Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết trục chủ động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.34 KB, 15 trang )

Thuyết minh đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Lời nói đầu
Ngày nay, một trong những vấn đề quan trọng cần giải quyết là nâng cao hiệu
quả kinh tế của quá trình sản xuất nói chung, sản xuất cơ khí nói riêng. Trớc sự phát
triển mạnh của nền kinh tề đất nớc, xu thế phát triển của khoa học kỹ thuật nhất là
trong các ngành cơ khí chế tạo máy đòi hỏi những kỹ s cơ khí phải có kiến thức toàn
diện, đủ khả năng đảm nhiệm thiết kế chế tạo các sản phẩm cơ khí đạt yêu cầu kỹ
thuật cao trong điều kiện sản xuất trong nớc với giá thành chế tạo hợp lý nhất.
Để đợc nh vậy ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trờng, các học viên, sinh viên
chuyên ngành cơ khí phải đợc trang bị những kiến thức cơ bản về chế tạo máy cũng
nh các kiến thức cơ sở ngành khác. Môn học Công nghệ chế tạo máy là môn học
nh vậy. Một trong những môn học chuyên ngành có vai trò rất quan trọng trong chơng
trình đào tạo kỹ s cơ khí, nó trang bị cho học viên những kiến thức cần thiết để thiết
kế, chế tạo các sản phẩm cơ khí bằng việc vận dụng và tổng hợp các kiến thức của các
môn học cơ sở: Nguyên lý máy, Chi tiết máy, Dung sai, Công nghệ kim loại, vẽ kỹ
thuật
Học đi đôi với hành, để học tốt hơn môn học, biết vận, áp dụng kiến thức giải
quyết một nhiệm vụ thiết kế chi tiết máy, cần thiết phải thực hiện đồ án thiết kê môn
học. Với chủ chơng đó em đợc giao đồ án với nhiệm vụ: Thiết kế quy trình công nghệ
gia công chi tiết Trục chủ động .
Trong quá trình làm đồ án, em đã đợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy trong bộ
môn đặc biệt là thầy Lại Anh Tuấn, cùng với những lỗ lực của bản thân tôi đã cơ bản
hoàn thành các nhiệm vụ của đồ án yêu cầu. Tuy nhiên, do năng lực và kinh nghiệm
thực tiễn còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính
mong đợc các thầy chỉ bảo để em khắc phục những hạn chế, sửa chữa những sai sót và
tích luỹ những kinh nghiệm quý báu phục vụ quá trình học tập và công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 10/07/2005


Học viên: Nguyễn Văn Công


Phần I. phân tích chi tiết
1. Nghiên cứu chức năng, yêu cầu kỹ thuật và kết cấu của chi tiết:
Chi tiết có dạng trục bậc, chiều dài là 394mm, đờng kính lớn nhất là 62mm, nhỏ
nhất là 31mm.
Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Công
3
Thuyết minh đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Chi tiết có một đoạn trụ tiện ren, một đoạn trụ chuốt rãnh then hoa và một đoạn
trụ có đờng sinh là đờng cong bán kính R125, còn lại đoạn trụ trơn và đoạn trụ có
khoét rãnh. Đoạn trụ co tiện ren còn có hai lỗ 8 để đóng chốt. Nh vậy có thể thấy
kết cấu của trục khá phức tạp.
Dung sai độ thẳng và độ đồng trục của các đoạn trụ là 0.02mm.
Bề mặt ngoài đoạn trụ có chuốt rãnh then hoa yêu cầu độ nhám Ra0.63, còn các
bề mặt khác không yêu cầu độ nhám cao (Rz20).
Độ chính xác kích thớc đờng kính đoạn trụ 52 và kích thớc bên của rãnh then
yêu cầu khá cao.
Những yêu cầu kỹ thuật của chi tiết là:
- Số răng của then hoa bằng 10.
- Nhiệt luyện đạt HRC 48 52.
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết.
Chi tiết có tỷ lệ chiều dài và đờng kính nhỏ nhất lớn hơn 10 nên tính cứng vững
của chi tiết không cao, khi gia công ta phải dùng thêm gối tỳ phụ- luy nét.
Yêu cầu về độ đồng trục và độ thẳng sẽ đợc đảm bảo với việc chọn chuẩn thống
nhất là lỗ tâm.
Rãnh then hoa có thể đợc gia công bằng dao phay đĩa.
Yêu cầu về độ chính xác kích thớc đờng kính 52 và kích thớc bên của rãnh
then cần phải qua nguyên công mài, còn các bề mặt trụ khác chỉ cần qua tiện tinh là
đảm bảo.
Chi tiết đợc chế tạo từ thép hợp kim 40Cr nên chú ý cong vênh khi nhiệt luyện.
Phần II. chọn phôI và phơng pháp chế tạo phôi.

