MỤC LỤC
câu 1: trình bày khái niệm thông tin, thông tin quản lý? Tác dụng của thông tin
quản lý đối với tổ chức? các đặc trưng của thông tin quản lý có giá trị? Nêu đặc
điểm của thông tin quản lý các mức: tác nghiệp, chiến thuật, chiến lược?
Câu 2: trình bày các khái niệm HTTT, HTTT dựa trên máy tính? Các yếu tố cấu
thành 1 HTTT? Các thành phần of 1 HTTT dựa trên máy tính? VD? Các tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng HTTT dựa trên máy tính?
Câu 3: trình bày vai trò of HTTT đối vs tổ chức?VD
Câu 4: trình bày các đặc điểm of các mức quản lý trong tổ chức? tính chất của
thông tin quản lý theo mức ra quyết định? Đứng trên góc độ ra quyết định quản lý,
HTTT trong tổ chức được chia thành những loại nào? Trình bày chức năng, đặc
điểm từng loại?VD
Câu 5: đứng trên góc độ chức năng nghiệp vụ, HTTT trong tổ chức DN được chia
thành những loại nào? Trình bày chức năng, đặc điểm từng loại?VD
Câu 6: phần cứng máy tính điện tử là gì? Cho biết các thành phần cơ bản of MTĐT
và các thiết bị phổ biến tương ứng vs từng thành phần đó? Phân loại HT máy tính
theo giá cả và năng lực xử lý? Trình bày đặc trưng & môi trường sử dụng của từng
loại máy tính? Phân tích các yếu tố cần đánh giá khi mua sắm phần cứng cho tổ
chức?
Câu 7: phần mềm là gì? Phân biệt sự khác nhau giữa các loại phần mềm?VD? các
yếu tố cần đánh giá khi mua sắm phần mềm cho tổ chức?“ giải pháp phần mềm
ứng dụng” là gì?VD?
Câu 8: Cơ sở dữ liệu là gì? Kể tên các hoạt động chính trong quá trình khai thác và
sử dụng CSDL? Trình bày đặc điểm của các cấu trúc dữ liệu cơ bản? Trình bày
quy trình phát triển CSDL? Kể tên các đối tượng tham gia sử dụng và duy trì hoạt
động của CSDL?
Câu9: Trình bày các khái niệm: Data Warehouse, Data Mart, Data Mining và vai
trò của chúng trong việc quản trị dữ liệu của tổ chức?
Câu 10: Mạng truyền thông là gì? Trình bày khái niệm: mạng Internet, Intranet,
Extranet? Vai trò của Internet trong kinh doanh và thương mại điện tử?
1
Câu 11: Tại sao phải phát triển HTTT dựa trên máy tính trong tổ chức? Trình bày
các chiến lược phát triển HTTT dựa trên máy tính trong tổ chức? Nêu rõ ưu, nhược
điểm và tình huống áp dụng của từng chiến lược?
Câu 12: Quy trình phát triển HTTT trong tổ chức được chia thành mấy giai đoạn?
Nêu rõ mục 'êu, các phương pháp,… trong từng giai đoạn?
Câu 13: Trình bày các phương pháp phát triển HTTT: tăng trưởng (Incremental),
bản mẫu (Prototyping), phát triển ứng dụng nhanh (RAD)? Nêu rõ ưu, nhược điểm
và =nh huống áp dụng của từng phương pháp?
Câu 14: CASE là gì? Trình bày cách phân loại và các công cụ chính của CASE?
Câu 15: Các nguy cơ 'ềm ẩn đối với HTTT trong tổ chức? Trình bày các giải pháp
kiểm soát an toàn HTTT trong tổ chức?
câu 1: trình bày khái niệm thông tin, thông tin quản lý? Tác dụng của thông
tin quản lý đối với tổ chức? các đặc trưng của thông tin quản lý có giá trị?
Nêu đặc điểm của thông tin quản lý các mức: tác nghiệp, chiến thuật, chiến
lược?
bài làm
❖ Thông tin là những dữ liệu đã được biến đổi (xử lý) sao cho nó thực sự ý
nghĩa dv người sd. Thông tin luôn mang lại 1 giá trị gia tăng cho HT sv gtrị
hiện có of nó
❖ Thông tin quản lý là thông tin mà có ít nhất 1 cán bộ QL cần or có ý muốn
dùng vào việc ra quyết định QL of mình
❖ Tác dụng của thông tin quản lý đối với tổ chức:
✓ Hỗ trợ việc ra quyết định: với những thông tin có chất lượng, người quản
lý sẽ có cơ hội để đưa ra những quyết định hiệu quả và đúng đắn.
✓ Kiểm soát: một khi kế hoạch được triển khai, cần kiểm soát kq thực hiện
kế hoạch đó trên thực tế. thông tin dk cần đến để đánh giá xem kế hoạch
có dk thực hiện đúng dự kiến hay có sự xê dịch ko lường trước. trên cơ
sở thông tin kiểm soát, có thể thực hiện các điều chỉnh cần thiết
✓ Ghi nhận các giao dịch
✓ Đo lường năng lực: thông tin về chi phí, doanh thu, lợi nhuận… cho
phép đo lường năng lực kinh doanh of các tổ chức DN
2
✓ Lập kế hoạch: để lập kế hoạch cần phải có các thông tin & hiểu biết về
các nguồn lực hiện có
❖ Các đặc trưng của thông tin quản lý có gtrị:
✓ Tính chính xác: là những thông tin ko chứa lỗi, thông tin ko chính xác
thường dk tạo ra từ việc nhập dl ko chính xác
✓ Tính đầy đủ: chứa mọi dữ kiện quan trọng theo yêu cầu của nhà QL.
✓ Tính kinh tế: giá trị mà thông tin mang lại phải cao hơn chi phí tạo ra nó
✓ Tính mềm dẻo: có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau.
✓ Tính tin cậy: phụ thuộc vào nhiều yếu tố như phương pháp thu thập dữ
liệu, nguồn gốc thông tin
✓ Tính phù hợp: phải đến đúng đối tượng nhận tin và mang lại giá trị cho
đối tượng nhân tin
✓ Tính đơn giản: thông tin đến tay người sử dụng cần ở dạng đơn giản, ko
quá phức tạp. nếu quá nhiều thông tin sẽ gây khó khăn cho người sử dụng
trong việc lựa chọn thông tin
✓ Tính kịp thời: thông tin đến vs người sử dụng đúng thời điểm cần thiết
✓ Tính kiểm tra được: thông tin cho phép người ta kiểm định để chắc chắn
rằng nó hoàn toàn chính xác
✓ Tính dễ khai thác: có thể tra cứu dễ dàng đối vs những người sử dụng có
thẩm quyền, theo đúng dạng, vào đúng thời điểm mà họ cần
✓ Tính an toàn: thông tin phải được bảo vệ an toàn trước những người sử
dụng ko có thẩm quyền
❖ Thông tin quản lý:
● Mức tác nghiệp:
✓ có nguồn gốc từ bên trong tổ chức DN
✓ Chi tiết, kết quả của việc xử lý các dữ liệu thô
✓ Định hướng nhiều đến yếu tố tức thời
✓ Mang tính tác nghiệp
✓ Được cung cấp vs tần xuất tương đối cao
✓ Chủ yếu mang tính định lượng
● Mức chiến thuật
✓ Chủ yếu có nguồn gốc từ bên trong tổ chức DN (nếu có yếu tố bên
ngoài thì cũng rất ít)
✓ Tổng hợp ở mức thấp
✓ Định hướng trung hạn và ngắn hạn
✓ Liên quan đến các hoạt động or các phòng ban
✓ Được cung cấp định kỳ thường xuyên
✓ Chủ yếu dựa trên các đại lượng mang tính định lượng
3
● Mức chiến lược
✓ thu được từ các nguồn bên trong và ngoài tổ chức DN
✓ mức tổng hợp cao
✓ định hướng chiến lược
✓ liên quan đến toàn bộ tổ chức
✓ được cung cấp khi có yêu cầu
✓ vừa mang tính định tính vừa mang tính định lượng
✓ ko chắc chắn vì trong tương lai khó dự đoán trước
Câu 2: trình bày các khái niệm HTTT, HTTT dựa trên máy tính? Các yếu tố
cấu thành 1 HTTT? Các thành phần of 1 HTTT dựa trên máy tính? VD? Các
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng HTTT dựa trên máy tính?
