vễng M Tho v Long H. Vic chuyn ch lểa go v sđn
phm t Tin giang tuy kh khỉn nhng lểc by giẩ kinh rch vn tng i thun lẽi cho

loi ghe c sc trng tđi nhơ. Nhữn trn bđn , ta thy sãng rch chng cht ; vo mễa ma
nậc sãng trn y, nhng mễa nng thữ nhiu khểc khãng lu thãng ẽc, hoƠc lu thãng
kh khỉn phđi sang qua ghe nh, kổo bng sc ngẩi hoƠc sc tràu, sãng rch li quanh co,
khãng nhàn cãng vổt. Cãng trữnh o kinh khi u vậi sỹng kin ca Nguyến Cu
Vàn c gng ni lin sãng Về Gễ (Vm C Tày) qua sãng M Tho tc l Vm C Tày qua
Tin giang, sau li o sàu thm. Tuy nhin, vữ c giỹp nậc khin phễ sa hai u dn vo
nn b cn, thuyn to phđi chẩ khi nậc lận mậi qua li ẽc. ỏă c tm ẩng thãng thng
t M Tho qua Vềng Gễ. Vềng Gễ thãng qua Vm C ỏãng n Bn Lc, theo ẩng nậc
n Ba Cm ri theo sãng Bữnh ỏin n Chẽ Lận. Nỉm 1772, Nguyến Cu ỏm (con ca
Nguyến Cu Vàn) o kinh Ruất Nga, ni lin Rch Cỹt n kinh L Gm m trậc kia
ghe thuyn khãng qua li ẽc, ch c mất ẩng nậc ng mng tràu. Pha G Cãng,
Cn Giuấc cềng c ẩng thy ln Rch Cỹt. Pha Hu giang, khi tranh chp bng quàn s
vậi Tày Sn, Nguyến ỹnh vn tn thi theo ẩng sãng t Si Gn Gia ỏnh n tn Sa
ỏổc, Cn Th, C Mau, Rch Giỹ.
Dẩi n Si Gn thữ th thc phàn phi v tch tr hng ha khãng ẽc thun lẽi nh
lểc cễ lao Ph : Khi thuyn cƠp bn, khãng c ch lận bao tr nn phđi gỹnh n cỹc chẽ
bỹn l linh tinh, kp khi mun mua th ha em v, thữ i tữm ãng hi tày rt nhc sc. Li
c bn th cãn giđ dng lm ngẩi giu c ni di, mua xong ri tữm ni trn trỹnh, nu mt
s vn mất t thữ cn gng chu m v, thđng hoƠc mt vn quỹ nhiu thữ phđi cm ghe ly
tin n mễa ãng truy tm bn y, lm cho k viến thng ngy cng cc kh.

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 12/12
T oan xđy ra vữ a bn hot ấng ca Si Gn rấng hn cễ lao Ph, nhng ch l lểc
giao thẩi. V sau, cềng chnh thng gia Hu kiu ng ra t chc h thng mua bỹn hon
hđo hn.
vm Hu giang, t làu ngẩi Min sng tp trung ti vễng Ba Thc (Sc Trỉng) trn
t ging cao rỹo, lm ruấng khổo lổo, go ni ting l ngon. Thay vữ ch ln Si Gn,
thng gia a phng ng ra chu mi vậi cỹc ghe buãn t nậc ngoi n. Mất thng
cđng thnh hữnh t xa, phng oỹn l vễng Băi Xu (M Xuyn ngy nay) ni sãng Ba
Xuyn ỉn thãng ra Hu giang. Theo nht k ca c o Levavasseur vo nỉm 1768, thữ

thng cđng ny mang tn l Bassac thnh lp mổ sãng, ni t thp vậi nh lẽp lỹ. ày
dễng tin quan (quan 600 ng ca Vit Nam) ; mất ng bc Con tr giỹ 5 quan tc l
3000 ng. Chẽ bỹn go, nhiu loi trỹi cày, rau, g vt, heo. Phđi chẩ nậc lận ghe thuyn
mậi vo ẽc. Thuyn ch ton l Trung Hoa, dàn chẽ a s l ngẩi Trung Hoa, quan cai
tr l ngẩi Cao Min. Thuyn buãn u ca ngẩi Trung Hoa, u san sỹt t 100 n 150
chic mua go v mua ẩng. Khãng hiu h em tậi ày bỹn nhng mn gữ.
Nn nhc n thng cđng H Tin m cỹc thng gia ngoi quc thẩng cp tậi,
ẽc phn thnh mất thẩi nhẩ xut cđng sđn phm ca Cao Min phn lận, khi Mc Cu v
Mc Thin T cn hng thẩi.

Vic tng ấng vin nỉm 1789
Cuấc tranh chp bng v lc gia Tày Sn v Nguyến ỹnh lm nguy hi cho nãng
nghip. Ni chung thữ quàn Tày Sn khãng thàu phc ẽc nhàn tàm, tr mất trẩng hẽp l
cuấc chin thng quàn Xim rch Gm, Xoi Hất vo nỉm 1874. Quàn Xim do hai tậng
Chiu Tỉng v Chiu Sng vậi lc lẽng hễng hu kổo n nhng Trnh Hoi ỏc, ngẩi
vit s thin v r rt v phe Nguyến ỹnh cềng ă thể nhn : Binh Tim n àu u cập
bc kh b hn ch nn vua (Nguyến ỹnh) ly lm lo. ỏă vy m binh Tim li kiu hănh,
lng dàn bt phc. trn Vnh Thanh, trong lểc Tày Sn vo chim c thữ dàn chểng u
chãn ct ca cđi khãng dỹm phi by ra, cho nn bn cẩng o khãng cập ly ẽc vt gữ.
Chẽ ph lận M Tho, nh ngi cất chm, ữnh cao chễa rấng, ghe thuyn cỹc ngđ sãng
bin n u ãng ểc lm mất i ã hấi rt phn hoa huyn nỹo. T khi Tày Sn chim
c, i lm chin trẩng, t phỹ gn ht, t nỉm 1788 tr li ày, ngẩi ta ln tr v, tuy
ni trễ mt nhng i vậi lểc xa cha ẽc phàn na.
Chỹnh sỹch ca Tày Sn min Nam l phỹ cỉn c a, chn cỹc ẩng thy t Si
Gn, Cn Giẩ n vễng vm sãng Cu Long, chn cỹc v tr chin lẽc ni Tin giang qua
Hu giang, Hu giang n vnh Xim La, t vễng Long Xuyn (C Mau) ra Phể Quc, qua
Xim. Thy quàn ca Tày Sn n trể hoƠc tun tiu tậi lui vễng Bỉng Cung, Ba Thc, Phể
Quc, vm sãng Màn Tht, Tr ỗn, Sa ỏổc, sãng Ba Lai. Khi chim ng, chnh sỹch kinh t
v vic t chc hnh chnh thay i nh th no ? Nguyến Hu chu trỹch nhim t Hu ra
Bc phn. Nguyến L, ph mă Trng Vỉn ỏa, lu th Ha t Gia ỏnh khong biu

dng ẽc ti nỉng gữ l ngoi nhng hng ấng quàn s.
Quàn Tày Sn b cã lp t Gia ỏnh vữ nhng l do sau ày :
Dàn khn hoang mang n cỹc chểa Nguyến, h ẽc khỹ giđ hn lểc min Trung,
t tt cn nhiu, cha cn mất chỹnh sỹch in a mậi, hoƠc mất s thay tro i chểa.
Quàn Tày Sn khãng thàu phc ẽc ngẩi Hu kiu (t chẽ cễ lao Ph, t chẽ Si
Gn, Chẽ Lận, phỹ chẽ M Tho), l hu thun kinh t cho Nguyến ỹnh.
Ngẩi Cao Min Tr ỗn, ngẩi ỏ B (Ch Chàu giang) u c cđm tữnh v tch cc
ng hấ Nguyến ỹnh, nhẩ ẩng li chnh tr mm dĂo. Lểc by giẩ quàn Tày Sn nƠng lo
nhng vn Bc h (cu thn nh L) v cn lo i ph vậi quàn nh Thanh. Quàn Tày
Sn ỹnh giỹ quỹ thp sc chu ng ca Nguyến ỹnh, nht l chuyn Nguyến ỹnh cu

