Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Giáo án hóa 8 kiến thức chuẩn (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.24 KB, 146 trang )

Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
Ngµy so¹n: 12/08/2011 Tn: 1
Ngµy d¹y: TiÕt: 1
§1. Më §Çu M«n Ho¸ Häc.
I. M ục tiêu :
Kiến Thức:
- Hố học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
- Hố học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
- Để học tốt mơn hố học cần:
+ Tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lí thơng tin vận dụng và ghi nhớ.
+ Học tốt mơn hố học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
Kỹ năng:
- Rèn kó năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
- Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.
- Làm việc tập thể.
Thái độ:
- Phải có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan
sát được và tự rút ra các kết luận và cùng với giáo viên điều chỉnh các kết luận.
II. Ch uẩn bị :
- Giáo viên:
+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, thìa lấy hóa chất rắn, ống hút.
+ Hoá chất: Dung dòch (dd) CuSO
4
, dung dòch NaOH, dung dòch HCl, đinh sắt.
- Học sinh:
+ Đồ dùng học tập, xem trước bài ở nhà.
III. Ho ạt động dạy – học :
1
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
1. Ổn đònh: (1


/
)
2. KTBC:
Thơng qua.
3. Bài mới: (35
/
)
- Giới thiệu: (1
/
)
Hoá học là gì? Hoá học có vai
trò thế nào trong cuộc sống của
chúng ta? Phải làm gì để có thể
học tốt môn hoá học?
Tất cả những điều đó sẽ được trả
lời trong tiết học này. Chúng ta
đi vào nội dung bài 1 “Mở đầu
mơn hố học”
- Báo cáo sỉ số.
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu hố học là gì? (10
/
)
- Giáo viên hướng dẫn cách
tiến hành thí nghiệm (sử dụng
hoá cụ, lấy hoá chất, cách quan
sát )
- GV: Nêu nhận xét về sự biến
đổi của các chất trong từng thí
nghiệm.

+ Từ các thí nghiệm đã làm,
các em hãy nhận xét sơ bộ Hoá
học là gì?
Sau khi học sinh trả lời, giáo
viên yêu cầu học sinh đọc SGK
phần nhận xét.
- Các nhóm tiến hành làm
từng thí nghiệm (tn) theo hướng
dẫn:
+ TN1: dd CuSO
4
+ ddNaOH
+ TN2: dd HCl+ đinh sắt
+ TN3: dd HCl+ CuO
- Học sinh thảo luận và trả
lời câu hỏi:
Hoá học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi và ứng dụng
của chúng.
I. Hoá học là gì?
1.Thí nghiệm
2.Quan sát
3.Nhận xét :
Hoá học là mơn khoa học
nghiên cứu các chất, sự biến
đổi và ứng dụng của chúng.
Hoạt động 2: tìm hiểu về vai trò của hố học trong đời sống (10
/
)
- Hoá học có vai trò như thế

nào trong cuộc sống của chúng
ta?
- GV: Yêu cầu một học sinh
đọc phần trả lời câu hỏi (trang
4 SGK) sau đó phân công
nhóm để trả lời từng câu a,b,c.
Các nhóm thảo luận và trả
lời:
Câu a - nhóm 1,4;
Câu b - nhóm 2,5;
Câu c - nhóm 3,6.
II. Hoá học có vai trò như thế
nào trong cuộc sống của
chúng ta?
2
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
Sau khi các nhóm trả lời,
GV yêu cầu các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
- Yêu cầu học sinh đọc phần
nhận xét 2/II trang 4 SGK.
GV: Qua các nhận xét trên
có kết luận gì về vai trò của
hoá học trong cuộc sống của
chúng ta?
Học sinh trả lời và đọc lại
phần kết luận.
Hoá học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của
chúng ta.

Hoá học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của
chúng ta.
Hoạt động 3: Tìm hiểu làm thế nào để học tốt mơn hố học? (14
/
)
- Các em cần phải làm gì để có
thể học tốt môn hoá học?
GV: Để học môn hoá học,
các em cần thực hiện những
công việc nào?
Sau đó GV yêu cầu học sinh
đọc SGK phần III trang 5.
- Học sinh thảo luận và trả lời.
+ Tự thu thập tìm kiếm kiến
thức.
+ Xử lý thông tin.
+ Vận dụng và ghi nhớ.
HS đọc SGK và ghi nhớ
III. Các em cần phải làm
gì để có thể học tốt môn hoá
học?
- Tự thu thập tìm kiếm kiến
thức.
- Xử lý thông tin.
- Vận dụng và ghi nhớ
4. C ủng cố : (7
/
)
GV hướng dẫn cách thực

hiện dụng cụ thử tính dẫn điện
cho HS làm.
5. Dặn dò: (2
/
)
- Xem trước nội dung bài mới:
+ Chất có ở đâu?
+ Chất có những tính chất
nào?
- Mỗi nhóm mang theo các vật
thể: khúc mía, dây đồng, giấy
bạc, ly nhựa, ly thủy tinh.
- Nhận xét lớp.
- Làm theo hướng dẫn của giáo viên.
3
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
Ngµy so¹n: 13/08/2011 Tn: 1
Ngµy d¹y: TiÕt: 2
Ch¬ng 1. ChÊt - Nguyªn Tư - Ph©n Tư.
§2.ChÊt (tiÕt1 ).
I. M ục tiêu :
Kiến Thức:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất (chất có trong các vật thể xung quanh ta)
Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất ….rút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính
chất vật lí của chất).
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gủi trong cuộc sống như: Đường, muối ăn, tinh bột….
Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
II. Ch uẩn bị :