Bài làm
❖ HTTT là 1 HT bao gồm các yếu tố có liên quan vs nhau cùng có nhiệm vụ
thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối dữ liệu và thông tin để đạt được 1 mục
tiêu nhất định
❖ HTTT dựa trên máy tính là 1 HT tích hợp các yếu tố phần cứng, phần
mềm, CSDL, viễn thông, con người và các thủ tục cùng làm nhiệm vụ thu
thập, xử lý, lưu trữ và biến đổi dữ liệu thành thông tin
❖ Các yếu tố cấu thành 1 HTTT:
● Đầu vào: thực hiện thu thập và nhập dữ liệu thô chưa qua xử lý vào HT
VD: trước khi tính và in phiếu trả lương cho nhân viên người ta phải thu
thập và nhập vào HT số giờ công lđ of mỗi nhân viên
Việc nhập dl đầu vào có thể thực hiện thủ công, bán tự động or tự động hoàn
toàn
4
● Xử lý: là quá trình chuyển đổi( tính toán,ss,lưu trữ) dl đầu vào thành
thông tin đầu ra hữu ích đáp ứng mục tiêu of HT. Quá trình xử lý có thể
thực hiện thủ công or vs sự trợ giúp of MT
● Đầu ra: phân phối thông tin đến người, tổ chức hay hđ cần đến thông tin
đó. Đầu ra of HT thường ở dạng tài liệu or báo cáo. VD: các phiếu trả
lương cho nhân viên, báo cáo cho nhà quản lý hay thông tin cho các cổ
đông, ngân hàng và các cơ quan nhà nước…
Trong 1 số TH đầu ra của HT này là đầu vào of HT khác
VD: đầu ra của HT xử lý đơn hàng có thể là đầu vào of HT thanh toán vs
KH
● thông tin phản hồi: kiểm tra, đánh giá lại để hoàn thiện HT
Là kết quả đầu ra được sử dụng để thực hiện những thay đổi đối vs các
hoạt động nhập liệu và xử lý of HT. Khi có lỗi xảy ra đv đầu ra thì cần
thông tin phản hồi để hiệu chỉnh dl đầu vào
VD: nhập số giờ công lđ của 1 nhân viên 40->400 thì HT tính lương sẽ
xđ được giá trị này nằm ngoài khoảng cho phép (từ 0->100) và đưa ra
thông báo lỗi như 1 thông tin phản hồi và thông tin này sẽ được sdụng để
kiểm tra lại và hiệu chỉnh số liệu đầu vào về giờ công lđ cho đúng là 40
Thông tin phản hồi cũng rất quan trọng vs các nhà QL. VD: thông tin do
HTTT hàng tồn kho cc cảnh báo tình trạng tồn kho dưới ngưỡng cho
phép of 1 số mặt hàng sẽ là cơ sở để nhà QL quyết định đặt hàng bổ sung
tồn kho những mặt hàng đó
❖ Các thành phần of 1 HTTT dựa trên máy tính
● Con người: gồm mọi đối tượng tham gia quản lý, vận hành, xây dựng,lập
trình,bảo trì HT. là yếu tố đbiệt quan trọng, đóng vai trò chủ động để tích
hợp các yếu tố khác trong HT mhằm đạt được mục tiêu đề ra
VD: nhà quản lý tài chính, đại diện bán hàng, điều hành viên sx…
● Thủ tục: gồm các chiến lược, chính sách, phương pháp, quy tắc liên
quan đến việc sử dụng HTTT
VD: thủ tục quy ước thời điểm vận hành của mỗi ctrình trong HT; thủ tục
quy ước sao lưu dl đề phòng sự cố…
● Các thành phần công nghệ:
5
✓ Phần cứng: bao gồm các thiết bị máy tính được sử dụng để thực hiện
việc nhập liệu đầu vào, xử lý và đưa ra kết quả sau khi xử lý. VD: các
loại MT, các thiết bị phổ biến, và các conng nghệ chính dk sd trong
các thiết bị ngoại vi phục vụ nhu cầu thu thập,phân phối & lưu trữ
thông tin như: thiết bị vào ra,thiết bị xử lý, thiết bị nhớ…
✓ Phần mềm: là HT các ctrình MT dk sử dụng đê kiểm soát phần cứng
và thực hiện công việc xử lý, cung cấp thông tin theo yêu cầu người
sử dụng: xử lý lương, cung cấp cho các nhà quản lý thông tin nhằm
nâng cao lợi nhuận và cung cấp dịch vụ tốt hơn cho KH…
✓ CSDL: là 1 HT tích hợp các dl được lưu trữ 1 cách có HT, có khả
năng tái sử dụng và được chia sẻ cho nhiều người dùng khác nhau
CSDL of 1tổ chức có thể chứa dữ kiện và thông tin về KH, nhân viên,
hàng tồn kho, thông tin về bán hàng of các đối thủ cạnh tranh…Nó ko
chỉ là cơ sở để xử lý,tạo ra các thông tin có ích cho HT mà còn là
nguồn dl lịch sử kho thể thiếu trong các tổ chức DN
✓ Viễn thông và mạng máy tính:cho phép các tổ chức kết nối các MTn
trong phạm vi 1 toà nhà,1 thành phố, 1 quốc gia hay toàn thế giới
thành các mạng; cùng chia sẻ dl & tài nguyên; giúp con người giao
tiếp vss nhau,cùng làm việc nhóm mà kho nhất thiết phải ở cạnh nhau
❖ Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng HTTT dựa trên máy tính:
● Tính đầy đủ: đáp ứng được tất cả các chức năng mà tổ chức yeu cầu
● Tính thân thiện, dễ sdụng : tất cả các yếu tố liên quan đến người sử dụng
phải dk thiết kế dễ dùng; giao diện yhuận tiện,đẹp & thân thiện; có những
thông báo kịp thời & hướng dẫn cụ thể cho người sd trong TH xảy ra sự
cố khi dùng
● Tính an toàn cà bền vững: đủ mạnh để chống lại mọi sự tấn công từ bên
ngoài
● Tính thích nghi và mềm dẻo: cho phép thực hiện những thay đổi cần thiết
nhằm đáp ứng yêu cầu mới, hoàn cảnh mới
● Tính dễ bảo trì: HTTT cần được phát triển bằng những công cụ, phương
pháp và các chuẩn mực sao cho công việc bảo trì HT trở nên đơn giàn dễ
dàng
● Khả năng hoạt động: thời gian trả lời, khả năng lưu trữ, tốc độ xử lý, tốc
độ truyền thông là những chỉ tiêu đánh giá khả năng hđ của HTTT
6
Câu 3: trình bày vai trò of HTTT đối vs tổ chức?VD
Bài làm
❖ Gia tăng giá trị cho tổ chức: bằng các cách: cải tiến sp,cải tiến các quy
trình nghiệp vụ liên quan đến việc sx ra các sp; nâng cao chất lượng sp & hỗ