Chi tiết có dạng trục bậc, có bậc chênh lệch kích thớc không nhiều, có những
rãnh có kích thớc nhỏ, có những lỗ có đờng kính nhỏ và ren. Những yếu tố đó sẽ đợc
chế tạo bằng gia công cắt gọt và không đợc tạo sẵn khi tạo phôi.
Để đơn giản đoạn trục có đờng sinh bậc cao sẽ đợc tạo phôi ở dạng trục côn.
Dạng sản xuất: loạt vừa.
Vật liệu làm chi tiết: Thép 40Cr
Phôi có kích thớc trung bình, hình dạng không phức tạp.
Khi làm việc trục cần truyền mô men xoắn nên đòi hỏi cơ tính của trục phải tốt.
Trên cơ sở các phân tích trên và đặc điểm của phơng pháp tạo phôi bằng rèn
khuôn đơn giản, ta chọn phơng pháp tạo phôi là rèn khuôn.
Phần III. Thiết kế quá trình công nghệ.
Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Công
4
Thuyết minh đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
1. Lập trình tự gia công.
Thứ tự các nguyên công đợc phân chia nh sau:
- Nguyên công 1: Phay mặt đầu, khoan lỗ tâm.
- Nguyên công 2: Gia công cổ đỡ luy nét.
- Nguyên công 3: Tiện thô các bề mặt trụ.
- Nguyên công 4: Tiện tinh các bề mặt trụ, tiện ren M39.
- Nguyên công 5: Tiện thô đoạn trụ bậc cao (chép hình).
- Nguyên công 6: Tiện tinh đoạn trục bậc cao.
- Nguyên công 7: Khoan hai lỗ 8.
- Nguyên công 8: Phay rãnh then hoa.
- Nguyên công 9: Nhiệt luyện.
- Nguyên công 10: Kiểm tra, nắn thẳng.
- Nguyên công 11: Sửa lỗ tâm.
- Nguyên công 12: Mài thô, tinh mặt ngoài đoạn trụ 52.
- Nguyên công 13: Mài thô, tinh mặt bên rãnh then hoa.
2. Thiết kế nguyên công.

2.1. Nguyên công 1: Phay mặt đầu, khoan lỗ tâm.
+ Chọn máy: Máy chuyên dùng MP76M của Liên Xô, loại máy này có thể gia
công phôi có đờng kính đến 125mm dài đến 2250mm.
+ Xác định cấu trúc nguyên công: Nguyên công đợc chia thành hai bớc
- Bớc 1: Phay đồng thời hai mặt đầu.
- Bớc 2: Khoan đồng thời hai lỗ tâm.
+ Lập sơ đồ định vị và kẹp chặt.

2.2. Nguyên công 2: Gia công cổ đỡ luy nét.
Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Công
5
Thuyết minh đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
+ Chọn máy. Chọn máy tiện T616. Các đặc tính kỹ thuật của máy tiện T616 xem
trong sổ tay CNCTM tập 3, trang 16.
+ Xác định cấu trúc nguyên công.
- Bớc 1: Tiện thô mặt trụ ngoài 62.
- Bớc 2: Tiện tinh.
+ Chọn dụng cụ cắt: Chọn dao tiện T15K6
+ Lập sơ đồ định vị và kẹp chặt. Chống tâm hai đầu, dùng tốc truyền để truyền
mô men quay cho trục.