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 13/13
vin vậi nậc Phỹp. Phỹp quc lểc by giẩ ang nuãi nhiu tham vng, vic t chc quàn ấi
ca Phỹp t k thut cao, vậi hđi quàn mnh v v kh tt. Hnh ấng ca Bỹ ỏa Lấc tuy
phiu lu nhng gày nhiu hu quđ trm trng. Thỹng 9 nỉm 1788, chin thuyn v s
quan Phỹp n trong khi Nguyến Hu lo ng ph vậi Tãn S Ngh Thỉng Long.
Thỹng 8 nỉm 1788, Nguyến ỹnh thàu phc thnh Gia ỏnh. Ti Gia ỏnh nỉm y lp
ra kho Bn Trn lm kho chung cho cđ bn trn Phin An, Bin Ha, Vnh Thanh v ỏnh
Tẩng thàu tr thu kha, chi cp bng hậng. Thỹng sỹu nỉm 1789, Nguyến ỹnh a
ra chỹnh sỹch r rt, ly vic tỉng gia sđn xut lm trng, Ơt ra cỹc in toỹn gm 12
ngẩi (trong c Trnh Hoi ỏc, L Quang ỏnh, Ngã Tễng Chàu, Hong Minh Khỹnh)
i khp bn dinh Phin Trn, Trn Bin, Trn Vnh, Trn ỏnh c xut dàn chỉm lm
vic ruấng. Ai khãng lm ruấng phđi i lnh. Ai lm ruấng t tt ẽc 100 thểng lểa, hoƠc
lm ruấng t xu ẽc 70 thểng lểa tr ln thữ ẽc tng thng, nu l ph binh (binh
lnh phc v ti cỹc cãng s) ẽc miến mất nỉm khi lm vic quan (lm xàu). Nhng
ngẩi dàn lu (khãng vã s bấ) c th lm ruấng dậi quyn chỉm sc ca cỹc quan in
toỹn, xem nh l lnh, nu thiu vn thữ ẽc vay trậc, sau sĂ trđ.
Vo thỹng 10 nỉm 1890, ngi Ơt thm s ỏn ỏin nhm khuyn khch quàn s ti
ngề tch cc cy cy, by làu vữ chin tranh nhiu vễng t phđi b hoang. Binh s thuấc
dinh Trung quàn v quàn cỹc v thuyn n khn ruấng ti Thỹo Mấc Càu (sãng Vm C)

gi l tri ỏn ỏin, nh nậc cp ngu canh in kh v lểa ging, u, bp ging, hế ct
hỹi xong ri em np vo kho, chỹnh c Nguyến Bữnh coi vic y.
Cỹc quan a phng phđi lp ấi n in, mi nỉm mất ngẩi trong n in np 6
hấc lểa, ai mấ ẽc 10 ngẩi tr ln cho lm quđn tri, tr tn trong s lng (khi i lnh).
V mƠt quàn s, ngi sai la quàn chin tàm, tc l quàn tinh nhu, ht lng ỹnh
giƠc, tp luyn k cng ẽc cp lng v tin rt hu.
ỏ tch tr thm lểa go phng khi hnh quàn tỹi chim cỹc thnh min Trung, ngi
Ơt ra lểa th tểc, th np, tc l th thu ph thu (ngoi thu in).
Nỉm 1792, mi ngẩi nấp thu th tểc t 1 n 5 phng.
Nỉm 1799, vễng Bữnh ỏnh, Phể Yn mi mu ruấng nấp 17 thỉng go.
Nỉm 1800 Gia ỏnh, mi ngẩi np 2 phng, ngẩi gi tn tt nấp phàn na.
Ruấng mất mu nấp mất phng go; mất phng go by giẩ tr giỹ 7 tin 30 ng. Nhng
nỉm dễng binh, s thu v s th tểc ph thu vn khãng chi tiu, nh nậc thu trậc
thu nỉm tậi. V thu ruấng, mi nỉm nh vua thàu hai ká.
Nh nậc gi ấc quyn mua nhng ha hng lin h tậi nhu cu quàn s nh kĂm,
st, ng, dim, lu hong. Nỉm 1791, Ơt thm l v vic khn hoang : sau khi khn, 3
nỉm mậi thàu thu, ai mun khn thữ nấp n trong thẩi hn ngn l 20 ngy, quỹ thẩi
gian y, t hoang sĂ giao cho quàn s cy cy, dàn khãng ẽc ginh na.
Lểa go t Gia ỏnh tch cc gp phn vo vic phđn cãng ca Nguyến ỹnh. nỉm
1795 v 1796, ch tin go Gia ỏnh ra tr ti thnh Din Khỹnh. Nỉm 1799 lểc ngi ra
Quy Nhn, quàn lnh li ch thm quàn lng, chng h thiu thn. Nỉm 1802, s chổp l
Gia ỏnh i lm, ngi sai quan trn phỹt go kho cho dàn mẽn, cễng ra lnh giđm thu
ruấng cho tnh Gia ỏnh. Phđi chỉng vữ lểa go dễng vo vic quàn quỹ nhiu ?
Thỹng 2/1790, Nguyến ỹnh cho xày thnh Si Gn, theo hữnh bỹt quỹi (cn c tn l
Quy Thnh) kiu thnh Vauban ca Phỹp (do Olivier de Puymanel vĂ kiu v coi xày ct).
ỏày l Gia ỏnh kinh, Nguyến ỹnh xem nh kinh ã ca mữnh, vậi thỹi ấ t tin. T thnh
ny c p quan lấ ln Bin Ha, v quan lấ xung Trn ỏnh (M Tho) n Cai Ly, ẩng
rấng 6 tm, hai bn ẩng c trng cày mễ u v cày mt l th cày th nghi.
Nguyến ỹnh t tin l phđi. By giẩ lểa go Gia ỏnh c nhiu, quàn s ang tha
thng, mất s s quan Phỹp li trc tip giểp ẻ. Ngi ra lnh tn cãng Quy Nhn ln th


Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 14/14
nht (1790). Nguyến Hu bỉng h, li c cuấc tn cãng ln th hai, ln th ba ri nỉm
1801, n Hu.
V sau, nỉm 1814, vua Gia Long cn nhc nh : Gia ỏnh l ni trung hng, ngy xa
ch c mất ỹm t v mất toỹn quàn m khãi phc t cề. Nn ni thm rng l ỹm
t tuy din tch nh hơp nhng tt, gm t ging v t cễ lao ca ỏng Nai v Cu
Long, v toỹn quàn khãng quỹ ãng đo nhng gm ton nhng nãng phu ă chu cc khn
hoang, n khi i lnh cm gm ri m cn phđi cy cy, phđi ng thu. ỏ l hữnh đnh
ca V Tỹnh vậi 10000 quàn va lểa G Cãng xin theo chàn ngi.
Nguyến ỹnh vnh viến rẩi t ỏng Nai v Hu ã, nhng t ỏng Nai, Gia ỏnh
vn cn gi vai tr cề : vai tr va lểa, vai tr tin n ca nậc Vit. Vua Cao Min v vua
Xim cng thứm thung vễng t phữ nhiu ny.

Nhng nỉm thỹi bữnh ẩi Gia Long
Gia Long xng Hong Hu, vễng Gia ỏnh dt nn binh ao trong khođng thẩi
gian ngn, nhng l khỹ di so vậi thẩi chểa Nguyến v cỹc tro vua k tip. T Bữnh
Thun tr vo, v mƠt hnh chỹnh Ơt ra Gia ỏnh thnh vậi quan Tng trn cm u,
nm khỹ nhiu quyn hn, lănh coi cỹc vic binh dàn, xàu thu v hữnh pht ca nỉm trn :
Phin An, Bin Ha, ỏnh Tẩng, Vnh Thanh v H Tin. Li coi luãn trn Bữnh Thun v
mƠt quàn s. Dàn s ln hi ãng ểc, cỹc tng trậc kia a s u thỉng lm huyn, huyn
thỉng lm ph.
Vic phn thnh ca thng cđng Si Gn v l s ca cỹc trn ẽc ghi khỹ y
qua Gia ỏnh thnh Thãng ch do Trnh Hoi ỏc, ngẩi ng thẩi bin son. ỏẩng giao
thãng vn tđi nm u th vn l ẩng thy. Du khỹch Hoa Ká l John White nỉm 1819 c
n Si Gn, ghi li trong quyn s tay nh sau :
Thnh lềy Si Gn xày bng ỹ ong, k bn mất c thy tri, gn l xm nh ca
dàn c gm nhng lu lp xp, thp hơp. Xm buãn bỹn v hậng ỏãng. Khi c Gia Long
dơp yn giƠc Tày Sn thữ dàn chểng t v thnh rt ãng. H sa sang nh ca li mậi, mất
phn lận cỹc gia ữnh ny dn v hậng Tày ca thnh lềy nh vua. Thẩi bui y, dc

theo hai bn bẩ sãng v bẩ kinh rch c vi ch ă ẽc cn ỹ hay xày gch k cng, chy
ni di non ngn thậc tày. V cãng lấ, c ẩng ă lt ỹ nguyn ming lận dế coi, nhng
phn nhiu vn quanh co un khểc v khãng ẽc sỉn sc tu b nn khãng ẽc sch.
V nhàn s thữ thnh Si Gn phng ấ li :
180 000 dàn bn th
10 000 ngẩi Trung quc.
Nỉm 1822 li c mất thể y s qu danh l ãng Finlayson thỹp tễng phỹi on
Crawfurd cềng c n ving Si Gn. Finlayson vit : Si Gn gm hai thnh ph, mi cỹi
u rấng lận bng kinh ã nậc Xim La, y l :
Si Gn.
Pingeh.
Nn hiu Pingeh l Bn Nghổ (Si Gn ngy nay), cn Si Gn l Chẽ Lận ngy nay.
Mc sđn xut lểa go lểc by giẩ gia tỉng nh th no ?
Chểng ta khãng c con s c th. Ch bit l nỉm 1804, vua Gia Long sai cỹc quan a
phng tr lểa thu vo kho cho nhiu. Kho ỏn ỏin ca Gia ỏnh thnh dng nỉm 1805
gm hai dăy kho ngi, mi dăy gm sỹu gian, tr s lểa n in lm s lu tr, cn d
thữ tr theo kho cỹc trn.
Nỉm 1804, nậc L Tng (Phi Lut Tàn) i, xin ong go Gia ỏnh, vua cho ong
500000 càn go, nỉm 1817 vễng Long H, Sa ỏổc sc bỹn cho Cao Min, nhàn nn i
n 10000 hấc lểa. Nỉm 1816, c lnh cm thuyn buãn khãng ẽc ch lểa go ra nậc