trợ nhà quản lý trong qtrình quyết định
● HTTT gia tăng gtrị cho các qtrình nghiệp vụ. Với việc sd các HTTT, chi
phí nhân công cho qtrình nghiệp vụ có thể giảm đáng kể; hiệu quả các
qtrình tăng lên rõ rệt: nhanh hơn, thuận tiện hơn
VD: phòng kinh doanh giảm thiểu công việc kiểm tra điều kiện tài chính của
KH và có thể chia sẻ công việc kiểm tra đơn hàng cho nhiều nhân viên
Mỗi loại HT sẽ gia tăng gtrị cho qtrình mà nó hỗ trợ. Nó làm qtrình đk thực
hiện hiệu quả hơn, cải tiến sự phối hợp of qtrình, tạo ra môi trường làm việc
tốt hơn & giảm thiểu lỗi
● HTTT gia tăng gtrị cho sp: nâng cao tính năng sản phẩm, bổ sung thêm
các đặc trưng mới cho sản phẩm & cải tiến các phương thức cc sp đến
KH
VD: HT đặt vé máy bay trực tuyến, kh có thể mua vé 1 cách nhanh chóng
chỉ = 1 cuộc điện thoại or 1 cú click chuột. HT thương mại đieẹn tử giúp cho
kh chỉ cần ngồi ở nhà vẫn có thể mau hàng, gọi sửa chữa, bảo hành cho hh.
❖ Gia tăng lợi thế cạnh tranh: trong môi trường kinh doanh đầy biến động
hiẹn nay, HTTT là công cụ then chốt, đb cho tổ chức đạt đk những ưu thế
cạnh tranh
● HTTT thường đem đến sự thay đổi đối với tổ chức, sp & các dv đi kèm
sp giúp đáp ứng nhu cầu KH tốt hơn, tin cậy hơn
● Các HTTT ngày nay còn có xu hướng thiết lập các mối lkết vs bạn hàng
& các tổ chức #, cùng hợp tác vs nhau = cách chia sẻ các nguồn lực or dv
vì lợi ích của tất cả các bên
VD: trong HT sx tự động điều khiển bằng máy tính, quy trình sx luôn được thay
đổi cho phù hợp với các thông tin phản hồi. Nhà quản lý sử dụng DSS để dự
đoán trước tác động của những thay đổi trong đầu vào or quy trình lên sp đầu ra
7
Câu 4: trình bày các đặc điểm of các mức quản lý trong tổ chức? tính chất của
thông tin quản lý theo mức ra quyết định? Đứng trên góc độ ra quyết định
quản lý, HTTT trong tổ chức được chia thành những loại nào? Trình bày
chức năng, đặc điểm từng loại?VD
Bài làm
❖ Đặc điểm
Mức tác nghiệp Mức chiến thuật Mức chiến lược
Người
quản lý
Đốc công, trưởng
nhóm
Cán bộ quản lý mức
trung và chuyên chức
năng
Cán bộ lãnh đạo
công việc Tự động hoá các hoạt
động và sự kiện có
tính thủ tục và lặp lại
Tự động hoá việc theo
dõi và kiểm tra các
hoạt dộng tác nghiệp
Tích hợp dl lịch sử
của tổ chức và dự
báo cho tương lai
Lý do Cải tiến hiệu suất của
tổ chức
Cải tiến hiệu quả hoạt
động của tổ chức
Cải tiến chiến lược
và kế hoạch của tổ
chức
❖ Tính chất của thông tin quản lý theo mức ra quyết định
Đặc trưng
thông tin
Tác nghiệp Chiến thuật Chiến lược
Tần suất Đều đặn, lặp lại Phần lớn là thường
kỳ, đều đặn
Sau 1 kỳ dài, trong
TH đặc biệt
Tính độc lập
của kết quả
Dự kiến trước được Dự đoán sơ bộ, có
thông tin bất ngờ
Chủ yếu ko dự
kiến trước được
Thời điểm Quá khứ và hiện tại Hiện tại, tương lai Dự đoán cho tương
lai là chính
Mức chi tiết Rất chi tiết Tổng hợp, thống kê Tổng hợp, khái
quát
Nguồn Trong tổ chức Trong và ngoài tổ Ngoài tổ chức là
8
chức chủ yếu
Tính cấu
trúc
Cấu trúc cao Chủ yếu là có cấu
trúc, 1 số phi cấu trúc
Phi cấu trúc cao
Độ chính
xác
Rất chính xác 1 số dl có tính chủ
quan
Mang nhiều tính
chủ quan
Cán bộ sử
dụng
Giám sát hoạt động tác
nghiệp
Cán bộ quản lý trung
gian
Cán bộ quản lý cấp
cao
❖ Đứng trên góc độ quản lý, HTTT trong tổ chứcđược cấu thành từ 3 mức
quản lý: chiến lược, chiến thuật và tác nghiệp
● Cấp tác nghiệp: HT xử lý giao dịch (TPS):
✓ TPS được xem là HT cơ sở of tất cả các HT #
✓ Tập hợp tất cả những dl cho phép theo dõi hoạt động của tổ chức
✓ Trợ giúp các hoạt động ở mức tác nghiệp, giúp các công ty giám sát
được công việc và duy trì liên hệ giữa những hoạt động trong kinh
doanh
VD:HT thanh toán tiền lương, HTQL kho hàng,HTQL sinh viên, HTQL
mượn sách trong thư viện…
● Cấp chiến thuật: HTTTQL (MIS): trợ giúp các hđộng quản lý của tổ
chức,phục vụ các nhà QL bậc trung. chúng làm giảm nhẹ công việc QL
bằng cách đưa ra những báo cáo tóm tắt có cấu trúc dựa trên cơ sở hđ có
tính lặp đi lặp lại và quy chuẩn
✓ Phục vụ các chức năng lập kế hoạch, giám sát và ra quyết định ở cấp
quản lý tầm trung
✓ Đầu vào of các HTTTQL là các CSDL tạo ra bởi các HT xử lý giao
dịch cũng như các nguồn dl từ bên ngoài tổ chức ( như dl về KH,
NCC, đối thủ cạnh tranh… chưa đk thu thập trong các HT xử lý giao
dịch)
✓ Đầu ra là các báo cáo (theo định kỳ hay theo nhu cầu)
VD: HT đặt vé máy bay, ứng dụng xử lý giao dịch được sử dụng để nhận
đặt vé & in vé còn HTTTQL được dùng để đo lường và báo cáo về công
9
việc của mỗi đại lý bán vé: theo dõi về số lượng bán vé của đại lý, báo
cáo tính hiệu quả bán của đại lý…
● Cấp chiến lược: HT hỗ trợ ra quyết định (DSS); HT trợ giúp lãnh đạo
(ESS)
✓ DSS cung cấp thông tin phục vụ việc đưa ra quyết định đặc thù, nhanh
thay đổi & ko có quy trình trước of các nhà QL DN. DSS được thiết
kế nhằm phục vụ giải quyết những tình huống có cấu trúc thấp→ tính
linh hoạt & thích ứng tốt là rất cần thiết
VD: 1 đại lý bán vé máy bay có thể nhận vé và đặt chỗ từ nhiều hãng
hàng ko. Hàng ngày, họ có nhiều cách để dự báo số vé bán ra trên cơ sở
