Giáo án VN 7
(Theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới )
(Dựng cho cỏc c quan qun lớ giỏo dc v giỏo viờn,
ỏp dng t nm hc 2011-2012)
LP 7
C nm: 37 tun (140 tit)
Hc kỡ I: 19 tun (72 tit)
Hc kỡ II: 18 tun (68 tit)
soạn theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới đã đổi mới
Giáo án theo sách chuẩnkiến thức kỹ năng
năm học 2011-2012
Tit 1
VN BN:
CNG TRNG M RA
Theo Lý Lan
Ngy son:
I MC CN T
- Thy c tỡnh cm sõu sc ca ngi m i vi con th hin trong
mt tỡnh hung c bit: ờm trc ngy khai trng.
- Hiu c nhng tỡnh cm cao quý, ý thc trỏch nhim ca gia ỡnh i
vi tr em tng lai nhõn loi.
- Hiu c giỏ tr ca nhng hỡnh thc biu cm ch yu trong mt vn
bn nht dng.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Tỡnh cm sõu nng ca cha m, gia ỡnh vi con cỏi, ý ngha ln lao ca
nh trng i vi cuc i mi con ngi, nht l vi tui thiu niờn, nhi ng.
- Li vn biu hn tõm trng ngi m i vi con trong vn bn.
2. K nng:
- c hiu mt vn bn biu cm c vit nh nhng dũng nht ký ca
ngi m.
- Phõn tớch mt s chi tit tiờu biu din t tõm trng ca ngi m trong
ờm chun b cho ngy khai trng u tiờn ca con.
- Liờn h vn dng khi vit mt bi vn biu cm.
III. CHUN B:
1. Giỏo viờn: c ti liu, son bi.
2. Hc sinh: c vn bn, tr li cỏc cõu hi trong SGK.
1
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Trong ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1, ai là người đưa em đến trường? Em
nhớ lại đêm trước ngày khai trường mẹ em đã làm gì?
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích I . ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc văn bản.
- Hỏi chú thích 1, 2, 7, 10
(Tích hợp giải nghĩa từ với
phần từ ghép).
- Tóm tắt văn bản 5 – 7 câu
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS tóm tắt văn bản.
1. Đọc:
2. Chú thích:
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
- Văn bản viết về việc gì? - HS trả lời: VB viết về
tâm trạng của người mẹ
trong đêm không ngủ
trước ngày khai trường
của con.
1. Tâm trạng của người mẹ và con
trước ngày khai trường:
- Tìm những chi tiết cho thấy
tâm trạng của mẹ và con trước
ngày khai trường?
- Vì sao tâm trạng của mẹ và
con có sự khác nhau đó?
- Chi tiết nào chứng tỏ ngày
khai trường đầu tiên đã để lại
dấu ấn thật sâu đậm trong tâm
hồn người mẹ?
- Đó có phải là lý do chính
khiến mẹ không ngủ không?
- Qua đó em thấy mẹ là người
như thế nào?
- HS phát hiện chi tiết.
HS nhận xét:
- HS phát hiện: “Hằng
năm dài và hẹp.”
- đó là 1 lý do xong cảm
xỳc cơ bản khiến mẹ
không ngủ là tỡnh cảm
về đứa con yêu dấu
trước ngày khai trường
đầu tiên. mẹ muốn con
có ấn tượng sâu đậm –
như ngày xưa khi bà
ngoại đưa mẹ tới trường.
- hs nhận xột:
- Mẹ:
+ Không ngủ được
+ Thao thức suy nghĩ triền miên
- Con:
+ Giấc ngủ đến dễ dàng
+ Thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư
tâm trạng của mẹ và con có sự khác
nhau. trong mẹ đan xen tỡnh cảm về
đứa con yêu dấu và những kỉ niệm của
mẹ thời thơ ấu. con hồn nhiên ngây thơ
sống trong vũng tay yờu thương của
mẹ.
2
- Em hãy đọc 1 câu ca dao, câu
thơ, câu danh ngôn nói về tấm
lòng của mẹ?
- Có phải mẹ đang trực tiếp nói
với con không? Cách viết này
có tác dụng gì?
* HS quan sát tranh. Bức tranh
miêu tả điều gì?
GV mở rộng nói về sự quan
tâm của tất cả mọi người trong
nước và trên thế giới đối với
việc học tập của trẻ vì “Trẻ em
hôm nay, thế giới ngày mai”.
