Tải bản đầy đủ (.doc) (204 trang)

Giao án sinh 8 CKTKN- Giảm tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.2 KB, 204 trang )

Trường THCS TT Long Mỹ
V. Phụ lục, phiếu học tập
VI. Cập nhật, bổ sung kiến thức:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………

………






……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………

………















Sinh học 8 1 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
Tuần 1:
Tiết 1
Ngày soạn 01/ 8/ 2011
Bài 1 : Bài Mở Đầu
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: - Nêu được mục đích và ý nghĩa kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí con người trong giới động vật.
- Nêu được các Phương pháp học tập đặc thù của môn học.
- Kĩ năng: so sánh tư duy.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh yêu thích môn học.
II- Phương pháp và chuẩn bị:
1- Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
2- chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp: cho HS cho cc em ngồi, kiểm tra vệ sinh, sử dụng cụ học tập(1p)
2. Kiểm tra kiến thức cũ: Khơng
3. Bi mới.
3.1 Giới thiệu bi mới (5p): lớp động vật nào có xương sống tiến hoá nhất trong các nhóm

động vật
3.2.Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
15p
11p
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự
nhiên
Mục tiêu: HS xác định được.vị trí của con
người trong tự nhiên
Cách tiến hành:
GV: cho HS đọc thông tin
HS: Đọc thông tin SGK
GV: Treo bảng phụ phần 
HS: Quan sát bài tập và thảo luận nhóm để làm
bài tập SGK
GV: Gọi cc nhĩm trình by
HS: Các nhóm lần lượt trình bày, Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
HS: Ghi 
Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ
của phần cơ thể người và vệ sinh
I/ Vị trí của con người trong tự nhiên
 Các đặc điểm phân biệt người với động
vật là người biết chế tạo và sử dụng công
cụ lao động vào những mục đích nhất
định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết
II/ Nhiệm vụ của phần cơ thể người và
vệ sinh
Sinh học 8 2 Lưu Nhật Phương Trâm

Trường THCS TT Long Mỹ
11p
Mục tiêu : Hs biết được mục đích, nhiệm vụ
và ý nghĩa của môn học
Cách tiến hành:
GV: Cho HS đọc thông tin trong SGK
HS: Đọc thông tin SGK
GV:? Có mấy nhiệm vụ? Vì sao phải nghiên
cứu cơ thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và
vệ sinh?
HS: 2 nhiệm vụ. Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu
tạo và chức năng sinh lí của cơ thể, chúng ta
mới thấy được loài người có nguồn gốc động
vật nhưng đã vượt lên vị trí tiến hoá nhất nhờ có
lao động
GV: lấy ví dụ giải thích câu “Một nụ cười bằng
mười thang thuốc bổ”. Khi cười, tâm lí căng
thẳng được giải toả, bộ não trở nên trở nên
hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh,
làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội
tiết tăng cường hoạt động. Mọi cơ quan trong
cơ thể đều trở nên hoạt động tích cực hơn, làm
tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì vậy,
người luôn có cuộc sống vui tươi là người khoẻ
mạnh, có tuổi thọ kéo dài
GV: Cho hoạt động nhóm trả lời  và nêu một
số thành công của giới y học trong thời gian gần
nay
HS: Hoạt động nhóm trả lời  và nêu một số
thành tựu của ngành y học

HS: Các nhóm khác nhận xét – bổ sung
GV: Kết luận Kiến thức về cơ thể người có liên
quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm
lí giáo dục
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập
bộ môn
Mục đích: HS nêu được các phương pháp
học tập đặc thù của môn học
Cách tiến hành:
GV hướng dẫn Phương pháp học tập như SGK.
HS: Đọc thông tin
GV: Muốn học tập tốt chúng ta phải làm gì?
GV: nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết
luận
–  Sinh học 8 cung cấp những kiến
thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của
cơ thể trong mối quan hệ với môi trường,
những hiểu biết về phòng chống bệnh tật
và rèn luyện cơ thể
– Kiến thức về cơ thể người có liên
quan tới nhiều ngành khoa học như Y học,
Tâm lí giáo dục
III/ Phương pháp học tập bộ môn
Phương pháp học tập phù hợp với đặc
điểm môn học là kết hợp quan sát, thí
nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tế cuộc sống.
Sinh học 8 3 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
IV/ Củng cố: 3p

GV: Gọi HS nhắc lại những nội dung cơ bản của bài .
HS1: trả lời
GV: ? Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
HS2: trả lời…
GV: ? Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
HS3: trả lời
V - Dặn dò: 1p
- HS xem lại bài “ Thỏ” và bài “ Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK Sinh 7
- Chuẩn bị bài “Cấu tạo cơ thể người”
Sinh học 8 4 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
Tuần 1:
Tiết 2
Ngày soạn 01/ 8/ 2011
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cơ thể người.
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nê rõ được tính thống
nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người .
3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 / Phương Pháp : Trực quan , vấn đáp , thảo luận , giảng giải .
2 / Giáo viên:
- Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK
- Mô hình tháo lắp cơ thể người
- Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
- Bảng phụ sau :

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: chào HS cho các em ngồi, kiểm tra vệ sinh, sử dụng cụ học tập(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(4p)
GV:? Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
HS1: Trả lời
GV:? Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
HS2: Trả lời
3. Mở bài :
3.1 Giới thiệu bi: GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học
của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ
thể người
3.2 Hoạt động dạy học
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
10p Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể
Mục tiêu: HS xác định được vị trí các cơ quan trong
cơ thể người
Cách tiến hành:
GV:Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK và cho HS quan
sát mô hình các cơ quan ở phần thân cơ thể người
GV: cho học sinh tháo lắp mô hình yêu cầu học sinh
gọi tên và chỉ vào các cơ quan đó.
HS: lên nhận biết vào tháo lắp mô hình.
HS: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi .
HS: trả lời trước lớp các ▼ của mục 1.1.
-Hs nhận xét bổ sung kết luận
I/ Cấu tạo:
1. Các phần cơ thể:
Sinh học 8 5 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
25p

+ Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân
+ Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ
hoành
+ Khoang ngực chứa tim, phổi
+ Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng
đái và các cơ quan sinh sản

Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể
Mục tiêu : Hs xác định được chức năng, thành phần
các hệ cơ quan
Cách tiến hành:
GV: Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ quan nào? Chức
phận chính của cơ quan này là gì?
HS: Da – Bảo vệ cơ thể
GV: treo bảng phụ
GV: cho HS thảo luận nhóm điền bảng
Hs: đọc thông tin
HS: xác định các bộ phận và các cơ quan , chức năng
của hệ cơ quan ghi bảng.
HS thảo luận nhóm và điền bảng
– Các nhóm lên trình bày – Các nhóm khác bổ sung
GV: nhận xét – bổ sung
Gv so sánh hệ cơ quan người và thú em có nhận xét gì?
HS:So sánh hệ cơ quan người và thú
GV: Gọi học sinh đọc phần thông báo
Gv: Nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận.
Hs: Nhận xét bổ sung kết luận
Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt động của các cơ
quan: ( Không dạy)
– Cơ thể người chia làm 3 phần:

đầu, thân và tay chân
– Cơ hoành chia cơ thể ra làm 2
khoang: khoang ngực và khoang
bụng
- Khoang ngực chứa tim
phổi,
- khoang bụng chứa dạ
dày…
2. Các hệ cơ quan:
 các cơ quan trong từng hệ cơ
quan, cơ và xưong, miệng, ống tiêu
hoá và các tuyến tiêu hoá, tim và
hệ mạch, mũi, khí quản,thận , bóng
đái, não tuỷ sống dyâ thần kinh và
hạch thần kinh.
II/ Sự phối hợp các hoạt động
của các cơ quan :( Không dạy)
IV/ - Củng cố:4p
GV: Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất?
HS: Trả lời
GV: Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng
sau:
Sinh học 8 6 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
Cơ quan Vị trí
Khoang ngực Khoang bụng Vị trí khác
Thận
Phổi
Khí quản
Não

Mạch máu
Mắt
Miệng
Gan
Tim
Dạ dày
Học thuộc ghi nhớ
- Dặn dò:1p
về làm bài tập 2 sách GK.
Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật
Chuẩn bị bài: “ Tế bào”
Sinh học 8 7 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
Tuần :2
Tiết 3
Ngày soạn 01/ 8/ 2011
Bài 3 : Tế Bào
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
• Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
• Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể
2/ Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào.
3/ Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh: thấy tầm quan trọng của tế bào.
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 / Phương Pháp : nêu vần đề đàm thoại
2 / Giáo viên:
– Các tranh phóng to hình 2.2 trang 8, hình 3.1 , hình 4.1 –2 –3 –4 SGK
– Bảng 3.1 – 3.2 SGK
– Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường
3 / Học sinh

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(4p)
• GV: ?Kể tên các hệ cơ quan và xác định vị trí, chức năng của các hệ cơ quan này trên
lược đồ?
• HS: Trả lời
• GV: Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói cơ thể người là một thể thống nhất?
• HS: trả lời
3. Mở Bài :
3.1 Mở bài: (1p) Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bằng tế bào.
Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và
hoạt động sống của cơ thể?
3.2 Hoạt độngdạy hoc
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
8p Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành phần cấu tạo tế
bào
Mục tiêu: HS trình bày được thành phần cấu trúc
cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế
bào, nhân.
Cách tiến hành:
– GV treo tranh hình 3.1, cho HS quan sát tranh và
I. Cấu tạo tế bào.
Sinh học 8 8 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
1
0p
5p
1

0p
hoạt động cá nhân để trả lời 
HS: quan sát tranh hình 3.1 trả lời thực hiện theo ▼
– Cấu tạo tế bào gồm:
– Màng sinh chất
– Chất tế bào
– Nhân
GV: giảng thêm:
• Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên
hệ giữa tế bào với máu và dịch mô. Chất tế bào có
nhiều bào quan như lưới nội chất ( trên lưới nội chất
có các ribôxôm), bộ máy Gơngi trong nhân là
dịch nhân có nhiễm sắc thể
HS: trả lời. HS khác nhận xét bổ sung
kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức năng các bộ phận
trong tế bào
Mục tiêu : Hs phân biệt được chức năng từng cấu
trúc của tế bào
GV: giới thiệu bảng chức năng các bộ phận của tế
bào.
Hs: nghe gv giới thiệu chức năng các bộ phận
GV: gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi phần hoạt
động.
? lứơi nội chất có vai trò gì,năng lượng tổng hợp
Prôtêin lấy từ đâu, màng sinh chất có vai trò gì?
-HS trả lời thực hiện theo ▼
HS trả lời. HS khác nhận xét bổ[sung
kết luận
Gv: nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận.