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 15/15
ngoi. ỏẩng thy cềng ẽc tu chnh li, nhm chuyn ch lểa go t sãng Cu Long ln
Si Gn : nỉm 1819, sa li cho rấng v cho sàu con kinh ni lin t Vềng Gễ (Tàn An) n
rch M Tho m Nguyến Cu Vàn ă cho o t nỉm 1705, dễng non 10000 dàn phu trong
trn ỏnh Tẩng. ỏo xong, vua Ơt tn l Bđo ỏnh H.
Cềng nỉm 1819, sai Huánh Cãng L c xut dàn phu o con kinh ni lin t cu B
Thuãng (Th Thãng) n kinh Ruất Nga (kinh Ruất Nga o t nỉm 1772), vua Ơt tn l
An Thãng H va rấng, va sàu, hai bn bẩ t trng, a sđn phm t Tin giang ln
Si Gn dng sãng sàu rấng, ghe thuyn u di 10 dƠm, theo hai con nậc ln, nậc rng,

thuyn bứ qua li chứo chng ca hỹt, ngy m tp np, lm ch ã hấi lu thãng khp ngđ,
tht l tin lẽi.
Hng binh ẽc băi cho v cy ruấng (1810). Lểc chin tranh, nhiu cẩng ho lẽi
dng thẩi c, chim t ca dàn nn vua nh l quàn cp cãng in cãng th (1804), v
cãng in cãng th khãng ẽc bỹn vữ bt c l do gữ. Ai lm ruấng n lu, khãng khai bỹo
ng thu thữ c th mt t, t giao cho ngẩi t giỹc.
Vn cho vay ẽc Ơt ra, trn nguyn tc mất vn mất lẩi (tc bt quỹ bn), ngẩi
cho vay trỹi phổp v con nẽ lẩng gt u c tấi. T nỉm 1806, khi mt mễa vữ thin tai,
hn hỹn, lt lấi thữ c l l ch ruấng phđi khai bỹo trậc khi gƠt ẽc miến thu. Khai
bỹo gian hoƠc quan li m giu khãng chu khai bỹo thữ tấi ng nhau. Khi thàu thu c
ngẩi ỹng tin cy ngi coi, phng nn ngẩi coi kho lm kh dàn, ch lểa xu tt, ong
t ong nhiu ỉn hi lấ.
Trnh Hoi ỏc ghi chổp rng ngẩi a phng t dễng nhng a danh v hnh
chỹnh. H dễng tn ca nhng l s hoƠc ch nhm hp ãng lận, hoƠc ch a u m gi
i khỹi, tng quỹt.
Trong dàn gian gi trn Bin Ha l ỏng Nai B Ra, trn Phin An l Bn Nghổ Si
Gn, trn ỏnh Tẩng l Vnh Gễ M Tho, trn Vnh Thanh l Long H Sa ỏổc, trn H
Tin l C Mau Rch Giỹ.
Trong mất trn ti sao ch chn la hai v tr, v ti sao la v tr ny m khãng la v
tr khỹc ? Dàn gian ni thnh thi quen t c l do ring. Theo chểng tãi ngh l h mun
xỹc nhn ni lm ỉn sung tểc, lm ỉn c ngha l mua bỹn, cy cy.
Si Gn l thnh ph ca ngẩi Trung Hoa dng ln lểc ban u, nƠng v bỹn s,
trong khi thnh ph Bn Nghổ do ngẩi Vit xày dng v sau, nƠng v bỹn l v l khu
hnh chnh. Vềng Gễ tc l chẽ Tàn An ngy nay, tuy khãng c chẽ lận nhng ỹng chể
nhẩ khn hoang làu ẩi, t khỹ tt. Sa ỏổc nm trong trn Vnh Thanh, l ni sung tểc
dàn c trễ mt, sng nhẩ hu lẽi ruấng tt v vẩn cày ỉn trỹi. Trn H Tin, vậi l s ni
danh l ơp nhng nghứo, khãng th sđn xut lểa go, cỹ mm, ch c vễng chung quanh
chẽ C Mau v chẽ Rch Giỹ l dế ỹnh lậi v lm ruấng dế trểng mễa, tu bum Hđi
Nam ra vo ch cỹ khã, go.
Gia ỏnh thnh Thãng ch (trong mc Cng Vc Ch) ă nu r danh sỹch cỹc huyn,

tng, thãn ton ci Gia ỏnh thnh hi ẩi Gia Long. Vễng no tp trung nhiu lng xă
trn din tch nh thữ nht nh l t tt, khn hoang c kt quđ. Vễng no c quỹ t lng
xă trn din tch quỹ rấng thữ t xu. Nguyn tc lp lng xă l c ngẩi, tc l dàn bấ.
Dàn bấ phđi nhiu n mc no (thẩng l 10 ngẩi) mậi lp ẽc mất lng.
Mc Cng Vc Ch giểp ta thy hữnh đnh khỹ r rt v tữnh hữnh khn hoang lểc by
giẩ. Mất th d c th l vễng Kin Ha ngy nay (tc l khỹi quỹt vễng cễ lao Bđo v cễ
lao Minh ca Bn Tre thẩi Phỹp thuấc) tuy din tch nh nhng l mất huyn, ly tn l
huyn Tàn An vậi hai tng Tàn Minh 72 thãn v An Bđo 63 thãn. Ring tng Ha Bữnh
(vễng G Cãng, Chẽ Go v An Ha) c n 86 thãn, khãng kổm vễng ãng dàn Si Gn,
Chẽ Lận.

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 16/16
Trong khi y, mất huyn vễng kh khn hoang vậi din tch to rấng ch c 37 thãn :
huyn Vnh ỏnh, bao gm pha hu ngn Hu giang, t bin giậi Chàu ỏc n vm Ba
Thc bin Nam Hđi v cha phàn ra thnh tng nh mit trn;
Mất ni khỹc, t phứn v nậc mƠn l mềi C Mau (nay l An Xuyn v mất phn
ca Bc Liu) ch c 40 xă thãn. Vễng Rch Giỹ (Kin Giang ngy nay, tr H Tin) gm
mất huyn vậi 2 tng, tng th nht l Kin ỏnh c 7 thãn, tng th nhữ l Thanh Giang c
4 thãn. Trong s ny li c nhng nu, nhng thuấc, tc l xă thãn cha thnh hữnh y .
ỏng ruấng Si Gn gm dàn s ãng ểc, lểa bỹn cao giỹ, hoa mu ph dế khai
thỹc: Hc Mãn, B ỏim, G Vp, hoƠc pha Phể Làm, Bữnh Tin, Bữnh Tày, Bữnh ỏãng.
Nhng con s trn ch ghi nhng thãn xă do ngẩi Vit Nam thnh lp. Pha Hu
giang, ruấng nng cha n i t oi, dàn s khãng quỹ tha thật, ch vữ phn Cng Vc
Ch khãng ghi li nhàn s, din tch cỹc sc Cao Min, tp trung vễng Tr Vinh, Rch Giỹ,
Bc Liu, Cn Th, Sc Trỉng.
Ring v vễng gn chẽ H Tin ghi 6 ph, s ca ngẩi Tu, 26 sc Cao Min v 19 xă
thãn Vit Nam (trong s ny c 12 thãn đo Phể Quc).
Huyn Kin Ha t ruấng phữ nhiu, mnh mãng bỹt ngỹt. Nhiu ngẩi lo vic canh
nãng lm gc, trong nh c cha va lểa go y dy. Mc Phong Tc Ch ca Trnh Hoi
ỏc ca ngẽi trẩng hẽp huyn Kin Ha (trn ỏnh Tẩng). ỏnh Tẩng lểc by giẩ khỹ