tính toán số lượng vé bán trong ngày, trong tuần hay cùng khoảng thời
gian của nhiều năm… tuy nhiên vào thời điểm có 1 cuộc đình công trong
các hãng hàng ko mà họ làm đại lý thì HT DSS cần sửa đổi cách dự báo
nhằm đảm bảo việc đặt chỗ cho KH of họ sang hãng hàng ko khác,cũng
như tính toán lại số lượng vé cần đặt trước của các hãng hàng ko cùng
tuyến bay để đáp ứng nhu cầu of KH
✓ ESS phục vụ các nhà lãnh đạo cấp cao: khai thác thông tin tổng thể từ
trong & ngoài DN; phục vụ việc đưa ra các quyết định đòi hỏi sự đánh
giá, suy xét & ko có quy trình thống nhất
Câu 5: đứng trên góc độ chức năng nghiệp vụ, HTTT trong tổ chức DN được
chia thành những loại nào? Trình bày chức năng, đặc điểm từng loại?VD
Bài làm
1. HTTT marketing
❖ Chức năng: ko chỉ đơn giản là bán hàng và quảng cáo cho các sp,dv, nó bao
gồm 1 phạm vi rộng kớn hơn các hoạt động như:
✓ Xác định kh hiện nay, trong tương lai
✓ Lên kế hoạch và phát triển các sp,dv mới
✓ Định giá cho sp,dv
✓ Xúc tiến bán hàng
✓ Phân phối sp & dv tới kh
❖ Marketing gồm 4 nhóm hđ rất phổ biến
- Sp: cc sp &/or dvu mà kh cần
10
- Giá bán(price): đưa ra mức giá kh chấp thuận trả bao gồm cà giảm giá và hạ
giá
- Phân phối ( placement hay distribution): làm sao để sp/dv đến được vs kh
VD: vị trí điểm bán có thuận lợi cho KH mua hay ko; vị trí sp có lọt vào tầm
mắt of KH hay ko…; bán trên mạng hay bán ở các cửa hàng sỉ, lẻ…bán cho
nhóm đối tượng nào
- Khuyến mại(promotion): cc thông tin & thu hút kh để họ mua sp,dv of bạn.
Bao gồm cả quảng cáo, bán giá khuyến khích,đánh bóng sp, thương hiệu or
công ty
❖ Các loại HTTT marketing
- HTTT mức tác nghiệp: gồm các ht hỗ trợ việc bán hh&dv
✓ HTTT liên hệ kh; Hk tiềm năng; Bán hàng từ xa (qua đt, thư, tv…); Hỏi
đáp, khiếu nại; Phân phối sp; Gửi thư qq…
✓ Ngoài ra các HTTT tác ngiệp cơ bản of HTTT tài chính cũng cc rất n dl
marketing cho tổ chức
- HTTT mức chiến thuật: hỗ trợ các nhà quản lý mkt trong việc quản lý,kt ll
bán hàng, giá cả,pp&cc hh,dv
✓ HTTT quản lý bán hàng, xúc tiến bán hàng, giá thành sp
- HTTT chiến lược: hỗ trợ qtrình quản lý ở mức cao nhất
✓ HTTT dự báo bán hàng, lập kế hoạch & phát triển sp
❖ Các phần mềm marketing
● Phần mềm dùng chung: phần mềm xử lý văn bản, bảng tính điện tử,thư
điện tử hàng loạt,thống kê, gt csdl, truy vấn sinh báo cáo, đồ hoạ
● Marketing trực tuyến
● Phần mềm chuyên biệt: tập trung vào các phạm trù: phần mềm
✓ Trợ giúp nhân viên bán hàng
✓ Trợ giúp QL nhân viên bán hàng
✓ QL ctrình bán hàng qua điện thoại
✓ Giúp QL hỗ trợ KH
✓ Cc các dvụ tích hợp cho hđ bán hàng & marketing
2. HTTT tài chính, kế toán: là HTTT cc thông tin tài chính & hỗ trợ cho
những người làm công tác Qltài chính trong tổ chức DN
❖ Phân biệt kế toán & tài chính:
● Công tác kế toán: thu nhận & ghi chép, phân loại, tổng hợp 1 cách có HT
các hđ tài chính & các giao dịch về tài chính of DN. Tổng hợp các thông
tin này thành các báo cáo, kê khai về thực trạng & kq hđ of DN
11
● Công tác tài chính: là công tác n/c, ptích & xử lý các mqh tài chính trong
DN; xây dựng các kế hoạch tài chính; khai thác & sd có hiệu quả các
nguồn vốn, cảnh báo các nguy cơ đv DN thông qua ptích tài chính & đưa
ra n~ dự báo đáng tin cậy trong tương lai
❖ Các phân hệ thông tin tài chính theo các mức QL
Mức QL Các phân hệ tttc Chức năng
Chiến lược Ptích tình hình tài chính
Dự báo tài chính dài hạn
Đặt ra mục tiêu & phương hướng hđ
cho DN
Chiến thuật QL dự toán ngân sách
QL dự toán vốn
QL đầu tư
Cc báo cáo tổng hợp định kỳ, đột
xuất…
Tập trung vào việc phân chia các
nguồn lực
Tác nghiệp Phân hệ mua hàng
PH bán hàng
TSCĐ
Kho
Nhân sự-tiền lương
Ngân hàng
Thuế
…
Cc các thông tin đầu ra có tính thủ
tục, lặp đi lặp lại vs đặc trưng là tính
hướng nghiệp vụ nên còn đk gọi là
HTTT xử lý nghiệp vụ
Thông thường các HT mức tác
nghiệp đk tự động hoáđầu tiên trong
1 tổ chức. 2 HT còn lại thường đk
xd sau, khi HTTT mức tác nghiệp đã
đi vào hđ
- Chức năng:
✓ Tích hợp tất cả các thông tin tài chính & thông tin tác nghiệp từ nhiều
nguồn # nhau vào 1 HTTT quản lý duy nhất
12
✓ Cc khả năng truy xuất dl cho n nhóm người sd thuộc các lĩnh vực khác
nhau ( tài chính cũng như phi tài chính)
✓ Cc dl 1 cách kịp thời phục vụ các nhu cầu phân tích tài chính
✓ Phân tích dl theo nhiều tiêu thức # nhau: t/g, vùng địa lý,sp,kh…
✓ Khả năng phân tích kiểu What-if để dự báo dòng tiền tương lai
✓ Phân tích các hđ tài chính trong quá khứ & tương lai
✓ Theo dõi & kiểm soát việc sd quỹ of DN
3. HTTT sx kinh doanh
❖ Là HTTT hỗ trợ qtrình sx các sp,dvu of tổ chức DN, cc thông tin cần thiết để
✓ Các nhà QL lên kế hoạch, tổ chức, điều hành, theo dõi, ktra & thực hiện
các chức năng QL đv các HT sx
✓ Giúp nhà QL cải tiến năng suất, đem lại lợi nhuận & lợi thế cạnh tranh
cho DN
❖ Mục đích:
● Lập kế hoạch sx
● Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
● Ktra, theo dõi năng lực sx
● QL hàng dự trữ, tồn kho
● Ktra chất lượng các yếu tố đầu vào/ ra of qtrình sx
● Thiết kế sp,dv
● Phân chia nguồn nhân lực
● Tìm kiếm các CN sd trong sx
4. HTTT nguồn nhân lực