- Giáo viên:
+ Dụng cụ:Tấm kính, thìa lấy hoá chất bột, ống hút, đế đun, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ.
+ Hoá chất: Lưu huỳnh, rựơu êtylic, nước.
- Học sinh:
+ Khúc mía, ly thuỷ tinh, ly nhựa, giấy bao thuốc lá, sợi dây đồng (đã bỏ lớp nhựa bao ngoài
một phần), dụng cụ thử tính dẫn điện.
+ Đồ dùng học tập, xem trước bài ở nhà.
III. Ho ạt động dạy – học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
1. Ổn đònh: (1
/
)
2. KTBC: (6
/
)
- Hoá học có vai trò như thế
nào trong cuộc sống của chúng
ta?
- Các em cần phải làm gì để
có thể học tốt môn hoá học?
Thơng qua.
- Báo cáo sỉ số.
Đáp án:
- Hoá học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của
chúng ta.
- Tự thu thập tìm kiếm kiến
thức.
- Xử lý thông tin.
- Vận dụng và ghi nhớ

4
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
3. Bài mới: (32
/
)
- Giới thiệu: (1
/
)
Các em đã biết trong cơm, thức
ăn… có chất và ngay cả trong cơ
thể của chúng ta có rất nhiều
chất. Vậy chất có ở đâu? Chất có
những tính chất gì? Chúng ta sẽ
tìm hiểu trong tiết học này.
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu chất có ở đâu? (14
/
)
- GV :Hằng ngày chúng ta
thường tiếp xúc và dùng hạt
gạo, củ khoai, quả chuối, máy
bơm và cả bầu khí quyển.
Những vật thể này phải là chất
không? Chất và vật thể có gì
khác nhau?
+ Các em hãy quan sát và kể
tên những vật thể mà nhóm đã
chuẩn bò?
- Giáo viên bổ sung: Người,
động vật, cây cỏ, khí quyển

là vật thể tự nhiên.
Vật thể tự nhiên như cây
mía gồm có những chất nào?
Vật thể nhân tạo (cái bàn, li
nhựa ) làm bằng vật liệu nào?
- GV dùng bảng ghi sẵn và
thông tin cho HS, yêu cầu học
sinh đọc
+ Chất có ở đâu?
- Gv nhận xét hoàn chỉnh.
- HS các nhóm phát biểu.
- 1 vài HS phát biểu.
Chất có khắp nơi, đâu có vật
thể là có chất.
- Lớp nhận xét.
I. Chất có ở đâu?
Chất có khắp nơi, đâu có vật
thể là có chất.
5
Vật thể
Nhân tạo được làm ra từ
vật liệu (đều là chất hay
hỗn hợp của của một số
chất)
Tự nhiên
gồm
có một số
chất
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của chất (8

/
)
Hiện nay người ta đã biết
được khoảng 3 triệu chất khác
nhau, nhưng vẫn còn đang tiếp
tục phát hiện và điều chế
thêm. Muốn tìm ra chất mới
phải nghiên cứu về tính chất
các chất, dựa vào tính chất các
chất để phân biệt chất này với
chất khác. Vậy làm thế nào để
biết được tính chất của chất?
Người ta thường dùng các
cách sau:
+ Quan sát.
+ Dùng dụng cụ đo.
- Làm thí nghiệm.
+ Quan sát chất lưu huỳnh,
nhôm, nêu một số tính chất bề
ngoài biết được của hai chất
này?
+ Làm thế nào để ta biết nhiệt
độ sôi của một chất? (GV dùng
tranh vẽ hình 1,2 SGK)
* Còn có một số tính chất
muốn biết (tính tan trong nước,
tính dẫn điện ) ta phải làm thí
nghiệm.
* Về tính chất hoá học thì đều
phải làm thí nghiệm mới biết

được.
+ Với các chất khác nhau em
có nhận xét gì về tính chất của
chúng?
- Hs sinh đọc SGK phần 1/II từ
“trạng thái tính chất hoá học”
(trang 8 SGK)
- Học sinh quan sát,thảo luận, 2
HS ở 2 nhóm lên bảng ghi.
- Các nhóm khác nhận xét
chéo.
- HS nhóm thử tính dẫn điện
của nhôm, lưu huỳnh,

trả
lời.
- Lớp nhận xét.
+ Mỗi chất có những tính chất
nhất đònh.
II. Tính chất của chất.
1. Mỗi chất có những tính chất
nhất đònh:
Ví dụ:
+ Tính chất vật lý
Tính chất hoá học
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của việc hiểu tính chất của chất (9
/
)
+ Biết tính chất của chất có lợi
gì?

+ Quan sát lọ nước, lọ cồn 90
o
nêu tính chất khác nhau của hai
chất này.
+ 1 vài HS trả lời.
. Giúp nhận biết được chất.
. Biết cách sử dụng các chất.
. Biết ứng dụng chất thích hợp.
2. Việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi gì?
+ Giúp nhận biết được chất.
+ Biết cách sử dụng các chất.
+ Biết ứng dụng chất thích
6
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
- GV nhận xét hoàn chỉnh + Lớp nhận xét. hợp.
4. Củng cố: (5
/
)
- GV hướng dẫn HS làm BT
trắc nghiệm 3/11.
(ghi theo mẫu bảng)