Hoạt động 3: Thành phần hoá học của màng tế
bào: (Không dạy chi tiết, chỉ cần liệt kê tên các
thành phần)
– GV cho HS đọc thông tin trong SGK
Gv: Cho biết thành phần hóa học của tế bào?
Hs: Nghiên cứu SGK Tr.12 trao đổi nhóm, thống
nhất câu trả lời.
Gv: Gọi đại diện nhóm trình bày.
Hs: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
Gv: Nhận xét kết luận.
Hoạt động 4: Tim hiểu hoạt động sống của tế bào
Mục tiêu: HS chứng minh được tế bào là đơn vị
chức năng của tế bào
Cách tiến hành:
GV: cho Hs quan sát sơ đồ

tế bào gồm ba phần màng sinh chất,
chất tế bào, nhân.
II. chức năng của các bộ phận trong
tế bào
Tiểu kết: màg sinh chấtt thực hiện trao
đổi chất tổng hợp nên chất của tế bào,
sự phân giải vật chất tạo nên năng
lượng cho hoạt động sống của tế bào
III. Thành phần hóa học của tế bào.
- Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất
hữu cơ và vô cơ
a. Chất hữu cơ:
- Protein, gluxit, lipit, Axit nucleic
b. Chất vô cơ

- Gồm các loại muối khoáng.
III:Hoạt động sống của tế bào
Sinh học 8 9 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
Hs: xem xét sơ đồ
GV: mối quan hệ giữa cơ thể với mội trường thể hiện
như thế nào?
HS: thảo luận trả lời câu hỏi
HS: trả lời. HS khác nhận xét bổ sung kết luận
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận.
Tiểu kết: chức năng của tế bào là thực
hiện trao đổi chất và năng lượng ngoài
ra sự phân chia giúp tế bào lớn lên
tham gia vào quá trình sinh sản.
IV/ - Củng cố: 5p
Cho học sinh làm câu hỏi
1.Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất?
2.Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
V/ Dặn dò : 1p
- Học bài cũ xem bài mới và chuẩn bị hình vẽ.
- Làm bài tập bảng 3.2 SGk
Sinh học 8 10 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
Tuần :2
Tiết 4
Ngày soạn 04/8/ 2011
Bài 4 : Mô
I- Mục tiêu:
-Kiến thức:Nêu được định nghĩa mô,kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.
- Kĩ năng: quan sát mô so sánh, hoạt động nhóm, kĩ năng khái quát hóa

- Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh : ý thức giữ gìn sức khõe
II- Phương pháp và chuẩn bị:
1- Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
2- chuẩn bị: tranh vẽ cấu tạo các loại mô, phiếu học tập
III- Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định lớp :chào HS cho các em ngồi, kiểm tra vệ sinh, sử dụng cụ học tập
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
GV: ?Cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
HS: Trả lời
GV: Hãy chứng minh trong tế bào có hoạt động sống; trao đổi chất, lớn lên , phân chia và cảm
ứng?
HS: trả lời
3. Mở Bài :
3.1 Mở bài: vì sao tế bào có cấu trúc và chức năng của cơ thể. Vậy mô là gì trong cơ thể có
những loại mô gì?
3.2 Các hoạt động;
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
10p
25p
Hoạt động 1 : Khái niệm mô.
Mục tiêu: hs trình bày khái niệm mô
GV : Cho Hs đọc thông tin
Hs: Đọc thông tin
GV: cho học sinh trả lời câu hỏi thực hiện mục 1
HS: thảo luận trả lời phần câu hỏi.
HS: trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Gv: tóm tắt chức năng tế bào phân hoá. Mô là tổ
chức tế bào có cấu trúc giống nhau.
Gv: nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết

luận.→
Cho học sinh xem thông tin tiếp theo và kết luận
Hoạt động 2 : tìm hiểu các loại mô
Mục tiêu: Hs phân biệt cac loại mô chính.
GV: Cho Hs lần luợt quan sát hình 4-1.2 trả lời
câu hỏi mục 2
I. Khái niệm mô.
 Mô là tổ chức tế bào có cấu trúc giống
nhau. Chúng phối hợp thực hiện chức
năng chung.
Mô gồm tế bào và phi bào
II. Các loại mô
-
Sinh học 8 11 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
Hs: quan sát
GV: xem kẽ giới thiệu mô bì , mô liên kết
Gv: cho học sinh quan sát các loại mô hình 4.1 . 4
HS:quan sát các loại mô hình 4.1 . 4
GV:? Máu thuộc mô gì? Vì sao xếp vào loại mô
đó?
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi giáo viên
GV:Yêu câu học sinh quan sát trả lời phần hoạt
động .
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi mục 2
HS: trả lời. HS khác nhận xét bổsung
Gv: Nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận.

 Có bốn loại mô chính:
- Mô biểu bì có chức năng bảo vệ

hấp thụ,bài tiết.
- Mô liên kêt nâng đỡ liên kết các
cơ quan .
- Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ
tim,có chức năng co dãn.
- Mô thần kinh nhận kích thích xử lí
thông tin và điều khiển sự hoạt động
các cơ quan để trả lời các kích thích
của môi trường.
IV/ - Củng cố:
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ
làm bài tập 3 lập bảng so sánh
- Dặn dò :
- Học bài cũ xem bài mới và chuẩn bị hình vẽ.
( Câu hỏi 4 không yêu cầu Hs trả lời)
.
Sinh học 8 12 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
Tuần :3
Tiết: 6
Ngày soạn 05 / 8/ 2011
Bài 5 : THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I- Mục tiêu:
-Kiến thức:
- chuẩn bị được tiêu bản tạm và mô cơ vân
- phân biệt những điểm khác nhau của mô, mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
- Quan sát và vẽ tế bào trong các tiêu bản làm sẳn: Tế bào niêm mạc miệng( mô biểu bì, mô
cơ, mô liên kết….
- Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.