rấng răi, huyn Kin Ha ni trn bao gm trn vễng G Cãng, vễng Chẽ Go, luãn cđ vễng
t gia sãng Ba Lai v Ca ỏi (tc l An Ha ngy nay). Vễng G Cãng ni danh t tt,
go ngon. ỏt bẩ Ca Tiu v Ca ỏi l phễ sa cao rỹo. Ni ring v tng trn, ỏnh
Tẩng (vậi G Cãng lm nng ct) l va lểa quan trng nht ca x Gia ỏnh.
V t ruấng, ni c nểi i v c ng bng nh min Trung, theo l t làu, c phàn
chia ra sn in v thđo in. Sn in c nỉng xut kổm, thđo in nỉng xut cao, vữ vy
m trong vic quy nh thu in, luãn luãn thđo in chu thu cao hn.
vễng ng bng Cu Long, tin vic thu kha, ni no t mậi trng khn thữ
khai l sn in (mƠc du khãng c nểi) chu thu nhơ, vi nỉm sau khi t ă thnh
thc (tr thnh t thuấc) thữ nàng ln lm thđo in.
Ruấng ng bng ỏng Nai v Cu Long chia ra hai loi, ng v mƠt k thut cy
ba m xổt (s phàn bit ny qua thẩi Phỹp thuấc vn cn) :
ỏt cy
ỏt phỹt
Ruấng t cy thẩng l tng i cao, chẩ ma mậi cy, thẩng l khai thỹc làu nỉm,
nu khãng cy thữ mƠt t quỹ cn ci thiu cht mu mẻ, cy trấn t ln.
Vễng Phin An, Bin Ha gm loi ruấng cy.
Ruấng t phỹt l t thp, cn mậi, t khai thỹc, mƠt t cn nhiu c v phàn, nu
cy thữ t phứn pha dậi li tri ln lm h lểa (Trnh Hoi ỏc ghi l trch in ch
loi t phỹt ny).
Mun lm ruấng t phỹt, khi sa ma, nậc ln cẻ ba tc tày thữ phỹt c (Trnh Hoi
ỏc dễng ch trđm pht, nhng khãng ni r l phỹt bng th dng c gữ). Theo kin
chểng tãi, nãng dàn thẩi y dễng cày phăng m ngẩi Min ă dễng t trậc. Phăng ging
nh cày mă tu, cỹn phăng un li theo gc thậc thẽ, lẻi phăng di cẻ bđy, tỹm tc tày.
Ngẩi phỹt c ng nghing mữnh m chổm, dễng cày cễ nứo gt c qua mất bn ri chổm
tip. Phỹt c xong xuãi, dễng cày ba co th to m dn cho t trng trđi, sau l cy vậi
cày nc (t khãng cy nu dễng tay m cy thữ khãng ti no khoổt l nhổt cày m
ẽc).
Ruấng t phỹt (trch in) Vnh Thanh mất hấc ging thàu ẽc 300 hấc, trong khi
ruấng cy Phin An, Bin Ha mất hấc lểa ging ch em li 100 hấc.


Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 17/17
Ging lểa s (ln cao theo nậc lt) tuyt nhin khãng thy nhc tậi. Lểc by giẩ, vic
mua bỹn, lin lc vậi Cao Min cềng khỹ thẩng xuyn. Lểa s c nhiu Cao Min, ti sao
ta khãng cho du nhp giđi quyt vic trng ta phn t rấng mnh mãng pha ỏng
Thỹp Mẩi v pha Chàu ỏc ? Theo thin chểng tãi, by giẩ t ging bẩ sãng cn
nhiu, cha cn khai thỹc quỹ xa tn vễng Chàu ỏc v ỏng Thỹp. Vđ li, lểa s khãng
ngon cm, bỹn thp giỹ trn th trẩng.
Trong Gia ỏnh thnh Thãng Ch, khãng lẩi lĂ no cp n li canh tỹc mất nỉm
hai mễa ruấng (khi ngẩi Phỹp chim nậc ta hi cui th k 19, Nam ká vn cha lm
mất nỉm hai mễa). Ruấng hai mễa i hi t cao rỹo, c th p bẩ m gi nậc hoƠt
tỹt nậc vo ruấng cn. ỏp bẩ v tỹt nậc i hi nhàn cãng, cỹc tha ruấng phđi lin lc,
gn nhau. Ngẩi nãng phu lểc by giẩ vữ t cn tt v rấng nn cha ngh n cỹch khai
thỹc thàm canh y. Lểc rđnh ri, h trng u, bp khao dế sinh lẽi v t tn cãng hn.
Doăn Un tng l th ỹn sỹt tnh Vnh Long vo nỉm 1833 (sau lm n Tng c An
H) ghi li vi chi tit v cỹch lm ruấng : Vic trng lểa thữ c phỹt rp lau sy, ba c
hai ba ln ri cy, khãng ph sc nhiu. Nh ă cy ri thữ khãng cn trãng nom tậi, cềng
khi phđi lo nậc hn. Vo nhng thỹng 7, 8, 9 lc tc cy cy, n nhng thỹng 11, thỹng
chp mậi ln lẽt gƠt hỹi, ri gom nhm li ngay ngoi ruấng, tậi ra ging li thỹng 2,
thỹng 3 mậi cho tràu p ly lểa hất. C nhàn ni : Xuàn canh, h vàn, thu thàu, ãng
tng xổt ra khãng th hon ton ểng vậi mi vễng, hoƠc th ngi khãng iu hẽp, th tc
thữ theo thi quen m lm, hoƠc giđ kh hu c sậm c ti khỹc nhau, ring tãi cềng cha
thu t ẽc vy. Cềng nh ni v hoa quđ, ti nhiu tnh da u i khỹi chn vo mễa
h, m Nam Ká li chn vo ãng xuàn. Ti Bc ká, sen n mễa h, m Kinh ká (Hu) li
tr bãng vo gia thẩi gian giao mễa ãng xuàn, cn Nam ká thữ bn mễa sen u c hoa
cđ.
V phong tc min Nam lểc by giẩ, Trnh Hoi ỏc ghi li khỹ nhiu chi tit, xin
lẽc k vi on, chng t vic khn hoang em li mc sng sung tểc : Gia ỏnh, c
khỹch n nh u tin gia ch dàng tru cau, sau dàng tip cm bỹnh, tip ăi trng hu,
khãng k ngẩi thàn s, quen l, tãng tch àu, t u thàu np khođn ăi, cho nn ngẩi

i chi khãng cn em tin go theo, m li c nhiu ngẩi lu xàu, trn thu i n x ny
n nểp, bi vữ c ch dung dẻng vy. ỏt Gia ỏnh nhiu sãng, kinh, cễ lao, băi cỹt nn
trong 10 ngẩi ă c 9 ngẩi bit ngh bi lấi, chứo thuyn, li a ỉn mm, ngy ỉn ba ba
cm m t khi ỉn chỹo. Li c thi ễa cẽt, bng cỹch thỹch nhau ỉn hoƠc ung tht
nhiu. Doăn Un chổp : Cềng c k nghứo phđi i ỉn xin, nhng mi thỹng h ch i xin
mất ln cềng sng ri. H thẩng tu nhau ni ữnh miu, mi ngẩi u c mễng mn
ring. Trấm cp cềng t xđy ra, tràu thữ c chung nht ngoi ng. H rt thch ca hỹt,
khãng ngy no l khãng c mểa hỹt.
Ngẩi Tu cn khai thỹc ruấng mui vễng bin Sc Trỉng (Ba Thc). Bin Ha ni
danh vậi ngh trng ma, lm ẩng. Rng Tày Ninh sđn xut nhiu g tt, Ơc bit l du
rỹi trổt ghe, lm uc.

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 18/18
1.2) Nhu cu xỹc nh vễng bin giậi Vit Min


ỏẩi Gia Long, vn bin giậi Gia ỏnh thnh ẽc tm n nh. Cỹc hđi đo quan
trng u c ngẩi Vit n khai thỹc. Ti đo Cãn Lãn lểa, bp, khoai, u tuy khãng
dễng nhng dàn đo kt on lm binh s, gm 3 ấi, khai thỹc hđi sđn, trng cau. GiƠc
cập Mă Lai ch n khuy ri tm thẩi. ỏđo Phể Quc pha vnh Xim La ẽc b tr
phng th cn thn, dàn Phể Quc ă tng ht lng ng hấ lểc Gia Long tu quc, gm 12
thãn xă v thuấc. Hn Sn Rỹi c dàn, lp thnh mất thãn.
Ring v H Tin thữ khãng cn quan trng, t khi b giƠc Xim t phỹ nỉm 1771.
Hu du ca h Mc tuy ẽc Gia Long chiu c nhng thiu ti kinh bang t th, vđ li,
trng tàm vic thng măi ă nghing hn v pha Si Gn, ỏ Nng ; vic mua bỹn vậi
Cao Min thữ ă c Sa ỏổc, Cỹi Bứ. Vua Gia Long cho cỹc tu buãn v ghe buãn ht H
Tin ẽc miến thu (1810), ng thẩi di chuyn mất s quan li, vin chc bn trn min
trn n tỉng cẩng cho trn H Tin, gia tỉng binh s lo vic tun phng giƠc bin. Nỉm
sau (1811) vua cho Trng Phậc Giỹo v Bễi ỏc Màn n H Tin tu chnh thnh ph,
chiu d lu dàn : ngẩi Trung Hoa, ngẩi Cao Min, ngẩiCh (gi l ch Chàu Giang),