- HS tìm và đọc.
- Làm nổi bật tâm trạng,
khắc họa được tâm tư,
tình cảm, những điều
sâu thẳm, khó nói bằng
lời trực tiếp.
* Mẹ yêu thương con, quan tâm tới việc
học của con.
* Em hãy đọc câu văn “Ai
cũng biết rằng mỗi sai lầm ”
- Câu văn này nói về điều gì?
- HS đọc.
- HS trả lời: Câu văn nói
về vai trò, vị trí của nhà
trường.
2. Vai trò và vị trí của nhà trường.
- câu nói của mẹ “đi đi con
thế giới kỡ diệu sẽ mở ra.”
em hiểu thế
gv gọi một số giới kỳ diệu đó
là gỡ?em trỡnh bày sau đó chốt
lại.
- hs thảo luận nhúm. trường học đem đến cho con người tri
thức khoa học, những tư tưởng, tỡnh
cảm tốt đẹp, chắp cánh cho em những
ước mơ tươi sáng, đẹp đẽ.
hoạt động 3: tổng kết iii. tổng kết
- văn bản này, các em cần ghi
nhớ điều gỡ?
hs đọc ghi nhớ. ghi nhớ: sgk/9
hoạt động 4: luyện tập, củng
cố
- gv nờu cõu hỏi cho học sinh
thảo luận.
- gv gợi ý:
+ đó là kỉ niệm gỡ? vỡ sao
đáng nhớ (gắn liền với ai)?
hs thảo luận
iv. luyện tập:
bài 1:
- hồi hộp nhất vỡ là lần đầu.
- dấu ấn sâu đậm vỡ kỉ niệm tuổi thơ
bài 2:
- Câu nói của mẹ “Đi đi con
thế giới kì diệu sẽ mở ra.”
Em hiểu thế giới kỳ diệu đó là
gì?
GV gọi một số em trình bày
sau đó chốt lại.
- HS thảo luận nhóm. Trường học đem đến cho con người tri
thức khoa học, những tư tưởng, tình
cảm tốt đẹp, chắp cánh cho em những
ước mơ tươi sáng, đẹp đẽ.
Hoạt động 3: Tổng kết III. TỔNG KẾT
- Văn bản này, các em cần ghi
nhớ điều gì?
HS đọc ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK/9
Hoạt động 4: Luyện tập, củng
cố
- GV nêu câu hỏi cho học sinh
IV. LUYỆN TẬP:
Bài 1:
- Hồi hộp nhất vì là lần đầu.
3
thảo luận.
- GV gợi ý:
+ Đó là kỉ niệm gì? Vì sao
đáng nhớ (gắn liền với ai)?
HS thảo luận
- Dấu ấn sâu đậm vì kỉ niệm tuổi thơ
Bài 2:
4. Hướng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn văn bản “Mẹ tôi”.
________________________________________________________
Tiết 2
Văn bản: MẸ TÔI
Ét-môn-đô đơ A-mi-xi
Ngày soạn:
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình
yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người
cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức
thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị truyện: Những tấm cao cả.
2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Bài học sâu sắc mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng
liêng, cao cả. Nhưng chẳng phải khi nào ta cũng ý thức được điều đó. Chỉ khi mắc lỗi lầm ta
mới nhận ra tất cả. Bài văn “Mẹ tôi” sẽ đem đến cho các em một bài học như thế.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
trò
Nội dung cần đạt
4
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG:
- Theo em, cần đọc văn bản
với giọng như thế nào?
- Gọi HS đọc.
- Quan sát phần cuối văn bản
và chú thích *, nêu hiểu biết
của em về tác giả, tác phẩm?
- Hỏi chú thích 1, 5, 7,
(Tích hợp giải nghĩa từ với
phần từ ghép).
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS quan sát trả
lời câu hỏi.
- HS giải nghĩa các
từ.
1. Đọc:
2. Chú thích:
- Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-mi-xi (1846-
1908) là nhà văn I-ta-li-a.
- Tác phẩm:
Trích “Những tấm lòng cao cả”.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
- Văn bản được viết theo thể
loại nào?
- HS trả lời: VB
nhật dụng
- Ai viết thư? Viết cho ai?
Viết để làm gì?
- Tâm trạng của Enricô khi
đọc thư?