+Rèn kĩ năng sử dụng kín hiển vi, quan sát và vẽ tế bào
- Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng của tế bào.
- GD ý thức nghiêm túc bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành
II- Phương pháp và chuẩn bị:
1-Phương pháp: thực hành quan sát.
2- chuẩn bị: như SGK.
III- Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định lớp :chào HS cho các em ngồi, kiểm tra vệ sinh, dụng cụ học tập
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
3.1 mở bài
3.2 Các hoạt động
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
5p
15p
Hoạt động 1; yêu cầu của bài thực hành.
Gọi HS đọc phần I.
GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát so sánh các loại mô.
Hoạt động 2; Hướng dẫn thực hành.
1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
Gv hướng dẫn cho hs làm tương tự bài trong SGK . lưu
ý học sinh thực hiện .
HS: đọc SGK làm theo hướng dẫn của Gv
Gv chia tổ đổi lại cho nhau khi thực hiện.
HS: các nhóm làm, quan sát và nhận xét.
GV: theo dõi thao tác của Hs điều chỉnh khi Hs làm sai
HS: Trao dổi thống nhất ý kiến.
GV; nắm được số nhóm làm tiêu bản đạt yêu cầu và
chưa đạt yêu cầu
GV: Y/C HS điều chỉnh kính hiển vi.

Gv: Y/ C HS quan sát tế bào dưới kính và nhận xét
thống nhất ý kiến.
HS: Quan sát nhận xát thống nhất ý kiến ghi nhận kết
quả.
GV:Y/C Thấy được màng, nhân, vân ngang, tế bào dài.
1. Làm tiêu bản và quan sát tế
bào mô cơ vân
a.Cách làm tiêu bảnmô cơ vân.
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ
- dung ngón trỏ và ngón cái ấn 2
bên mép rạch
-lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách
1 sợi mảnh
- Đặt sợi mảnh nới tách lên lam
kính, nhỏ DD sinh lý 0.65% NaCl
- Đậy lamen, nhỏ axit axetic.
b. Quan sát tế bào
-Thấy được các phần chính:
Màng, tế bào chất, nhân, vân
ngang, tế bào dài…
Sinh học 8 13 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
10p Hoạt động 3. quan sát tiêu bản và các loại mô khác.
Mục tiêu: phân biệt những điểm khác nhau của mô, mô
biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
- Quan sát và vẽ tế bào trong các tiêu bản làm sẳn: Tế
bào niêm mạc miệng( mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết
GV: Y/C HS quan sát các mô và vẽ hình
HS: Các nhóm điều chỉnh kính để thấy rỏ tiêu bản, lần

lượt quan sát → vẻ hình
GV: Y/C Hs quan sát được thành phần cấu tạo, hình
dáng tế bào ở mỗi mô.
GV: Theo dõi hoạt động của các nhóm giải đáp thắc mắc
của HS.
Hs: quan sát được thành phần cấu tạo, hình dáng tế bào ở
mỗi mô.
2. quan sát tiêu bản và các loại
mô khác.
- Mô biểu bì: tế bào xếp xít
nhau.
- Mô sụn: chỉ có 2- 3 tế bào tạo
thành nhóm.
- Mô xương: tế bào nhiều.
- Mô cơ: tế bào nhiều và dài.
IV/ - Củng cố:
Đánh giá giờ thực hành. 13p
Trả lời; cách làm tiêu bản, khi quan sát,
Gv nhận xét.
- Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt.
- Phê bình các nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa tốt để rút kinh nghiệm.
Đánh giá:
- Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì?
- Lý do gì làm cho mẫu của 1 số nhóm chưa đạt yêu cầu.
GV. Y/C các nhóm làm vệ sinh, dọn sạch lớp
+ Thu rửa dụng cụ, lau khô…….
V/ Dặn dò : 2p
- Xem lại kết quả thực hành.
- Mỗi Hs viết 1 bài thu hoạch theo mẫu Sgk tr. 19
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.

Sinh học 8 14 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
Tuần :3
Tiết: 5
Ngày soạn 05 / 8/ 2011
Bài 6 : Phản Xạ
I- Mục tiêu:
1 . Kiến thức : Học sinh hiểu :
- Cấu tạo 1 nơron điểm hình
- Chức năng cơ bản của nơron
- Các yếu tố 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong 1 cung phản xạ .
- Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể
2 . Kỹ năng :
- Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung phản xạ
- Qua sơ đồ HS nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ .
3 . Thái độ : Giúp học sinh bảo vệ hệ thần kinh.
II- Phương pháp và chuẩn bị:
1. Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
2. Chuẩn bị:
Giáo viên : - Tranh vẽ 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh.
- Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ . - Sơ đồ 6.3 : Sơ đồ phản xạ .
Học sinh : - Xem lại bài Mô  Mô thần kinh
- - Xem SGK bài phản xạ  Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người mà em biết
.III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp :chào HS cho các em ngồi, kiểm tra vệ sinh, dụng cụ học tập
2. . Kiểm tra bài cũ : 5p
GV:? Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?
HS1: Trả lời
GV: Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh?
HS2: Trả lời

