Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

đa cnctm chi tiết gia công là nắp đậy có dạng bạc, có gờ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.96 KB, 28 trang )

DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
Bản thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy
Phần I : Phân tích chi tiết gia công
hình 01 : chi tiết gia công
I . Nghiên cứu chức năng và yêu cầu kỹ thuật và kết cấu của chi tiết
- Phân tích kết cấu :
-chi tiết gia công là nắp đậy có dạng bạc, có gờ. Tỷ số l/D = 0,17 tơng
đối nhỏ
- Trên vành gờ có phay hai mặt phẳng và có 4 lỗ 20/13 cách đều
nhau
- Rãnh thoát dao có chiều sâu 0,5 mm , góc nghiêng 45
o
rộng 3mm
- các mặt vát 1,5 x45
o

- Lỗ trong có đờng kính 110 chiều sâu 19mm , rãnh thoát dao rộng
3mm sâu chọn bằng 2mm
- Chiều dày thành mỏng nhất 9,5mm
- Phân tích yêu cầu kỹ thuật :
- Nhám lỗ trụ trong yêu cầu Ra = 0,63 , nhám mặt đầu Ra = 1,25 đây
là các bề mặt làm việc. Các bề mặt còn lại yêu cầu độ nhám Rz=20
- Cấp chính xác đờng kính mặt ngoài đạt I T 7 ữIT10
- Sai lệch chiều dày thành 0,03 ữ0,15 mm
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
1
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
- Độ không đồng tâm hai mặt trụ trong và ngoài không quá 0,15mm
- Độ không vuông góc giữa mặt đầu và đờng tâm lỗ 0,1mm
- Độ không vuông góc giữa mặt A với các mặt 110 và 130 không
quá 0,04mm


- làm tròn các cạnh sắc
II.Phân tích tính công nghệ trong kết cấu
trong kết cấu của chi tiết có một số điểm cần chú ý về công nghệ
- Nhám lỗ trong yêu cấu tơng đối cao
- Rãnh thoát dao có chiều sâu tơng đối nhỏ(0,5mm) nên khó khăn
trong việc kiểm tra kích thớc
- Độ dày thành bạc 9,5mm tơng đối cao đảm bảo độ biến dạng của
chi tiết không quá lớn sau khi nhiệt luyện
- Các kích thớc 110 và 130 đòi hỏi độ chính xác tơng đối cao
Phần II : Chọn Phôi và Phơng pháp tạo Phôi
Căn cứ vào hình dạng, kích thớc, vật liệu của chi tiết, căn cứ vào
dạng sản xuất là loạt lớn ta có thể dùng các phơng pháp tạo phôi sau:
a> Phôi cán (phôi thanh)
Với loại phôi này, khi gia công tạo phôi cho chi tiết tơng đối
nhanh.Đảm bảo tổ chức đồng đều trong tinh thể kim loại,đảm bảo năng
xuất do phôi đợc chế tạo từ sản phẩm cán,phôi cán không đòi hỏi nhiều về
thiết bị và công nghệ,đờng kính và chiều dài của chi tiết không lớn lắm,
phù hợp với sản xuất hàng loạt.
b>Phôi đúc.
Nếu sử dụng phôi đúc, khi đợc chế tạo ra có chất lợng bề mặt xấu nh
rỗ khí ,xù xì ,nứt ,đậu hơi ,đậu ngót Do đó dùng phôi đúc sẽ làm tăng
thời gian sản xuất ,làm cho các dụng cụ cắt nhanh hỏng ,dẫn đến làm tăng
giá thành sản phẩm.Trong sản xuất loạt lớn điều này sẽ rất đáng kể .
c>Phôi rèn tự do.
Phôi có dạng tròn xoay nên việc rèn tự do là khó khăn.Do vậy với
sản xuất loạt lớn ta không sử dụng loại phôi này.
d>Phôi dập.
Phơng pháp này tạo phôi nhanh, độ chính xác hình dạng kích thớc
đảm bảo, chất lợng phôi tốt Tuy nhiên nó có nhợc điểm là việc chế tạo
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí

2
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
khuôn dập khá phức tạp, chi phí cho việc trang bị về máy móc nền xởng
khá tốn kém.
Qua quá trình phân tích trên ta chọn phôi cán (thanh), dùng phơng
pháp đúc để tạo phôi. do chi tiết cần gia công có chiều dài tơng đối ngắn
trong khi đờng kính lỗ trong là 110 chiều sâu lỗ trong là 19mm nếu
dùng các loại phôi khác thì lợng d gia công sẽ rất lớn tốn gây tốn kém
nguyên liệu tăng giá thành sản phẩm. Với chi tiết gia công chỉ dùng ph-
ơng pháp đúc mới đảm bảo Gct/Gp 0,75
Phôi có dạng :
hình 02 : chi tiết lồng phôi
PhầnIII:Thiết kế quy trình công nghệ
3.1> Tiến trình công nghệ
Các nguyên công để gia công chi tiết Nắp đỡ đạt đợc các yêu cầu đề ra:
- Nguyên công1: Xén hai mặt đầu và Tiện thô các mặt trụ trong
110 và mặt trụ ngoài 130 , 180 .
- Nguyên công 2: Tiện tinh mặt trụ110, 130, 180 , 129,
các mép vát, rãnh thoát dao và hai mặt đầu, vê tròn cạnh sắc
- Nguyên công 3: Khoan lỗ 20/13
- nguyên công 4 : khoan ba lỗ 20/13
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
3
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
- Nguyên công 5: Phay hai mặt phẳng
- Nguyên công 6: Nhiệt luyện
- Nguyên công 7 : mài mặt đầu
- nguyên công 8 : mài mặt trụ trong
2.2>Thiết kế nguyên công
Nguyên công 1: Xén hai mặt đầu và Tiện thô các mặt trụ trong


110 và
mặt trụ ngoài

130 ,

180
Chọn máy tiện :
1A616 có các thông số :
+Đờng kính lớn nhất của chi tiết gia công đợc trên máy 320 mm
+Khoảng cách hai đầu tâm 710 mm
+Đờng kính lớn nhất của chi tiết gia công đợc trên bàn dao 180 mm
+ Công suất : N = 4,5 KW
+ Số vòng quay trục chính : n = 12,5; 16; 20; 31,5; 40 ; 50; 63; 80; 100;
125; 160; 200; 250; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600,2000.
Đồ gá
Gá trên mâm cặp 3 chấu tự định tâm, kết hợp với chốt trụ tỳ mặt
đầu.
Dao
Tra bảng 4.6 (I)
-Chọn loại dao tiện ngoài thân cong có gắn mảnh thép gió P18 để tiện mặt
đầu
Các thông số cơ bản của dao :+Góc nghiêng chính
+Góc nghiêng phụ
1
=10
0
h=20 mm ,b=12 mm ,L=120 mm
n=5 mm,l=16 mm, R=1 mm
tra bảng 4.17

-Chọn loại dao tiện lỗ lắp vào trục dao có góc nghiêng chính
để kẹp thẳng
góc nghiêng phụ
Lần gá 1:
- Định vị bằng mặt đầu , bề mặt định vị của đồ gá là mặt đầu của mâm
cặp ba chấu - hạn chế ba bậc tự do
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
4
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
- Định vị bằng mặt trụ trong, bề mặt định vị của đồ gá là mặt trụ trong
của mâm cặp ba chấu -hạn chế hai bậc tự do
- Vặn chặt mâm cặp 3 chấu để tạo lực kẹp
Bớc1:
tiện thô lỗ trụ trong
Bớc2:
tiện mặt đáy
Bớc3:
Xén mặt đầu 130
bớc 4:
tiện mặt trụ 130
bớc 5:
tiện mặt trụ bậc
Lần gá hai
Mặt định vị của chi tiết gia công là mặt trụ trong 110sau khi qua tiện
thô
Dùng mâm cặp ba chấu để định vị và kẹp chặt
Bớc một :
tịên mặt trụ 180
Bớc hai :
Xén mặt đầu 180

Sơ đồ định vị :
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
5
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
Hình 03: sơ đồ định vị nguyên công tiên thô
Nguyên công 2 : tiện tinh các mặt trụ,mặt đầu , và vát mét
Chọn máy tiện :
Dùng máy ở nguyên công một, nhng chuyên dùng để tiện tinh
Đồ gá
Gá trên mâm cặp 3 chấu tự định tâm
Dao
tra bảng 4.6 (I)
-Chọn loại dao tiện ngoài thân cong có gắn mảnh thép gió P18 để tiện mặt
đầu
Các thông số cơ bản của dao :+Góc nghiêng chính
+Góc nghiêng phụ
1
=10
0
h=20 mm ,b=12 mm ,L=120 mm
n=5 mm,l=16 mm, R=1 mm
tra bảng 4.17
-Chọn loại dao tiện lỗ lắp vào trục dao có góc nghiêng chính
để kẹp thẳng
góc nghiêng phụ
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
6
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
Các bớc thực hiện nguyên công và sơ đồ gá đặt
Lần gá 1:

- Định vị bằng mặt đầu 180 bề mặt định vị của đồ gá là mặt đầu của
mâm cặp ba chấu -hạn chế ba bậc tự do
- Định vị bằng mặt trụ 180, bề mặt định vị của đồ gá là mặt trụ trong
của mâm cặp ba chấu hạn chế hai bậc tự do
- Vặn chặt mâm cặp 3 chấu để tạo lực kẹp
Bớc1:
Tiện tinh mặt trụ trong 110
Bớc2:
tiện mặt đáy
Bớc3:
tiện rãnh thoátdao
Bớc4:
Vát mép lỗ trụ trong
Bớc5:
Xén mặt đầu 130
bớc 6:
tiện mặt trụ 130 dùng dao tiện định hình
bớc 7:
tiện mặt trụ bậc
Lần gá hai :
dùng mâm kẹp ba chấu tự định tâm để định vị và kẹp chặt, mặt chuẩn
định vị là mặt trụ trong 110
bớc 1:
Tiện mặt trụ 180
bớc hai :
Vát mép, vê tròn cạnh sắc
sơ đồ định vị , gá đặt
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
7
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng

hình 04: sơ đồ định vị nguyên công tiện tinh
nguyên công 3
khoan lỗ 20/13 nhằm tạo điều kiện cho việc gá lắp phôi khi gia công
các lỗ còn lại đợc dễ dàng
chọn máy
Dùng máy khoan Liên Xô 2H125(ST CNCTM-Tập 3-Trang 45)
Các thông số cơ bản của máy :
+Đờng kính lớn nhất khoan đợc 25mm
+Khoảng cách lớn nhất từ mút trục chính tới bàn 700 mm
+Kích thớc bề mặt làm việc bàn máy 400ì450
+Hành trình lớn nhất của trục chính 170 mm
+Số cấp tốc độ trục chính 12
+Phạm vi tốc độ (45 - 2000) vg/ph
+Số cấp bớc tiến 9
+Phạm vi bớc tiến (0,1 - 1,6)mm
+Lực tiến dao 900kG
+Mô men xoắn 2500kG.cm
+Công suất chính 2,2 kW
Đồ gá
Gá trên đồ gá chuyên dùng và phân độ.
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
8
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
Dao
Tra bảng 4.41 I chọn mũi khoan ruột gà đuôi trụ bằng thép gió gia công
lỗ nhỏ 13 : d=13 , kiểu 1: L=205, l=134
Khoan lỗ lớn 20
chọn dao khoan mặt đầu ngón
Các bớc thực hiện nguyên công và sơ đồ gá đặt
hình 05: Sơ đồ định vị nguyên công khoan một lỗ

Nguyên công 4: khoan 4 lỗ 20/13
Chọn máy
Dùng máy khoan Liên Xô 2H125(ST CNCTM-Tập 3-Trang 45)
Các thông số cơ bản của máy :
+Đờng kính lớn nhất khoan đợc 25mm
+Khoảng cách lớn nhất từ mút trục chính tới bàn 700 mm
+Kích thớc bề mặt làm việc bàn máy 400ì450
+Hành trình lớn nhất của trục chính 170 mm
+Số cấp tốc độ trục chính 12
+Phạm vi tốc độ (45 - 2000) vg/ph
+Số cấp bớc tiến 9
+Phạm vi bớc tiến (0,1 - 1,6)mm
+Lực tiến dao 900kG
+Mô men xoắn 2500kG.cm
+Công suất chính 2,2 kW
Đồ gá
Gá trên đồ gá chuyên dùng và phân độ.
Dao
Tra bảng 4.41 I chọn mũi khoan ruột gà đuôi trụ bằng thép gió gia công
lỗ nhỏ 13 : d=13 , kiểu 1: L=205, l=134
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
9
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
Khoan lỗ lớn 20
chọn dao khoan mặt đầu ngón
Các bớc thực hiện nguyên công và sơ đồ gá đặt

hình 06 : sơ đồ định vị nguyên công khoan ba lỗ

Gá chi tiết:

-Định vị bằng mặt đầu 130, hạn chế ba bậc tự do
-Định vị bằng mặt trụ 110 hạn chế hai bậc tự do
-Dùng mỏ kẹp để kẹp chặt chi tiết
Chi tiết đứng yên ,dao quay và chuyển động tịnh tiến.
Thực hiện ba lần gá , trong mỗi lần gá thực hiện hai bớc, bớc 1 khoan lỗ
13 và bớc 2 khoan lỗ 20
Nguyên công 5: Phay hai mặt
Chọn máy
Dùng máy phay công xôn (vạn năng, ngang, đứng) của liên xô, kiểu
6H81(ST CNCTM-Tập 3)
Các thông số cơ bản của máy:
- Khoảng cách từ đờng trục chính tới bàn máy: 30-340mm
- Khoảng cách từ sông trợt thân máy tới thân bàn máy: 170-370mm
- Khoảng cách lớn nhất từ sống trợt thẳng đứng thân máy tới thanh
giằng: 510mm
- Khoảng cách từ đờng tâm trục chính tới mặt dới của xà ngang:
157mm
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
10
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
- Khoảng cách lớn nhất từ mặt nút trục chính tới ổ đỡ trụ dao:
470mm
- Bớc tiến bàn máy thẳng đứng: 12-380 mm/ph
- Lực kéo lớn nhất của cơ cấu chạy dao dọc, ngang, thẳng đứng:
1500-1200-500 kG
- Đờng kính trụ gá dao: 22; 27; 32mm
- Số cấp tốc độ trục chính :16
- Phạm vi tốc độ trục chính : (65-1800) vg/ph
- Công suất động cơ chính 4,5 Kw
- Công suất động cơ chạy dao 1,7 kW

- Số cấp bớc tiến bàn máy 16
- Bớc tiến bàn máy dọc : (35-980)
- Bớc tiến bàn máy ngang : (25-765)
Đồ gá
Gá trên đồ gá chuyên dùng và phân độ
Dao
Tra bảng 4-82 (trang 366, STCNCTM tập 1)
Có các kích thớc cho dao phay đĩa 3 mặt răng nh sau:
D=100; B= 12(
027,0
0
+
); d32, số răng z =20
Gá đặt chi tiết :
- Định vị bằng mặt đầu 130, hạn chế ba bậc tự do
- Định vị bằng mặt trụ 110 hạn chế hai bậc tự do
- Dùng mỏ kẹp để kẹp chặt chi tiết
sơ đồ định vị :
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
11
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
Hình 07: sơ đồ định vị nguyên công phay
nguyên công 6
Nhiệt luyện
nguyên công 7
mài mặt đầu
chọn máy 312 của nga
đờng kính lớn nhất của chi tiết gia công mm : 200
Phạm vi đờng kính gia công đợc : 8 200
chiều dài lớn nhất gia công đợc : 450

độ côn đầu tâm ụ trớc : Mooc N
3
0

đờng kính lớn nhất của đá mài : 300
Tốc độ đá mài vg/ph: 2250
dịch chuyển lớn nhất của bàn ,mm: 550
Phạm vi bớc tiến của bàn, m/ph: 0,1 5, vô cấp
góc quay lớn nhất của bàn: +6 7
Dịch chuyển ngang lớn nhất của ụ đá mài 110
Bớc tiến ngang của ụ đá mm/hành trình bàn: -
Dịch chuyển ngang của ụ đá sau 1 độ chia của đĩa chia ,mm: 0,002
Số cấp tốc độ mâm cặp ụ trớc : vô cấp
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
12
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
Phạm vi tốc độ mâm cặp ụ trớc vg/ph: 78 780
Phạm vi đờng kính của lỗ đợc mài, mm: 25 50
Công suất động cơ chính, Kw: 3
Khối lợng máy , kg: 3000
Kích thớc phủ bì của máy, mm
Dài : 2600
Rộng : 1750
Cao : 1750
Đồ gá
dùng đồ gá chuyên dùng
Chọn dao
tra bảng 4-169 chọn loại đá hình cốc
D=32mm
H= 30mm

d=15
vật liệu mài 2A
độ hạt 50-16
chất kết dính keramit
Sơ đồ định vị và gá đặt
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
13
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
hình 8 : sơ đồ định vị gá đặt chi tiết gia công mài mặt đầu
nguyên công 8
mài lỗ 110
Chọn máy
tra bảng 9-53 chọn máy 3k227A của Nga
Đờng kính lớn nhất của phôi đợc gá lắp :400
Đờng kính lớn nhất của phôi đợc gá lắp vào vỏ: 250
Chiều dài lớn nhất của :
- Phôi đợc gá lắp theo đờng kính lớn nhất của lỗ : 125
- Của vất mài : 125
Đờng kính lỗ đợc mài : 5 150
Hành trình lớn nhất của bàn máy : 450
Dịch chuyển nganh điều chỉnh đợc lớn nhất :
- Của ụ mài :
+ Tiến 50
+ Lùi :10
- Của ụ mang phôi :
+ Tiến : 120
+ Lùi : 30
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
14
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng

góc quay lớn nhất của ụ phôi :45
Đờng kính và chiều cao nhất của đá :80x50
Tốc độ dịch chuyển của bàn m/ph:
- Khi sửa đá : 0,1 2
- Khi mài: 1 7
- Khi đa đá vào và ra nhanh :10
- tốc độ quay của trục chính v/ph:
+ Mài trong: 9000v/ph
+ ụ mang phôi : 60 120
+ Đồ gá mặt đầu: 5600
Công suất động cơ truyền dẫn đá kw: 4
Các kích thớc :mm
Dài : 2815
Rộng :1900
Cao: 1750
khối lợng ( Cả thiết bị kèm theo):4300
Đồ gá :
dùng đồ gá chuyên dùng
Chọn dụng cụ
Dùng đá mài hình cốc tơng tự nh nguyên công 6 nhng kích thớc lớn hơn ,
cụ thể :
D= 64
H= 40
d=16
Sơ đồ định vị và gá đặt
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
15
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
hình 09 : sơ đồ định vị gá đặt chi tiết gia công mài lỗ trụ trong
3.3 Tra lợng d cho các nguyên công :

Căn cứ vào phơng pháp chế tạo phôi và các kích thớc của phôi tra bảng
Nguyên
công
lần

Bớc Nội dung các bớc Lợng d-
[mm]
Ghi
chú
I
tiện thô 1
1 tiện thô lỗ trụ trong 3
2 tiện mặt đáy 2
3 xén mặt đầu 2
4
tiện mặt trụ ngoài 130
3
5 xén mặt trục bậc 2
1
tiện mặt trụ ngoài 180
3
2 xén mặt đầu 2
II
tiện tinh
1 1 tiện tinh lỗ trụ trong 2a=2
2 tiện mặt đáy
3 rãnh thoát dao 3
4 tiện tinh mặt đầu 0.5
5 vát mép lỗ trong
6

tiện mặt trụ ngoài 130 và góc
vát 45
0
dùng dao tiện định
hình
2a =1.2
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
16
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
7 tiện mặt trục bậc 0.5
2 1
tiện mặt trụ 180
2a =1.2
2 xén mặt đầu và vát mép,vê
tròn
0.5
III
khoan
lỗ
13/20
1
khoan lỗ 13
6,5
2
khoan lỗ 20
3,5
IV
khoan
lỗ
20/13

1 1
khoan lỗ 13
6.5
2
khoan lỗ 20
3.5
2 1
khoan lỗ 13
6.5
2
khoan lỗ 20
3.5
3 1
khoanlỗ 13
6.5
V
phay
1 phay mặt thứ nhất
2 phay mặt thứ hai
VII
mài
1 mài mặt đầu 0.4
VIII
mài
1
mài mặt trụ trong 0.5
3.4 Tra chế độ cắt cho các nguyên công:
a.Tra chế độ cắt cho nguyên công I :
-tra bảng 560 lợng chạy dao khi tiện ngoài thô s=1,6 1,3mm=1.3
t3mm , chọn t= 3

-tra bảng 561
lợng chạy dao khi tiện thô trong s=0,6 1 , t3mm, chọn t= 3
- lợng chạy dao khi xen mặt đầu
tra bảng 563 tốc độ cắt khi tiện ngoài, trong , ngang
v
d
=26m/ph n
d
=
d
v
.
.1000

=46v/p
v
n
=32m/ph n
n
=78v/p
v
tr
=23m/phn
tr
=66v/p
theo số vòng quay tiêu chuẩn của máy chọn
n
d
= 50v/p
n

n
=80v/p
n
tr
=63v/p
tra bảng 5-70 ta xác định đợc công suất cắt
N
0
= 2,2Kw

Chế độ
cắt
t[mm] S [mm/v] n[v/p] N
c
[kW]
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
17
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
Bớc
Tiện lỗ trụ trong 3 0,8 63 2,2
tiện mặt đáy 2 0,8 80 2,2
tiện mặt đầu 2 0.8 80 2.2
tiện mặt trục bậc 2 0.8 80 2,2
tiện mặt trụ 180
3 1,6 50 2.2
tiện mặt trụ 130
3 1.6 50 2,2
tiện mặt đầu 2 0,8 80 2,2
b. Tra chế độ cắt cho nguyên công II:
-Tra bảng 5.62 (2) ta đợc