- HS phát hiện
HS nhận xét:
1. Hoàn cảnh viết thư :
Bố En-ri-cô viết cho con, phê phán
nghiêm khắc khi En-ri-cô nhỡ thốt ra một lời
thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến thăm mẹ
em.
Em rất xúc động.
- Tìm những chi tiết biểu hiện
thái độ của bố đối với Enricô?
- Qua những chi tiết đó em
thấy thái độ của bố đối với
Enricô là thái độ như thế nào?
Vì sao ông có thái độ đó?
- Những chi tiết, hình ảnh nào
nói về mẹ Enricô?
- Từ những chi tiết, hình ảnh
đó, em thấy mẹ Enricô là
người như thế nào?
- Tình cảm của mẹ Enricô cho
em nhớ tới tình cảm của
người mẹ trong văn bản nào
đã học?
- HS phát hiện chi
tiết.
- HS suy nghĩ trả
lời.
- HS phát hiện.
- HS suy nghĩ trả
lời.
- Văn bản “Cổng
trường mở ra”.
2. Nội dung bức thư :
a) Thái độ của bố trước lỗi lầm của con:
- Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm vào
tìm bố vậy.
- Bố không nén được cơn giận dữ.
- Thật đáng xấu hổ.
- Không bao giờ con được thốt ra.
- Con phải xin lỗi mẹ.
- Con hãy cầu xin mẹ tiếc rằng bố không
có con còn hơn con bội bạc với mẹ.
* Ông hết sức buồn bã, đau đớn và tức giận
vì Enricô có lời lẽ thiếu lễ độ với mẹ.
b. Tình cảm của mẹ Enricô.
- Mẹ thức suốt đêm mất con
- Người mẹ cứu sống con.
* Mẹ thương yêu con sâu nặng.
- Điều gì khiến Enricô xúc - HS suy nghĩ trả - Bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và
5
động vô cùng khi đọc thư bố?
- Đọc thư bố Enricô đã nhận
ra điều gì?
- Em có nhận xét gì về cách
lập luận của bố Enricô?
- Em hãy suy nghĩ xem tại sao
bố Enricô không nói trực tiếp
mà phải viết thư?
(Cho HS thảo luận nhóm)
- Qua đó em hiểu gì về bố
Enricô?
- Đọc xong bức thư của bố,
Enricô sẽ suy nghĩ và hành
động như thế nào?
- Đây là bức thư người bố gửi
cho con, tại sao lại lấy tên văn
bản là “Mẹ tôi”?
lời.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận
nhóm, cử đại diện
trình bày: Tình
cảm sâu sắc
thường tế nhị, kín
đáo, nhiều khi
không thể nói trực
tiếp. Viết thư là
chỉ viết riêng cho
người mắc lỗi, vừa
giữ được sự kín
đáo, tế nhị, giữ
được lòng tự trọng
cho người mắc lỗi.
Đây là cách ứng
xử trong đời sống
gia đình và xã hội.
- HS suy nghĩ trả
lời.
- HS thảo luận.
- HS thảo luận.
Enricô.
- Những lời nói chân tình, sâu sắc xong thái
độ kiên quyết, nghiêm khắc.
* Enricô nhận ra: Tình yêu thương kính
trọng mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả.
Mất mẹ là nỗi bất hạnh lớn lao nhất trong đời
người.
- Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao
(điều đó có tác dụng với cảm xúc).
- Bố Enricô thương yêu con, mong và luôn
giáo dục con trở thành người con hiếu thảo,
trân trọng vợ.
Ông là người chồng, người cha tốt.
Hoạt động 3: Tổng kết III. TỔNG KẾT:
- Em có nhận xét gì về lời lẽ
trong thư?
- Hãy nêu nội dung chính của
bức thư?
* Hãy đọc to phần ghi nhớ.
HS đọc ghi nhớ.
- Lập luận chặt chẽ, lời lẽ chân thành, giản
dị, giàu cảm xúc, có sức thuyết phục cao.
- Tâm tư tình cảm buồn khổ và thái độ
nghiêm khắc cua người cha trước lỗi lầm của
con.
- Tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ
đối với con cái và con cái đối với cha mẹ.
Hoạt động 4: Luyện tập, củng
cố
- Đã có lần nào em nói năng
thiếu lễ độ với cha mẹ chưa?
Nếu có thì văn bản này gợi cho
em suy nghĩ gì?
HS thảo luận
IV. LUYỆN TẬP:
6
4. Hng dn hc tp:
- Hc thuc ghi nh v bi th Th gi m.