u c dnh khu vc c trể ring, khỹ phàn minh. Tuy nhin, thng cđng H Tin khãng
sao hng thnh ẽc nh trậc.
Vua Gia Long Ơt quan bđo hấ Cao Min, nhng nh ă ni, i th ca dàn Vit
Nam vn l vua Xim vậi chnh sỹch hung hỉng ang tữm cỹch m rấng bin giậi. T nỉm
1795, Xim chim c luãn vễng Battambang v Siemrap ca Cao Min. Nỉm 1814, ln luãn
vễng Mổlouprey v Stungtreng thuấc tđ ngn sãng Cu Long, thc sàu gia lănh th Lo v
Min. Vua Xim cn c tham vng Nam tin xung bỹn đo Mă Lai.
V mƠt nấi an, t lểc tu quc, Gia Long nm ẽc tữnh th i vậi cỹc vễng tp trung
sc Min. Nỉm 1780, ngẩi Min Tr Vinh lm lon, nhng tậng ỏ Thanh Nhàn dơp
ẽc vậi chin thut khỹ tinh vi. Nỉm 1757, nhẩ lănh t Min l Nguyến Vỉn Tn theo
chểa Nguyến nn vễng Tr ỗn sng yn lnh, chng c mm mng phđn lon. Ngẩi Min
tr thnh dàn binh gi an ninh, ng n ti a phng, h hng ch ấ t tr khỹ rấng
răi, nhẩ m nhng ch g hoang t trng ă ẽc khai khn thnh ruấng vẩn trng
ta. Vua Gia Long cềng ra lnh cho quàn v dàn trong t Gia ỏnh trđ li nhng phn
ruấng t chim ca ngẩi Cao Min v khãng tỹn thnh vic dễng ngẩi Min lm y tậ
(1816).

Vic bđo v bin giậi Vit Min
ỏa th Chàu ỏc, H Tin khãng kổm Bc thnh. Vua Gia Long ă quan nim r rt
nh th. Bc thnh ngỉn nga nn xàm lỉng ca Trung Hoa; H Tin, Chàu ỏc
ngỉn nga giƠc Xim v giƠc Cao Min.
Gia ta v Cao Min, bin giậi c phn giỹp vo trn Phin An v ỏng Thỹp Mẩi,
nhng con ẩng chin lẽc by làu vn l sãng Cu Long, c th l Tin giang, ni i
phng c th t Nam Vang xung nhanh chng ri thc vo ỏnh Tẩng. V pha vnh
Xim La, cn Rch Giỹ, H Tin sỹt mổ bin.
ỏn lềy H Tin v Chàu ỏc ă c t làu, k cđ n Tàn Chàu, n Sa ỏổc.
Ln ranh bin giậi gia ta v Cao Min khi Cao Min dàng t Tm Phong Long l
vễng ngẩi Min gi l Mổat Chruk (tc l m ca con heo, ta àm li l Ngc Lut, Mt
Lut), i khỹi ly sãng Chàu ỏc lm ranh giậi. ỏn Chàu ỏc pha tày sãng Chàu ỏc,
th s ph Mt Lut Cao Min bẩ pha ãng sãng Chàu ỏc, y l a u quan đi trn

Vnh Thanh v nậc Cao Min. Vua Gia Long Ơt tn vễng Chàu ỏc l Chàu ỏc Tàn

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 19/19
Cng, Ơt chc Quđn o. T n Chàu ỏc n vnh Xim La, ẩng ranh giậi quỹ m
h : Vm sãng Chàu ỏc (ngẽc v pha bc) tip n vễng Tht Sn v rch Giang Thnh.
Nỉm th 14 (1815), Gia Long ra lnh cho trn th Vnh Thanh l Lu Phậc Tẩng em
dàn binh trong trn ht 3000 ngẩi xày n, chung quanh c ho thãng vậi sãng cỹi, xày
vo thỹng chp. Ngi giđi thch vậi vua Cao Min rng p n Chàu ỏc l gi yn trn
H Tin, lm ni tip ng cho thnh Nam Vang. Ngi mun ni n vic quàn Xim sĂ can
thip vo Cao Min. Ngi ra lnh xày n cho nhanh ko bn rấn n vic cy cy ca ỹm
ngẩi i lm xàu. ỏn Chàu ỏc va xày xong, vua Gia Long xem a , nu kin : X
ny nu m ẩng thy thãng vậi H Tin thẩi nãng thng u lẽi cđ, ngy sau dàn cng
ãng, t m cng rấng, sĂ thnh mất trn to. Nhng Nguyến Vỉn Nhàn tàu can nn ngi
b kin y.
Tuy nhin ch l b tm thẩi. Ngi mun lp mất trn mậi, tỹch ra khi trn Vnh
Thanh quỹ di (trn Vnh Thanh ỉn t bin giậi Cao Min n bin Nam Hđi). Ngi mun
cho lu dàn quy t m t. Mất ngẩi Tu lm quan cho ta bn Cao Min tn l Dip Hấi
ẽc gi v, by làu Dip Hấi ẽc ting l mn cỹn x vic gữ dàn cềng bng lng. Dip
Hấi ẽc c lm Ci ph Chàu ỏc, khin chiu tp ngẩi ta, ngẩi Th v ngẩi Tu vo
cho ãng, hế c bit ngh trng cày, nuãi sểc vt, buãn bỹn hay lm ngh gm, cho tễy
ngh nghip lm ỉn, ngẩi no thiu vn thữ nh nậc cho vay. Li truyn d quan Tng
trn Gia ỏnh rng : dàn mậi ph tp, nn dy lm cỹc vic lẽi ch khin dàn ẽc an c lc
nghip, chẩ cỹc vic thnh ri sĂ tàu ln.
Vua Gia Long hiu r tữnh hữnh vễng bin giậi Chàu ỏc ; x ny c i nểi, chỉn nuãi
sểc vt dế dng ; t xa, ngẩi Min gii v ngh lm gm, nn th cđi tin li. Rt tit
l t vễng Tht Sn quỹ xu, ch c th lm ni, c rn, gch ngi, chậ khãng lm tã chổn
ẽc. Vic quy dàn lp p lểc by giẩ cềng kh vữ dàn Vit tha thật ; pha nam, gn Cn
Th v gn Vnh Long cn nhiu t tt cha khn ht, i lm ỉn tn bin giậi Chàu ỏc
l chuyn phiu lu. Ngẩi Tu, ngẩi Cao Min vậi ngh lm gm, ngh chỉn nuãi,
trng cày ẽc nhc tậi l phđi.

Trậc khi mun khi ấng sinh hot kinh t cho vễng Chàu ỏc, ngi ra lnh cho
Nguyến Vỉn Thoi (Thoi Ngc Hu) o con kinh sau ny gi l Thoi H (gi nãm na l
kinh Nểi Sp) trong nỉm 1817, vo thỹng 11, dễng 1500 dàn xàu gm ngẩi Vit v ngẩi
Cao Min, o hn mất thỹng mậi xong. ỏày l con ẩng m trậc kia dàn gian thẩng i,
nhng cht hơp, nay o nậi rấng thm. Thoi H ă c sn khểc u v on cht, ch
vổt li phn gi ni lin t Hu giang qua Rch Giỹ bn bẩ vnh Xim La (ngn ca Rch
Giỹ l rch Sc Suãng, a danh Min, s ghi l Khe Song). Mc ch trậc tin ca vic o
kinh vn l quàn s. Ngi ngh : ch y gn Chàn Lp, a th rm rp lm, ng thy i
qua Kin Giang thữ lm bễn v c. Ngi ra lnh cm dàn khãng ẽc chƠt cày trn nểi Sp,
ni con kinh ny i ngang qua, chc vữ mun gi phong thy.
Nhng vic o kinh ni lin Chàu ỏc qua H Tin bin giậi vn l mi bn tàm
ca ngi. Kinh Thoi H o xong pha Nam cềng nh con kinh Vnh T sp o pha
Bc vn nhm mc ch a thy quàn ca ta t Hu giang ra vnh Xim La tht nhanh,
gi Kin Giang v chẽ H Tin, nga quàn Xim em binh n thữnh lữnh. Khi v v v
ấng vin dàn trong trn Vnh Thanh, ngi ni thng l cãng trữnh o sãng y (ni Chàu
ỏc qua H Tin) rt kh. Vic nh nậc v cỹch phng gi bẩ ci quan h rt lận. Bn
ngi tuy l kh nhc mất ln m ch lẽi cho muãn ẩi v sau, phđi bđo nhau bit, chậ nn
sẽ nhc. Trậc khi o kinh, ngi cềng trn an s giđ ca Cao Min.
Kinh Vnh T o nỉm nỉm mậi xong, ngng ri li tip tc. C on dế o vữ nhm
ni t ruấng, sữnh ly (khểc kinh ny qua vễng Bn ỏi), nhng c khểc t cng, c ỹ,
sỹt chàn nểi. Mễa nng phđi ngng li vữ thiu nậc ung cho dàn phu. Vua Minh Mng

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 20/20
tip tc cãng trữnh do Gia Long xậng. L Vỉn Duyt huy ấng n 55000 dàn cãng, gm
ngẩi Vit Vnh Thanh, ỏnh Tẩng v ngẩi Min n Uy Viến (Tr ỗn do Nguyến
Vỉn Tn cm u).
Măi n nay, dàn gian cn nhc li nhng kh khỉn khi o con kinh ny, lập thữ cht
vữ bnh, lập thữ trn v dc ẩng b su ỉn tht. Ni n kinh Vnh T, vua Minh Mng
khãng che giu mc ch quàn s : ỏc Hong khđo Th t Cao hong ta (Gia Long)
mu sàu, ngh xa, chể vic ngoi bin . Vic y (vic o kinh) khãng lẽi gữ cho Chàn

Lp.