5. Dặn dò: (1
/
)
- Về nhà học bài , làm các BT
1 , 2 , 3 vào vở BT.
- Xem trước nội dung bài mới
phần III.

+ Hỗn hợp là gì?
+ Chất tinh khiết là gì?
+ Làm thế nào để tách chất
ra khỏi hỗn hợp.
- Nhận xét lớp.
Đáp án:
7
Câu Vật thể Chất
a Cơ thể người nước
b Lõi bút chì Than chì
c Dây điện Đồng , chất dẻo
d Áo Xenlulozơ
e Xe đạp Sắt , nhôm , cao su.
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
Ngµy so¹n: 21/08/2011 Tn: 2
Ngµy d¹y: TiÕt: 3
§2.ChÊt (tiÕt 2).
I. M ục tiêu :
Kiến Thức:
- Khái niệm về chất ngun chất (tinh khiết và hỗn hợp)
- Cách phân biệt chất ngun chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
Kỹ năng:
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.( tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối và
cát)
Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
II. Ch uẩn bị :
- Giáo viên: Hình vẽ: (Hình 1,4 trang 10, SGK): Chưng cất nước tự nhiên.
+ Dụng cụ:

- Mỗi nhóm: Ống nước cất, cốc thuỷ tinh, bình nước, chén sứ, đế đun, lưới, đèn cồn, đũa khuấy.
+ Hoá chất:
Muối ăn, cát.
- Học sinh:
Đồ dùng học tập, chai nước khống.
III. Ho ạt động dạy – học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
1. Ổn đònh: (1
/
)
2. KTBC: (6
/
)
- Câu hỏi 1 sgk / 11
- BT trắc nghiệm 3 / 11 (ghi
theo mẫu bảng sau.)
- Báo cáo sỉ số.
Đáp án:
a/ Chuối, khoai mì….
Cây viết, ống dẫn nước
Vì cho dù đó là vật thể tự nhiên hay nhân tạo thì chúng đều được
cấu tạo từ chất hay hỗn hợp của một số chất.
8
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
3. Bài mới: (31
/
)
- Giới thiệu: (1
/
)

Tiết trước chúng ta đã nghiên
cứu chất có ở đâu? Khi biết
được tính chất của chất có lợi
ích gì? Vậy làm thế nào để biết
chất đó có tinh khiết hay khơng
và tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Tiết học này chúng ta sẽ tìm
hiểu.
Câu Vật thể Chất
a Cơ thể người Nước
b Bút chì Than chì
c Dây điện Chất dẻo
d Áo Xenlulozơ, nilon
e Xe đạp Sắt, nhơm, cao su
- Lắng nghe GV giới thiệu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là hỗn hợp (10
/
)
- Hãy quan sát chai nước
khoáng và ống nước cất, hãy
nêu các thành phần các chất
có trong nước khoáng (trên
nhãn của chai).
- Nước khoáng là nguồn nước
trong tự nhiên. Hãy kể các
nguồn nước khác trong tự
nhiên?
- Vì sao nước khoáng không
được dùng để pha chế thuốc
tiêm hay sử dụng trong phòng

thí nghiệm?
- Nước tự nhiên là hỗn hợp:
+ Hiểu thế nào là hỗn hợp?
- GV nhận xét hoàn chỉnh.
-Quan sát theo u cầu của GV.
- 1 vài HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nhóm trao đổi và
phát biểu:
Nước sơng, nước biển
-Vì nước khống có lẫn một số
khống chất khác.
- Đại diện nhóm phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc SGK: Cũng như
nước khoáng hỗn hợp (trang 9).
III. Chất tinh khiết.
1.Hỗn hợp:
Gồm nhiều chất trộn lẫn vào
nhau.
Hoạt động 2: tìm hiểu thế nào là chất tinh khiết (8
/
)
GV: Nước sông, nước biển,
nước suối đều là những hỗn
hợp, nhưng chúng đều có thành
phần chung là nước. Có cách
nào tách được nước ra khỏi
nước tụ nhiên không?
GV: Phải dùng phương

pháp chưng cất nước. (theo
hình vẽ (hình 1.4)).
- Học sinh nhóm trao đổi và
phát biểu.
- Học sinh chú ý quan sát hình
vẽ theo sự hướng dẫn của giáo
viên.
Nước lỏng

hơi nước
chuyển qua ống sinh hàn ngưng
2. Chất tinh khiết:
- Là chất không có lẫn chất nào
khác.
- Chất tinh khiết mới có những
tính chất nhất đònh.
9
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
- Nước thu được sau khi
chưng cất gọi là nước cất.
Nước cất là chất tinh khiết.
Các em hiểu thế nào về chất
tinh khiết?
- Làm thế nào để khẳng
đònh được nước cất là chất tinh
khiết?
- Chất như thế nào mới có
những tính chất nhất đònh?
- GV nhận xét hoàn chỉnh.
tụ


nước lỏng (gọi là nước
cất).
-Học sinh nhóm thảo luận, phát
biểu sau đó đọc SGK (phần 2
trang 10)
-Không có lẫn chất nào
khác.
CtCt
ncs
0000
0,100 ==
-Chất tinh khiết mới có những
tính chất nhất đònh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp (12
/
)
GV: Tách riêng từng chất
trong hỗn hợp nhằm mục đích
gì? Muốn tách riêng từng chất
ra khỏi hỗn hợp nước muối ta
làm thế nào? (GV có thể gợi ý:
muốn lấy muối ăn từ nước biển
ta làm thế nào?)
GV: Giới thiệu hoá cụ,
hướng dẫn cách thực hiện tách
muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước
muối.
- Dựa vào tính chất nào của
chất mà ta có thể tách chất ra

khỏi hỗn hợp?
- HS nhóm thảo luận, phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- HS nhóm thực hiện theo hướng
dẫn.
- HS nhóm thảo luận, phát biểu
sau đó đọc SGK: Vậy dựa vào
nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng
chảy để tách chất ra khỏi hỗn
hợp (cuối trang 11).
3. Tách riêng từng chất trong
hỗn hợp:
- Dựa vào nhiệt độ sôi khác
nhau ta có thể tách riêng được
1 chất ra khỏi hỗn hợp.
- Dựa vào tình chất vật lí khác
nhau ta có thể tách riêng một
chất ra khỏi hỗn hợp.
4. C ủng cố: (5
/
)
- HD làm BT trắc nghiệm 5/11
- BT trắc nghiệm 4 / 11 (ghi
theo mẫu bảng sau.)
5. Dặn dò: (2
/
)
Đáp án:
Các từ cần điền: Một số tính chất bề ngoài (thể , màu . . ) ; nhiệt
độ nóng chảy, nhiệt độ sôi , khối lương riêng … ; làm thí

nghiệm.
Chất
Tính chất
Muối ăn Đường Than
Màu
Trắng
Trắng Đen
Vò Mặn Ngọt -
Tính tan Tan trong
nước
Tan trong nước Không
Tính cháy Không Có(khi đốt nung
trực tiếp)