❖ Là HTTT hỗ trợ các hđ QL liên quan đến nhân sự trong 1 tổ chức DN
❖ Chức năng chính:
● Ptích & lập kế hoạch nguồn nhân sự: tuyển dụng, đào tạo, QL, phân công
công việc & đánh giá kq cho người lđ
● Đảm báo các khoản phúc lợi & dv cho người lđ: lương, thưởng, bảo
hiểm, trợ cấp…
● Cc thông tin về nhân sự cho các nhà QL cao cấp trong DN
❖ Phần mềm quản trị nguồn nhân lực:
● Phần mềm ứng dụng chung: pm bảng tính, thống kê, quản trị CSDL…
● Phần mềm ứng dụng chuyên biệt
5. HTTT thương mại điện tử
❖ TMĐT(E-Commerce) là HTTT trợ giúp cho các hđ trao đổi mua, bán, thanh
toán, làm marketing & các dv # về hh trên nền tảng mạng MT
❖ Các chủ thể tham gia
● DN(B-Business) giữ vai trò động lực phát triển TMĐT
13
● Người tiêu dùng(C-Customer) giữ vai trò quyết định sự thành công of
TMĐT
● Chính phủ(G-Government) định hướng điều tiết QL
❖ Các mô hình giao dịch TMĐT:
● B2B :TMĐT giữa các công ty
● B2C: TM giữa các công ty & người tiêu dùng (DN pp hh đến người tiêu
dùng)
● B2G,C2G,C2C…
❖ Các hđ chủ yếu:
● Tiếp xúc & liên hệ điện tử
● Thanh toán điện tử
● Trao đổi dl điện tử
● Cửa hàng ảo
❖ Lợi ích:
● Thu thập đk nhiều thông tin hơn
● Giảm chi phí sx, bán hàng, tiếp thị & giao dịch
● Dế dàng thiết lập & củng cố đối tác
● Tạo đk sớm thiết cận KTTT hiện đại
6. HT tự động hoá văn phòng(OAS)
❖ Là HT dựa trên MT nhămg thu thập, xử lý, lưu trữ & gửi thông báo, tin
nhắn, tài liệu & các dạng truyền tin # giữa các cá nhân, các nhóm làm việc &
các tổ chức #
❖ Các công nghệ:
● Các phần mềm tạo & trình bày vb
● HT xử lý h/a & đồ hoạ
● Công cụ giao tiếp truyền thôn: thư điện tử…
● Mạng: LAN, WAN…
● Hội nghị trực tuyến
Câu 6: phần cứng máy tính điện tử là gì? Cho biết các thành phần cơ bản of
MTĐT và các thiết bị phổ biến tương ứng vs từng thành phần đó? Phân loại
HT máy tính theo giá cả và năng lực xử lý? Trình bày đặc trưng & môi
trường sử dụng của từng loại máy tính? Phân tích các yếu tố cần đánh giá khi
mua sắm phần cứng cho tổ chức?
Bài làm
❖ Phần cứng MTĐT là các thiết bị vật lý, hữu hình of 1 HT máy tính, ví dụ
bộ xử lý trung tâm (CPU), máy in hay ổ đĩa
14
❖ Thành phần cơ bản
● Bộ vào: thực hiện chức năng thu thập và nhập dữ liệu thô vào MT chuẩn
bị cho qtrình xử lý
VD: chuột, bàn phím,máy quét, màn hình cảm ứng, micro, camera…
Các công nghệ nhận dạng hiện đại:
✓ CN nhận dạng ký tự mực từ (MICR)
✓ CN nhận dạng ký tự quang (OCR)
✓ CN nhận dạng chữ viết tay hay ký tự thông minh (ICR)
✓ CN nhận dạng đánh dấu OMR
✓ CN mã vạch (bar core)
● Bộ ra: là thiết bị có chức năng đưa thông tin sau khi xử lý ra môi trường
bên ngoài
● 2 thiết bị vào cơ bản nhất là
Màn hình: CRT, LCD, LED, OLED
Máy in: máy in nhiệt, máy in phun, máy in laser…
● Bộ nhớ:
✓ Bộ nhớ trong: lưu trữ dữ liệu & chương trình phục vụ cho hoạt động
hiện tại của máy tính
✓ Bộ nhớ ngoài: lưu trữ lâu dài các thông tin
● Bộ số học & logic (ALU): thực hiện các phép toán + ,*./ cũng như các
phép toán logic khác
● Bộ điều khiển(CU): cung cấp khả năng kiểm soát & giúp máy tính tận
dụng được lợi thế và tốc dộ dung lượng
❖ Phân loại theo giá cả và năng lực xử lý
Loại máy
tính
Chi phí MFLO
PS
Mục đích sử dụng chính
Máy vi tính
(micro
computer)
$200-
$400
5-1000 - Phục vụ nhu cầu xử lý thông tin of cá nhân
- Dùng làm client trong các ứng dụng
client/server
- Dùng làm web client
15
- Phục vụ nhu cầu xử lý thông tin of các DN
cỡ nhỏ
Máy tính cỡ
vừa
(Midrage
computer)
$4000-
$1000000
100-
1000
- Phục vụ nhu cầu xử lý thông tin of các bộ
phận, phòng ban
- dùng cho các ứng dụng cụ thể( tự động hoá
văn phòng, CAD…)
- phục vụ nhu cầu xử lý thông tin of các DN
cỡ vừa
- dùng làm server trong các ứng dụng client/
- dùng làm máy chủ web, máy chủ mạng cục
bộ
MT lớn
(Mainframe)
$500000-
$20triệu
400-
10000
- phục vụ nhu cầu xử lý thông tin of cá DN
cỡ lớn
- Dùng làm server trong …
- dùng làm máy chủ web lớn
Siêu máy
tính(super
computer)
$1 triệu-
$100 triệu
>10000 - tính toán các số liệu KH vs quy mô lớn
- làm máy chủ web rất lớn
➢ Các yếu tố cần đánh giá khi mua sắm phần cứng cho tổ chức
❖ Chi phí dành cho phần cứng: 33% trong tổng chi phí cho 1 HTTT
❖ Ngoài việc quan tâm đến các chi phí, năng lực làm việc (tốc độ, dung lượng
và khả năng xử lý…) còn cần phải xem xét nhiều yếu tố # như:
● Tính tin cậy: là yếu tố rất quan trọng khi we đang cân nhắc mua 1 sp mới,
chưa đk kiểm nghiệm bởi thực tế. vì các đánh giá trong phòng TN có thể
rất # sv thực tế. khi đó ta cần xem xét các yếu tố: uy tín nhà sx, tính tin
cậy của các dòng sp trước đó of nhà sx…
● Tính tương thích: khả năng tương thích of HT vs phần cứng và phần
mềm hiện tại
● Tính thân thiện đv môi trường làm việc: xem xét tính an toàn, thuận tiện
& dễ sd đv người dùng
16
● Khả năng mở rộng & nâng cấp: nhu cầu về năng lực MT trong tổ chức
tăng ko ngừng, dễ dàng vượt qua năng lực of HTMT hiện có. Vì vậy khi
mua sắm cần xem xét đến khả năng nâng cấp of phần cứng MT đó để có
thể tăng cường khi cần thiết
Câu 7: phần mềm là gì? Phân biệt sự khác nhau giữa các loại phần mềm?VD?