Nhng thnh quđ u tin
Nn nhậ trn Vnh Thanh ẩi Gia Long v u Minh Mng bao gm cỹc tnh thẩi Phỹp
thuấc : Bn Tre, Tr Vinh, Vnh Long, Sa ỏổc, Sc Trỉng, Long Xuyn, Chàu ỏc, Cn Th.
Ni chung thữ pha Nam ă c dàn c, t khãng b đnh hng ngp lt hng nỉm ca
sãng Cu Long v Hu Giang, pha Bc thữ quỹ tha thật, tr vễng Sa ỏổc, Tàn Chàu.
Vễng ngy nay thuấc Cn Th (Phong Dinh), Long Xuyn, Chàu ỏc cha c ngẩi Vit n
nh c nhiu. Ti Cn Th, ỗ Mãn, Tht Nt t khỹ cao v tt, dàn ta n lp thãn xm,
nhng ngẩi Min cn chen chểc gn y. Hu ngn Hu giang, pha bin giậi hu nh
khãng ngẩi , tr my cễ lao trn sãng. ỏày l vễng b ngp lt quỹ sàu, cy lểa khãng
ẽc, ai sing nỉng thữ ch c th chn vi ging t nh, vi g ven sãng hay gia ng
m lm ruấng kiu mc lm tc l theo hữnh thc da beo, nhng li lm ỉn ny quỹ
phiu lu, khi nậc sãng ln quỹ mc bữnh thẩng l b lt, hoƠc mễa mng b chim chuất
cn hi, u hãm sậm mai.
Kinh Vnh T o cha xon gl Thoi Ngc Hu cho phổp dàn lp lng vậi quy ch
rấng răi, t cễ lao Nỉng Gễ n Bữnh Thin theo sãng Hu, v dc theo bẩ kinh Vnh T, t
Chàu ỏc n Tht Sn. Ngẩi khn t c dàng n, Thoi Ngc Hu lểc by giẩ ẽc trn
quyn bin giậi (vậi chc v Khàm sai thng ch, ỹn th Chàu ỏc n, lănh bđo hấ Cao
Min quc n, kim quđn H Tin trn bin v), ph vo n ri ng n son Bđo hấ Cao
Min quc chi dng l xong. Tẩ n ẽc ng du ny c giỹ tr nh tẩ bng khoỹn. Dc
theo kinh Vnh T, nhiu ngẩi th lm ruấng trn phn t pha Nam, bẩ kinh p cao, dế
ct nh. Kinh rểt bật nậc, li thun lẽi giao thãng. Mất s lu dàn n my vễng t cao
chàn i, chàn nểi pha Tht Sn m canh tỹc. Rđi rỹc trn bẩ kinh, quàn s xày nhiu n
băo nh, gi an ninh, li cn ẩng lấ p t bẩ kinh chy vng quanh, lin lc nhau (gi l
xa lấ). ỏ tin vic di chuyn v khi mễa lt nậc ruấng rểt nhanh, ngẩi khn hoang
lểc by giẩ ngh ra sỹng kin o nhiu con kinh ngn (gi l ca g) ra kinh Vnh T,
bn phn t mậi khn thỉm ruấng hoƠc ch lểa t ruấng v nh dế dng hn. Lnh ca
triu ữnh cm ngƠt khãng ẽc khn vo phn t hin c ngẩi Cao Min lm ch. Nểi
Sam, gn Chàu ỏc ni lin vo chẽ vậi con lấ p t. Lng Vnh T thnh lp (gi l Vnh

T Sn thãn, lng nểi Vnh T tc l nểi Sam). Thot Ngc Hu t ra xng ỹng, lm
ểng lẩi d m vua Minh Mng a ra vo nỉm th hai (1821) Chàu ỏc l mất vễng xung
yu, nh ngi phđi khổo lổo trong mi trẩng hẽp, trn an ph d nhàn dàn a phng.
Trậc ht phđi chiu mấ dàn buãn, xày dng xm lng, lm cho inh s hấ khu ngy cng
tỉng, ruấng t ngy cng ẽc khai khn thm. Thoi Ngc Hu mt nỉm 1829, thng
ch Nguyến Vỉn Tuyn thay th, ri nỉm 1832 ngẩi lănh bđo hấ Chàn Lp, gi n Chàu
ỏc l Ngã Bỹ Nhàn. Tnh n nỉm Minh Mng th 19 (1838), dc theo kinh Vnh T qua
pha Tht Sn, cỹc thãn sau ày thnh hữnh, ln hi dàn chểng xin khn thm t, a s l
vu u th, tc l t lm ry :

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 21/21
Vnh T Sn thãn (t Chàu ỏc vo)
Nhn Ha thãn
An Qu thãn
Thàn Nhn thãn (gia An Qu v Vnh Bđo)
Vnh Bđo thãn (gia Thàn Nhn v Long Thnh)
Long Thnh thãn (gia Vnh Bđo v Vnh Ngun)
Ton Thnh thãn (gia Nhn Ha v An Thnh)
Vnh Gia thãn (gia Vnh ỏin v Vnh Thãng)
Vnh Lc thãn (giỹp vậi An Nãng)
T bin Nam Hđi tr ln Chàu ỏc, tc l hu ngn sãng Hu giang c vi khu vc
ỹng k khãng chu đnh hng nậc lt. Vễng Ba Thc, Sc Trỉng ă c ngẩi Min khai
khn t làu ri. Pha Sc Trỉng t ẩi Gia Long thy ghi lng Tàn An (rch Cn Th), lng
Thậi An (ỗ Mãn), lng Thậi Thun, Tàn Thun ỏãng (vễng Tht Nt), lng Bữnh ỏc rch
Long Xuyn, lng Bữnh Làm Nỉng Gễ. Lng ny cỹch lng kia hng chc cày s, nm trn
cỹc vễng t g, t ging. Cỹc thãn xm ny u bỹm sỹt vo bẩ Hu giang. Cễ lao ngoi
bẩ sãng cỹi thữ phữ nhiu hn : ven cễ lao l t cao rỹo, thch hẽp trng khoai, trng u.
Nhữn cỹc bđn kứm theo n xin khn t ẩi Minh Mng vễng ny, ta thy a s ng
bo khn theo li mc lm, ngn, ngay ngđ ba rch. ỏãng ểc nht l vễng Nỉng Gễ,
Chc C ỏao, t khn lin ranh nhau. Tip giỹp vo phn t lm ruấng lm ry l t

làm ( vễng mổ sãng l rng tre, thanh trểc làm). Vữ l bẩ sãng cỹi nn chim c bay tậi lui,
ỹp xung băi sãng, tre chu ẽc ngp lt hng nỉm m khãng cht. Ta c th oỹn rng
mc nậc ng ruấng vễng Cn Th, Tht Nt, ỗ Mãn hi ẩi Minh Mng tng i cao
hn bày giẩ. Vo mễa lt (by giẩ cha c nhiu kinh o nậc ra vnh Xim La nh sau
khi ngẩi Phỹp n).
Rch Cn Th ni danh l phữ nhiu, t tt, khãng b ngp. Vễng Cỹi Rỉng tr thnh
lng vo ẩi Minh Mng ri phỹt trin thm. Nỉm Minh Mng th 15 (1834), lng Thẩng
Thnh ca Cỹi Rỉng tỉng thm dàn c, tỹch ra mất lng mậi ly tn l Trẩng Thnh.
Rch B t ẽc dàn khn hoang chể .
Rch Cỹi Cãn ă c lng t ẩi Gia Long (lng Phể M), y th m nỉm Minh Mng
th 19 (1838) cn n nỉm khođnh rng rm hoang vu. Lng Bữnh M cềng thnh lp t
ẩi Minh Mng, ỉn tậi rch Cỹi Du. Vễng Tht Nt, ẩi Gia Long ch c lng Thậi Thun,
qua Minh Mng thm cỹc lng Tàn Thun ỏãng, Vnh Trinh.
Nhng lng va k trn tr thnh phn t ca cỹc tng mậi lp : Chàu Phể, ỏnh
Thnh, ỏnh Phậc, thuấc huyn Tày Xuyn (c ngha l bẩ pha Tày ca Hu Giang). T
Cn Th tr xung thuấc v huyn Vnh ỏnh vậi cỹc tng ỏnh Thậi, ỏnh An, ỏnh
Khỹnh. Pha Sa ỏổc, vễng Cỹi Tu Thẽng, Cỹi Tu H, Nha Màn v nhng cễ lao trn
Tin giang ă ãng ểc dàn c t ẩi Gia Long. ỏẩi Minh Mng cn lu li vi vỉn kin xỹc
nhn vic xểc tin khn hoang huyn Vnh An, vậi nhiu n xin khn t :
Nỉm Minh Mng th 12, khn thm cỹc thãn Tàn Dng, Tàn ỏãng, Tàn Phể
ỏãng, Phể M, Tàn Ha, Tàn Qu, Tàn Thun.
Nỉm Minh Mng th 19 v 20, khn thm cỹc tng An Thậi, An Thnh, An M, An
Trẩng, nhng vễng Nha Màn, cễ lao Tng Sn, rch Cỹi Vn ẽc chể nht.
T ẩi Minh Mng v sau, phn t phữ nhiu, nhiu hu lẽi ca An giang vn l pha
Tin giang vậi Sa ỏổc v cỹc vễng ph cn.