- Vit 5 - 7 cõu nờu cm ngh khi c M tụi v Cng trng m ra.
- Son: T ghộp.
_________________________________________
Giáo án cả năm văn 7chuẩn kiến thức kỹ năng 2011-2012 mới
Liên hệ ĐT 0168.921.86.68
Tit 3 T GHẫP
Ngy son:
I MC CN T
- Nhn bit c hai loi t ghộp: t ghộp ng lp v t ghộp chớnh ph.
- Hiu c tớnh cht phõn ngha ca t ghộp chớnh ph v tớnh cht hp
ngha ca t ghộp ng lp.
- Cú ý thc trau di vn t v bit s dng t ghộp mt cỏch hp lý.
Lu ý: Hc sinh ó hc v t ghộp Tiu hc nhng cha tỡm hiu sõu v
cỏc loi t ghộp.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Cu to ca t ghộp chớnh ph, t ghộp ng lp
- c im v ngha ca cỏc t ghộp chớnh ph, t ghộp ng lp.
2. K nng:
- Nhn din cỏc loi t ghộp.
- M rng, h thng hoỏ vn t.
- S dng t: dựng t ghộp chớnh ph khi cn din t cỏi c th, dựng t
ghộp ng lp khi cn din t cỏi khỏi quỏt.
III. CHUN B :
1. Giỏo viờn: c ti liu, son bi, chun b bng ph.
2. Hc sinh: c trc bi, tr li cỏc cõu hi phn I, II trong SGK.
IV. CC BC LấN LP :
1. n nh t chc:
2. Kim tra: Nhc li khỏi nim t ghộp?
3. Bi mi:
* Gii thiu bi:
lp 6, cỏc em ó bit khỏi nim t ghộp. Bi hc hụm nay chỳng ta s tỡm hiu
v cu to v ngha ca cỏc loi t ghộp.
* Tin trỡnh bi dy:
Hot ng ca thy
Hot ng ca trũ
Ni dung cn t
Hot ng 1: Tỡm hiu cỏc loi t ghộp. I. CC LOI T GHẫP.
1. T ghộp chớnh ph:
7
* GV dùng bảng phụ ghi 2 đoạn
văn - HS đọc.
- Các từ in đậm thuộc loại từ nào?
- Đâu là tiếng chính, đâu là tiếng
phụ? Tại sao?
- Nhận xét về vị trí tiếng chính,
phụ?
- Từ ghép chính phụ có cấu tạo
như thế nào?
- HS quan sát - đọc
- Trả lời
a) Ví dụ: SGK
- Bà ngoại, thơm phức là từ ghép.
- "ngoại" bổ sung đặc điểm cho "bà"
- "phức" bổ sung đặc điểm cho "thơm"
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng
sau.
b) Ghi nhớ: Ý 1 - ghi nhớ 1/ SGK-14
* Đèn chiếu (bảng phụ) 2 đoạn
văn tiếp.
- Các từ "quần áo", "trầm bổng"
có phải là ghép chính phụ không?
Tại sao?
- Về mặt ngữ pháp, các tiếng có
quan hệ như thế nào với nhau?
- Từ ghép đẳng lập có cấu tạo như
thế nào?
- HS quan sát - đọc
- Trả lời
2. Từ ghép đẳng lập:
a) Ví dụ: SGK
- "quần áo, "trầm bổng" không phân biệt
tiếng chính, tiếng phụ.
- Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.
b) Ghi nhớ: Ý 2 - ghi nhớ 1/SGK-14
Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép
II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP.
- So sánh nghĩa của từ "bà" với
"bà ngoại", "thơm" với "thơm
phức"?
- Em có nhận xét gì về nghĩa của
từ ghép chính phụ?
- So sánh nghĩa của từ "quần áo",
"trầm bổng" với nghĩa mỗi tiếng?
- Nhận xét về nghĩa của từ ghép
đẳng lập?
* Đọc to phần ghi nhớ.
- Bài học hôm nay cần ghi nhớ
điều gì?
* HS đọc phần đọc thêm - GV mở
rộng.
- "bà" chỉ người
phụ nữ sinh ra bố
hoặc mẹ.
"bà ngoại": sinh ra
mẹ
- HS nhận xét
- Nghĩa khái quát
hơn nghĩa của mỗi
tiếng.