3. Bài mới
3.1 Mở Bài : Khi chạm tay vào vật nóng , chúng ta có phản ứng gì ? ( Giật tay lại ) .Vậy phản xạ
là gì ? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay :
3.2 Hoạt độngdạy học
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Sinh học 8 15 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
20P
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ
CHỨC NĂNG CỦA NƠ RON
Mục tiêu : Chỉ rõ cấu tạo của nơ ron và các
chức năng của nơ ron từ đó thấy chiều hướng
lan truyền xung thần kinh trong sợi trục.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, tranh trên
bảng.
? Hãy mô tả cấu tạo của một nơ ron điển hình ?
- HS nghiên cứu SGK kết hợp quan sát hình 6. 1
tr. 20 → trả lời câu hỏi.
HS: ghi nhớ chú thích.
Hs: 1 HS lên bảng gắn chú thích.
Cả lớp theo dõi bổ sung nếu cần.
+ GV giải thích: lưu ý bao Miêlin tạo nên những
eo chứ không phải là nối liền.
GV: Cho Hs nêu kết luận
GV: Chuyển ý : Với cấu tạo như vậy thì nơron
thực hiện chức năng gì ?
Yêu cầu 1 HS đọc thông tin trong SGK.
• Thế nào là cảm ứng ?
• Thế nào là dẫn truyền ?
Gv: dựa vào hình vẽ để làm rõ chức năng cảm ứng

và dẫn truyền :….
GV: ? Nơ ron có chức năng gì ?
? Có nhận xét gì về hướng dẫn tuyền xung thần
kinh ở nơ ron cảm giác và nơ ron vận động ?
HS nghiên cứu thông tin trong SGK tự ghi nhớ
kiến thức.
HS:Trao đổi nhóm→ thống nhất ý kiến trình bày
Yêu cầu:
+ Hai chức năng chính.
+ Ba loại nơ ron : Vị trí và chức năng.
GV: kẻ bảng nhỏ để HS hoàn thiện kiến thức về
cấu tạo và chức năng của từng loại nơ ron.
HS: Các nhóm hoàn thành bảng kiến thức → đại
diện nhóm trả lời → nhóm khác bổ sung.
HS: Tự hoàn thiện kiến thức.
GV: Chốt lại kiến thức và nhắc lại truyền xung
thần kinh ở 2 nơ ron ngược chiều nhau
I. Cấu tạo và chức năng của nơ ron.
a- Cấu tạo nơ ron:

 Nơ ron gồm:
- Thân: chứa nhân xung quanh là tua
ngắn gọi là sợi nhánh.
- Tua dài: Là sợi trục có bao Miêlin
→ nơi tiếp nối nơ ron gọi là xi náp.
b- chức năng nơron
Sinh học 8 16 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
15p
Vị trí và chức năng các loại nơ ron

Các loại nơ
ron
Vị trí Chức năng
Nơ ron
hướng tâm
(cảm giác)
Thân nằm
ngoài trung
ương thần
kinh.
Truyền xung
thần kinh từ cơ
quan về trung
ương.
Nơ ron
trung gian
(liên lạc)
Nằm trong
trung ương
thần kinh
Liên hệ giữa
các nơ ron.
Nơ ron li
tâm (vận
động)
Thân nằm
trong trung
ương thần
kinh.
Sợi trục hướng

ra cơ quan
cảm ứng.
Truyền xung
thần kinh tới
các cơ quan
phản ứng.
Hoạt động 2 : CUNG PHẢN XẠ
Mục tiêu: HS hình thành khái niệm phản xạ, cung
phản xa, vòng phản xạ, biết giải thích một số phản
xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ.
-Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động
của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin.( GV lần
lượt treo tranh ).
? Phản xạ là gì ? Cho ví dụ về phản xạ ở người và
ở động vật.
HS: Đọc thông tin trong SGK tr. 21 Trao đổi trả
lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trả lời →
GV: Lưu ý: khi đưa khái niệm phản xạ HS hay
quên vai trò của hệ thần kinh.
? Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và
tính cảm ứng ở thực vật (cụp lá).
? Nêu 3-5 phản xạ ở người , động vật, thực vật.
- Thực vật không có hệ thần kinh thì do một thành
phần đặc biệt bên trong thực hiện.
? Một phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy của
bộ phận nào ?
HS: Trả lời
GV: chốt lại kiến thức

- GV hỏi thêm:
? Có những loại nơ ron nào tham gia vào cung
phản xạ?
? Các thành phần của một cung phản xạ?
? Cung phản xạ là gì ?
? Cung phản xạ có vai trò như thế nào ?
- Có hai chức năng:
+ Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận
các kích thích và cảm ứng lại kích
thích bằng hình thức phát sinh thần
kinh.
+ Dẫn truyền xung thần kinh là khả
năng lan truyền xung thần kinh theo
một chiều nhất định
II. Cung phản xạ.
1. Phản xạ.
* Kết luận:
Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả
lời kích thước từ môi trường dưới sự
Sinh học 8 17 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK quan sát hình 6.1
tr. 21.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu:
+ 3 loại nơ ron tham gia.
+ 5 thành phần.
+ Con đường dẫn truyền xung thần kinh.
+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá phần thảo luận của nhóm
giúp HS hoàn chỉnh kiến thức

- Hãy giải thích phản xạ: Kim châm vào tay → rụt
tay (GV cần nắm được bao nhiêu nhóm vận dụng
được kiến thức để trả lời đúng câu hỏi).
GV: yêu cầu HS lên bảng trình bày sơ đồ cung
phản xạ.
HS: vận dụng kiến thức về cung phản xạ để trả lời,
yêu cầu:
Kim (kích thích) → Cơ quan thụ cảm da. nơron

hướng tâm
Tủy sống (phân tích) nơron
li tâm Cơ ở ngón tay
→ Co tay, rụt tay.
HS: ghi nhận kiến thức.
- GV trình bày lại
HS: Chốt lại kiến thức.
GV: kẻ vòng phản xạ lên bảng.
- Thế nào là vòng phản xạ?
- Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời
sống?
- HS nghiên cứu SGK sơ đồ hình 6.3 ( SGK tr.
22 ) trả lời câu hỏi.
- Đại diện HS trình bày bằng sơ đồ → lớp bổ sung.
- GV lưu ý: Đây là vấn đề trừu tượng. Nếu HS
không trả lời được thì GV nên giảng giải bằng một
ví dụ cụ thể ( như sách GV ) → HS lấy ví dụ
tương tự.
- GV sử dụng sơ đồ H. 6.3 SGK tr.22 giải thích
GV: chốt lại kiến thức
điều khiển của hệ thần kinh

