Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

de thi giu ki i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.55 KB, 8 trang )

Phòng GD ĐT Huyện Xín Mần ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I- LỚP 2
Trường TH Trung Thịnh Năm học 2010- 2011

Môn : Toán
Thời gian : 40 phút
A. Phần trắc nghiệm ( 6 điểm)
Khoanh vào trước chữ cái đặt trước kết quả đúng
Câu 1: ( 1 điểm)
a. Số liền trước số 99 là số?
A. 98 B. 100 C. 97
b. Số liền sau của số 49 là số ?
A. 48 B. 50 C.47
Câu 2: ( 1 điểm) Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống
45 đọc là :
Bốn mươi lăm

Bốn lăm
Câu 3: ( 1 điểm) Tìm dấu cần điền vào ô trống
9 + 9 9 + 6
A. = B. > C. <
Câu 4: ( 1 điểm)
a. 10cm = dm?
A.1 cm B. 1dm C. 10cm
b. 50 kg + 50 kg = ?kg
A.10kg B. 100kg C. 20kg
Câu 5: ( 1 điểm) Nối vào kết quả đúng:
Câu 6: ( 1 điểm) Trong hình bên có mấy hình tam giác ?
1000
46 + 1738 + 5
43
63


19 + 16
35
48 + 52
A
B C
II. Phần tự luận ( 4 điểm)
Câu 1: Tính ( 2 điểm)
46
+
18
45
-
15
69
+
31
79
-
25
Câu 2: ( 2 điểm) Buổi sáng cửa hàng bán được 28l dầu . Buổi chiều bán được
nhiều hơn buổi sáng 17l . Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít ?
Phũng GD ĐT huyện Xớn Mần
HƯỚNG DẪN CHẤM MễN TOÁN LỚP2

Trường Tiểu học Trung Thịnh Năm học: 2011-2012
A. 3 B. 4 C . 5
I. Phần trắc nghiệm ( 6 điểm)
Cừu 1: Mỗi ý được 0,5 điểm
a. Khoanh vào B.90
b. Khoanh vào A.99

Cừu 2: (1 điểm)
Số 85 đọc là :
a.Tỏm mươi lăm : Đ
b. Tỏm lăm : S
Cừu 3: Mỗi ý (0,5 điểm)
a. Khoanh vào B. 10cm
b. Khoanh vào A. 1dm
Cừu 4: Mỗi ý 0,25 điểm

Cừu 5: 1 điểm
Khoanh vào C . <
Cừu 6: 1 điểm
Khoanh vào A . 3
II. Phần tự luận:
Bài 1: 1 điểm. Mỗi ý (0,25 đ)
19 18 17 19
+ + + +
7 8 6 5
26 26 23 24
Bài 2: Mỗi ý 0,5 điểm
60 – 10 – 20 = 30 90 - 60 – 10 = 20
Bài 3 : 2 điểm
Bài giải
Số học sinh lớp 2 A cỳ là: ( 0,5)
17 + 25 = 42 ( học sinh) (1đ)
Đỏp số: 42 học sinh (0,5 đ)
41
38 + 5
37 + 7
43

27
28 +13
19+8
44

Phòng GD ĐT Huyện Xín Mần ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I- LỚP 2
Trường TH Trung Thịnh Năm học 2010- 2011

Môn : Tiếng Việt
Thời gian : 40 phút
A. Kiểm tra đọc
I.Đọc thành tiếng : ( 6 điểm) GV tự kiểm tra
II.Đọc hiểu :( 4 điểm)
Chiếc bút mực
1.Ở lớp 1A, học sinh bắt đầu viết bút mực , chỉ còn Mai và Lan phải viết
bút chì .
2. Sáng hôm ấy , cô giáo gọi Lan lên cô lấy mực . Mai hồi hộp nhìn cô
nhưng cô chẳng nói gì . Mai buồn lắm . Thế là trong lớp chỉ còn mình em viết
bút chì .
3.Bỗng Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nở . Cô giáo ngạc nhiên :
- Em làm sao thế ?
Lan nói trong nước mắt :
- Tối qua , anh trai em mượn bút , quên không bỏ vào cặp cho em. Lúc
này ,
Mai cứ loay hoay mãi với cái hộp đựng bút . Em mở ra , đóng lại Cuối
cùng, em lấy bút đưa cho Lan:
- Bạn cầm lấy . Mình đang viết bút chì .
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng
1.( 1 điểm):Học sinh lớp 1 A bắt đầu viết bút gì?
A. Bút chì

B. Bút bi
C. Bút mực
2.(1 điểm):Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy gì?
A. Mực
B. Bút
C. Thước kẻ
3.(1 điểm):Vì sao Lan khóc ?
A. Vì không có mực
B. Vì em bị mất bút
C. Vì anh mượn bút quên không bỏ vào cặp cho em
4.(1 điểm)Trong câu : “ Mình đang viết bút chì”
Từ nào chỉ hoạt động?
A. Viết
B. Đang
C. Bút chì
III. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
1. Chính tả:( 5 điểm) nghe viết
_ GV đọc cho HS viết đoạn 2 và đoạn 3
Cô giáo lớp em
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em nhớ mãi
Những điểm mười cô cho.
2. Tập làm văn:( 5 điểm)
Dựa vào các câu hỏi sau viết thành một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về
thầy , cô giáo cũ.

a. Cô giáo( hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì?
b. Tình cảm của cô( hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào?
c. Em nhớ nhất điều gì ở cô ( hoặc thầy)?
d. Tình cảm của em đối với cô giáo ( thầy giáo) như thế nào?


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
NĂM HỌC 2011-2012
A.Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
I.Đọc thành tiếng (6 điểm)
- Gv tự kiểm tra
2. Đọc hiểu ( 4 điểm)
Câu 1: - khoanh vào ý : C (1 điểm)
Câu 2: - khoanh vào ý : A (1 điểm)
Câu 3: - khoanh vào ý : C (1 điểm)
Câu 4: - khoanh vào ý : A (1 điểm)
II.Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1 Chính tả: ( nghe viết) 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày đúng đoạn trích :
5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh dấu , không viết hoa
đúng quy định trừ 0,5 điểm)
-Chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao , chữ viết,khoảng cách , kiểu chữ trình
bày bẩn…trừ (1 điểm) toàn bài
- Tuỳ vào bài gv cho điểm theo mức : 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5 ;2; 1,5; 1; 0,5
2.Tập làm văn: ( 5 điểm)
-Học sinh viết được từ 3-5 câu theo gợi ý của đề bài. Câu văn dùng từ đúng,
không sai ngữ pháp , chữ viết rõ ràng , sạch sẽ 5 điểm
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết có thể cho điểm theo
các mức : 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5 ;2; 1,5; 1; 0,5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×