10
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
- Làm bài tập vào vở.
- Đọc, soạn trước nội dung bài
thực hành: Chuẩn bò cách thực
hiện thế nào để tách riêng chất
từ hỗn hợp cát và muối ăn.
- Chuẩn bò sẵn mẫu bảng
tường trình.
- Nhận xét lớp.
Ngµy so¹n: 21/08/2011 Tn: 2
Ngµy d¹y: TiÕt: 4
§3.Bµi Thùc Hµnh 1:
TÝnh ChÊt Nãng Ch¶y Cđa ChÊt
T¸ch ChÊt Tõ Hçn Hỵp.
I. M ục tiêu :

Kiến Thức: Biết được:
- Nội qui và một số qui tắc an tồn trong phòng thí nghiệm hố học; cách sử dụng một số dụng cụ, hố
chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
+Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
Kỹ năng:
- Sử dụng một số dụng cụ, hố chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Thái độ:
- GD thái độ nghiêm túc và cẩn thận trong thực hành TN.
II. Nội dung:
1. Làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiêm. Nội quy và quy tắc an toàn trong
phòng thí nghiệm.
2. Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và parafin.
3. Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn.
III. Ch uẩn bị :
11
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
- Giáo viên:
+ Dụng cụ:
Mỗi nhóm 2 ống nghiệm, giá, nhiệt kế, một cốc thuỷ tinh 250cc, một cốc thuỷ tinh 100cc, chén
sứ, lưới amiăng, kiếng (kính), đèn cồn, phểu, giấy lọc, đũa thủy tinh, thìa lấy hoá chất rắn, bình
nước.
+ Hoá chất:
Lưu huỳnh, parafin, cát lẫn muối ăn.
- Học sinh:
Đồ dùng học tập, soạn trước nội dung bài thực hành ở nhà.
IV. Ho ạt động dạy – học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

1. Ổn đònh: (1
/
)
2. KTBC:
Thơng qua.
3. Bài mới: (38
/
)
- Giới thiệu: (1
/
)
Để chứng minh mỗi chất có
những tính chất nhất định và dựa
vào tính chất vật lí để tách riêng
chất ra khỏi hỗn hợp. tiết học
này ta tiến hành thực hành.
- Báo cáo sỉ số.
- Lắng nghe GV giới thiệu.
Hoạt động 1: Hướng dẫn một số qui tắc an tồn trong thí nghiệm hố học (5
/
)
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK
trang 154 (1).
- GV hướng dẫn một số thao
tác cơ bản.
- Đọc SGK/154 theo u cầu
của GV.
- Chú ý theo dõi GV hướng dẫn.
A. Một số quy tắc an toàn:
Cách sử dụng một số dụng cụ –

hoá chất trong phòng thí
nghiệm (SGK trang 154- 155)
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (20
/
)
- GV hướng dẫn thao tác theo
công việc theo thứ tự.
- GV yêu cầu 2 HS thuộc 2 dãy
đốt đèn cồn cho các nhóm tiến
hành làm thí nghiệm.
- Gv nhắc nhở khi các nhóm
làm xong thí nghiệm, nhớ tắt
đèn cồn.
- Học sinh thực hiện theo
hướng dẫn.
- Đốt đèn cồn thử theo u cầu
của GV.
B. Ti ến hành thí nghiệm:
I. Thí nghiệm 1: Theo dõi
nhiệt độ nóng chảy của lưu
huỳnh và parafin.
Số 1: Dùng thìa khuấy hoá
chất, lấy một ít lưu huỳnh vào
ống nghiệm.
12
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
- GV bổ sung hoàn chỉnh.
(Phương pháp như trên)
GV: Lưu ý các nhóm, trong
quá trình làm thí nghiệm phải

chú ý quan sát và ghi lại các
hiện tượng xảy ra vào giấy
nháp.
GV: Nhận xét và rút kinh
nghiệm về tiết thực hành.
- Học sinh trả lời. HS ghi các
câu trả lời vào giấy nháp:
+ Parafin nóng chảy khi nước
chưa sơi

42
0
C
+ Nước sơi lưu huỳnh chưa
nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của
parafin thấp hơn lưu huỳnh

113
0
C
- Tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV:
- Ghi lại tất cả các hiện tượng
trong q trình làm thí nghiệm.
- Đại diện nhóm trả lời các câu
hỏi của giáo viên:
+ Dung dịch trước khi lọc có
màu nâu .
Số 2: Lấy một ít parafin vào