các yếu tố cần đánh giá khi mua sắm phần mềm cho tổ chức?“ giải pháp phần
mềm ứng dụng” là gì?VD?
Bì làm
❖ Phần mềm: là các loại chương trình được sử dụng để vận hành, điều khiển
máy tính và các thiết bị liên quan khác
❖ Có 2 loại phần mềm: hệ thống và ứng dụng
Phần mền ứng dụng Phần mềm hệ thống
có khả năng làm cho máy tính thực hiện
trực tiếp 1 công việc nào đó người dùng
muốn thực hiện
Tích hợp các chhức năng of máy tính
nhưng có thể ko trực tiếp thực hiện 1 số
tác vụ nào đó có ích cho người dùng
Quản lý dữ liệu theo y/c người dùng Quản lý phần cứng của HT
VD: các hđh, ctrình quản trị mạng… Phần mềm: tính lương, QL hàng tồn
kho, xử lý vb…
Chia thành 2 loại:
- pm quản trị HT:quản trị phần cứng &
các nguồn dl of HTMTtrog qtrình thực
hiện các tác vụ xử lý thôg tin # nhau of
người sd. VD :hđh, hệ qtrị CSDL
- pm phát triển HT: ngôn ngữ lập trình,
ctrình dịch…
Chia thành 2 loại:
- pm ứng dụng chung: năng cao hiệu
suất làm việc of người sd MT. VD: bộ
phần mềm office,xử lý đồ hoạ, trình
duyệt web…
- pm ứng dụng chuyên biệt:sd cho n~
công việc chuyên biệt như: pm kế
toán,QL sx,giáo dục, giải trí…
❖ Các yếu tố cần đánh giá khi mua sắm phần mềm cho tổ chức
● Quy trình mua sắm:
17
✓ Xác định chính xác vấn đề cần giải quyết: đầu tiên và quan trọng
✓ Lựa chọn nhà cung cấp
✓ Gặp gỡ và tìm hiểu kinh nghiệm qua KH đi trước
● Các yếu tố cần đánh giá
✓ Khả năng hoạt động of phần mềm: mức độ đáp ứng về mặt yêu cầu
chức năng & thông tin of phần mềm, khả năng bảo trì nhắm đáp ứng
các yêu cầu mới đặt ra trong HT
✓ Tính hiệu quả: thể hiện ở chỗ phầm mềm có được phát triển tốt để sử
dụng CPU & bộ nhớ 1 cách có hiệu quả hay ko
✓ Tính linh hoạt: khả năng xử lý các hoạt động nghiệp vụ 1 cách dễ
dàng mà ko cần có sự thay đổi lớn đv các tiến trình nghiệp vụ
✓ Khả năng kết nối: khả năng truy cập mạng internet hay các mạng
tương tự internet khác of tổ chức mạng như intranet, extranet
✓ Sự đầy đủ & tính chuẩn mực of tài liệu hướng dẫn sư dụng:sự đầy đủ
và tính hiệu quả of tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm (dễ hiểu
theo ngôn ngữ người sử dụng, tiện tra cứu và sử dụng…)
✓ Tính thích ứng vs môi trường CN hiện đại: khả năng tương thích of
phần mềm vs các phần mềm và hạ tầng phần cứng hiện có
❖ Giải pháp phần mềm ứng dụng là dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ
ứng dụng (ASP)để tiến hành công việc kinh doanh của mình. ASP là các
công ty sở hữu, vận hành và bảo trì các phần mềm ứng dụng, các nguồn lực
HT máy tính cần thiết khác như máy chủ, phần mềm HT, các mạng máy tính
và nguồn nhân lực CNTT & cung ứng dịch vụ ứng dụng cho người dùng qua
mạng internet vs 1 khoản phí nhất định.
● Ưu điểm của việc sử dụng ASP: chi phí đầu tư ban đầu thấp ( thấp hơn
nhiều so vs chi phí tự phát triển hay mua phần mềm thương phẩm), thời
gian để thiết lập và đưa HT ứng dụng trên web và sử dụng ngắn. ngoài ra
sử dụng dịch vụ ASP cho phép giảm giảm được or gần như ko cần phải
chi phí cho hạ tầng công nghệ cần thiết để cài đặt và hỗ trợ phần mềm
ứng dụng
● Các công ty mua phần mềm ứng dụng thực chất chỉ là mua quyền sử
dụng chứ ko mua quyền sở hữu
● VD: giải pháp phần mềm ứng dụng ERP: có khả năng làm được những
việc về tài chính, nhân sự, sản xuất, quản lý chuỗi cung ứng và rất rất
nhiều những thứ khác
18
Câu 8: Cơ sở dữ liệu là gì? Kể tên các hoạt động chính trong quá trình khai
thác và sử dụng CSDL? Trình bày đặc điểm của các cấu trúc dữ liệu cơ bản?
Trình bày quy trình phát triển CSDL? Kể tên các đối tượng tham gia sử dụng
và duy trì hoạt động của CSDL?