2 HS đọc
- HS nhắc những
kiến thức trọng tâm
của bài.
- Nghĩa của từ "bà ngoại" hẹp hơn nghĩa
của từ "bà",
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân
nghĩa.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát
hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp
nghĩa.
* Ghi nhớ 2: SGK/14
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố : III. LUYỆN TẬP.
- Đọc yêu cầu BT 1.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu của BT là gì?
- HS làm một số từ, còn lại về nhà
2 em lên bảng điền
vào cột.
- HS làm bài tập.
Bài tập 1:
- Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt,
nhà máy, nhà ăn, cười nụ.
- Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới,
cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.
Bài tập 2:
- Bút: bút chì, bút máy,
8
làm.
- Đọc và làm BT 3
- BT 4 yêu cầu điều gì? hãy giải
thích?
- HS đọc - làm BT.
- HS trả lời.
- Thước: thước kẻ, thước gỗ,
- Mưa: mưa rào, mưa phùn,
Bài tập 3:
- Mặt: măt mũi, mặt mày,
- Học: học hành, học hỏi,
Bài tập 4:
- Có thể nói: một cuốn sách, một cuốn vở
vì sách và vở là những danh từ chỉ sự vật,
tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm
được.
- Không thể nói: một cuốn sách vở vì
sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng
hợp chỉ chung cả loại.
4. Hướng dẫn học tập:
- GV hướng dẫn cách làm bài 5, 6, 7, học sinh về nhà làm nốt các bài.
- Soạn "Liên kết trong văn bản".
_____________________________________________
Gi¸o ¸n c¶ n¨m v¨n 7 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng 2011-2012 míi
Liªn hÖ §T 0168.921.86.68
TIẾT 4
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
Ngày soạn:
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn
bản.
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập
văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biế và phân tích liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị đèn chiếu (bảng phụ)
2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi ở phần I trong SGK.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Nhắc lại: Văn bản là gì, văn bản có những tính chất nào?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
Ở lớp 6, các em đã được học về văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề
thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục
9
đích giao tiếp. Sẽ không thể thiếu được một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có thể tạo
lập được những vănbản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kỹ về một trong những tính chất
quan trọng nhất của nó là liên kết.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về liên kết và phương tiện liên
kết trong văn bản
I. LIÊN KẾT VÀ PHƯƠNG TIỆN
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
1. Tính liên kết của văn bản
* Đoạn văn SGK - HS đọc văn bản a. Ví dụ: Đoạn văn SGK
- Theo em, đọc mấy dòng
này Enricô đã có thể hiểu bố
muốn nói gì chưa?
- Nếu Enricô chưa thật hiểu
rõ bố nói gì thì đó là vì lý do
gì?
- Trả lời: Không thể
hiểu rõ.
- Các câu trong văn bản không nối liền
nhau.
- Hãy đánh dấu (bút chì) vào
lý do xác đáng nhất trong 3
lý do ở SGK
- Suy nghĩ và trả lời - Để các câu văn, đoạn văn không bị rời
rạc, người nghe, người đọc hiểu rõ được
người viết định nói gì.
- Nếu không có liên kết trong
văn bản có được không? Tại
sao?
- Nếu không có liên kết không văn bản
các câu văn, đoạn văn rời rạc và hỗn độn,
trở nên khó hiểu.
- Em có nhận xét gì về vai trò
của tính liên kết trong văn
bản
- Tính liên kết tròng văn bản là tính chất
quan trọng nhất của văn bản.
GV lấy ví dụ: Cây tre trăm
đốt
Đọc ý 1 - ghi nhớ/SGK
2 học sinh đọc
b. Ghi nhớ 1 - SGK/18
2. Phương tiện liên kết trong văn bản
* Đọc phần đọc thêm mà
SGK
- Nhận xét về đoạn văn mà
tác giả đã dẫn?
- HS đọc
- HS nhận xét
- "Cái dây tư tưởng" mà tác
giả nói đến đó là gì? Vì sao
chúng ta không hiểu đoạn
văn được dẫn nói gì?
- HS nhận xét a) Nội dung ý nghĩa: Nội dung các câu,
đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với
nhau.
* VD2
- Đọc đoạn văn và chỉ ra sự
thiếu liên kết của chúng?