2. Cung phản xạ.
* Kết luận:
- Cung phản xạ để thực hiện phản
xạ.
- Cung phản xạ gồm 5 khâu.
- Cơ quan thụ cảm.
- Nơ ron hướng tâm (cảm giác).
- Trung ương thần kinh ( Nơ ron
trung gian).
- Nơ ron li tâm (vận động). - Cơ
quan phản ứng.
3. Vòng phản xạ.
* Kết luận:
- Thực chất là để điều chỉnh phản xạ
nhờ có luồng thông tin ngược báo về
trung ương.
- Phản xạ thực hiện chính xác hơn
Sinh học 8 18 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
IV/ - Củng cố: 4p
- GV dùng tranh câm về cung phản xạ để cho HS chú thích các khâu và nêu chức năng của từng khâu
đo.
- GV cho điểm nhóm làm tốt.
- GV sử dụng 2 câu hỏi SGK.
- Dặn dò:1p Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục "Em có biết".
- Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới ở nhà.

Tuần :4

Tiết: 7
Ngày soạn: 10 / 8/ 2011
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
Bài 7: BỘ XƯƠNG
I/. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
- Kể tên các phần của bộ xương người
- HS trình bày được các thành phần chính của xương, và xác định được vị trí các xương
chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng
- Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức.
- Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương.
II/. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị thêm mô hình xương người, xương thỏ. tranh cấu tạo một đốt sống điển hình,
hình 7.4 trên phim trong.
III/. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:3’ ? Hãy cho ví dụ một phản xạ và phân tích phản xạ.
3. Bài mới:
3.1 Mở bài: Trong quá trình tiến hóa sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động
của hệ cơ và bộ xương, Ở con người đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao
động. Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những phần tương đồng.
3.2 Các hoạt động
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung

Sinh học 8 19 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
20
p
15
p
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ BỘ XƯƠNG
Mục tiêu : Chỉ rõ các vai trò chính của bộ
xương. Nắm được 3 phần chính của bộ xương
và nhận biết được trên cơ thể mình.
GV: đưa mô hình cấu tạo cơ thể người yêu cầu HS
trả lời câu hỏi.
? Bộ xương có vai trò gì ?
HS: Nghiên cứu SGK tr. 25 và quan sát hình 7.1
kết hợp với kiến thức ở lớp dưới trả lời câu hỏi.
HS: Trình bày ý kiến → lớp bổ sung hoàn chỉnh
kiến thức.
GV:Chốt lại kiến thức và yêu cầu HS nhắc lại kiến
thức.
GV:Bộ xương gồm mấy phần ? Nêu đặc điểm của
mỗi phần ?
HS: Tự nghiên cứu thông tin trong SGK tr. 25.
- Quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3 và mô hình xương
người, xương thỏ.
- Trao đổi nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án → các nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
- Yêu cầu: 3 phần chính: Các xương cơ thể có thể
nhận thấy rõ: xương tay, xương chân, sườn
GV: Kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên

trình bày đáp án ngay trên mô hình bộ xương
người và trên cơ thể.
GV: đánh giá và bổ sung hoàn thiện kiến thức.
GV: Cho HS quan sát tranh đốt sống biến hình →
đặc biệt là cấu tạo ống chứa tủy.
? Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng
thể hiện như thế nào ?
HS: Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Cột sống có 4 chổ cong
+ Các phần xương gắn khớp phù hợp.
+ Lồng ngực mở rộng sang bên.
GV:Xương tay, xương chân có đặc điểm gì? Nêu
ý nghĩa ?
HS: trả lời
GV: Chốt lai kiến thức và yêu cầu HS nhắc lại.
HS: Tự vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi của
GV.
HS: Nhắc lại kiến thức.
Hoạt động 2: Phân biệt các loại xương.
( Không dạy)
Hoạt động 3: CÁC KHỚP XƯƠNG
Mục tiêu: HS chỉ rõ 3 loại khớp xương dựa
I. Các phần chính của bộ xương.
1. Vai trò của bộ xương.
* Kết luận:
- Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng
nhất định ( dạng đứng thẳng ).
- Chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận
động.
- Bảo vệ các nội quan.

2. Thành phần của bộ xương.
* Kết luận:
Bộ xương gồm:
- Xương đầu:
+ Xương sọ: Phát triển.
+ Xương mặt ( lồi cằm).
- Xương thân.
+ Cột sống: Nhiều đốt khớp lại, có 4
chổ cong.
+ Lông ngực, xương sườn, xương ức.
- Xương chi:
+ Đai xương: Đai vai, đai hông.
+ Các xương: Xương cánh, ống, bàn,
ngón tay, xương đùi, ống, bàn, ngón
chân.
II. PHÂN BIỆT CÁC LOẠI XƯƠNG.
( Không day)
III. CÁC KHỚP XƯƠNG
Sinh học 8 20 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
trên khả năng cử động và xác định được khớp
đó trên cơ thể.
GV: yêu cầu HS đọc thông tin và nghiên cứu hình
7.4 SGK.
? Thế nào là gọi một khớp xương ?
? Mô tả một khớp động ?
? Khả năng cử động của khớp động và khớp bán
động khác nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác
nhau đó ?
? Đặc điểm của khớp bán động ?

- HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK và quan
sát hình 7.4 tr. 26.
- Trao đổi nhóm → Thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi trên.
- Các nhóm còn lại theo dõi bổ sung.
GV: đưa hình 7.4 lên phim máy chiếu → gọi đại
diện nhóm trình bày trên hình.( treo hình 7.4 ).
- Đại diện nhóm xác định các loại khớp trên cơ thể
→ nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV: nhận xét kết quả → thông báo ý đúng sai và
hoàn thiện kiến thức.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức và rút ra kết
luận.
- GV yêu cầu HS thảo luận tiếp:
? Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm
nhiều hơn ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối
với hoạt động sống của con người ?
HS: thảo luận nhanh trong nhóm → trả lời.
- Yêu cầu:
+ Khớp động và bán động.
+Giúp người vận động và lao động
GV: có thể nói thêm cho HS hiểu nhiều hơn.
HS: tự rút ra kiến thức.
* Kết luận:
- Khớp xương: Là nơi tiếp giáp giữa
các đầu xương.
* Loại khớp:
- Khớp động: Cử động dể dàng.
+ Hai đầu xương có lớp sụn.
+ Giữa là dịch khớp.

+ Ngoài: Dây chằng.
- Khớp bán động: Giữa hai đầu xương
là đĩa sụn → hạn chế cử động.
- Khớp bất động: Các xương gắn chặt
bằng khớp răng cưa → không cử động
được.
IV. Củng cố : 5p
- GV gọi một vài HS lên xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương.
- GV cho điểm HS có câu trả lời đúng.
- GV có thể sử dụng thêm các câu hỏi trong SGK.
V. - Dặn dò 1p
- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK vào vở bài tập.
- Đọc mục "Em có biết".
- Mỗi nhóm chuẩn bị một mẫu xương dùi ếch hay xương đùi của gà, diêm.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bi.
Sinh học 8 21 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
Tuần :4
Tiết: 8
Ngày soạn: 10 / 8 / 2011
Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I/. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên và dài ra của xương
- Xác định được thành phần hoá học của xương chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của
xương.
- Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản.
2. Kỹ năng Rèn kĩ năng:
- Quan sát tranh, thí nghiệm tìm ra kiến thức trong giờ học lí thuyết.
- Hoạt động nhóm.

3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS .
II/. Chuẩn bị:
- GV: + Tranh vẽ hình 8.1 đến 8.4 SGK .
+ Hai xương đùi ếch sạch.
+ Chuẩn bị mẫu xương ngâm trong dung dịch HCL 10%.
+ Panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dịch axit HCl 10%.
- HS : Xương đùi ếch, hay xương sườn gà.
III/. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp :chào HS cho các em ngồi, kiểm tra vệ sinh, dụng cụ học tập
2. . Kiểm tra bài cũ : 3p
GV: ? Bộ xương người gồm mấy phần ? Cho biết các xương của ở mõi phần đó ?
HS: Trả lời
3.Bài mới
3.1. Mở bài:1’ HS đọc mục '' Em có biết '' ở tr. 31. Thông tin đó cho các em biết xương có sức chịu
đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó ?
3.2 Các hoạt động.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
15P
Hoạt động 1: CẤU TẠO CỦA XƯƠNG
Mục tiêu : HS chỉ ra được cấu tạo của xương dài,
I. Cấu tạo của xương.
1. Cấu tạo và chức năng của
Sinh học 8 22 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
10P
xương dẹt và chức năng của nó.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. Trả lời câu hỏi:
? Sức chịu đựng rất lớn của xương có liên quan gì đến cấu
tạo xương ?
HS: nghiên cứu thông tin.

HS: thảo luận nhóm đưa ra ý kiến khẳng định: Chắc chắn
xương phải có cấu tạo đặc biệt.
Để trả lời vấn đề đặc ra → GV cho tiếp câu hỏi:
? Xương dài có cấu tạo như thế nào ?
? Cấu tạo hình ống và đầu xương như vậy có nghĩa gì đối
với chức năng của xương ?
Hs: Cá nhân nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình
8.1, 8.2 → ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến:
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến bằng cách giới thiệu trên
hình vẽ, nhóm khác bổ sung → Vậy điều khẳng định lúc
đầu là đúng.
GV: kiểm tra kiến thức các em nắm được thông qua phần
trình bày của nhóm.
GV: yêu cầu: nêu cấu tạo và chức năng của xương dài.
Hs: Các nhóm nghiên cứu bảng 8.1 tr. 29 SGK → 1 đến 2
nhóm trình bày.
- HS nhớ lại kiến thức tự trả lời. ( Dưới sự hướng dẫn của
GV ). GV: chốt lại kiến thức.
- GV chuyển ý:
? Hãy kể các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể người ?
? Xương dẹt và xương ngắn có chức năng gì ?
- GV yêu cầu liên hệ thực tế :
? Với cấu tạo hình trụ rồng, phần đầu có nan hình vòng
cung tạo các ô giúp các em liên tưởng đến kiến trúc nào
trong đời sống ?
HS nghiên cứu thông tin trong SGK và hình 8.3 tr.29 trả lời
câu hỏi → HS khác bổ sung.
- HS có thể nêu : Giống trụ cầu, tháp Epphen, vòm nhà
thờ