ống nghiệm.
Số 3: Cho nước vào cốc thuỷ
tinh (khoảng 3 cm), để kiếng,
lưới amiăng, đốt đèn cồn.
Số 4: Để 2 ống nghiệm có
lưu huỳnh và parafin vào rồi
đun nóng cốc, cho nhiệt kế vào
ống nghiệm có parafin, đọc
nhiệt độ parafin vừa nóng chảy.
Cho nhiệt kế vào lưu huỳnh
chảy lỏng, ghi lại nhiệt độ nóng
chảy.
Quan sát trả lời câu hỏi:
1. Parafin nóng chảy khi
nào? Nhiệt độ nóng chảy của
parafin là bao nhiêu?
2. Khi nước sôi lưu huỳnh
đã nóng chảy chưa?
3. So sánh nhiệt độ nóng
chảy của parafin và của lưu
huỳnh?
II. Thí nghiệm 2: Tách riêng
chất từ hỗn hợp cát và muối
ăn.
Số 1: Cho vào cốc (100cc)
một ít hỗn hợp cát và muối ăn,
cho nước vào, dùng đũa khuấy.
Số 2: Chuẩn bò thực hiện
thao tác lọc (dùng phểu, giấy
lọc) đổ từ từ qua phểu có giấy

lọc hỗn hợp nêu trên. Quan sát
chất còn lại trên giấy lọc.
Số 3: Thực hiện thao tác làm
bay hơi phần nước qua lọc.
Quan sát.
Trả lời câu hỏi:
1.Dung dòch trước khi lọc có
hiện tượng gì?
13
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
+ Dung dịch sau khi lọc có màu
trong suốt, có chất muối ăn hồ
tan trong đó.
+ Cát.
+ Thu được muối ăn.
2. Dung dòch sau khi lọc có chất
gì?
3.Chất nào còn lại trên giấy
lọc?
4.Lúc bay hơi hết nước, thu
được chất nào?
Cơng việc cuối tiết thực hành (12
/
)
Cuối tiết thực hành:
Số 1: Đem các dụng cụ đã
sử dụng đi rửa (ống nghiệm rửa
xong phải úp vào giá).
Số 2: Sắp xếp lại hoá chất,
dụng cụ cho ngay ngắn, làm vệ

sinh bàn thí nghiệm.
-u cầu các nhóm hồn thành
bài tường trình theo các câu hỏi
ở 2 thí nghiệm trên.
Làm theo u cầu của giáo viên.
- Hồn thành bài tường trình
nộp cho giáo viên.
4.Củng cố: (4
/
)
u cầu HS nhắc lại nội dung
của 2 thí nghiệm:
5.Dặn dò: (2
/
)
- Về xem lại nội dung bài thực
hành.
- Xem, soạn trước nội dung bài 4
“Ngun tử” chuẩn bị cho tiết
học sau.
Nhắc lại nội dung của từng thí nghiệm vừa làm xong.
14
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
Ngµy so¹n: 27/08/2011 Tn: 3
Ngµy d¹y: TiÕt: 5
§4.Nguyªn Tư.
I. M ục tiêu :
Kiến Thức:Biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các ngun tử.
- Ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ và trung hồ về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ

ngun tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) khơng mang điện.
- Vỏ ngun tử gồm các e ln chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành
từng lớp.
- Trong ngun tử số p = số e, điện tích của 1p = điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu,
nên ngun tư trung hồ về điện.
Kỹ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ
cấu tạo ngun tử của một vài ngun tố cụ thể (H, C, Cl, Na)
Thái độ:
- Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho học sinh hứng thú học bộ môn.
II. Ch uẩn bị :
- Giáo viên: Sơ đồ nguyên tử neon, hiđro, oxi, natri.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, soạn trước nội dung bài thực hành ở nhà.
III. Ho ạt động dạy – học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
1. Ổn đònh: (1
/
)
2. KTBC: (6
/
)
1/ Cho ví dụ về vật thể tự
nhiên và cho biết vật thể tự
nhiên đó gồm có các chất nào?
2/ Cho ví dụ vật thể nhân tạo
và vật thể nhân tạo đó được
làm ra từ các vật liệu nào?
3. Bài mới: (31
/

)
- Giới thiệu: (1
/
)
Chúng ta biết mọi vật thể tự
- Báo cáo sỉ số.
Đáp án:
1/ Gỗ, gạo: Trong gỗ và gạo đều có tinh bột.
2/ Ống nhựa, cái cặp: Trong ống nhựa làm bằng poli vinylclorua
(P.V.C), cây viết làm bằng cao su…
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu.
15
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
nhiên hay nhân tạo đều được
tạo ra từ chất này hay chất khác.
Còn các chất được tạo ra từ
đâu? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong
tiết học này.
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngun tử là gì? (10
/
)
- GV: Các chất được tạo ra từ
nguyên tử. Ta hãy hình dung
nguyên tử như một quả cầu
cực kỳ nhỏ bé, đường kính cỡ
10
-8
cm.
- Yêu cầu HS đọc sách giáo
khoa.

- GV: Từ những vấn đề vừa
nêu, các em có nhận xét gì về
nguyên tử?
- GV: Dùng tranh vẽ sơ đồ
nguyên tử neon.
Đặt vấn đề: môn Vật lý lớp 7
đã học về sơ lược cấu tạo
nguyên tử. Nguyên tử có cấu
tạo như thế nào? Mang điện
tích gì?
- GV nhận xét hoàn chỉnh.
- HS đọc sách giáo khoa
phần đọc thêm trang 16.
“ Nếu xếp hàng mới dài
được thế”
- HS nhóm thảo luận và phát
biểu:
+ Hạt nhân mang điện tích
dương.
+ Vỏ tạo bởi những
electron mang điện tích âm.
- Lớp nhận xét.
- HS nhóm làm bài tập 1trang
15 SGK.
1. Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ,
trung hoà về điện.
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích
dương.