- HS đọc
- Đoạn văn không có từ
liên kết vì câu trên tác
giả nói tới những ngày
trong tương lai, câu
dưới trong hiện tại.
b) Hình thức ngôn ngữ: Các câu, đoạn
phải được kết nối bằng những phương
tiện ngôn ngữ (từ, câu…) thích hợp.
- So với nguyên văn trong
văn bản "Cổng trưởng mở
ra", đoạn văn đã viết thiếu
hoặc sai từ ngữ cụ thể nào?
- HS xác định: thiếu
"còn bây giờ"; sai chữ
"đứa trẻ" - nguyên văn
"con"
- Từ ngữ "còn bây giờ" và từ
"con" giữa vai trò gì trong
câu văn, đoạn văn?
- Các từ ngữ này tạo sự
liên kết trong văn bản,
đó là các phương tiện
10
liên kết.
- Từ hai ví dụ trên, em hãy
cho biết: Một văn bản có tính
liên kết trước hết phải có
điều kiện gì? Cùng với điều
kiện ấy, các câu trong văn
bản phải sử dụng các phương
tiện gì?
- Dựa vào phần ghi nhớ
để trả lời
* Ghi nhớ SGK - 18
Hoạt động 2: Luyện tập II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
- Đọc yêu cầu BT1
- Gọi HS nhận xét
- HS đọc và làm bài tập Sắp xếp những câu văn theo thứ tự hợp
lý: 1, 4, 2, 5, 3
Bài tập 2:
- HS nhận xét - giải
thích
Về hình thức ngôn ngữ các câu có vẻ rất
"liên kết" với nhau nhưng chúng chưa có
mỗi liên kết thực sự vì chúng không cùng
nói về cùng một nội dung, nghĩa là
không có một cái dây tư tưởng nào nối
liền các ý của những câu văn đó
Bài tập 3:
- Hãy nêu yêu cầu của BT3 - HS điền từ ngữ Các từ ngữ ở chỗ trống trong nguyên bản
lần lượt là: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế
là.
- Nhận xét về sự liên kết của
hai câu văn?
- HS giải thích Bài tập 4:
Nếu tách khỏi các câu khác trong văn
bản thì hai câu văn dẫn ở đề bài có vẻ rời
rạc, nhưng câu thứ ba đứng kế tiếp sau
kết nối hai câu trên thành 1 thể thống
nhất làm cho toàn đoạn văn trở nên liên
kết chặt chẽ với nhau.
* CỦNG CỐ :
Một văn bản có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy, các
câu trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì?
4. Hướng dẫn học tập:
- Làm nốt VT5 và hoàn chỉnh các bài tập khác.
- Học thuộc bài - soạn "Cuộc chia tay…"
Liªn hÖ §T 01689218668
Trän bé c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc míi n¨m häc 2011-2012
_____________________________________________
Tiết 5 Văn bản : CUỘC CHIA TAY
CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
(Theo Khánh Hoài)
11
Ngày soạn:
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được hoàn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong
truyện.
- Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của
những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm
trạng của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài.
2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra
Em cảm nhận được điều gì sau khi học văn bản "Mẹ tôi".
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta học "Cuộc chia tay của những con búp bê". Vì sao những con búp
bê phải chia tay nhau. Đằng sau cuộc chia tay của những con búp bê là tình cảm của ai?
Chúng ta chùng tìm hiểu văn bản
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
đọc - tìm hiểu chung về văn
bản
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
GV cho HS kể tóm tắt cốt
truyện và đọc một vài đoạn
văn hay, xúc động trong bài.
- HS kể tóm tắt và đọc 1. Đọc
- Quan sát phần cuối văn bản
nêu hiểu biết của em về tác
giả, tác phẩm?
- Hỏi chú thích 2, 3, 6
- Quan sát SGK và trả
lời
2. Tác giả: Khánh Hoài
3. Tác phẩm: Đạt giải nhì trong cuộc thi
thơ - văn viết về quyền trẻ em do viện
KHGD và tổ chức cứu trợ trẻ em Thụy
Điển tổ chức năm 1992
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm
hiểu văn bản
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
A. Tìm hiểu cấu trúc văn bản
12
- Văn bản này là một truyện
ngắn. Truyện ngắn viết về ai?
Về việc gì? Ai là nhân vật
chính của truyện?
- Theo dõi SGK và trả
lời
- Truyện viết về anh em Thành - Thuỷ,
về việc bố mẹ chia tay, Thành Thuỷ phải
chia đồ chơi trong đau buồn. Thành đưa
em đến trường chia tay cô giáo và bạn
bè. Búp bê vẫn ở bên nhau còn hai anh
em phải chia xa.