Vic lp lng S phàn chia in a
Vua Minh Mng Ơc bit khuyn khch vic lp p vễng Chàu ỏc. Nỉm 1830, thnh
thn trn Gia ỏnh tàu : Ht Chàu ỏc l vễng bin cng mậi m, ruấng t cha ẽc


Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 22/22
khai khn ht, xin trin hoăn vic thàu thu. Vua phỹn : ỏ l vễng bin giậi quan trng
ca quc gia, trm mun vữ nhàn dàn m gữn gi cho nn phđi Ơc bit chể tậi vic cai tr.
ỏ chnh l k hoch bin phng. Cn vn thu kha inh in, àu phđi l vic cn tnh
toỹn trậc. Ri ngi cho miến thu ba nỉm. Ba nỉm sau, thnh thn Gia ỏnh tàu xin thàu
thu. Ngi ra lnh : Nhng xm lng tàn lp ẽc miến thu thm ba nỉm na. Ring thu
thàn, thu in th ẽc hoăn thm mất nỉm na. Mất ti liu khỹc cho bit thm con s :
n Chàu ỏc mậi lp ẽc 41 xă, thãn, phẩng; dàn inh ch mậi ẽc hn 800 ngẩi.
Nhng nỉm sau (1831), Tng trn Gia ỏnh thnh li tàu vậi lẩi lĂ bi quan : ỏn Chàu ỏc
xă dàn mậi thit lp, a th ruấng t kh khai khn. Vua cho bấ Hấ bit : ỏn y l ni
a u quan yu, ta ă tng xung ch chiu tp dàn buãn bỹn, cho vay tin go lp p
khn in, quày qun sinh sng. ỏ l nim quan trng ca ta trong vic cng c vễng
ngoi bin cng. Nht s vic khai khn cn kh khỉn nn ă ẽc trin hn nhiu ln.
Nỉm ngoỹi ày, quan trn thnh ă c lẩi xin, ln th hai trm ă khoan miến cho ba nỉm
tin dung (tin xàu) cễng dch v, v ă phỹn bđo phđi dễng nhiu phng phỹp chiu
d thu np, cho ng ỹng ngy cng m mang, sinh sng di do, ă hn mất nỉm nay
m vn cha thy thi th phỹt trin iu gữ, lin vấi cho l vữ tữnh trng kh khỉn. ỏ phđi
chỉng l li lm vic tc trỹch cho xong chuyn ? Nay truyn ch cho thnh thn (quan trn
Gia ỏnh) phđi nghim sc cỹc cãng chc ca n phđi tt tàm thi th, hu lm cho t
rấng ãng dàn, hn ểng ba nỉm phđi c h s v triu ữnh khen thng, khãng th
cho l ti tữnh hữnh kh khỉn măi ẽc.
Vua quan tàm n vn bin giậi Chàu ỏc, v tin oỹn nhng rc ri sp xđy ra
gia Vit Nam v Xim La, khãng ring mƠt trn Cao Min m cn cđ mƠt trn Lo.
Ngi mun quy dàn gn nh vã iu kin, miến thu hai ẽt.
Hai nỉm sau, cui nỉm 1833, quàn Xim trn qua.
Lng p vễng kinh Vnh T v Tht Sn lểc by giẩ thnh lp vậi quy ch dế dăi,
nh trẩng hẽp lng Phể Cẩng, tỹch ra t lng An Nãng. Nỉm Minh Mng th 12 (1831),
vo thỹng 3, Trng Vỉn Ngha ng n, xin khn vễng t hoang t nểi Chàn Tm Lon
tậi nểi Tr Bổc, by làu thuấc lng An Nãng. Lểc u, Trng Vỉn Ngha v ng bn 11
ngẩi n khai phỹ, sau chiu mấ thm ẽc 4 ngẩi na, ă c nn tđng lp lng mậi

ly tn l Phể Cẩng. Cđ bn xin n nỉm th 17 (1836) sĂ ng thu, khi mấ ẽc thm
dàn v lp hấ. ỏn ẽc phể hi cho Tuy Bin ph tra khỹm v chun cho vo thỹng 11,
nỉm Minh Mng th 15 (1834). Qua vỉn kin trn, ta thy vic cu xổt kổo di t 1831, khi
Trng Vỉn Ngha khn t, xin sĂ lp bấ v ng thu; quan a phng thàu n, chẩ n
ba nỉm sau mậi chỹnh thc chp nhn. Trong thẩi gian chẩ ẽi, bn ngẩi khn hoang tha
h lm ỉn, khi ng thu, khi khai bỹo gữ cđ.
Lng Trẩng Thnh tỹch ra t lng Thẩng Thnh, rch Cỹi Rỉng (Cn Th) lp vo
nỉm Minh Mng th 15 (1834) do hai ngẩi ng n. Lng tàn lp ny gm 8 ngẩi dàn c
tn trong bấ lng Thẩng Thnh, 8 ngẩi dàn lu v mất nin lăo 67 tui. H chu ng
thu 5 khođnh t, hng sn in (thu nhơ). ỏày l vễng c an ninh, t tng i tt,
cỹch xa Chàu ỏc hng trỉm cày s ngn, nn khãng thy ghi nhng iu khođn dế dăi
dnh cho vễng bin giậi.
S thẩng nhc tậi vic cho phổp tễ nhàn i khn hoang. Chểng tãi gƠp ti liu v mất
hấ thẽ sỉn, tp trung thẽ sỉn thể rng, gi l Thuấc Tnh Bit Np Lp Hấ ẽc hng
quy ch ca mất lng, nhng khãng c t ai. Cm u l Hấ trng tn Nguyến Vỉn
Lut, ngẩi kinh Vnh T, 55 tui. Hấ trng phđi chu trỹch nhim v thu v cho 7
ngẩi do ãng ta bđo lănh, thu ng bng ng voi, 150 mi nỉm. Gia nhp hấ thẽ sỉn, c
mt ngẩi qu Cỹi Thia (ỏnh Tẩng), 1 ngẩi vễng Chẽ Go (ỏnh Tẩng), Ơc bit l 1

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 23/23
ngẩi qu Vnh T can tấi ng la ỉn cập, ang b phỹt văng (lu y) ln Trn Tày
(Cao Min) lm n in binh.
V s phàn chia t sai, Ơc bit l vễng Tht Nt, nhiu in ch khn t rấng tậi
26, 28 hoƠc 60 mu, trong khi tnh trung bữnh mi phn t ca dàn khn hoang l 2 hoƠc 3
mu. t tt mổ sãng Cỹi hoƠc cễ lao, vic phàn khođnh nh bổ hn, trung bữnh t 1 n 2
mu.
Măi n nỉm Minh Mng th 19 (1839) tnh An Giang vn cn ẽc triu ữnh nàng
ẻ so vậi cỹc tnh khỹc. Tnh thn dàng bấ s, ghi r s dàn inh, vữ dàn inh c phn tỉng,
nn xin tỉng thm ngch lnh giđn. Vua xung d rng : Ht y làu nay mong ẽc dữu dt
dy d, hấ khu mi nỉm mất tỉng, nay li nhàn ẽc thỹi bữnh nn cễng vậi dàn ngh ngi,

khin cho cễng lo vic cy cy, o ging m an nghip, dàn chểng ngy cng thm ãng
đo, thnh vẽng, h tt phđi xin thm ngch lnh giđn lm chi. vua mun ni tậi vic xàm
lỉng ca Xim m vễng Chàu ỏc hng chu hu quđ nƠng n nht, trong thẩi gian va
qua