Bài làm
❖ CSDL(Database) là tập hợp gồm 1 hay nhiều bảng có liên quan vs nahu
được tổ chức & lưu trữ trên các thiết bị tin học, chịu sự quản lý của 1 HT
chương trình máy tính, nhằm cung cấp thông tin cho nhiều người sử dụng
khác nhau vs những mục đích khác nhau
❖ Các hoạt động chính:
● Nhập dữ liệu vào CSDL: nhập, xoá, sửa, cắt & nối các bản ghi, các bảng
trong CSDL
● Truy vấn CSDL: tính toán, sắp xếp, kết xuất, thống kê, tổng hợp, phân
tích…
● Xây dựng báo cáo từ CSDL: báo cáo dạng bảng, biểu, tổng hợp các
mức…
❖ Đặc điểm của cấu trúc CSDL
● Cấu trúc dl phân cấp: mối quan hệ giữa các bản ghi hình thành 1 cấu trúc
hình cây. Tất cả các mqh giữa các bản ghi đều là qhệ 1-n, vì mỗi mục dl
có liên quan đến 1 & chỉ 1 bản ghi ở mức trên
19
● Cấu trúc dl mạng: có thể biểu diễn được các mqh logic phức tạp và hiện
tại vẫn còn được sử dụng trong 1 số hệ quản trị CSDL trên các máy tính
cỡ lớn. cho phép các mqh n-n giữa các bản ghi
● Cấu trúc dl quan hệ: là cấu trúc được sử dụng rộng rãi nhất trong 3 cấu
trúc: phân cấp, mạng & quan hệ. trong mô hình này, các thực thể đk biểu
diễn = các bảng 2 chiềuvs các dòng biểu diễn bản ghi,cột biểu diễn
trường. cho phép liên kết nhiều bảngvs nhau thông qua trường kết nối
VD: bảng KHACHHANG(MaKH,tenKH,Diachi,SoDT)
Bảng DONHANG(SoDH,Ngay,Mahang,MaKH) Trường kết nối:MaKH
● Cấu trúc dl đa chiều: là 1 biến thể of ctrúc dl qhệ. DL đk mô tả = 1 khối
đa diện- Data Cube vs mỗi mặt là 1 chiều of dl. Mô hình này đk sd nhiều
trong các CSDL ptích kỹ thuật Kho dl
VD: 1 thống kê doanh số bán hàng dựa trên 3 yếu tố: địa điểm, thời gian &
chủng loại hh. Data cube là “thống kê bán hàng” vs 3 chiều là 3 yếu tố
● Cấu trúc dl hướng đối tượng: là mô hình dl căn bản cho các ứng dụng
web
❖ Quy trình phát triển CSDL
● phân tích CSDL: đây là bước độc lập vs hệ qtrị CSDL, thực hiện:
✓ Ptích các y/c of HT để xđy/c về dl
✓ Xác định các thực thể & thuộc tính tương ứng
20
✓ Xđ mqh giữa các thực thể & mô hình hoá mqh đó = sơ đồ thực thể
lk(ERD)
● thiết kế CSDL
✓ thiết kế mức logic:độc lập vs các hệ qtrị CSDL. Chuyển từ mô hình
thực thể lk thành các mô hình qhệ; chuẩn hoá các qhệ về ít nhất là
dạng chuẩn 3
✓ thiết kế mức vật lý;dựa trên 1 HQT CSDL cụ thể:
lựa chọn1 HQT CSDL phù hợp
xd các bảng dl: quyết định ctrúc thực tế of bảng dl(tên trường,kiểu…)
hỗ trợ các cài đặt vật lý trong CSDL
● triển khai CSDL:
✓ tạo lập các CSDL vật lý lưu trữ trên các thiết bị MT dựa trên HQT
CSDL đã chọn
✓ đưa dl vào các CSDL đã tạo
● Ktra & đánh giá: năng lưacj thực hiện, tính toàn vẹn, k/n truy cập & tính
an toàn of dl. Nếu việc thực hiện CSDL có lỗi or vi phạm các tiêu chuẩn
đánh giá of HT thì cần phải sửa lại
● Vận hành CSDL:khi đưa người sd tham gia vào qtrình truy cập CSDL, 1
số sai sót trong ctrình có thể mới bộc lộ, đòi hỏi phải sửa chữa, nâng
cấp→công đoạn bảo trì hết sức qtrọng
● Bảo trì
Câu9: Trình bày các khái niệm: Data Warehouse, Data Mart, Data Mining và
vai trò của chúng trong việc quản trị dữ liệu của tổ chức?
bài làm
❖ Data Warehouse (kho dl) là 1 loại mới of CSDL. Đó là 1 kho tích hợp
nhiều CSDL và các nguồn thông tin khác. Từ tổng kho dl này, người ta có
thể trực tiếp truy vấn, phân tích và xử lý dl
● Chỉ hỗ trợ qtrình ra quyết định, ko hỗ trợ các xử lý giao dịch như các
CSDL đơn lẻ
● Lưu trữ các dl hiện thời & lsử mà các nhà QL quan tâm
● Nhồn gốc dl rất đa dạng
21
● Dl từ các nguồn # nhau đướcao chép 1 cách có chọn lọc vào kho dltheo 1
chu kỳ I định& được chuẩn hoá theo 1 mô hình dl chung & đk tổng hợp
theo cách sao cho có thể sd dk trong phạm vi toàn tổ chức trong việc hõ
trợ ra quyết định
❖ Data Mart (kho dl chuyên biệt) là các kho chứa tập hợp con dl phục vụ cho
1 lĩnh vực riêng biệt of tổ chức như tài chính, kho, nhân lực…
● Data mart rất thông dụng cho các DN vừa và nhỏ, cho các bộ phận trong
1 côg ty lớn
● Thường chứa hàng chục giga byte dl so vs hàng chục Terabyte của Data
Warehouse và do nó có thể được phát triển chỉ vs các thiết bị phần cứng
công suất nhỏ. Chênh lệch chi phí giữa kho dl và kho dl chuyên biệt là rất
lớn
❖ Data mining ( khai phá dl) là một quá trình trích xuất thông tin có mối quan
hệ hoặc có mối tương quan nhất định từ một kho dữ liệu lớn (cực lớn) nhằm
mục đích dự đoán các xu thế, các hành vi trong tương lai, hoặc tìm kiếm
những tập thông tin hữu ích mà bình thường không thể nhận diện được.
➢ Là qtrình chắt lọc hay khai phá tri thức từ 1 khối dl lớn
● Cc tri thức,hỗ trợ ra quyết định
● VD: 1 số phần mềm trợ giúp cho Data Mining như Probit và Pilot
Software’s Decision Support Suite
● Tri thức rút ra từ 1Data Warehouse bằng cách sử dụng Data Mining có
thể hỗ trợ các hoạt động sau:
✓ Phân tích giỏ thị trường
✓ Tìm ngguyên nhân of các vấn đề liên quan đến chất lượng hay sản
xuất
✓ Ngăn chặn nguy cơ KH từ bỏ quan hệ vs tổ chức và tạo ra các mqh
KH mới
✓ Bán hàng cross-sell cho KH hiện thời
✓ Quản lý dl về KH chính xác hơn
Câu 10: Mạng truyền thông là gì? Trình bày khái niệm: mạng Internet,
Intranet, Extranet? Vai trò của Internet trong kinh doanh và thương mại điện
tử?
Bài làm
22
❖ Mạng truyền thông là 1 HT thường liên kết nhiều thành phần công nghệ
thông tin vs nhau nhằm mục đích chia sẻ tài nguyên(phần cứng,phần mềm,
năng lực xử lý và truyền thông…)
❖ Mạng internet: là mạng toàn cầu đk hình thành từ các mạng nhỏ hơn, liên
kết hàng triệu MT trên toàn TG thông qua csht viễn thông
● nó là cơ sở nền tảng để các tổ chức có thể tiến hành thương mại và kinh
doanh điện tử.