+ Vỏ tạo bởi những electron
mang điện tích âm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân ngun tử (12
/
)
Hạt nhân nguyên tử được
tạo nên từ những hạt chủ yếu
nào?
GV: Giới thiệu các loại hạt
trong nguyên tử và ghi phần
nháp bảng
- Electron kí hiệu (e,-)
- Proton kí hiệu (p,+)
- Nơtron khômg mang điện.
GV: Nguyên tử trung hoà
- HS nhóm trao đổi và phát
biểu:
+ Hạt nhân tạo bởi proton và
nơtron.
2. Hạt nhân nguyên tử:
- Hạt nhân tạo bởi proton và
nơtron.
- Trong mỗi nguyên tử số
proton (p,+) bằng số electron
(e,-)
Số p = số e
16
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
về điện, một proton mang một
điện tích dương, một electron

mang điện tích âm. Quan hệ
giữa số lượng proton và
electron như thế nào để
nguyên tử luôn trung hoà về
điện ?
GV: Nguyên tử cùng loại
có cùng số hạt nào trong hạt
nhân?
- Đã là hạt nên proton,
notron, electron cũng có khối
lượng. Khối lượng các hạt này
ra sao?
GV: Bằng thí nghiệm,
người ta đã chứng minh được
99% khối lượng tập trung vào
hạt nhân, chỉ còn 1% khối
lượng là tập trung vào các hạt
electron. Có thể coi khối lượng
hạt nhân là khối lượng nguyên
tử hay không?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK
phần 3 trang 14.
GV Trong hoá học, phải quan
tâm đến sự sắp xếp số
electron này.
+ Trong mỗi nguyên tử số
proton (p,+) bằng số electron
(e,-)
Số p = số e
- HS nhóm phát biểu và làm

bài tập 2 trang 15 SGK.
- HS nhóm trao đổi, kết hợp
SGK và trả lời.
- HS nhóm thảo luận và phát
biểu.
- HS đọc sách giáo khoa phần 3
trang 14 “Trong nguyên
tử nhất đònh”.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lớp electron (8
/
)
GV: Dùng sơ đồ minh hoạ
phần cấu tạo nguyên tử H, O,
Na

giới thiệu vòng nhỏ trong
cùng là hạt nhân, mỗi vòng
tiếp theo là 1 lớp electron.
Dùng sơ đồ Mg, K (để
trống các loại hạt) kết hợp sơ
đồ cấu tạo nguyên tử.
GV: Để tạo ra chất này
trong chất khác, các nguyên tử
phải liên kết được với nhau.
Nhờ đâu mà nguyên tử liên
- HS quan sát, nhận xét cấu
tạo nguyên tử Mg, K và điền
vào bảng.
- 1 vài HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.

3 .Lớp electron:
Eletron luôn chuyển động
quanh hạt nhân và sắp xếp
thành từng lớp.
17
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
kết được với nhau?
- GV nhận xét hoàn chỉnh.
4.C ủng cố: (5
/
)
HD làm các BT sau:
1/ Dùng từ hoặc cụm từ
thích hợp điền vào chỗ ……….
trong câu sau:
“ . . . . . . . . . là hạt vô cùng
nhỏ và trung hoa về điện:
từ . . . . . . . .tạo ra mọi
chất. Nguyên tử
gồm . . . . . . . . mang điện
tích dương và vỏ tạo bởi. . . . . .
. . . . . . . .”
2/ Chọn lí do đúng để giải
thích rằng nguyên tử trung hoà
về điện tích:
a/ Số proton bằng số nơtron.
b/ Số proton bằng số electron.
c/ Khối lượng proton bằng khối
lượng nơtron.
d/ Số proton xấp xỉ số

electron.
5/16.
5.Dặn dò: (2
/
)
- Về nhà làm các bài tập
còn lại trong SGK vào vở BT.
- Đọc, soạn trước bài
nguyên tố hoá học và xem
trước về:
+ Đònh nghóa, KHHH,Nguyên
tử khối.
- Nhận xét lớp
Đáp án:
1/ Ngun tử, ngun tử, hạt nhân, e mang điện tích âm.
2/ b
5/16
Nguên tử Số p
trong
hạt
nhân
Số e trong
nguyên tử
Số lớp
electron
Số electron
lớp ngoài
cùng.
Heli 2 2 1 2
Cacbon 6 6 2 4

Nhôm 13 13 3 3
Canxi 20 20 4 2
18
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
Ngµy so¹n: 28/08/2011 Tn: 3
Ngµy d¹y: TiÕt: 6
§5.Nguyªn Tè Ho¸ Häc.
I. M ục tiêu :
Kiến Thức: HS biết được:
- Những ngun tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một ngun tố hố học.
- Kí hiệu hố học biểu diễn nguyen tố hố học.
Kỹ năng:
- Đọc được tên một ngun tố hố học khi biết kí hiệu hố học và ngược lại.
Thái độ:
Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Ch uẩn bị :
- Giáo viên:
+ Ống nghiệm đựng 1g nước cất.
+ Tranh vẽ (hình 1.8 trang 19 sgk): phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất.
+ Bảng 1 trang 42 SGK: một số nguyên tố hoá học.
- Học sinh:
+ Dụng cụ học tập, soạn bài trước ở nhà.
III. Ho ạt động dạy – học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
1. Ổn đònh: (1
/
)
2. KTBC: (6
/
)

- Hãy nêu cấu tạo ngun tử?
- Cho biết hạt nhân ngun tử
được cấu tạo từ những hạt nào?
Kí hiệu các loại hạt đó?
3. Bài mới: (31
/
)
- Giới thiệu: (1
/
)
Trên hộp sữa, ghi rõ từ canxi
kèm theo hàm lượng, coi như
một thơng tin về giá trị dinh
- Báo cáo sỉ số.
Đáp án:
Cấu tạo ngun tử gồm 2 phần:
- Lớp vỏ electron và hạt nhân ngun tử
- Hạt nhân ngun tử được cấu tạo nên từ 2 loại hạt là hat prton kí
hiệu (p) và hạt nơtron kí hiệu (n)
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu.
19
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
dưỡng và giới thiệu chất canxi
có lợi cho xương, giúp phòng
chống bệnh lỗng xương. Thực
ra phải nói: Trong thành phần
sữa có ngun tố hố học canxi.
Vậy ngun tố hố học là gì?
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết
học này.