2.3. Nguyên công 3: Tiện thô các bề mặt trụ.
+ Chọn máy. Chọn máy tiện T616.
+ Xác định cấu trúc nguyên công.
- Lần gá 1: Bớc 1: Tiện thô mặt trụ 52.
Bớc 2: Tiện thô mặt trụ 39.
- Lần gá 2: Tiện thô mặt trụ 31.
+ Chọn dụng cụ cắt: Chọn dao tiện T15K6
+ Lập sơ đồ định vị và kẹp chặt. Chống tâm hai đầu, dùng tốc truyền để truyền
mô men quay cho trục, có lắp thêm luy nét tĩnh để tăng cứng vững cho trục.

2.4. Nguyên công 4: Tiện tinh các bề mặt trụ, tiện ren M39.
Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Công
6
Thuyết minh đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
+ Chọn máy. Chọn máy tiện T616.
+ Xác định cấu trúc nguyên công.
- Lần gá 1: Bớc 1: Tiện tinh mặt trụ 31.
Bớc 2: Khoét rãnh.
Bớc 3: Vát mép 4x45
0
.
- Lần gá 2: Bớc 4: Tiện tinh mặt trụ 52.
Bớc 5: Tiện tinh mặt trụ 39.
Bớc 6: Tiện ren M39.
Bớc 7: Tiện rãnh thoát dao.
+ Lập sơ đồ định vị và kẹp chặt. Chống tâm hai đầu, dùng tốc truyền để truyền
mô men quay cho trục, lắp thêm luy nét tĩnh.
2.5. Nguyên công 5: Tiện thô đoạn trụ bậc cao (chép hình).
+ Chọn máy. Chọn máy tiện T616.
+ Xác định cấu trúc nguyên công. Sử dụng cơ cấu chép hình cơ khí.
+ Lập sơ đồ định vị và kẹp chặt. Chống tâm hai đầu, dùng tốc truyền để truyền
mô men quay cho trục, lắp thêm luy nét tĩnh.
2.6. Nguyên công 6: Tiện tinh đoạn trụ bậc cao (chép hình).
+ Chọn máy. Chọn máy tiện T616.
+ Xác định cấu trúc nguyên công. Sử dụng cơ cấu chép hình cơ khí.
+ Lập sơ đồ định vị và kẹp chặt. Chống tâm hai đầu, dùng tốc truyền để truyền
mô men quay cho trục, lắp thêm luy nét tĩnh.
2.7. Nguyên công 7: Khoan, doa hai lỗ 8 .
+ Chọn máy. Chọn máy khoan đứng 2H135, Các đặc tính kỹ thuật của máy xem
trong sổ tay CNCTM tập 3, trang 45.

+ Xác định cấu trúc nguyên công.
- Bớc 1: Khoan 2 lỗ.
Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Công
7
Thuyết minh đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
- Bớc 2: Doa 2 lỗ.
+ Lập sơ đồ định vị và kẹp chặt. Sử dụng 2 khối V ngắn hạn chế 4 bậc tự do, kết
hợp với mặt bên của một khối V tỳ vào mặt bên của vai trục hạn chế bậc tự do thứ 5.
Khi khoan lỗ thứ 2 thì dùng cơ cấu phân độ để xác định vị trí tơng ứng của lỗ thứ 2 so
với lỗ th nhất. Sơ đồ định vị thể hiện trong bản vẽ nguyên công.
+ Chọn dụng cụ cắt: Chọn mũi khoan bằng thép gió có bán kính r = 6mm.
2.8. Nguyên công 8: Phay rãnh then hoa.
+ Chọn máy. Chọn máy phay lăn chuyên dùng, các then hoa se đợc hình thành
đồng thời không cần cơ cầu phân độ
+ Xác định cấu trúc nguyên công.
- Bớc 1: Phay thô.
- Bớc 2: Phay tinh.
+ Lập sơ đồ định vị và kẹp chặt. Trục đợc gá trên hai mũi tâm của máy phay
then hoa chuyên dùng.
+ Chọn dụng cụ cắt: Chọn dao phay trục vít (đặc biệt?).
2.9. Nguyên công 9: Nhiệt luyện.
2.10. Nguyên công 10: Kiểm tra, nắn thẳng.
- kiểm tra kích thớc đờng kính và chiều dài các bậc trục, kích thớc then hoa và
ren trên trục. Dụng cụ kiểm tra là thớc kặp.
Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Công
8
Thuyết minh đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
- Kiểm tra hình dạng hình học của các cổ trục. Dụng cụ kiểm tra là đồng hồ so.
Kiểm tra ở một tiết diện để đánh giá độ ô van, độ đa cạnh. Kiểm tra ở nhiều tiết diện
dọc trục để đánh giá độ côn.