- Truyện được kể theo ngôi
thứ mấy? Tác dụng của ngôi
kể này?
- HS xác định và dựa
vào kiến thức về ngôi
kể đã học ở lớp 6 để trả
lời
- Truyện kể theo ngôi thứ nhất, thể hiện
sâu sắc những suy nghĩ, tình cảm, tâm
trạng của nhân vật, làm tăng tính chân
thực của truyện, tạo sức thuyết phục cao
hơn.
- Văn bản này có thể chia
làm mấy phần? Nội dung
từng phần?
- HS chia đoạn - Bố cục: 3 phần
+ Từ đầu… một lát: Hai anh em chia đồ
chơi.
+ Tiếp… cảnh vật: Chia tay bạn bè và cô
giáo
+ Còn lại: Hai anh em chia tay nhau.
GV: Chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu nội dung văn bản theo
bố cục đó
B. Tìm hiểu nội dung văn bản
1. Hai anh em Thành Thuỷ chia đồ
chơi
- Đọc phần đầu truyện
- Búp bê có ý nghĩa như thế
nào trong cuộc sống của hai
anh em Thành Thuỷ?
- HS đọc
HS trả lời: Búp bê là đồ
chơi thân thiết, gắn liền
với tuổi thơ của hai anh
em, hai con Vệ sĩ và
Em nhỏ luôn ở bên
nhau chẳng khác nào
anh em Thành Thủy
a) Hoàn cảnh chia đồ chơi
- Bố mẹ ly dị, hai anh em phải xa nhau.
- Búp bê cũng phải chia đôi theo lệnh của
mẹ.
- Hai anh em chia đồ chơi
trong hoàn cảnh nào?
- Tìm chi tiết biểu hệin tâm
trạng của hai anh em khi chia
đồ chơi?
- HS lần lượt tìm các
chi tiết biểu hiện tâm
trạng của Thủy - Thành
b) Tâm trạng hai anh em
- Thuỷ:
- Mắt tuyệt vọng, buồn thăm thẳm, khóc
nhiều, Thuỷ như người mất hồn
- Thành:
- Cắn chặt môi để tiếng khóc không bật
to, nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt
đẫm cả gối và hai cánh tay áo.
- "Sao tại hoạ giáng…"- đau đớn
- Em có nhận xét gì về tâm
trạng của Thành - Thủy?
- HS nhận xét * Tâm trạng buồn khổ, đau xót, bất lực.
- Tâm trạng của hai anh em
giúp người đọc cảm nhận
điều gì trong khi cuộc sống
xung quanh vẫn tươi đẹp
- HS nêu cảm nhận *Người đọc hiểu được nỗi đau, sự mất
mát đổ vỡ quá lớn khi gia đình tan vỡ
trong khi cuộc sống xung quanh vẫn tươi
đẹp. Chúng ta xót thương hai em nhỏ
13
khụng c chung sng yờu thng
trong mt mỏi m gia ỡnh.
- Trong ni bt hnh k nim
gỡ hin v? Chi tit no th
hin iu ú
- HS tỡm chi tit th
hin v nờu nhn xột
- K nim hi hc lp 5 hin v:
+ Em mang kim ch ra sõn vn ng vỏ
ỏo cho anh
+ Anh giỳp em hc bi, ún em, hai anh
em nm tay nhanh va i va trũ chuyn.
+ Em bt con V s gỏc cho anh ng
- Em thy tỡnh cm hai anh
em nh th no?
GV: Tỡnh cm hai anh em
trong sỏng, nhõn hu, p ,
vỡ th khi phi chia tay nhau
2 anh em nh ngi mt hn,
tuyt vng, nc mt tuụn
chy nh sui.
* Hai anh em quan tõm, gn gi, thng
yờu nhau vụ hn, luụn thụng cm, s
chia, giỳp ln nhau
- Li núi v hnh ng?
Theo em, cú cỏch no gii
quyt mõu thun ny khụng?
- HS tho lun
- Em s lm gỡ khi bn em ri
vo hon cnh nh Thnh -
Thu?
- HS tho lun - Cm thụng, chia s
nếu cần liên hệ đt 0168.921.86.68 với mục đích phục vụ
giáo viên có chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm học 2011-
2012
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25