Hoạt động 1: Tìm hiểu ngun tố hố học là gì? (12
/
)
- GV yêu cầu HS đọc SGK
phần 1/I trang 17.
- GV cho HS xem 1g nước cất.
Đặt câu hỏi:
+ Trong một gam nước có
những loại nguyên tử nào?
+ Số lượng nguyên tử từng loại
là bao nhiêu?
+ Nếu lấy một lượng nước lớn
hơn nữa thì số nguyên tử Hiđro
và Oxi như thế nào?
GV: Để chỉ những nguyên
tử cùng loại, ta dùng từ
“nguyên tố hoá học”. Nguyên
tố hoá học là gì?
- GV: Sử dụng bảng 1 trang
43.
- Hãy đọc tên những nguyên
tử có số proton là 8,13,20.
- Hãy nêu số proton có trong
hạt nhan nguyên tử magiê,
photpho, brom.
GV: Đối với một nguyên tố,
số proton có ý nghóa như thế
nào?
GV: Các em hiểu gì khi hộp
- HS đọc SGK. HS cả lớp

chú ý theo dõi (HS chỉ đọc
đến NTHH kia).
- HS nhóm thảo luận và lần
lượt trả lời từng câu hỏi:
+ Có nguyên tử hiđro và
oxi.
+ Có 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử
oxi và số nguyên tử hiđro cần
gấp đôi.
+ Số nguyên tử còn cao hơn
nữa.
- HS nhóm thảo luạân và phát
biểu:
+ Nguyên tố hoá học là tập
hợp những nguyên tử cùng loại,
có cùng số proton trong hạt
nhân.

+ Số proton là số đặc trưng của
một nguyên to.á
I. Nguyên tố hoá học là gì?
1 . Định nghĩa:
Nguyên tố hoá học là tập
hợp những nguyên tử cùng loại,
có cùng số proton trong hạt
nhân.
* Số proton là số đặc trưng của
một nguyên to.á
20
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc

sữa ghi hàm lượng canxi cao?
Hoạt động 2: Tìm hiểu kí hiệu hố học (10
/
)
GV: Làm thế nào để trao
đổi với nhau về nguyên tố một
cách ngắn gọn mà ai cũng
hiểu?
GV yêu cầu HS đọc câu câu
đầu tiên trong phần 2/I trang 17
SGK.
- Nhận xét gì về cách viết kí
hiệu hoá học của nguyên tố có
số p là 8,6,15,20?
GV: Nguyên tố hoá học
cacbon và canxi có cùng chữ
đầu, làm cách nào để phân biệt
hai nguyên tố hoá học này?
GV: Hãy đọc số nguyên tử
khi nhìn vào các kí hiệu trên?
- Làm thế nào để biểu diễn
3 nguyên tử oxi, 5 nguyên tử
sắt?
GV: Hướng dẫn cách ghi số
nguyên tử, cách nhớ và đọc kí
hiệu hoá học. II. Nguyên tử
khối sẽ nghiên cứu ở tiết sau.
- HS nhóm trao đổi.
- HS đọc SGK.
- HS nhóm tham khảo bảng

1 tr. 42 và trả lời. Sau đó làm
bài tập 2 tr.20.
- HS nhóm thảo luận và
phát biểu.
- HS nhóm trao đổi và dùng
bảng con trả lời.
3 nguyên tử oxi 30
5 nguyên tử săt 5Fe
- HS làm bài tập 3 trang 20.
2. Kí hiệu hoá học:
Kí hiệu hoá học biểu diễn
nguyên tố và biểu diễn một
nguyên tử của nguyên tố.
Hoạt động 3: Tìm hiểu có bao nhiêu ngun tố hố học: (8
/
)
GV yêu cầu HS nghiên cứu
phần III trang 19 SGK, hình vẽ
1.6 và 1.7 sgk.
- Hiện nay đã biết được bao
nhiêu nguyên tố?
- Sự phân bố nguyên tố
trong lớp vỏ trái đất như thế
nào?
- Nhận xét thành phần phần
- Hs nhóm trao đổi, sau đó
một HS đọc câu hỏi và phát
biểu:
+ Có trên 110 nguyên tố.
+ Sự phân bố nguyên tố

trong lớp vỏ trái đất không
đồng đều.
+ Oxi là nguyên tố phổ biến
III.Có bao nhiêu nguyên tố
hoá học?
- Có trên 110 nguyên tố.
- Oxi là nguyên tố phổ biến
nhất.
21
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
trăm về khối lượng của nguyên
tố oxi?
- Kể tên những nguyên tố
thiết yếu cho sinh vật ?
nhất.
+ C, H , O , N là nguyên tố
thiết yếu cho sv.
4.Củng cố: (5
/
)
- Hướng dẫn cách học kí hiệu
hoá học

yêu cầu HS học
thuộc.
- HS trả lời, làm bài tập 1 trang
20 SGK.
5. Dặn d ò : (2
/
)

- Làm các BT 2 , 4 trong sgk
- Đọc trước, soạn nội dung phần
II (SGK).
- xem trước nội dung bảng 1
trang 42 sgk (phần NTK).
- Nhận xét lớp.
Đáp án:
a/ Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử
loại kia, thì trong khoa học lại nói nguyên tố hoá học này, nguyên
tố hoá học kia.
b/ Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là
những nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hoá học.