lợng chạy dao s khi tiện tinh : s= 0,35 0,4 mm/v
riêng đối với bề mặt trụ trong và bề mặt đầu Rz =2,5 ta chọn
s= 0,14 0,2mm/v
-tra bảng 519 (2) ta xác định đợc chiều sâu cắt t= 0,4mm
tuy nhiên căn cứ vào lợng d ta chọn khi gia công mặt trụ ngoài t=0,3
khi gia công mặt trụ trong t=0.5mm
khi dùng dao tiện định hình,tra bảng 571(2) ta chọn s=0,06mm/v,
v=22m/p, công suất cắt N=0,09 Kw
- tra bảng 5-63 ta xác định đợc tốc độ cắt :
khi tiện các mặt trụ có Rz=20 ta chọn v=75m/p
khi tiện trụ trong Rz=2,5 ta chọn v= 96m/p
khi tiện mặt đầu v= 54m/p
- xác định số vòng quay
tiện mặt trụ ngoài : n= 133,8v/p
tiện mặt trụ trong : n= 278 v/p
tiện định hình : n= 54 v/p
xén mặt đầu : n= 156,3v/p
theo tiêu chuẩn của máy chọn số vòng quay cho từng bớc nh sau
tiện mặt trụ ngoài : n= 125v/p
tiện mặt trụ trong : n= 250 v/p
tiện định hình : n= 50 v/p
xén mặt đầu : n= 160v/p
công suất cắt: tra bảng 570 (2)
khi tiện trong : N= 2,7Kw
khi tiện ngoài : N= 1,3Kw
khi tiện mặt đầu N= 1,3Kw
Từ đó ta có bảng chế độ cắt cho nguyên công II:
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
18
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng

Chế độ cắt
Bớc
t[mm] S [mm/v] n[v/p] N
c
[kW]
tiện mặt trụ trong
109,5
0,5 0,15 250 2.7
tiện mặt đáy 0,5 0,15 160 1.3
tiện rãnh 0,5 250 2.7
tiện mặt trụ 180
0,3 0,15 125 1.3
tiện mặt trụ 130
0,06 50 0.09
tiện mặt đầu 0,5 0,15 160 1.3
tiện mặt đầu 0,5 0,15 160 1.3
tiện mặt trục bậc 0.5 0.15 160 1,3
Vát các mép
c. Tra chế độ cắt cho nguyên công III, IV
tra bảng 586(2), 587(2), 588(2), 599(2) ta xác định đợc chế độ cắt khi
khoan bằng mũi khoan ruột gà
s
13
=0,19 0,23=0,2
s
20
=0,6 0,8=0.7
v
13
= 43

v
20
=28
công suất cắt : tra bảng 588(2), 5-102(2) : N
13
=1,7 Kw
N
20
= 1,6 Kw
Chế độ cắt
Bớc
S [mm/v] n[v/p] N
c
[kW]
khoan lỗ 13
0,2 1053 1,7
khoan lỗ 20
0,7 446 1,6
d.Tra chế độ cắt cho nguyên công V
phay hai mặt : tra bảng 5163 (2) lợng chạy dao Sz = 0,08 0,05 mm/răng
chiều sâu cắt t=5mm
vận tốc cắt : tra bảng 5-164 : v=44,5m/p
số vòng quay n=142v/p
lợng chạy dao phút Sph =142. 100. 0,05=708,6mm/p
công suất cắt , tra bảng 5167 (2) N= 2,2Kw
Chế độ
cắt
Bớc
t[mm] S [mm/r] n[v/p] N
c

[kW]
phay hai mặt 5 0,05 142 2,2

f.Tra chế độ cắt cho nguyên công VII:
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
19
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
mài mặt đầu
Tra bảng 5-215 (2) mài phẳng thô bằng chu vi đá trên máy mài tròn
lợng chạy dao ngang theo vòng quay của bàn : S
n
=20mm
Chạy dao theo chiều sâu sau một vòng quay của bàn : S
d
=0,021mm
lợng chạy dao dọc theo chiều dày đá : S
d
=0,5mm
Tốc độ chuyển động của chi tiết : n=10m/p
Công suất mài , tra bảng 5-217 (2) :N=3,8 Kw
Khi mài tinh :
tra bảng 5-216 (2)
Chạy dao ngang:
lợng chạy dao ngang theo vòng quay của bàn S
n
=10mm
Chạy dao theo chiều sâu :
Lợng chạy dao ngang theo vòng quay của bàn : 12,5
Số vòng quay chi tiết : 10m/p
lợng chạy dao theo chiều sâu theo vòng quay của bàn : 0,041mm

Công suất yêu cầu khi mài , tra bảng 5-217 (2): N = 3,8Kw
Chế độ
cắt
Bớc
S
n
[mm] S
d
[mm/p] n[m/p] N
c
[kW]
mài thô 20 0,021 10 3,8
mài tinh 10 0,041 10 3,8
e.Tra chế độ cắt cho nguyên công VIII:
tra bảng 5-206 mài trong thô : số vòng quay chi tiết n
ct
=40m/p
lợng chạy dao ngang sau một hành trình kép của bàn S
n
=0,016 mm
lợng chạy dao dọc theo chiều dày đá : S
d
= 0,5mm
lợng chạy dao dọc theo vòng quay chi tiết : S v=20mm
khi mài trong tinh và bán tinh : tra bảng 5- 207 n
ct
=70m/p
lợng chạy dao dọc theo chiều dày đá :S
d
=0,3mm