Vi vn nấi an : Lon L Vỉn Khãi. Cỹc vễng ngẩi Min ãng đo
Thỹng 7 nỉm 1832, Tđ quàn L Vỉn Duyt, Tng trn Gia ỏnh thnh mt. Vữ c thễ
hn làu ẩi vậi Tđ quàn, vua Minh Mng tha c hấi ny a toỹn v binh Minh Ngha v
Quđng Ngăi. Sau khi chãn ct Tđ quàn xong, vua Minh Mng cn ra lnh a c An Thun
v Kinh. Thỹng 10 nỉm y, Gia ỏnh thnh khãng cn l n v quan trng na. Vua băi b
ch ấ Tng trn, tt cđ i l tnh, trc thuấc vo triu ữnh Hu. Thỹng 11 nỉm y, vua
cho nguyn Tng c tnh Sn Tày l L ỏi Cng lm Tng c An H kim lănh n Bđo
hấ Chàn Lp.
Vic thuyn chuyn mất vin chc t Sn Tày vo Nam khãng l iu l nu ta bit r
chnh sỹch ca vua Minh Mng l trit h uy th v nhàn tàm m Tđ quàn L Vỉn Duyt
ă gày ẽc kinh Vnh T do ngi c xut o ra trong hon cđnh kh khỉn. Tnh An
Giang chỹnh thc thnh hữnh vậi hai ph Tuy Bin v Tàn Thnh, nỉm 1835 ly thm t
Ba Thc lp thnh ph Ba Xuyn. An Giang chim trn min hu ngn ca Hu giang,
pha Bc thữ gm luãn vễng Vnh an (Sa ỏổc) ct ra khi trn Vnh Thanh lểc trậc.
L Vỉn Khãi ni lon, thnh cãng nhanh chng trong ẽt u, chim ln hi 6 tnh,
nhng gi khãng ẽc làu. Dàn chểng tuy mn mất cãng c Tđ quàn L Vỉn Duyt, nhng
cỹ nhàn L Vỉn Khãi khãng uy tn. Hn na ngy qua thỹng li, dàn chểng thy L Vỉn
Khãi khãng tin vo dàn trong nậc, li cn trc tip hoƠc giỹn tip lm vic cng rn cn g
nh.
L Vỉn Khãi c chểt t tinh thn tin bấ, chng li ch ấ tp quyn h khc ca vua
Minh Mng ? Mất ti liu cho bit l khi ẽc hi v ruấng nng v tữnh hữnh an ninh ti
cỹc tnh, tnh thn Vnh Long tàu rng : Trậc ày bn giƠc (L Vỉn Khãi) chim c tnh
thnh, cỹc thãn p u b chểng t phỹ ri chểng cn chiu theo nc nh dàn, em tin
trong kho ra tỹn cp n hn mất ngn quan, nay dàn tữnh nguyn y s em np li. Vua
ra lnh miến cho. Vic ly tin trong kho chia u cho dàn, lểc ang xđy ra, chc l ẽc dàn

hoan nghinh. V dàn em nấp li cho quan khi bn phđn lon b dơp, cha chc vữ tữnh
nguyn, vữ sẽ ểng hn.
Lon L Vỉn Khãi ch l mất trong nhng mi lo sẽ ca vua Minh Mng, vữ lểc by giẩ
Bc ká lon lc ni ln vậi cẩng ấ ỹng k, l do chỹnh l nn i kổm, l quan li tham
nhềng. Nhng cuấc khi lon L Vỉn Khãi to c hấi cho quàn Xim ỹnh ta trong c
mƠt trn Lo, ring mƠt trn An Giang l quan trng hn cđ.
T làu, vua chểa nh Nguyến lo lng v cỹc vễng ngẩi Min nh c tp trung, nhiu
nht l a phn trn Vnh Thanh ngy xa :

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 24/24
Vễng Tr ỗn ẽc yn n nhẩ c Nguyến Vỉn Tn (mất ngẩi Min hu cãng, trong
thẩi gian phc quc, ẽc mang h Vit Nam) nm ẽc nhàn tàm. Nguyến Vỉn Tn cht,
con l Nguyến Vỉn V ẽc trng dng v c ra tn Hu ã bỹi kin vua.
Vễng Lc Ha (Cu Kứ, Tiu Cn). Nỉm 1835 Ơt ra xă thãn, tễy theo sc lận nh,
quan n tn ni khỹm xổt, nh r thu kha.
Vễng Ba Thc (Sc Trỉng, K Sỹch). Vua Gia Long khi cn t Gia ỏnh thữ cho
ngẩi Min a phng lp n in mi nỉm np lểa su thu. Nỉm 1792, NƠc n Xim
v, vua em t y cho li ; nỉm 1835, cỹc quan li ngẩi Min a phng yu cu ta
giểp ẻ, vua Minh Mng cho ngẩi Min hng ch ấ t tr rấng răi vậi quan ph coi vic
nấi an, măi n khi ngẩi Phỹp ỹnh nậc ta, quan ph vn l ngẩi Min.
Vễng ỗ Mãn (pha bc Cn Th) l ni ngẩi Min tp trung ỹng k. V sau, h
phàn tỹn, rểt v pha hu bi, xa bẩ Hu giang (ỏi Nam Nht thng ch ghi l th huyn
ỗ Mãn).
Vễng chẽ H Tin, rch Gianh Thnh, vễng Tht Sn l nhng trung tàm gn bin
giậi, ni m vn an ninh khãng ẽc ton hđo, mƠc du triu ữnh ă chể t ẩi Gia
Long, H Tin t nhiu phứn, quỹ xu, tr vi lm nh sẩn i m ngẩi Trung Hoa
n lm ry, ngẩi Vit n ỹnh cỹ ven bin. V tr chẽ H Tin tuy tt v phong thy,
trn l thuyt, nhng quàn Xim ỹnh chim chập nhoỹng. Ngẩi Min Tht Sn v H
Tin thẩng lin lc vậi h, hế c hấi n l ni lon, vo cui ẩi Minh Mng. Nỉm 1835,
theo lnh nh vua, tun ph Trn Chn lp n in nểi ỏỹ Dng (ch gi l Chàu

Nham) sỹt bin giậi, binh s va cy ruấng, va luyn tp.
Chỹnh sỹch ca vua Minh Mng i vậi ngẩi Min (luãn cđ ngẩi Lo, ngẩi
Mẩng ) l nht th ng nhàn (xem tt cđ cễng l ngẩi), nghe qua thữ nh l dàn ch,
nhng thc cht l mun bt buấc cỹc sc dàn phđi theo luàn l, theo cỹch t chc thãn
xm, cểng t ca Vit Nam v Tu, li buấc ly h (nh h Sn, Thch, Kim, Kin )

Bin c quàn s An Giang v Cao Min
Thỹng 6, L Vỉn Khãi ni lon thữ thỹng 11 quàn Xim em binh ỹnh nậc ta (1833),
b ngoi nh cu L Vỉn Khãi nhng bn trong l quàn Xim chn la ểng thẩi c
th lẽi. Quàn s ta lểc by giẩ b tiu hao v b cm chàn khỹ nhiu, mất s vo trong thnh
Phin An theo L Vỉn Khãi, mất s thữ bao quanh chẩ c hấi tỹi chim.
Trong ẽt tn cãng u tin, quàn Xim lm ch tữnh th, tậng Xim ch huy cuấc
hnh quàn cp tc ny l tay c ti, tn l Phi Nhă Cht Tri (s gia Tày phng gi l
tậng Bodin, Phi Nhă ch l chc tậc). Thỹng 11 nỉm 1833, H Tin mt, thỹng 12 thnh
Nam Vang ri n n Chàu ỏc cềng mt theo.
Nhng vua Minh Mng bữnh tnh i ph, b tr cn thn v gi b mt. Quàn Xim
tha thng, t Ba Nam cho chin thuyn xung theo Tin giang. ỏày l con ẩng chin
lẽc vã cễng quan trng, nu c tin thm thữ n Sa ỏổc, rch Gm, ỏnh Tẩng, thc vo
trung tàm min Nam, ni nh ca ãng ểc, nhiu ti nguyn.
Quàn ta lin phđn cãng. Ti Tin giang, ni Vm Thun (s ghi l Thun Cđng, Thun
Phim ca ca Vm Nao pha Tin giang) ta chin thng. GiƠc phđi dng li ri tm rểt lui
v Ba Nam vậi dng ỹnh theo ẩng bấ n Tày Ninh, nhng mƠt trn ny khãng m ra
ẽc.
Vi mi ngy sau, qua thỹng ging nỉm 1834, thy quàn Xim li theo ẩng cề, n
vễng m chểng ă thu hãm n quyt chim yt hu Tin giang, n Vm Thun khãng
thy gữ xđy ra, chểng th tin thm n rch C H (vễng chẽ Th). Khi y, giƠc nhàn lểc
nậc xung, theo bẩ sãng phng ha t bứ, ngỉn tr thy quàn ta ri chểng li sn tậi
ỹnh, Quđn v Phm Hu Tàm c binh ỹnh t giẩ Dn n giẩ T, quàn giƠc cht nhiu,

Lch S Khn Hoang Min Nam Trang 25/25

×