- Kiểm tra độ động tâm của các đoạn trục, độ thẳng của cả trục bằng đồng hồ so.
2.11. Nguyên công 11: Sửa lỗ tâm.
2.12. Nguyên công 12: Mài thô, tinh mặt ngoài trục then hoa.
+ Chọn máy. Chọn máy mài 3A130, Các đặc tính kỹ thuật của máy xem trong sổ
tay CNCTM tập 3, trang 92.
+ Xác định cấu trúc nguyên công.
- Bớc 1: Mài thô mặt trụ 52.
- Bớc 2: Mài tinh mặt trụ 52.
+ Lập sơ đồ định vị và kẹp chặt. Chống tâm hai đầu, dùng tốc truyền để truyền
mô men quay cho trục.
+ Chọn dụng cụ cắt: Đá mài.
2.13. Nguyên công 13: Mài thô, tinh mặt bên trục then hoa.
+ Chọn máy. Chọn máy mài 3451, Các đặc tính kỹ thuật của máy xem trong
sổ tay CNCTM tập 3, trang 107.
+ Xác định cấu trúc nguyên công.
- Bớc 1: Mài thô mặt cạnh then hoa.
- Bớc 2: Mài tinh mặt cạnh then hoa.
+ Lập sơ đồ định vị và kẹp chặt. Chống tâm hai đầu, dùng tốc truyền để truyền
mô men quay cho trục.
+ Chọn dụng cụ cắt: Đá mài tròn định hình.
3. Tìm lợng d gia công.
Tổng lợng d cho đờng kính các đoạn trục là: (Bảng 6.61 Sách tra cứu rèn và dập
khối, trang 203)
Đoạn trục
62 52 39 36 31
Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Công
9
Thuyết minh đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Lợng d
6 2 6 2 5 2 5 2 10 2

Đoạn trục 31 lấy theo kích thớc của đoạn trục 36 nên có lợng d lớn.
Lợng d cho các mặt đầu là 9 3. (Bảng 6.61 Sách tra cứu rèn và dập khối, trang
203)
Lợng d cho tiện tinh trục sau tiện thô: (Bảng 3-120, tr 265, STCNCTM tập 1)
Đoạn trục
62 52 39 36 31
Lợng d 1,2mm 1,2mm 1,1mm 1,1mm 1,1mm
Lợng d cho mài mặt trụ ngoài 52 là 0,5mm. (Bảng 3-122, tr 267, STCNCTM
tập 1).
Lợng d cho phay tinh then hoa (cho đờng kính và chiều dày then hoa). Theo
bảng 3-151 trang 285 STCNCTM tập 1: 2a = 0,7 ữ 0,9mm.
Lợng d cho mài mặt cạnh then hoa là: 2a = 0,2 ữ 0,4mm.
3. Chế độ cắt.
NC Bớc Nội dung
t
(mm)
S
(mm/v)
n
(v/ph)
N
(kw)
T
0
(phút)
I 1 Phay mặt đầu 2 0.1 318 4.6 22
2 Khoan lỗ tâm 0.3 318 2.2 15
III 1
Tiện thô trụ 52
2 0.8 1300 4.1 60