lợng chạy dao dọc theo số vòng quay : S
v
=10
lợng chạy dao ngang sau một hành trình kép của bàn, tra bảng 5-207 (2)
S
n
= 0,0016mm
công suất yêu cầu khi mài tra bảng 5-208 N= 2 Kw
Chế độ
cắt
Bớc
S
n
[mm] S
d
[mm/r] n[m/p] N
c
[kW]
mài trong thô 0,016 0,5 40 2
mài trong tinh 0,0016 0,3 70 2
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
20
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
Phần 4 :tính toán , Thiết kế đồ gá
Đồ gá khoan đợc dùng trên máy khoan để xác định vịt trí tơng quan
giữa phôi và dụng cụ cắt, đồng thời kẹp chặt phôi để gia công lỗ nh
khoan, khoét, , ta rô nhằm nâng cao năng suất và độ chính xác gia
công đồng thời giảm nhẹ sự căng thẳng cũng nh cải thiện điều kiện làm
việc của của công nhân, không cần bậc thợ cao .
4.1.Thiết kế đồ gá cho nguyên công khoan:

4.1.1.Xác định máy :
- Dùng máy khoan Liên Xô 2H125
- Các thông số cơ bản của máy :
Đờng kính lớn nhất khoan đợc : 25 mm .
Khoảng cách lớn nhất từ mút trục chính tới bàn : 5-700 mm .
Số cấp tốc độ trục chính : 12 .
Phạm vi tốc độ : 45 -2000 .
Số lợng chạy dao : 9 .
Lợng chạy dao trục chính : 0.1 0.59 (mm) .
Kích thớc bàn máy : 400 x 450 .
D : 14
E : 200
Số rãnh trên bàn máy : 2 .
P
0
= 3737.78 N .
M
c
= 22.29 Nm .
Công suất động cơ chính : 2.2 kW .
4.1.2. Ph ơng pháp định vị và kẹp chặt:
a) Định vị :
- Định vị mặt trụ trong 110 bởi mặt trụ ngoài của chốt trụ ngắn Hạn
chế 2 bậc tự do .
- Định vị mặt đầu 130 bởi mặt phẳng ngang Hạn chế 3 bậc tự do .
sơ đồ định vị và gá đặt :
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
21
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
hình 10 : sơ đồ định vị và gá đặt chi tiết

b)Kẹp chặt :
Phôi đợc kẹp chặt bằng lực kẹp của cơ cấu mỏ kẹp
4.1.3. Xác định l c kẹp cần thiết:
- Khi khoan xuất hiện mômen xoắn M
c
, lực chiều trục P
0
. Mômen xoắn
làm xoay chi tiết quanh trục. Trên sơ đồ nhận thấy lực chiều trục P
0
có xu
hớng làm chi tiết bị lệch lên so với mặt phẳng ngang . mô men chống
xoay do lực ma sát do lực kẹp W phải thắng đợc mômen xoắn M
c
gây ra,
lực kẹp W phải thắng lực chiều trục P
0
.
tốc độ cắt khi khoan : V=
v
ym
q
v
k
ST
DC
Tốc độ cắt khi khoan rộng
v
yxm
q

v
k
StT
DC
V =
Tra bảng 528(2) dùng cho khoan lỗ :
C
v
=7 , q=0,4 , y= 0,7, m= 0,2
tra bảng 529 (2) dùng cho khoan rộng :
C
v
=16,2 , q=0,4 , x= 0,2 , y = 0,5 , m = 0,2 ,
Tra bảng 530 (2) chu kỳ bền trung bình :
T= 45(phút) cho cả hai mũi khoan
k
v
=k
MV
k
uv
k
lv
trong đó : k
MV
: hệ số phụ thuộc vật liệu gia công tra bảng 51 54 (2)
v
n
b
nMV

kK








=

750
tra bảng 5-2 (2) k
n
=1 , n
v
=-0,9 k
MV
= 1,44
k
uv
: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu cắt , tra bảng 5-6 (2)
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
22
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
k
uv
= 1,25
k
lv

: Hệ số phụ thuộc chiều sâu khoan(5-31) k
v
=1 cho cả hai lần
khoan
suy ra k
v
=1,8
thay số :
- Khi khoan v=36,5m/p
- khi khoan rộng: v=45m/p
- Tính mô men xoắn và lực dọc trục :
Khi khoan : M
x
= 10 . C
M
. D
q
. S
y
. k
p
, P
0
=10 . C
p
. D
q
. S
y
. k

p

Khi khoan rộng lỗ : M
x
= 10 . C
M
. D
q
. S
y
. k
p
. t
x
,
P
0
=10 . C
p
. D
q
. S
y
. k
p
. t
x
Tra bảng 532 (2) :
Khi khoan : C
M