22
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
Ngµy so¹n: 02/09/2011 Tn: 4
Ngµy d¹y: TiÕt: 7
§5.Nguyªn Tè Ho¸ Häc (tiÕp theo).
I. M ục tiêu :
Kiến Thức: Biết được:
- Ngun tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của ngun tử ngun tố này với
ngun tử ngun tố khác (hạn chế ở 20 ngun tó đầu).
Kỹ năng:
- Tra bảng tìm được ngun tử khối của một số ngun tố cụ thể.
Thái độ:
- Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Ch uẩn bị :
- Giáo viên:
+ Bảng 1 trang 42: một số nguyên tố hoá học.
- Học sinh:

+ Dụng cụ học tập, soạn bài trước ở nhà.
III. Ho ạt động dạy – học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
1. Ổn đònh: (1
/
)
2. KTBC: (6
/
)
* Bài tập 1 trang 20 SGK.
- Chonï từ hoặc cụm từ thích
hợp điền vào chỗ . . . . . .
a/ Đáng lẽ nói những
)1(


loại này, những
)2(

loại
kia, thì trong khoa học lại nói
)3(

hoá học này,
)4(


hoá học kia.
b/ Những nguyên tử có cùng
số

)1(

trong hạt nhân đều
là những
)2(

cùng loại,
-Báo cáo sỉ số.
Đáp án:
a/ (1) ngun tử, (2) ngun tử, (3) ngun tố, (4) ngun tố
b/ (1) Proton, (2) ngun tử, (3) ngun tố.
23
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
thuộc cùng một
)3(

* Bài tập 3 / 20.
3. Bài mới: (26
/
)
- Giới thiệu: (5
/
)
+ u cầu HS đọc SGK trang
18 .
+ Khối lượng thực của một
nguyên tử rất nhỏ.
GV: Viết theo dạng luỹ thừa
thì khối lượng 1 nguyên tử C là
1,9926. 10

-23
g. Số trò này quá
nhỏ, không tiện dụng. Để cho
các trò số khối lượng này là
những số đơn giản, dễ sử
dụng, trong hố học dùng một
cách riêng để biểu thò khối
lượng của nguyên tử. Đó là nội
dung của bài học hôm nay.
- 2 ngun tử cacbon, 5 ngun tử oxi, 3 ngun tử canxi.
- 3N, 7 Ca, 4 Na.
+ Đọc SGK theo u cầu của giáo viên.
+ Lắng nghe giáo viên giới thiệu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngun tử khối (21
/
)
GV: Yêu cầu HS đọc SGK
trang 18. Đặt câu hỏi: đơn vò
cacbon có khối lượng bằng bao
nhiêu khối lượng nguyên tử
cacbon? Khi viết C =12đvC,
Ca = 40đvC có nghóa là gì?
GV: Các giá trò khối lượng
này chỉ cho biết sự nặng nhẹ
giữa các nguyên tử cho Mg =
24đvC, Cu = 64đvC. Hãy so
sánh xem nguyên tử magiê
nhẹ hơn bao nhiêu lần so với
nguyên tử đồng?
GV: Khối lượng tính bằng

đvC chỉ là khối lượng tương
đối giữa các nguyên tử

người ta gọi khối lượng này là
nguyên tử khối.
- HS đọc SGK trang 19: “người
ta qui ước đơn vò cacbon”.
- HS nhóm thảo luận và phát
biểu.
12
1
C , NTK của C là 12, Ca là
40.
- HS nhóm trao đổi, tính toán,
và ghi kết quả lên bảng con.
Sau đó phát biểu:
Bằng
64
24
=
8
3
nguyên tử Mg
nhẹ hơn nguyên tử Cu.
II. Nguyên tử khối
- Một đơn vò cacbon (đ.v.c)
bằng khối lượng của
12
1
nguyên

tử cacbon.
- Nguyên tử khối là khối lượng
của một nguyên tử tính bằng
đơn vò cacbon.
* Mỗi nguyên tố có một nguyên
tử khối riêng biệt.
24
Trêng THCS Phó T©m Gi¸o ¸n Ho¸ 8 häc k× 1 Gi¸o viªn: Ng« Minh §øc
Vậy nguyên tử khối là gì?
GV: Hãy cho biết nguyên tử
khối và ký hiệu của nguyên tố
sắt, lưu huỳnh?
- HS nhóm phát biểu, đọc SGK
và ghi vào vở:
+ Nguyên tử khối là khối
lượng của một nguyên tử tính
bằng đơn vò cácbon. Mỗi
nguyên tố có một nguyên tử
khối riêng biệt.
-HS dùng bảng 1/43 ghi kết quả
lên bảng con. Sau đó phát biểu:
-Fe = 56 đ(đ.v.c), S = 32 (đ.v.c)
4. Củng cố : (10
/
)
- Làm bài tập 7,8 trang 20
SGK.
GV gợi ý bài tập 7/20.
Khối lượng 1nguyên tử
C =1,9926.

23
10

g
Khối lượng 1 nguyên tử C = 12
đvC
Vậy 1 đvC tương ứng với bao
nhiêu gam?
5. Dặn dò: (2
/
)
- Đọc bài đọc thêm.
- Học bài , làm BT vào vở BT
- Xem và soạn trước bài “ Đơn
chất và hợp chất – phân tử ”
+ Vẽ hình 1.11. và 1.12 sgk
+ Khái niệm đơn chất , hợp
chất.
Đáp án:
7/
a/
ggg
2424
23
10.66,110.
12
926,19
12
10.9926,1
−−


≈=
b/
)(10.482,410.82,4410.66,1.27
232424
gggm
Al
−−−
===
8/
Đáp án D.

25

×