2
Tiện thô trụ 39
2 0.45 1100 5.8 45
3
Tiện thô trụ 31
3 0.45 1100 5.8 35
IV 1
Tiện tinh trụ 31
1,1 0.2 800 4.1 25
2 Khoét rãnh 2 0,12 900 4,5 10
3 Vát mép 4x 45
0
2 0,12 1000 4,9 8
4
Tiện tinh mặt trụ 52
1,2 0,2 1600 4,9 35
5
Tiện tinh mặt trụ 39
1,1 0,2 1375 4,9 25
6 Tiện ren M39 1 0,15 500 1,7 25
7 Tiện rãnh thoát dao 3 0.12 1600 4.9 5
V 1 Tiện tạo mặt trụ côn 3 0.6 800 5.8 40
VI 1 Tiện tinh mặt trụ côn 1,2 0.2 800 4,3 60
VII 1
Khoan 2 lỗ 6
3 0,2 600 0,5 15
2
Doa 2 lỗ 8
1 0,2 600 0,4 15
VIII 1 Phay thô rãnh then hoa 5,5 0,25 200 0,8 30

2 Phay tinh rãnh then 0,4 0,12 200 0,4 25
XII 1 Mài thô 0.5 10 n
đ
=1590
n
ct
=150
7,6 15
2 Mài tinh 0.1 6,4 n
đ
=1590
n
ct
=300
4,3 20
XIII 1 Mài thô 0.05 10 n
đ
=1590
n
ct
=150
5.4 20
2 Mài tinh 0.01 6,4 n
đ
=1590
n
ct
=150
2.4 15
Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Công

10
Thuyết minh đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Phần IV. tính toán thiết kế đồ gá
1. Nhiệm vụ.
Thiết kế đồ gá để khoan hai lỗ 8.
Dạng sản xuất: Loạt vừa.
Phơng pháp định vị: Tự định vị.
Phơng pháp gia công: Tự động đạt kích thớc.
Thiết bị: Tự chọn.
2. Phân tích nhiệm vụ gia công.
Chi tiết sản xuất hàng loạt, nên ta sử dụng đồ gá chuyên dùng.
Cần thiết kế đồ gá để khoan hai lỗ 8, chất lợng bề mặt lỗ không yêu cầu cao
(Rz20), lỗ chỉ có nhiệm vụ là để cắm chốt nên chỉ cần khoan là đạt yêu cầu chất lợng.
Do đờng tâm của 2 lỗ có vị trí tơng đối với nhau là hoàn toàn xác định nên sau
khi gia công đợc lỗ thứ nhất ta cần dụng vị trí lỗ thứ nhất để xác định vị trí của lỗ còn
lại, nh vậy ta cần sử dụng cơ cấu phân độ.
3. Chọn chuẩn.
a. Sơ đồ định vị chi tiết gia công.
Căn cứ vào hình dạng chi tiết và nhiệm vụ của nguyên công này ta thấy rằng có
nhiều phơng pháp định vị chi tiết. Ví dụ ta có thể dùng phơng pháp chống tâm hai đầu
và dùng tốc truyền để nối cứng chi tiết với trục chính của máy. để tăng cứng vững cho
chi tiết có thể dùng thêm luy nét tĩnh. Hoặc có thể dùng hai khối V ngắn đỡ ở đoạn
trụ 52 để hạn chế 4 bậc tự do của chi tiết, dùng mặt bên của một khối V tỳ vào mặt
Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Công
11
Thuyết minh đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
bên của đoạn trục 62 để hạn chế bậc tự do th 5. Khi tiến hành khoan lỗ thứ hai thì ta
sử dụng cơ cấu phân độ là một chốt côn tỳ vào mặt trong của lỗ vừa khoan để xác
định vị trí tơng đối của lỗ thứ hai so với lỗ thứ nhất.
Sơ đồ định vị:



b. Chọn chuẩn .
Chọn chuẩn định vị là các giao tuyến của mặt trụ với mặt bên khối V
Chọn chuẩn điều chỉnh và gốc kích thớc trùng chuẩn định vị.
Vậy có sai số chuẩn
c

= o
4. Thiết kế cơ cấu định vị.
Ta chọn phơng án định vị thứ hai.
Để hạn chế 4 bậc tự do của chi tiết ta dùng 2 khối V ngắn đỡ mặt trụ 52, sử
dụng mặt bên của 1 khối V tì vào bề mặt bên phần trụ 52 để hạn chế bậc tự do tịnh
tiến dọc trục. Sơ đồ gá đặt đợc thể hiện trong bản vẽ lắp đồ gá.
Tra bảng 8-5 sổ tay CNCTM tập II trang 397 ta chọn đợc khối V có kích thớc
nh sau:

5. Tính toán lực kẹp.
a. Xác định phơng án kẹp chặt.
Sau khi đã định vị đợc chi tiết ta xác định phơng án kẹp chặt chi tiết để khi gia
công, dới tác dụng của lực hớng trục và momen xoắn khi khoan chi tiết không bị xê
dịch, rung động hoặc bị biến dạng. Căn cứ vào sơ đồ định vị, hớng của lực cắt, ta
dùng lực kẹp W để kẹp giữ phần trụ 52 của chi tiết nh hình vẽ.
Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Công
H L B B
1
d d
1
d
2

A
40 38 100 55 11 17 8 76
A
1
A
2
l h h
1
b r c
16 20 12 11 22 20 1,6 1,0
12
Thuyết minh đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

+ Phơng lực kẹp vuông góc với mặt định vị.
+ Chiều hớng vào mặt định vị.
+ Điểm đặt là điểm giữa cách đều hai khối V
b. Chọn chế độ cắt để gia công lỗ 6
*Chiều sâu cắt khi khoan lỗ 6:
t = 0,5D = 0,5.6 = 3 (mm)
*Lợng chạy dao:
s = 0,20 (mm/vg) (Bảng 5-25 STCNCTM-Tập 2 trang 21).
*Mô men xoắn M
x
& lực chiều trục P
0
M
x
= 10.C
M
.D

q
.S
y
.k
p
(N.m) (4)
P
0
= 10.C
p
.D
q
.S
y
.k
p
(N)
y
(5)
Tra bảng 5-32 trang 25 STCNCTM-Tập 2 ta có:
C
M
= 0,041 C
p
= 143
q = 2,0 q = 1,0
y = 0,7
K
p
: hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế trong trờng hợp này chỉ phụ thuộc

vào vật liệu gia công và đợc xác định bằng: k
p
= k
MP

tra bảng 5-9 trang 9 STCNCTM-Tập 2 Ta có: k
p
= 1,0
Ta có : M
x
= 10.0,041.6
2
.0,20
7,0
.1,0 = 4,8 (N.m)
P
0
= 10.143.6
2
.0,20
7,0
.1,0 = 16686,3 (N)
c. Xác định lực kẹp W.
sơ đồ lực tác dụng lên chi tiết khi khoan:
Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Công
13
Thuyết minh đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Với sơ đồ định vị nh vậy thì momen cắt M
x
không gây ra tác hại gì đáng kể vì

giá trị của nó khá nhỏ, chỉ có lực hớng trục P
0
có thể gây lật cho chi tiết quanh điểm
A. Do đó ta chỉ cần tính toán theo điều kiện chống lật cho chi tiết quanh điểm A.
Phơng trình cân bằng các lực: P
0
.27 = W.100 W = 4505 N .
6. Thiết kế cơ cấu kẹp.
Ta chọn cơ cấu kẹp chặt phối hợp bằng ren vít - đòn nh hình vẽ:


Trong đó l
1
= 90 mm; l
2
= 60 mm.
Ta có lực bu lông cần tạo ra là: Q =

.
)(
1
21
l
llw +

là hệ số có tính đến ma sát giữa đòn kẹp và chốt tì điều chỉnh = 0,95.
Do đó Q = 7903,6 N
Tính sơ bộ dờng kính bu lông. Ta có: d
sb
=

[ ]

Q4

Trong đó:
[ ]

-ứng suất cho phép của vật liệu làm bu lông, tra sổ tay thiết kế chi
tiết máy ta có
[ ]