=0,0345 , q=2 , y = 0,8 , C
p
=68 , q= 1 , y= 0,7
Khi khoan rộng : C
M
= 0,09 , q= 0,1 , x = 0,9 , y = 0,8 ; C
P
=67 , x=1,2 ,
y = 0,65
tra bảng 5- 9 (2) :
k
p
=k
mp
= 0,73
vậy M
x
= 11,7 Nm, P
0
=2092N
khi khoan rộng : M
x
= 2,05 Nm , P
0
= 2353N,
- Công suất cắt :
)(
9750
.
Kw

nM
N
x
=
D
V
n
.
.1000

=
khi khoan : n=894v/p , N = 1,07kw
khi khoan rộng : n= 716,5 , N= 0,15 Kw
Phơng trình cân bằng lực:
2.W + P = N
f
2
. N R + 2.R. f
1
.W =M
f
2
.R (2.W + P) + 2.f
1
.R. W = M W=
( )
Rff
RPfM
K
21

2
.2

.
+

Trong đó :
P - Lực chiều trục
f
1
- Hệ số ma sát giữa miếng kẹp và chi tiết : chọn f
1
= 0.15
f
2
- Hệ số ma sát giữa mặt chuẩn của chi tiết và đồ định vị : chọn f
2
= 0.15 .
K - Hệ số an toàn có tính đến khả năng làm tăng lực cắt trong quá
trình gia công
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
23
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
K = K
0
.K
1
.K
2
.K

3
.K
4
.K
5
.K
6
K
0
- hệ số an toàn tính cho tất cả các trờng hợp : K
0
= 1,5.
K
1
- hệ số tính đến trờng hợp tăng lực cắt khi độ bóng thay đổi :
K
1
= 1,2.
K
2
- hệ số tăng lực cắt khi dao mòn : chọn K
2
= 1,15.
K
3
- hệ số tăng lực cắt khi gia công gián đoạn : K
3
= 1,2.
K
4

- hệ số tính đến sai số của cơ cấu kẹp chặt : K
4
= 1.
K
5
- hệ số tính đến mức độ thuận lợi của cơ cấu kẹp bằng tay : chọn
K
5
= 1.
K
6
- hệ số tính đến mô men làm quay chi tiết : K
6
= 1.
- Thay số vào ta có : K=2.484 .
- Thay các giá trị :
f
1
= 0.15
f
2
= 0.15
K=2.484
vào công thức trên ta có
W = 0 (N)

do lực dọc trục của mũi khoan tơng đối lớn, nó có tác dụng tơng tự nh lực
kẹp, chính vì vậy lực kẹp yêu cầu không lớn, nh trên ta đã tính đợc W 0,
cho nên về lý thuyết có thể không cần cơ cấu kẹp chặt, nhng do trong quá
trình khoan chi tiết vẫn có khả năng xoay, nên ta vẫn dùng cơ cấu kẹp

chặt , chọn bu lông M6 , thanh kẹp 20x64
Sơ đồ kết cấu đồ gá nh trên hình vẽ .
4.1.4.Tính sai số gá đặt :
- Sai số gá đặt là sai số của phôi khi nó bị lệch so với trí yêu cầu trong đồ
gá. Sai số gá đặt đợc xác định theo công thức :


=
222
dgkcc

++
(3 )
Trong đó :

c
: Sai số chuẩn

kc
: Sai số kẹp chặt .

dg
: sai số do bản thân đồ gá
a) Sai số chuẩn :
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
24
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
hình 11 : sơ đồ tính sai số chuẩn
hình12 : chuỗi kích thớc
ta có

c
(H)= 0,02 + 0,01 0,02 = 0,01 mm.
b) Sai số kẹp chặt :
Sai số kẹp chặt sinh ra do lực kẹp chặt của đồ gá và đợc tính bởi công
thức sau:

kc
=(Y
max
-Y
min
)cos
do phơng của lực kẹp vuông góc với phơng của kích thớc hình thành nên
cos = 0 do đó
kc
=0
c) Sai số đồ gá :
Ta có sai số đồ gá xác định theo công thức sau :

đg
=
2
`
22
dcmct

++

Trong đó :
ct :Sai số chế tạo .


m
:Sai số mòn .

đc
:

Sai số điều chỉnh .
Sai số mòn :
m =
N
= 0,18àm.
N = 8000 số lợng chi tiết đợc gá đặt.
m = 16 àm.
Sai số điều chỉnh :
Lấy
đc
= 10 àm.
Sai số chế tạo :
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
25

×