● mạng internet dựa trên công nghệ chủ/khách. Người sử dụng kiểm soát
công việc của mình bằng phần mềm ứng dụng khách, bằng cách sử dụng
các giao diện người dùng dạng đồ hoạ or các đối tượng có nhãn quản lý
tất cả các chức năng. Tất cả mọi dữ liệu kể cả thư điện tử, CSDL à các
Web Sites đều được lưu trữ trên máy chủ
❖ intranet: là mạng riên được các tổ chức thiết lập dựa trên các chuẩn của
mạng internet và công nghệ web.
● nó thực chất là 1 mạng nội bộ of tổ chức cùn cấp khả năng truy cập đến
dl của toàn bộ tổ chức.
● nó sử dụng cơ sơ hạ tầng sẵn có of tổ chức cùng vs các chuẩn kết nối
internet và phần mềm web
● intranet là mạng riêng và được bảo vệ trước sự xâm nhập từ bên ngoài
vào bằng các bức tường lửa bao gồm phần cứng và phần mềm ‘chắn
giữa’ mạng nội bộ of tổ chức và các mạng bên ngoài, kể cả mạng internet
❖ mạng extranet: là 1 mạng máy tính cho phép 1 số người dùng và tổ chức
bên ngoài quyền truy cập (có mức độ hạn chế) vào mạng intranet
● Extranet đặc biệt hữu ích để liên kết các tổ chức kinh doanh vs KH hay
đối tác kinh doanh
● Cung cấp thông tin về khả năng cung cấp hh, giá cả, tao đổi dl điện tử
hay hợp tác vs các công ty, tôr chức khác trong lĩnh vực như thiết kế sp
hay đào tạo
❖ Vai trò của internet:
● Khả năng kết nối toàn cầu: dễ dàng với 1 chi phí thấp vs rất nhiều người
ở những nơi khác nhau trên thế giới
✓ Cung cấp phương tiện hiệu quả để hình thành liên minh toàn cầu và
mô hình DN ảo: các DN có thể liên kết trực tiếp đến các nhà cc, đối
tác kinh doanh hay KH lẻ vs chi phí thấp; cũng có thể đại lý mới cho
các sản phẩm và dv của mình ở nước ngoài thông qua internet
23
● Giảm chi phí truyền thông: giúp tổ chức kinh doanh hạ thấp được chi phí
hoạt động or giảm thiểu được chi phí hoạt động khi mở rộng phạm vi
hoạt động of mình
VD: ở mỹ việc gửi thư trực tiếp or fax cho 1200 KH nội trong nước mỹ tốn
tới $1200-$1600, trong khi đó nếu thực hiện qua mạng thì chỉ tốn khoảng
$9
● Giảm chi phí giao dịch: giao dịch theo con đường điện tử chỉ vs 1 chi phí
rất nhỏ sv kiểu giao dịch truyền thống trên giấy tờ
VD: theo số liệu of Price Waterhouse. 1996, chi phí giấy tờ và sức người xử
lý 1 đơn đặt hàng là $100 còn theo con đường điện tử chỉ mất $10
● Giảm chi phí hoạt động cho tổ chức:
● Giao diện kiểu tương tác, uyển chuyển và có khả năng chuyên biệt hoá
● Tăng tốc độ truyền bá tri thức
Câu 11: Tại sao phải phát triển HTTT dựa trên máy tính trong tổ chức?
Trình bày các chiến lược phát triển HTTT dựa trên máy tính trong tổ chức?
Nêu rõ ưu, nhược điểm và tình huống áp dụng của từng chiến lược?
Bài làm
❖ Nhu cầu phát triển HTTT trong tổ chức:
● yêu cầu mới về bài toán quản sự phức tạp of HT thực tế khiến cho công
việc xử lý thủ công là rất khó khăn
VD: tính tiền lương cho nhân viên
● sự phát triển của KHCN: CN phát triển→phải tự động hoá công việc,ko
thể làm 1 cách thủ công
● sự thay đổi of các yếu tố KT-CT-XH: chính phủ, cơ quan quản lý cấp
trên y/c tin học hoá. VD: chính phủ điện tử
● sự thay đổi về co người, tư duy, pháp lý
● các yêu cầu về quy phạm pháp luật cầ phải điều chỉnh HT
các chiến lược phát triển HTTT
❖ Mua ứng dụng thương phẩm
● Mua trọn gói 1 ứng dụng CNTT có sẵn trên thị trường: tổ chức chỉ có
quyền sd kho có quyền sở hữu pm
● Ưu điểm:
24
✓ Rút ngắn thời gian phát triển ứng dụngdo ko mất t/g vào các công đoạn
khảo sát, ptích, thiết kế…
✓ Được phép dùng thử để đánh giá đáp ứng of ứng dụng đv tổ chức
✓ Tính ổn định của HT cao do đã ktrâ trước khi đưa vào sd
✓ Hiệu quả kinh tế do chi phí of các ứng dụng này rất hợp lý
✓ Được cập nhật thường xuyên bởi nhà cung cấp ứng dụng
● Hạn chế: ko đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu của HT trong tổ chức; chịu
sự rủi ro đến từ nhà cung cấp; khó tích hợp vs các HT đang được tổ chức
sử dụng
● Tình huống áp dụng: đối với những chức năng phổ biến của DN; DN ko
có đủ nguồn lực để tự phát triển HTTT
❖ Thuê phát triển ứng dụng: thuê 1 nhà cung cấp giải pháp chuyen nghiệp thực
hiện phát triển ứng dụng. phù hợp vs DN vừa và nhỏ, mỏng về đội ngũ IT
● Có 3 phương thức thuê:
✓ Nhà cung cấp cài đặt ứng dụng trên hạ tầng CN of tổ chức & có trách
nhiệm hỗ trợ thường xuyên trong việc bảo trì và tác nghiệp của tổ
chức (pt truyền thống)
✓ Nhà cung cấp giải pháp phát triển phần mềm & cung cấp trọn gói các
dv of phần mềm (ASP). Phần mềm này được cài đặt và bảo trì trên
chính HT hạ tầng of nhà cc giải pháp
✓ Thuê dịch vụ phần mềm: chỉ trả phí thuê bao; khi hết hạn thuê, phần
mềm sẽ hết hiệu lực; đây là hình thức of các ứng dụng web vs ưu
điểm là chi phí dv thấp & nhược điểm là ko có khả năng tích hợp vs
hạ tầng
● Ưu điểm:
✓ Tính chuyên nghiệp cao, đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu of tổ chức
✓ Tiết kiệm chi phí đáng kể: có nhiều KH đã sd dvụ of họ nên có k/n
chia sẻ chi phí
✓ Rút ngắn thời gian triển khai
✓ Tận dụng được k/n chuyên môn & trí tuệ của các tổ chức khác để tập
trung vào các chức năng chủ chốt of tổ chức
✓ Cắt giảm được chi phí đào tạo đội ngũ IT of tổ chức
● Nhược điểm:
✓ Giảm năng lực CN of tổ chức
25