= 75 - 80 (MPa) d
sb
= 11,2 mm.
Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Công
14
Thuyết minh đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Ta chọn đờng kính bu lông theo tiêu chuẩn d = 16 mm để đảm bảo bu lông đủ
bền. Ta thấy d > d
sb
khá nhiều nên bu lông vẫn thừa bền trong trờng hợp lực kẹp tăng
lên.
Gọi F là lực vặn của công nhân, L là chiều dài tay đòn L = 250 - 300 (mm)
Ta có công thức:
( )
[ ]
1
'

tgRtgrQLF

tb
ì++ì=ì
Trong đó r
tb
là bán kính trung bình của ren bu lông M16


là góc nâng của ren

= 30 độ

'
R
là bán kính tính toán

,
1

góc ma sát giữa đai ốc với bu lông và giữa bu lông với chi tiết.
Thay các giá trị vào công thức trên ta có: F = 75-85 (N)
Nh vậy cơ cấu kẹp chặt đã chọn là hợp lí.
kết luận
Sau một thời gian làm việc cật lực, khẩn trơng dới sự hớng dẫn chỉ bảo của các
thầy giáo trong bộ môn Chế tạo máy, đặc biệt là thầy giáo Lại Anh Tuấn đến nay đồ
án của em đã hoàn thành đúng thời hạn đảm bảo các nhiệm vụ đợc giao.
Qua quá trình làm đồ án đã giúp em làm quen với những công việc cụ thể của
ngời kỹ s cơ khí, phơng pháp làm việc độc lập, sáng tạo, khoa học, kỷ luật, đồng thời
đồ án đã giúp bản thân em củng cố thêm các kiến thức đã đợc học cũng nh học hỏi đ-
ợc nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu.
Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Công

15
Thuyết minh đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Mặc dù đã rất cố gắng nhng do thời gian, khả năng, và kinh nghiệm thực tế còn
hạn chế nên đồ án chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong đợc các thầy
giáo và các bạn đóng góp ý kiến và chỉ bảo cho em đểêmmngày càng hoàn thiện đồ
án của mình và tích luỹ bổ sung kiến thức, kinh nghiệm cho bản thân. Và cuối cùng
em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Lại Anh Tuấn, cùng các thầy trong bộ môn đã
tận tình hớng dẫn cho em hoàn thành đồ án này.
Em xin trân thành cảm ơn !
tàI liệu tham khảo
1. Thiết kế môn học công nghệ chế tạo máy
Trần Thành, Lơng Ngọc Quang
HVKTQS - 1999
2. Hớng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyễn Trọng Bản, Trần Thành, Nguyễn Quang Hoài, Hoàng Mạnh Long
HVKTQS - 2002
3. Sổ tay công nghệ chế tạo máy - Tập 1,2,3
Nguyễn Đắc lộc , Lê Văn Tiến , Ninh Đức Tốn , Trần Xuân Việt
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật - 2001
4. Công nghệ chế tạo máy - Tập 1,2
Nguyễn Trọng Bình, Nguyễn Thế Đạt, Trần Văn Địch
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật - 1998
5. Sổ tay vẽ kỹ thuật
Nguyễn Trờng Sinh
Học viện KTQS - 2001
6. Sổ tay dung sai
Đỗ Xuân Mua
Học viện KTQS - 1986
7. Công nghệ kim loại (phần công nghệ phôi)
Lơng Ngọc Quang, Trần Đức Cứu, Nguyễn Trọng Bản

Học viện KTQS - 1995
8. Hớng dẫn bài tập công nghệ phôi
Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Công
16
Thuyết minh đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Lơng Ngọc Quang, Trần Đức Cứu, Nguyễn Trọng Bản
Học viện KTQS - 1995
9. Bài giảng công nghệ kim loại (phần gia công cắt gọt) Tập 1,2
Học viện KTQS - 1975
10. Hớng dẫn làm bài tập công nghệ kloại (phần gia công cắt gọt)
Học viện KTQS - 1991
11. Kim loại học và nhiệt luyện
Nghiêm Hùng
Nhà xuất bản đại học và trung học chuyên nghiệp - 1979
12. Sổ tay và atlát đồ gá
Trần Văn Địch
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật - 2000
13. Đồ gá cơ khí hoá và tự động hoá
Lê Văn Tiên, Trần Văn Đạt, Trần Xuân Việt
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật - 1999
14. Đồ gá gia công cơ khí
Hồ Viết Bình, Lê Đăng Hoành, Nguyễn Ngọc Đà
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật - 1999
15. Chi tiết máy
Đỗ Quyết Thắng
Học viện KTQS - 1994
Học viên thực hiện: Nguyễn Văn Công
17

×