- GV nhận xét và bổ sung → ứng dụng trong xây dựng đảm
bảo bền vững và tiết kiệm vật liệu.
- HS rúc ra kết luận.
Hoạt động 2: Phân biệt các loại xương: ( Không dạy)
Hoạt động 2: THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÍNH
CHẤT CỦA XƯƠNG
Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm, HS chỉ ra được 2 thành
phần cơ bản của xương có liên quan đến tính chất của
xương – liên hệ thực tế.
GV: yêu cầu HS đọc thông tin hiểu thí nghiệm.
xương dài.
* Kết luận:
Nội dung kiến thức ở bảng
8.1 Tr .29.
2. Cấu tạo và chức năng
xương ngắn và xương dẹt.
* Cấu tạo:
- Ngoài là mô xương cứng.
- Trong là mô xương xốp.
* Chức năng : Chứa tủy đỏ.
II. Phân biệt các loại xương:
( Không dạy)
II. Thành phần hóa học và
tính chất của xương.
Sinh học 8 23 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
10p
GV: Cho nhóm" yêu mô sinh" biểu diễn thí nghiệm trước
lớp.
HS: đọc thí nghiệm.

HS: Biễu diễn thí nghiệm.
+ Thả một xương đùi ếch vào cốc dung dich HCL 10%.
+ Kẹp xương đùi ếch → đốt trên đèn cồn → HS cả lớp quan
sát các hiện tượng xảy ra → ghi nhớ.
- Nhóm "yêu môn sinh" yêu cầu cả lớp cho kết quả của thí
nghiệm:
+ Đối với xương ngâm thì dùng kết quả đã chuẩn bị trước.
+ Đối với xương đốt đặt lên giấy gõ nhẹ.
:GV: Đưa câu hỏi:
? Phần nào của xương cháy có mùi khét ?
? Bọt khí nổi lên khi ngâm xương đó là khí gì ?
? Tại sao sau khi ngâm xương lại bị dẻo và có thể kéo dài,
thắt nút ?
HS: Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
+ Cháy chỉ có thể là chất hữu cơ.
+ Bọt khí đó là CO
2
.
+ Xương mất phần rắn bị hoà vào HCl chỉ có thể là chất có
canxi và cac bon.
- Các nhóm còn lại theo dõi bổ sung bổ sung.
HS: rút ra kết luận.
GV: giúp HS hoàn thiện kiến thức này.
GV: giải thích về tỉ lệ chất hữu cơ và vô cơ trong xương
thay đổi theo tuổi.
GV: Cho HS rút ra kết luận →
Hoạt động 3: SỰ LỚN LÊN VÀ DÀI RA CỦA XƯƠNG
Mục tiêu : HS chỉ ra được xương dài ra do sụn tăng trưởng, to ra
nhờ các tế bào màng xương.
:HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 8.4 và 8.5 tr.

29, 30 → ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:
+ Khoảng BC không tăng.
+ Khoảng AB, CD tăng nhiều đã làm cho xương dài ra.
Đại diện nhóm trả lời → nhóm khác bổ sung
* Kết luận:
Thành phần hóa học của
xương gồm:
+ Chất vô cơ: Muối can xi
+ Chất hửu cơ: Cốt giao.
• Tính chất: Rắn chắc và
đàn hồi
III. Sự to ra và dài ra của
xương.
 * Kết luận:
- Xương dài ra: Do sự phân
chia các tế bào ở lớp sụn
tăng trưởng.
- Xương to thêm nhờ sự
phân chia của các tế bào
màng xương.
IV. Củng cố 4’
- GV cho HS làm bài tập 1 tr. 31.
- GV chữa bằng cách: + Cho HS đổi bài của nhau. + HS tự chấm bài cho nhau.
+ GV thông báo đáp án đúng. + Tìm hiểu có bao nhiêu em làm đúng,
V. Dặn dò 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK vào vở bài tập.
- Đọc trước bài mới: Bài 9 tr.32.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà.

Sinh học 8 24 Lưu Nhật Phương Trâm
Trường THCS TT Long Mỹ
Tuần :5
Tiết: 9
Ngày soạn: 11 / 8 / 2011
Bài 9 : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I/. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả cấu tạo của một bắp cơ .
- Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
2. Kỹ năng
- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Thu thập thông tin, khái quát hóa vấn đề.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ.
II/. Chuẩn bị:
GV: - Nếu có đều kiện GV cho HS xem băng hình về thí nghiệm hình 9.2 SGK.
- Tranh phóng to hình 9.1 SGK, tranh chi tiết về các nhóm cơ. Tranh "sơ đồ một đơn vị cấu
trúc của tế bào cơ" ở sách giáo viên.
- HS: Xem bi trước ở nhà.
III/. Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định lớp:1’ GV chào HS cho các em ngồi, kiểm tra vệ sinh, dụng cụ học tập
2. Kiểm tra:3’
GV: ? Cấu tạo và chức năng của xương dài ?
HS: Trả lời
GV: ? Thành phần hóa học và cấu tạo của xương ?
HS: trả lời
3.Bài mới
3.1 Mở bài: 1’ GV dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu một cách tổng quát các nhóm cơ chính của cơ

thể như: Nhóm cơ đầu cổ, nhóm cơ thân có cơ ngực, bụng, lưng. Nhóm cơ chi trên và chi dưới → liên
hệ vào bài.
3.2 các hoạt động
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Sinh học 8 25 Lưu Nhật Phương Trâm

×